|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3462/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Quảng Nam
Số hiệu:
|
3462/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3462/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 25 tháng 09
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 05/11/2013, Quyết định số 1209/QĐ-UBND
ngày 17/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành và ban hành bổ sung Kế hoạch thực
hiện Chương trình số 24-CTr/TU ngày 27/8/2013 của Tỉnh
ủy Quảng Nam thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Hội nghị lần thứ bảy BCH TW Đảng (khóa XI) về
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2975/QĐ-UBND
ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam Phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 3596/QĐ-UBND
ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc cập nhật Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng nam giai đoạn 2016-2020 và sau năm
2020;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 788/TTr-STNMT ngày 12 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Biến đổi khí hậu;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3462/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Tuân theo quan điểm, chủ trương của
Đảng, pháp luật của nhà nước và phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh Quảng
Nam, trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính;
- Triển khai thực hiện đúng nội dung
Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris
về biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh
Quảng Nam;
- Kế thừa các kết quả đạt được và lồng
ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và sau năm 2020;
- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và
tăng trưởng xanh là trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành, các doanh
nghiệp và toàn thể cộng đồng;
- Cần phải xác định rõ các nội dung,
nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện; việc triển khai thực hiện phải có sự
lồng ghép, phối hợp chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể, UBND các cấp và cộng đồng dân cư trên địa
bàn tỉnh.
2. Mục
tiêu
- Thực hiện có hiệu quả công tác ứng
phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh và giảm phát thải khí nhà kính, chủ
động ứng phó với thiên tai, giảm thiệt hại về người và tài
sản;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho toàn thể cộng đồng dân cư trên toàn tỉnh về ứng phó với
biến đổi khí hậu;
- Tăng cường năng lực về thích ứng,
phòng, chống thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộng đồng
dân cư trên địa bàn tỉnh;
- Xác định được các nguồn nhân lực,
tài chính để triển khai thực hiện các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng trưởng xanh và giảm phát thải khí nhà kính;
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ
chế, chính sách, thúc đẩy cộng đồng tham gia thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Nam;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025; Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2016-2020 và sau năm 2020;
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện
kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Xây dựng và thực hiện các hoạt động
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh theo Kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh Quảng Nam đã được
phê duyệt, phù hợp với điều kiện của địa phương, của các ngành, các lĩnh vực
công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng, ứng dụng năng lượng tái tạo trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ và
khu vực dân cư;
- Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn trong nước và tài trợ quốc tế trong quá trình thực hiện các
chương trình, dự án có liên quan về quản lý, phát triển rừng, phát triển sinh kế,
bảo tồn đa dạng sinh học, Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải nhà kính khác phù hợp với địa phương.
2. Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có
về thích ứng với BĐKH để nghiên cứu đề xuất bổ sung thông
tin và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật
các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH;
- Lồng ghép các nội dung về phát triển
bền vững, thích ứng BĐKH và tăng trưởng xanh trong việc thẩm
định, phê duyệt các chương trình, dự án đầu tư;
- Tổ chức thực hiện Chương trình mục
tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh; phát triển thủy sản, lâm nghiệp bền
vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm
nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư,...
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng
đến các ngành và vùng trọng điểm của tỉnh;
- Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng, chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng - an ninh
và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của bão, nước biển dâng do bão, lũ lụt,
xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy
cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất;
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
BĐKH và tăng trưởng xanh;
- Quản lý rừng bền
vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng;
trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng;
- Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho
nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng, chống
dịch bệnh;
- Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH, gắn với xóa đói giảm
nghèo;
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ
bị tổn thương nhất;
- Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước biển
dâng;
- Xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị
chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị;
- Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các
tuyến đê biển, kè sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng tại
một số địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các nước và
tổ chức quốc tế về tài chính, nâng cao năng lực và công nghệ trong thực hiện
các chiến lược, chính sách về BĐKH;
- Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính.
3. Chuẩn bị nguồn lực
- Tăng cường năng lực thích ứng với
BĐKH và tiếp tục tổ chức thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện
Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ở
địa phương;
- Triển khai thực hiện chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu;
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh Quảng Nam;
- Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác
quốc tế trong nghiên cứu, học tập kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực cán bộ quản
lý;
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong Đóng
góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các
thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động
nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Thiết lập hệ thống công khai,
minh bạch (MRV)
Tham gia cùng
các Bộ, ngành có liên quan định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm
cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong Đóng góp do
quốc gia tự quyết định (NDC).
5. Xây dựng và hoàn thiện chính
sách, thể chế
- Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh;
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ngành, địa phương đều có đầu mối đảm nhận nhiệm vụ
trong lĩnh vực BĐKH, Tăng trưởng xanh;
- Tăng cường việc điều phối, chia sẻ
thông tin, xử lý các vấn đề mang tính liên vùng, liên ngành về BĐKH và tăng trưởng
xanh.
Các nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch: Theo Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối, tổ chức theo
dõi, báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch hàng năm trình
UBND tỉnh phê duyệt thực hiện;
- Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá
việc triển khai thực hiện Kế hoạch trên toàn tỉnh. Định kỳ
trước ngày 31 tháng 10 hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban quốc gia về Biến
đổi khí hậu hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổng hợp dự toán ngân sách, phương án phân bổ kinh phí để triển
khai thực hiện Kế hoạch thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương
lồng ghép các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào việc
lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý, cân đối, phân bổ các nguồn kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện Kế hoạch
này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Nam
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên phổ biến, tuyên truyền về
các nội dung có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này
chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, chủ động huy động, kêu gọi thêm nguồn kinh phí để được thực hiện.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện
Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá
việc triển khai Kế hoạch trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Định kỳ trước
ngày 15 tháng 10 hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch để UBND cấp huyện
báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc theo đột xuất
khi có yêu cầu.
7. Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức CT-XH
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong mọi
tầng lớp nhân dân về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH; Khuyến khích
tham gia vào việc giám sát, đánh giá độc lập việc thực hiện các nội dung của Kế
hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3462/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của UBND
tỉnh Quảng Nam)
I. NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ
NHÀ KÍNH
1. Các nhiệm vụ thực hiện trong
giai đoạn 2016-2020
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
giảm nhẹ phát thải KNK và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện quốc gia
(NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
-Sở CT
- Sở GTVT
- Sở Xây dựng
- Sở NN&PTNN
|
Sở TN&MT, các Sở, ngành, UBND
các huyện, TX, TP, doanh nghiệp
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách
Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK phù hợp với tỉnh Quảng Nam
|
- Sở TN&MT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX,
TP, doanh nghiệp
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2021-2030
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng, ứng dụng năng lượng tái tạo trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và khu
vực dân cư
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX,
TP, doanh nghiệp
|
2030
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK phù hợp với tỉnh Quảng Nam
|
Sở TN&MT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX,
TP, doanh nghiệp
|
2030
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
II. NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2016-2020
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Cập nhật kế hoạch hành động Tăng
trưởng xanh của tỉnh Quang Nam giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến 2025
|
Sở KH&ĐT
|
- Sở TN&MT và các Sở, ngành và
địa phương
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có
về thích ứng với BĐKH để nghiên cứu đề xuất bổ sung thông tin và phương thức
quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
Sở TN&MT
|
Các Sở: TC, NN&PTNN, UBND các
huyện, TX, TP
|
2019
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và tăng trưởng xanh
|
- Sở TN&MT
(nội dung BĐKH)
- Sở KH&ĐT
(nội dung Tăng trưởng xanh)
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
TX, TP
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
4
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
Sở NN&PTNN
|
Các Sở: KH&ĐT, TC, UBND các huyện,
TX, TP
|
2020
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu tư phát triển): x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Các nguồn hợp pháp khác: x
|
5
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Sở NN&PTNN
|
Các Sở: KH&ĐT, TC, UBND các huyện,
TX, TP
|
2020
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu
tư phát triển, vốn sự nghiệp): x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Các nguồn hợp pháp khác: x
|
6
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư
|
Sở NN&PTNN
|
Các Sở: KH&ĐT, TC, UBND các huyện,
TX, TP
|
2020
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu
tư phát triển, vốn sự nghiệp): x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Các nguồn hợp pháp khác: x
|
7
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ
cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn
trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Sở TN&MT
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và
UBND các huyện, TX, TP
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng
đến các ngành và vùng trọng điểm
|
Sở KH&ĐT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX,
TP và doanh nghiệp
|
Thực
- hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, đảm bảo quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ,
cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động
của bão, nước biển dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy
cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
|
Sở NN&PTNN
|
Sở TN&MT, Công an tỉnh, Bộ CHQS
tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai
đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
3
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; tăng cường hợp
tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới, đảm bảo an ninh nguồn
nước
|
Sở TN&MT
|
Sở NN&PTNT, Công an tỉnh, Bộ
CHQS tỉnh, UBND các huyện, TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
4
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất
rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ,
phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các huyện, thành phố, doanh
nghiệp
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng
với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch
bệnh.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TN&MT, UBND các huyện, TX,
TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TN&MT, Sở LĐTB&XH, UBND
các huyện, TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
7
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa,
ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất
|
Sở TN&MT
|
Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP,
các tổ chức CT- XH và các tổ chức xã hội khác
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
8
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước biển
dâng
|
Sở Xây dựng
|
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT,
UBND các huyện, TX, TP, doanh nghiệp
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
9
|
Chống ngập cho các thành phố; xây dựng
các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát
nước đô thị lớn.
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
10
|
Củng cố, nâng
cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, kè sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn
các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất
|
Sở NN&PTNT
|
Sở NN&PTNT, UBND các huyện, TX,
TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách đối ứng địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
III. NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC
1. Chuẩn bị nguồn lực con
người
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Triển khai thực hiện chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành và UBND các huyện, TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ở địa phương
|
Sở TT&TT
|
Sở TN&MT, Đài PT-TH tỉnh, Báo
QN, UBND các huyện, TX, TP
|
2018
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
2. Chuẩn bị công nghệ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX,
TP
|
2019
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách
khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc
tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX,
TP
|
2020
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với
BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong Đóng góp
do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các
thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động
nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
|
- Sở KH&ĐT - Sở TN&MMT
|
Các Sở, ngành và UBND các huyện,
TX, TP
|
2020
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
IV. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu
tiên cho đầu tư phát triển
|
Sở KH&ĐT
|
Sở TN&MT, các Sở, ngành và UBND
các huyện, TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x
Ngân sách địa phương: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Sắp xếp thể chế
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
tài chính
|
1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ cơ cấu
tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ngành, địa phương đều có đầu mối đảm nhận nhiệm vụ
trong lĩnh vực BĐKH và tăng trưởng xanh
|
Sở Nội vụ
|
Sở TN&MT, Sở KH&ĐT
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
|
2
|
Tăng cường việc
điều phối, chia sẻ thông tin, xử lý các vấn đề mang tính liên vùng, liên
ngành về BĐKH và tăng trưởng xanh
|
Sở TN&MT, Sở KH&ĐT
|
Các Sở, ngành và UBND các huyện,
TX, TP
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
|
Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3462/QĐ-UBND ngày 25/09/2017 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.700
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|