Biểu số 4: TNX-THS | THU THỦY SẢN CỦA XÃ NĂM 20…. | Đơn vị báo cáo: - UBND xã . . . . . . . . . . . . . Đơn vị nhận báo cáo: - BCĐ XD NTM huyện. . . . . - Chi cục Thống kê huyện…...... |
Tên sản phẩm | Sản lượng thu hoạch (tấn) | Đơn giá (triệu đồng/tấn) | Giá trị sản lượng (triệu đồng) | Ghi chú |
A | 1 | 2 | 3(=1x2) | 4 |
I. Nuôi trồng thủy sản | x | x | | |
1. Cá | x | x | | |
- …… | | | | |
2. Tôm | x | x | | |
- …… | | | | |
3. Thủy sản khác | x | x | | |
- …… | | | | |
II. Đánh bắt thủy sản | x | x | | |
1. Cá | x | x | | |
- …… | | | | |
2. Tôm | x | x | | |
- …… | | | | |
3. Thủy sản khác | x | x | | |
- …… | | | | |
III. Sản xuất giống thủy sản | x | x | | |
1. Cá giống các loại | x | x | | |
2. Tôm giống các loại | x | x | | |
TỔNG SỐ | x | x | | x |
Lưu ý:
+ Không tính: Sản phẩm dở dang, phần thu hoạch của người không phải là NKTTTT của xã cho dù có hoạt động sản xuất thủy sản trên địa bàn xã.
+ Tính cả phần thu hoạch từ sản xuất thủy sản của NKTTTT của xã ở địa bàn ngoài xã.
+ Đơn giá lấy theo thực tế bình quân năm tại địa phương (có thể tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX).
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày . . . . tháng . . .năm 20 . . . Chủ tịch UBND Xã (Ký tên, đóng dấu) |
IV. GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
4. Biểu số 4: TNX-THS. Thu thủy sản của xã
a. Mục đích, ý nghĩa: Thu thập thông tin để tính thu trong 1 năm của NKTTTT của xã từ hoạt động nuôi trồng, đánh bắt và sản xuất giống thủy sản.
b. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Khái niệm/nội dung/phương pháp tính
Thu thủy sản của xã bao gồm thu từ các hoạt động nuôi trồng, đánh bắt và sản xuất giống thủy sản. Nuôi trồng thủy sản bao gồm nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước mặn, lợ. Đánh bắt thủy sản bao gồm đánh bắt thủy sản trên biển và nội địa.
Sản lượng thu hoạch là lượng đã thu được trong năm. Không tính sản phẩm dở dang.
Có thể tính sản lượng thu hoạch nuôi trồng căn cứ vào:
(1) Diện tích nuôi trồng cho thu hoạch.
(2) Năng suất thu hoạch.
Công thức:
Sản lượng thu hoạch = (Diện tích nuôi trồng) x (Năng suất)
Có thể tính sản lượng thu hoạch đánh bắt căn cứ vào:
(1) Số tàu thuyền đánh bắt.
(2) Số tháng đánh bắt.
(3) Số chuyến đánh bắt bình quân 1 tháng
(4) Sản lượng đánh bắt bình quân 1 chuyến
Công thức:
Sản lượng đánh bắt = (Số tàu thuyền) x (Số tháng đánh bắt) x (Số chuyến đánh bắt bình quân) x (Sản lượng đánh bắt bình quân 1 chuyến).
Riêng đánh bắt nội địa có thể căn cứ vào số lao động đánh bắt của xã, số ngày đánh bắt, sản lượng đánh bắt bình quân để tính sản lượng đánh bắt trong năm.
Sản lượng đánh bắt bình quân từng loại thủy sản của 1 tàu thuyền căn cứ thực tế đánh bắt của địa phương trong năm (có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê).
Đơn giá: Ghi giá bán thực tế bình quân năm tại địa phương. Có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê.
Giá trị sản lượng: Là trị giá sản lượng thu hoạch theo giá thực tế bình quân năm tại địa phương.
+ Cách ghi biểu
- Cột A: Liệt kê các sản phẩm thủy sản do NKTTTT của xã đã thu hoạch trong năm.
- Cột 1: Ghi sản lượng thu hoạch của các sản phẩm thủy sản đã được thu hoạch trong năm tương ứng với cột A.
- Cột 2: Đơn giá của các sản phẩm thủy sản theo giá bán thực tế bình quân năm tại địa phương.
- Cột 3: Giá trị sản lượng = Sản lượng (cột 1) x Đơn giá (cột 2)
c. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu:
Phạm vi: Tính thu tất cả sản phẩm thủy sản do NKTTTT của xã thu hoạch trong năm.
Như vậy, người là NKTTTT của xã nếu thu hoạch các sản phẩm ở ngoài xã thì phần thu này được tính vào thu của xã. Ngược lại, không tính phần thu của những người không là NKTTTT của xã nhưng có thu hoạch sản phẩm trên địa giới hành chính của xã.
Trường hợp NKTTTT của xã liên doanh, liên kết với NKTTTT ngoài xã thì chỉ tính phần thu hoạch của NKTTTT trong xã (có thể dựa vào tỷ lệ góp vốn để tính sản lượng thu hoạch này).
Thời kỳ thu thập số liệu: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
d. Nguồn số liệu:
- Báo cáo thống kê cấp xã;
- Tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện.