|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 721/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
721/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 721/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU THUỘC PHẠM VI ĐỊA GIỚI CỦA 01 THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND
ngày 30/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2612/TTr-NNPTNT-NTM ngày 28/8/2017 và Công
văn số 2935/SNNPTNT-NTM ngày 02/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc
phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ngành và đơn vị có liên quan
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định
này.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện; xem
xét và quyết định công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu đạt chuẩn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh và thứ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, TH, VX, KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNndt488.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
BỘ TIÊU CHÍ
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN
KIỂU MẪU (THUỘC PHẠM VI ĐỊA GIỚI CỦA 01 THÔN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi, hải đảo
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Đường trục thôn, liên thôn
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt
chuẩn tối thiểu cấp C (nền đường rộng tối thiểu 3 m; mặt đường rộng tối thiểu
2 m).
|
100%
|
90%
|
- Có bố trí đầy đủ biển báo hiệu đường
bộ theo đúng quy chuẩn hiện hành.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch,
không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
100%
|
- Tỷ lệ đường có xanh, cây bóng mát
hoặc cây có hoa hai bên đường.
|
≥
80%
|
≥
80%
|
1.2. Đường ngõ, xóm
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt
chuẩn tối thiểu cấp D (nền đường rộng tối thiểu 2m; mặt đường rộng tối thiểu
1,5 m)
|
≥
90%
|
≥
70%
|
- Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch,
không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa.
|
100%
|
100%
|
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng
mát hoặc cây trồng hàng rào hai bên đường được cắt tỉa gọn đẹp.
|
≥
90%
|
≥
90%
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật ngành điện (Trạm biến áp, lưới điện hạ áp, công tơ, đường dây vào hộ
gia đình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, điện áp ổn định trong giới hạn cho phép).
|
Đạt
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường
xuyên, an toàn
|
100%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường trục chính của
thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng.
|
≥
80%
|
≥
70%
|
3
|
Vườn,
nhà ở hộ gia đình
|
3.1. Vườn
|
|
|
- Tỷ lệ hộ đã thực hiện chỉnh trang
vườn nhà phù hợp.
|
≥
80%
|
≥
80%
|
- Đất vườn được canh tác các loại
cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có
thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp,
hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp.
|
≥
80%
|
≥
80%
|
- Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản
phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Đạt
|
Đạt
|
3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ
|
|
|
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn
theo quy định của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng;
diện tích tối thiểu khu vực đồng bằng đạt 14m2/người, miền núi đạt
10m2/người; hộ đơn thân diện tích tối thiểu căn nhà ≥ 18m2;
niên hạn sử dụng tối thiểu 20 năm).
|
≥
90%
|
≥
80%
|
- Nhà ở có kiến trúc phù hợp với
phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản
và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ
sinh.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng
bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, chống gây ô nhiễm, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
80%
|
≥
80%
|
3.3. Hàng rào, cổng ngõ
|
|
|
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng
cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng
bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với
phong cảnh của làng quê.
|
≥
80%
|
≥ 70%
|
4
|
Nhà
văn hóa, Khu thể thao thôn
|
4.1. Nhà văn hóa thôn
|
|
|
- Diện tích đất vùng đồng bằng ≥
300m2, vùng miền núi ≥ 200m2
|
Đạt
|
Đạt
|
- Đảm bảo đủ chỗ cho nhu cầu hội họp,
sinh hoạt của thôn (đồng bằng tối thiểu 100 chỗ ngồi, miền núi tối thiểu 80
chỗ ngồi); có đủ bàn ghế và trang thiết bị khác phục vụ
sinh hoạt, hội họp.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có hàng rào (khuyến khích làm
hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây), trong khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa, cây cảnh, sạch đẹp.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có công trình vệ sinh đảm bảo
tiêu chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thu hút người dân tham gia các hoạt
động thường xuyên tại Nhà văn hóa thôn.
|
≥
30%
|
≥
20%
|
- Hệ thống loa truyền thanh đảm bảo
chuyển tải được thông tin hàng ngày đến các hộ gia đình trong thôn.
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Khu thể thao thôn
|
|
|
- Diện tích đất vùng đồng bằng ≥
500m2, vùng miền núi ≥ 300m2
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ thể thao phù hợp
với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thu hút người dân tham gia hoạt động
thể dục, thể thao thường xuyên.
|
≥
25%
|
≥
15%
|
5
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm của
Khu dân cư cao hơn từ 20% trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo dưới chuẩn quy định
(<5%)
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Văn
hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thôn được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 5 năm.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia
đình văn hóa.
|
≥
90%
|
≥
80%
|
- Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định
của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
100%
|
- Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc.
|
Đạt
|
Đạt
|
7.2. Giáo dục
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS.
|
100%
|
100%
|
- Không có học sinh bỏ học, không
có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp
loại), không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
7.3. Y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được
đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh
xã hội trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
≥
90%
|
≥
90%
|
8
|
Vệ
sinh môi trường
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
100%
(60%
nước sạch)
|
100%
60%
nước sạch)
|
8.2. Đường làng, ngõ xóm xanh - sạch
- đẹp, không có hoạt động sản xuất, chăn nuôi làm ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Có hệ thống mương thoát nước
thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hộ xử lý tự thấm, không gây ô
nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch
vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này).
|
Đạt
|
Đạt
|
8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và
tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.6. Định kỳ 01 lần/quý tổ chức làm
vệ sinh chung đường làng, ngõ xóm, nhà văn hóa, khu thể thao thôn, phát dọn
hàng rào, cây xanh ven đường.
|
Có
|
Có
|
9
|
Hệ
thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
Đạt
|
9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể -
chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
9.3. Thôn được công nhận đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” liên tục từ 03 năm trở lên theo Thông tư
số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an Quy định về khu dân cư, xã,
phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về
an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Đạt
|
9.4. Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và các hành vi vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm liên tục so với 02 năm liền trước năm xét công nhận;
không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong
năm xét công nhận.
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Ý
thức công dân
|
10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm pháp luật, quy ước, hương ước của địa phương,
không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân.
|
100%
|
100%
|
10.2. Tỷ lệ người dân tham gia các
hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động.
|
≥
80%
|
≥
80%
|
10.3. Đóng góp các loại quỹ đã thống
nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định
của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
100%
|
100%
|
Ghi chú: Ngoài 10 tiêu chí trên, các nội dung khác theo 19 tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí xây dựng nông thôn mới có áp dụng tại địa bàn thôn đều phải đạt chuẩn
quy định./.
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 721/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
4.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|