HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
13 tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi,
khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1566/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp
xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu
công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn;
Xét Tờ trình số
7072/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch
tập trung giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số
10/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế
khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đối với các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm dự án
xây dựng mới, nâng cấp công suất nhà máy cấp nước; xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp đường ống cấp I từ khu vực đô thị ra các khu vực ngoài đô thị) phục vụ nước
sinh hoạt và mục đích khác trên địa bàn các địa phương quy định tại Điều 5 nghị
quyết này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị quyết này được áp dụng đối
với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác, tư nhân
(sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện toàn bộ hoặc một số công đoạn
trong các hoạt động đầu tư xây dựng, chuyển giao công nghệ, quản lý khai thác,
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ về cấp nước sạch phục vụ người dân trên địa
bàn.
Điều 3. Điều
kiện hỗ trợ
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng,
bao gồm: dự án nâng cấp công suất nhà máy cấp nước; xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp đường ống cấp I từ khu vực đô thị ra các khu vực ngoài đô thị (sau đây gọi
tắt là dự án đầu tư) phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư.
2. Nhà đầu tư phải có phương án
tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực
quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân trên
địa bàn tỉnh theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đầu tư. Việc đầu
tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt thực hiện theo Luật Đầu tư và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
3. Các công trình cấp nước sinh
hoạt phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước và thuộc danh mục các công
trình cấp nước sạch tập trung được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Mục
tiêu đến năm 2025
1. Mục tiêu tổng quát:
Xã hội hóa, khuyến khích công
tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa
bàn tỉnh, giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước, từng bước cải thiện điều kiện cung
cấp nước sạch, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về sử dụng nước sạch, góp
phần nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho người dân.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tỷ lệ bao phủ cấp nước đối với
các đô thị loại IV trở lên đạt 95%; các đô thị loại V đạt 70%.
b) Trên 60% dân số nông thôn được
sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 5. Quy
định về phân vùng thực hiện chính sách
1. Vùng 1: Gồm các xã thuộc
thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Núi Thành (trừ các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; xã đảo; xã miền núi) và các thị
trấn của các huyện đồng bằng.
2. Vùng 2: Gồm các xã thuộc các
huyện: Quế Sơn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Phú Ninh (trừ các xã miền núi;
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển).
3. Vùng 3: Gồm các xã miền núi
của các huyện đồng bằng; các thị trấn, xã trung tâm của các huyện miền núi và
các xã còn lại (trừ các xã thuộc Vùng 4);
4. Vùng 4: Gồm các xã đặc biệt
khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã biên giới; xã đảo.
Điều 6.
Chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư
1. Hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp
nước sạch
a) Đối với công trình xây dựng
nhà máy, hệ thống xử lý nước sạch:
Loại hình xây dựng
|
Mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/m3/ngày đêm)
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Xây dựng mới
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
Nâng cấp, cải tạo
|
1,0
|
1,33
|
1,67
|
2,0
|
b) Đối với xây dựng đường ống cấp
I từ khu vực đô thị ra các khu vực ngoài đô thị:
Vùng
|
Mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/km ống)
|
D225 (mm)
|
D200 (mm)
|
D160 (mm)
|
D110 (mm)
|
D90 (mm)
|
D63 (mm)
|
1
|
79,6
|
63,4
|
41,9
|
21,5
|
13,4
|
7,0
|
2
|
159,1
|
126,9
|
83,8
|
42,9
|
26,8
|
13,9
|
3
|
238,7
|
190,3
|
125,6
|
64,4
|
40,1
|
20,9
|
4
|
318,2
|
253,8
|
167,5
|
85,9
|
53,5
|
27,8
|
2. Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ từ
các cấp ngân sách:
Theo tổng mức hỗ trợ đầu tư,
ngân sách các cấp hỗ trợ theo tỉ lệ như sau:
a) Các địa phương cấp huyện tự cân
đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 90%.
b) Các địa phương cấp huyện
không tự cân đối ngân sách:
Đối với khu vực đồng bằng: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50%; ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50%.
Đối với khu vực miền núi: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 90%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 10%.
3. Ưu đãi về đất đai, ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Hỗ trợ giá nước sinh hoạt:
Trên cơ sở giá nước sạch đề xuất
của nhà đầu tư (tính đúng, tính đủ), nếu lớn hơn giá nước sạch do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành thì nhà nước xem xét hỗ trợ một phần giá nước chênh lệch theo
hai hình thức: Hỗ trợ nhà đầu tư hoặc hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng giá sản
phẩm nước sạch.
5. Giải pháp hoàn trả ngân
sách:
Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước (hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước) để đầu tư xây dựng công
trình cấp nước sạch tập trung tại các địa phương không thuộc địa bàn kinh tế -
xã hội khó khăn, có khả năng thu đủ chi phí được hạch toán đầy đủ vào nguyên giá
tài sản cố định và được hoàn trả ngân sách nhà nước bằng khấu hao tài sản cố định
theo quy định hiện hành.
Điều 7. Nguồn
vốn và thời gian thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Từ năm
2021 đến năm 2025.
2. Tổng nhu cầu vốn giai đoạn
2021-2025: Khoảng 778,8 tỷ đồng. Trong đó:
a) Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu
tư: Khoảng 108,01 tỷ đồng;
b) Vốn ngân sách các địa phương
hỗ trợ đầu tư: Khoảng 71,94 tỷ đồng;
c) Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu
tư: Khoảng 598,85 tỷ đồng.
3. Dự kiến tổng vốn đầu tư theo
từng năm:
Nguồn vốn
|
Vốn đầu tư theo từng năm (tỷ đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Doanh nghiệp
|
63,29
|
121,69
|
143,29
|
193,29
|
77,29
|
Ngân sách tỉnh
|
15,12
|
27,43
|
22,79
|
24,29
|
18,39
|
Ngân sách huyện
|
10,59
|
11,58
|
14,62
|
20,12
|
15,02
|
Tổng cộng
|
89,00
|
160,70
|
180,70
|
237,70
|
110,70
|
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 01 năm
2021./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Xây dựng;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP, các Phòng chuyên môn, CV;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
1 Gửi qua trục văn bản liên thông