|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 8932/KH-UBND 2017 thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo Đà Nẵng
Số hiệu:
|
8932/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8932/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT
ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự
án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, UBND thành
phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Hướng dẫn thực hiện các mục tiêu,
nội dung của Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
b) Tăng cường công
tác truyền thông giảm nghèo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức phải đảm bảo hiệu quả,
phát huy được vai trò của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, nhận được sự hưởng ứng tích cực của cộng đồng,
các tổ chức xã hội;
b) Hoạt động truyền thông về giảm
nghèo và giảm nghèo về thông tin phải căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa
phương, đơn vị để đảm bảo thực hiện có hiệu quả và tiết kiệm
kinh phí;
c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm có báo
cáo tổng kết về các nhiệm vụ đã thực hiện và tổ chức rút
kinh nghiệm đối với những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai Dự án.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nhiệm vụ truyền thông về giảm
nghèo
a) Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo;
b) Xây dựng, tổ chức các chương trình
thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo;
c) Tổ chức phổ biến cho hộ nghèo về
chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo;
d) Phát triển, tăng cường hoạt động
Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của thành phố.
2. Nhiệm vụ giảm nghèo về thông
tin
a) Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở;
b) Tăng cường nội dung thông tin;
c) Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho
các hộ nghèo;
d) Trang bị phương tiện tác nghiệp phục
vụ thông tin cổ động tại huyện, xã;
đ) Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ
động cố định và thiết kế nội dung chương trình tuyên truyền cổ động;
e) Thiết lập cụm thông tin cơ sở tại
các trung tâm giao thương;
g) Lưu trữ, chia sẻ, quảng bá các sản
phẩm báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình và các sản phẩm thông
tin khác phục vụ mục tiêu giảm nghèo về thông tin.
III. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đính kèm Phụ lục 1 về Phân công nhiệm
vụ Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn dự
toán được giao hằng năm cho các sở, ngành, địa phương theo phân cấp và các nguồn
thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, tại thời điểm quy định về
lập dự toán ngân sách nhà nước, các sở, ban, ngành, quận, huyện có liên quan được
giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này lập dự toán kinh phí chi tiết theo nội
dung chi, mức chi đúng chế độ, chi tiêu tài chính hiện hành; tổng hợp trong dự
toán ngân sách năm tiếp theo của đơn vị và trình cơ quan tài chính cùng cấp xem
xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà
nước năm 2015.
V. TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ, GIÁM SÁT; KẾ HOẠCH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Trách nhiệm quản lý, giám sát
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan
tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn thành phố; kiểm
tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất,
trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động truyền
thông về giảm nghèo;
- Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin.
2. Kế hoạch thực hiện
a) Hằng năm, trước ngày 25 tháng 6,
các sở, ban, ngành, quận, huyện xây dựng kế hoạch, đề xuất nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Dự án năm tiếp theo gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp trình Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét.
Kế hoạch thực hiện Dự án xây dựng theo
biểu mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Các sở, ban, ngành, quận, huyện gửi
Kế hoạch thực hiện Dự án theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch
này về Sở Thông tin và Truyền thông. Kế hoạch thực hiện Dự án phải kèm theo
thuyết minh cụ thể về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung thực hiện Dự án, địa
bàn, đối tượng thụ hưởng, nhu cầu kinh phí, căn cứ xác định và nguồn kinh phí để
thực hiện.
3. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện Dự án về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp theo biểu mẫu
tại Phụ lục 3, cụ thể:
- Báo cáo ước thực hiện 6 tháng: chậm
nhất là ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Báo cáo cả năm: chậm nhất là ngày
25 tháng 2 năm sau;
- Báo cáo giữa kỳ: chậm nhất là ngày
01 tháng 12 năm 2018;
- Báo cáo cuối kỳ: chậm nhất là ngày
01 tháng 9 năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Dự án
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực
hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (để b/c);
- Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố;
- Lưu: VT, STTTT, KGVX.
|
TM. UBND THÀNH
PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM
NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 8932/KH-UBND ngày 01/11/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp, hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhiệm vụ truyền thông về giảm
nghèo
|
|
|
|
|
1.1
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xây dựng chương trình, tài liệu bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo.
|
Năm
2017 -2018
|
Sở LĐ-TB và XH
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
|
|
1.1.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
ngắn hạn về kỹ năng thông tin, truyền thông giảm nghèo cho các đối tượng thuộc
diện được tập huấn, bồi dưỡng.
|
Năm 2019
- 2020
|
Sở LĐ-TB và XH
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
|
|
1.2
|
Xây dựng, tổ chức các chương
trình thông tin và truyền thông về công tác giảm
nghèo
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Sản xuất, biên tập các sản phẩm
thông tin và Truyền thông về công
tác giảm nghèo bằng các loại hình báo chí và các hình thức
thông tin, truyền thông khác (bao gồm cả hình thức sân
khấu hóa).
|
Năm
2017 - 2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Trang TTĐT các sở, ban, ngành;
Cổng TTĐT thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
1.2.2
|
Nhân bản, phát sóng, phát hành các
sản phẩm thông tin và truyền thông đến khu vực, đối tượng thụ hưởng
|
Năm
2017 - 2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
NXB Đà Nẵng;
Đài Truyền
thanh các quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.2.3
|
Biên tập các nội dung truyền thông
tại cộng đồng
|
Năm
2017 - 2020
|
Đài Truyền
thanh các quận, huyện;
Phòng VHTT các quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến cho hộ nghèo về
chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức phổ biến, đối thoại trên báo hình, báo nói và các hình thức truyền thông khác
|
Năm
2017 -2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Đài Truyền thanh các quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1.3.2
|
Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên
đề, đối thoại chính sách, phổ biến
kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.4
|
Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của các sở, ban,
ngành và địa phương
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Nâng cấp phần cứng, phần mềm, duy
trì kết nối của hệ thống Trang thông tin điện tử
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở TTTT
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
1.4.2
|
Cập nhật tin, bài tuyên truyền về
công tác giảm nghèo trên Trang thông tin điện tử
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở TTTT;
Sở LĐ-TB và XH;
Sở NN và PTNT;
UBND các quận, huyện
|
Các Sở, ban, ngành khác
UBND các quận
|
|
2
|
Nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ
sở
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
thông tin, tuyên truyền
|
Năm
2017 -2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2.1.2
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn
cho các đối tượng thuộc diện đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2.2
|
Tăng cường nội dung thông tin
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Sản xuất mới, biên tập, phát sóng,
phát hành các sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương
trình phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác
(tờ rơi, tờ gấp...).
|
Năm
2017 - 2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Đài Truyền thanh các quận, huyện;
Sở Văn hóa và Thể thao; Nhà xuất bản
Đà Nẵng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2.2
|
Đăng tải tin, bài tuyên truyền trên
trang thông tin điện tử của các đơn vị
|
Năm
2017 - 2020
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2.3
|
Tổ chức phục vụ người đọc các sản phẩm
báo chí, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác của Dự án tại các điểm
đọc sách, báo công cộng
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các xã thuộc huyện Hòa Vang
(Điểm Bưu điện Văn hóa xã); Thư viện tổng hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2.4
|
Xây dựng các cụm panô tuyên truyền
tại các địa bàn dân cư và khu vực vùng sâu, vùng xa
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
2.2.5
|
Hỗ trợ lồng
ghép công tác tuyên truyền giảm nghèo về thông tin trên các bảng Led hiện có
của thành phố
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và
các đơn vị có nhu cầu truyền thông
|
|
2.2.6
|
Lồng ghép công
tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của thành phố trong việc thực hiện
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
tại khu dân cư
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
2.3
|
Hỗ trợ phương tiện nghe - xem
cho các hộ nghèo
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các quận, huyện
|
Tham
khảo Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.4
|
Trang bị phương tiện tác nghiệp
phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện; UBND các phường,
xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham
khảo Điều 6 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.5
|
Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ
động cố định và xây dựng nội dung chương trình tuyên truyền cổ động
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
UBND các phường, xã
|
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham
khảo Điều 7, 8 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.6
|
Thiết lập cụm thông tin cơ
sở tại các trung tâm giao thương
|
Năm
2017 -2020
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
|
Tham
khảo Điều 9 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.7
|
Lưu trữ, chia sẻ, quảng bá các sản
phẩm báo chí, các chương trình phát thanh, truyền
hình và các sản phẩm thông tin khác phục vụ mục
tiêu giảm nghèo về thông tin
|
Năm
2017 -2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Cổng TTĐT thành phố; Trang TTĐT các
sở, ban, ngành, quận, huyện; Đài Truyền thanh các quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham
khảo Điều 10 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Thực
hiện theo biểu mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế hoạch thực hiện đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và
truyền thông thuộc Dự án
|
Mẫu số 01
|
|
2
|
Kế hoạch thực hiện tăng cường nội dung
thông tin về cơ sở thuộc Dự án
|
Mẫu số 02
|
|
3
|
Kế hoạch thực hiện thiết lập bảng tin công cộng thuộc Dự án
|
Mẫu số 03
|
|
4
|
Kế hoạch thực hiện thiết lập cụm
thông tin cơ sở tại trung tâm giao thương thuộc Dự án
|
Mẫu số 04
|
|
5
|
Kế hoạch thực hiện trang thiết bị
phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động thuộc Dự án
|
Mẫu số 05
|
|
Ghi chú:
Các cơ quan, đơn vị gửi Kế hoạch
thực hiện trong năm tiếp theo (theo các biểu mẫu
đính kèm) về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/6 hằng năm.
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban,
ngành/quận, huyện…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-…
|
………,
ngày ….. tháng …. năm 20…
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN
KỸ NĂNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Stt
|
Địa bàn thực hiện
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
Tập huấn
cho cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo, báo chí, xuất bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số cán bộ
cấp thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ cấp
quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cán bộ cấp
xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền
thông tại cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số cán bộ cấp quận,
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ cấp
xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
…………………
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban,
ngành/quận, huyện…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-…
|
………,
ngày ….. tháng …. năm 20…
|
KẾ HOẠCH THIẾT LẬP BẢNG TIN CÔNG CỘNG THUỘC
DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Stt
|
Nội
dung
|
Số lượng bản
tin công cộng
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
NSĐP
|
Huy
động khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường, xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường, xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban,
ngành/quận, huyện…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-…
|
………,
ngày ….. tháng …. năm 20…
|
KẾ HOẠCH THIẾT LẬP CỤM THÔNG TIN CƠ SỞ
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIAO THƯƠNG THUỘC DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG
TIN GIAI ĐOẠN 2016-2020
Stt
|
Địa điểm (ghi rõ địa chỉ)
|
Năm
thực hiện
|
Quy
mô thiết lập (số màn hình)
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn
kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy
động khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 8932/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sở, ban, ngành/quận,
huyện…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-…
|
………,
ngày ….. tháng …. năm 20…
|
KẾ HOẠCH TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC NGHIỆP
PHỤC VỤ THÔNG TIN CỔ ĐỘNG TẠI HUYỆN, XÃ THUỘC DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO
VỀ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (*)
Stt
|
Đơn vị hành chính
|
Đơn vị tính
|
Phương tiện tác nghiệp thông tin cơ sở cho huyện
|
Phương tiện tác nghiệp thông tin cơ sở
cho xã
|
Nhu cầu kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
|
|
Tổng Số
|
Phương tiện tác nghiệp cho huyện
|
Phương tiện tác nghiệp cho xã
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
Huyện nghèo
|
Huyện đảo
|
Các huyện khác
|
|
Xã đặc biệt khó khăn
|
Xã đảo
|
Xã bãi ngang
|
Xã miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
Huyện…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã...
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã...
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(*): Các địa phương căn cứ vào Phục lục I (Danh
mục trang thiết bị và tiêu chuẩn kỹ thuật trang thiết bị phương tiện tác nghiệp
phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã) thuộc Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT
ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông để đề xuất các trang thiết bị cần
thiết cho hoạt động thông tin cổ động tại địa phương.
PHỤ LỤC 3
Sở, ban, ngành/quận, huyện….
BÁO CÁO PHÂN BỔ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ
ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Stt
|
Nội
dung
|
Phân
bổ kế hoạch cho cả giai đoạn 2016 - 2020
|
Phân
bổ kế hoạch năm ………………..
|
Lũy
kế phân bổ từ đầu chương trình
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Cán bộ cấp xã làm công tác thông
tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng,
nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền cổ động
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ nghèo được hỗ trợ phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chương trình phát thanh sản xuất,
phát sóng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chương trình truyền hình sản xuất, phát sóng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sách chuyên đề do sở, ngành/địa
phương xuất bản, phát
hành, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
+ Số đầu sách
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
+ Số lượng sách
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ấn phẩm truyền thông do sở, ngành/địa phương xuất bản, phát hành,
bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
+ Chuyên san
được xuất bản
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
+ Video clip được sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
+ Tờ rơi được
xuất bản
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quận, huyện được trang bị phương
tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã,
phường được trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ
thông tin cổ động (chi
tiết tổng số lượng xã, phường)
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã, phường thiết lập Bảng tin công cộng (chi tiết tổng số lượng xã,
phường)
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cụm thông tin cơ sở tại các trung tâm giao thương được thiết lập (chi tiết tên, địa điểm thiết lập
từng cụm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
……..,
ngày…..tháng…..năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
a) Danh sách chi tiết Cụm thông
tin cơ sở chỉ báo cáo ở cột 3 và cột 4.
b) Đối với báo cáo năm gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/2 hằng năm.
Kế hoạch 8932/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 8932/KH-UBND ngày 01/11/2017 về thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1.719
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|