Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 221/1998/QĐ/BNN/XDCB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Phạm Hồng Giang
Ngày ban hành: 31/12/1998 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 221/1998/QĐ/BNN/XDCB

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT VÀ XỬ LÝ MỐI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 42/CP ngày 16/07/1996 và nghị định số 92/CP ngày 23/08/1997 của chính phủ.
Căn cứ văn bản số: 1954/BXD-VKT ngày 23/11/1998 của Bộ xây dựng về việc thoả thuận ban hành định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối.
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Đầu tư xây dựng cơ bản - Bộ NN&PTNT

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối".

Điều 2. Định mức dự toán này là căn cứ để lập dự toán và đấu thầu đối với công tác điều tra, khảo sát và xử lý mối cho công trình đê. đập và nhà cửa; có hiệu lực trong toàn ngành nông nghiệp và PTNT, áp dụng kể từ ngày 01/01/1999 cho đến khi có quyết định ban hành định mức mới.

Những khối lượng điều tra, khảo sát và xử lý mối hoàn thành đã nghiệm thu thành quyết toán thì không được điều chỉnh theo định mức này.

Điều 3. Trên cơ sở định mức dự toán này. tùy từng công trình ở từng khu vực, căn cứ vào đơn giá của địa phương đó để xây dựng đơn giá dự toán cho phù hợp. Riêng một số khoản mục chi phí khác bao gồm: chi phí chung. Thuế và lãi. Chỗ ở tạm thời cho công nhân, theo quy định trong đơn giá khảo sát công trình Thuỷ lợi (ban hành kèm theo quyết định số 2705 NN-ĐTXD/QĐ ngày 18/10/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn).

Điều 4. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị trong ngành và các địa phương cân tiếp tục theo dõi và góp ý để có cơ sở hoàn thiện vào năm 2000.

Điều 5. Chánh văn phòng Bộ, các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc bộ và giám đốc các sở nông nghiệp & phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Phạm Hồng Giang

 

Phần A.

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI & VẬT TƯ

I. CHI PHÍ DIỆT TRỪ MỐI CHO CÔNG TRÌNH DANG SỬ DỤNG (mã hiệu A.10)

Đơn giá tính cho 1m2 sàn xây dựng như sau:

- Thuốc hấp dẫn                                                                                    500đ

- Mồi nhử                                                                                              850đ

- Thuốc diệt lây truyền                                                                           1.850đ

- Thuốc phòng ngăn ngừa mối xâm nhập                                                 1.500đ

- Thuốc xử lý diệt mối cánh                                                                    950đ

- Vận chuyển                                                                                        130đ

- Công lao động                                                                                     350đ

- Công kỹ thuật                                                                                     500đ

- Kiểm tra + điều chỉnh quá trình khử                                                      100đ

- Khấu hao thiết bị                                                                                 100đ

- Nhiệm thu, đánh giá kêt quả                                                                 170đ

                                                                                                Cộng: 7.000đ

Đơn giá trên tính cho 1m2 công trình xây dựng đang sử dụng được nhân với hệ số khi:

- Công trình có n tầng

- Công trình cấp 4

- Công trình đang cải tạo

- Công trình là kho đang chứa kín hàng

- Công trình có diện tích

>= 10.000m2

>=20.000m2

<500m2

Kn=n

K=2

K1=2

K2=1.5 - 2

 

K3=0.90

K4=0.85

K5=1,5

- Công trình có cự ly cách Hà Nội

50-100km

>100km           

<200km           

>=200km

K6=1.4

K7=1.5

K8=1.75

K9=2

- Công trình có nội thất phức tạp

Trần, sàn, ốp tường... là gỗ                                                        K10=1.7 - 2

Công trình cần được khảo sát chi tiết và căn cứ theo nhiều điều kiện: diện tích, đặc điểm công trình, chủng loại mối (kể cả mức độ hoạt động), phương án xử lý, chế độ bảo hành - bảo trì ...để lập dự toán và đơn giá xử lý mối cho thích hợp đối với từng công trình, kho bãi.

*Đối với công trình cải tạo:

Nếu có yêu cầu phòng mối, trước hết cần diệt tận gốc các tổ mối hoạt động tại công trình, sau đó lập phương án cải tạo để đảm bảo công tác phòng chống mối được triệt để và đảm bảo lâu dài.

II. CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐIỀU TRA SINH HỌC (mã hiệu A 20)

Tính cho 1.000 m2

TT

Thành phần chi phí

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

II

Vật liệu

Mũi khoan

Kính lúp

Thước dây 50m

Cuốc chim

Xẻng

Lọ thuỷ tinh màu

Cồn

Mồi nhử

Thuốc hấp dẫn

Giấy can

Máy ảnh

Kính hiển vi

Cộng

Nhân công

 

Cái

-

-

-

-

Lọ

Lít

Hộp

Lít

Cuộn

Cái

Ca

 

Công

 

1

0,005

0,005

1

1

10

0,5

5

1

1

0,01

10

 

5

 

45.000đ

115.000đ

85.000đ

25.000đ

15.000đ

6.000đ

15.000đ

9.000đ

70.000đ

55.000đ

1.750.000đ

2.600đ

 

35.000đ

 

45.000đ

575đ

425đ

25.000đ

15.000đ

60.000đ

7.500đ

45.000đ

70.000đ

55.000đ

17.500đ

26.000đ

367.000đ

175.000đ

 

 

 

 

Cộng

542.000đ

Đơn giá cho 1m2 là: 542.000đ (Chưa có thuế GTGT)

Điều kiện áp dụng:

Đơn giá trên tính cho 1m2 cho công trình đang sử dụng được nhân với hệ số khi.

- Công trình đang cải tạo                        K1=1,5

- Công trình là kho đang chứa kín hàng   K2=1,5

- Công trình có điện tích: > 5.000m2        K3= 0,85

- Công trình có điện tích: < 5.000m2        K4= 1,5

- Nền đất tự nhiên, vườn cây                  K5=1,25

III. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ VẬT TƯ PHÒNG CHỐNG MỐI (chưa có thuế GTGT)

Đơn vị tính: đồng/1 đơn vị

TT

Tên thuốc

Đơn vị

Đơn giá

1

Thuốc phòng mối nền móng (mã hiệu A.30)

 

 

 

Các loại thuốc bột

 

 

 

PMC

kg

35.000

 

PMS

kg

26.500

 

PMC- 90

kg

250.000

 

Các loại dung dịch (EC)

 

 

 

CHLORPIRYPOS

lít

21.000

 

VECTON

lít

31.500

 

KORDON

lít

19.000

 

LENTREK

lít

22.000

 

TERMIDOR

lít

35.000

 

LENFOS 50 EC

lít

25.000

 

LAMBDA-CYHALOTHRIN (dùng diệt trừ côn trùng phổ rộng)

lít

15.000

2

Thuốc bảo quản gỗ (Mã hiệu a.31)

 

 

 

PERMETHRIN

lít

28.000

 

CIPERMETHRIN

lít

45.000

 

CISLIN

lít

35.000

 

PBB

kg

55.000

 

XM5

kg

45.000

3

THUỐC PHÒNG DIỆT MỐI CÂY

 

 

 

PMC- 90

Kg

250.000

 

PMC- 94

Kg

40.000

 

DUNG DịCH EC + CISLIN (Dùng sử lý cây bị Xén tóc phá)

lít

35.000

4

Vật tư để nhử

 

 

 

Mồi nhử

Hộp

10.000-12.000

 

PHEROMOL

lít

45.000

IV. GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRƯỚC THUẾ TÍNH CHO MỘT SỐ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI.

Đơn vị tính: đồng/1 đơn vị

1/ Công trình loại A: (Mã hiệu A.40)

 

 

- Xử lý phòng mối mặt nền

m2

50.000- 85.000

- Xử lý hào ngoài công trình

m

230.000- 370.000

- Xử lý hào trong công trình

m

70.000- 110.000

- Xử lý mối tường

m2

60.00- 85.000

- Xử lý phòng mối sàn các tầng

m2

35.000- 65.000

- Xử lý bảo quản kết cấu gỗ

m2

10.500

2/ Công trình loại B (Mã hiệu A.41)

 

 

- Xử lý phòng mốimặt nền:

m2

40.000- 65.000

- Xử lý hào ngoài công trình

m

180.000- 320.000

- Xử lý hào trong công trình

m

60.000- 100.000

- Xử lý mối tường

m2

45.000- 75.000

- Xử lý phòng mối sàn các tầng

m2

25.000- 50.000

- Xử lý bảo quản kết cấu gỗ

m2

13.500 - 20.000

3/ Công trình loại C trở xuống (Mã hiệu A.43) áp dụng đơn giá của công trình loại B nhân với hệ số 0,7

Ghi chú: Việc phân loại công trình theo A,B,C ở đây là căn cứ theo yêu cầu sử dụng.

- Loại A: Công trình có hạn sử dụng>= 100 năm

- Loại B: Công trình có hạn sử dụng >= 50 năm

- Loại C: Công trình có hạn sử dụng >=20 năm

* việc áp dụng mức giá phụ thuộc vào:

Loại công trình (A, B, C)

Mức độ xâm hại của mối ở khu vực xây dựng công trình

Một số đặc điểm công trình: Công trình có kiến trúc đặc biệt, công trình có nhiều kết cấu gỗ, công trình là nhà tàng thư, lưu trữ, thông tin...

V. GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRƯỚC THUẾ TÍNH CHO MỘT SỐ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH CẢI TẠO:

V.1.Khoan, bơm thuốc xử lý phòng chống mối:

Đối với các công trình xây dựng mới nhưng đã đổ bê tông nền, công trình cải tạo hoặc công trình đang sử dụng, phải tiến hành xử lý phòng chống mối bằng phuơng pháo khoan, bơm thuốc.Đơn giá xử lý chung như sau:

Đơn vị tính: đồng/1 đơn vị

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Giá trị

 

Xử lý phòng mối bao ngoài

m

250.000 - 350.000

 

Xử lý phòng mối bên trong

m

190.000 - 290.000

 

Xử lý phòng mối mặt nền

m2

120.000 - 180.000

 

Xử lý phòng mối tường

m2

50.000 -.75.000

V.2. chi phí cho một mũi khoan sâu 20 - 35 cm,phi 14 - 18 mm và bơm thuốc chống mối (không kể thuốc) như sau: (mã hiệu A.51)

TT

Thành phần hao phí

Chi phí

1

Chi phí máy

 

 

- Máy khoan

160

 

- máy bơm thuốc

70

 

- Tiêu thu điện

170

 

Cộng

400

2

Chi phí vật liệu phụ

 

 

- Mũi khoan

200

 

- Xi măng trắng P400

90

 

- Thùng khối, thước dây, dây điện, ống cao su

250

 

- Khẩu trang, găng tay

 

 

Cộng

450

3

Nhân công (tính theo mức lương 144.000đ/ tháng)

 

 

- Công khoan

280

 

- Công bơm thuốc

615

 

- Bịt lỗ khoan, vệ sinh

200

 

Cộng

1.095

Điều kiện áp dụng (nhân với hệ số K)

Đơn giá trên được nhân với hệ số K trong các trường hợp sau:

- Công trình có nền bê tông>=20cm hoặc bê tông cốt thép      K=2,5

- Công trình có nền bê tông 10 - 20 cm                                  K= 2

- Công trình có bê tông dày 7 - 10 cm                                    K= 1,75

- Công trình có bê tông <= 7cm                                             K= 1,5

- Công trình có bê tông lót hoặc lát gạch                                K = 1,0

- Khoan ở độ sâu >50cm <= 01m                                          K= 1,7

- Khoan ở độ sâu > 01m <= 1,5m                                         K= 3

Phần B.

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XỬ LÝ PHÒNG CHỐNG MỐI

I. HÀO RÀO PHÒNG MỐI BAO NGOÀI CÔNG TRÌNH:

Hào rào phòng mối bao ngoài là phần đất sát chân tường phía ngoài công trình được xử lý hoá chất để tạo thành lớp ngăn cách cản trở mối xân nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ nền đất theo tường lên phần trên của công trình.

Tuy theo từng công trình, hàng rào phong mối bao ngoài có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp sau:

I.1. Tạo hàng rào phòng mối bao ngoài:

Hàng rào rộng 50 cm, sâu 60 - 80 cm sát chân tường phía ngoài. Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMS hoặc các loại thuốc tương đương.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.

* Nội dung công việc

Xác định vị trí hào theo bản vẽ thiết kế.

Đào hào theo bản vẽ thiết kế. Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí đào hoặc khu vực liền kề phải tiến hành xử lý diệt

Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc bằng cát đen theo từng lớp dày10 -15 cm. Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây, các mảnh gỗ hoặc đá có kích thước to ra khỏi hào. Nếu có cốt pha kẹt không tháo bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.

Xử lý từng lớp đất bằng thuốc PMS hoặc tương đương.

Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

* Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bao ngoài:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Thuốc PMS

kg

12 - 14

 

Hoặc dung dịch EC

lít

15 - 18

 

- Vật liệu khác: Bao gồm

%

12

 

+ Thùng khối, hoá chất diệt mối, mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt

 

 

 

+ Nilon (không bắt buộc)

 

 

2

Nhân công

 

 

 

- Công đào, lấp

Công

Theo XDCB (*)

 

- Công xử lý (thợ bậc 4/7)

Công

1

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất (trong trường hợp dùng dung dịch EC)

Ca

0,4

 

- Máy đầm

Ca

0,3

Ghi chú:

(*) Công đào hào ngoài thường phải tính là đất cấp III trở lên vì hào bao ngoài thường được thi công ở gần giai đoạn hoàn thiện của công trình, khi đó phần đất tại chân công trình có lẫn rất nhiều vật liêu thải như: gạch vỡ, đá, xi măng, vữa trát rơi xuống đông kết lại...

Đối với các công trình có tầng hầm, có thể tăng chiều sâu của hào bao ngoài hoặc bổ sung xử lý phần bên dưới hào bằng cách khoan, thuốn sau đó bơm thuốc xuống. Mục đích là nhằm tạo lớp ngăn cách giữa toàn bộ phần âm của tầng hầm với đất tự nhiên xung quanh.

I.2. Xử lý bằng phương pháp khoan, bơm thuốc: (Mã hiệu B.11)

Xử lý phần đất sát chân tường bằng phương pháp khoan lỗ và bơm hoá chất xuống.

* Điều kiện áp dụng:

Định mức trên áp dụng cho công trình cải tạo.

* Nội dung công việc:

Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.

Khoan các lỗ khoan nằm dọc theo chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 30 - 35 cm, rộng phi 18 - 22 cm.

Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ khoan.

Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.

* Định mức công tác xử lý lỗ khoan:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

5- 7,5 (*)

 

- Vật liệu khác

%

Theo mục V.2 phần A

2

Nhân công

 

3

Máy

 

I.3.Xử lý bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc (Mã hiệu B.12)

Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm hoá chất xuống.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét không áp dụng phương pháp này.

* Nội dung công việc:

Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.

Dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ sâu khoảng 40 - 50 cm, dọc theo chân tường, cách tưòng 20 cm. Các lỗ thuốn cách nhau khoảng 20 cm.

Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn.

Tiếp tục thuốn sao cho thuốc ngấm đều trong phạm vi rộng: 50cm, sâu: 60 -80 cm. Các lỗ thuốn không nên cách chân tường quá 30 cm.

Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

* Định mức cho 1m:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

5- 7,5 (*)

 

Vật liệu khác

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý thuốc (Thợ bậc 4/7)

Công

0,35

3

Máy

 

 

 

Máy phun hoá chất

Ca

0,15

 

Máy đầm

ca

0,1

* Ghi chú: (*) Định mức thuốc này được tính tương đương với định mức thuốc dùng để xử lý 01m hào phòng mối rộng 50 cm, sâu 60-80 cm.

II. HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG CÔNG TRÌNH.

Hàng rào phòng mối bên trong là phần đất sát chân tường bên trong công trình được xử lý hoá chất để tạo thành lớp ngăn cách cản trỏ mối xâm nhập từ nền đất theo chân tường lên phần trên của công trình.

Tùy theo tùng công trình, hàng rào phòng mối bên trong có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp sau:

II.1. Tạo hào phòng mối bên trong (mã hiệu B.20)

Đào hào rộng 30c, sâu 40cm sát chân tường.Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMS hoặc các loại thuốc tương đương.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp kết cấu nền

* Nội dung công việc

Xác định vị trí hào theo bản vẽ thiết kế

Đào hào theo kích cỡ thiết kế. Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí đào phải tiến hành xử lý diệt.

Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc bằng cát đen theo từng lớp dày 10 -15 cm.Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây, các mảnh gỗ hoặc đá có kích thước to ra khỏi hào.Nếu có cốt pha kẹt không tháo bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.

Xử lý từng lớp đất bằng thuốc PMS hoặc tương đương.

Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý

* Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bên trong:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Thuốc PMS

kg

12 - 14

 

Hoặc dung dịch EC

lít

15 - 18

 

- Vật liệu khác: Bao gồm

%

12

 

+ Thùng khối, hoá chất diệt mối ,mồi nhử,hoá chất phun cốt pha kẹt

 

 

 

+ Nilon (không bắt buộc)

 

 

2

Nhân công

 

 

 

- Công đào, lấp

Công

Theo XDCB (*)

 

- Công xử lý (thợ bậc 4/7)

Công

1

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất (trong trường hợp dùng dung dịch EC)

Ca

0,4

 

- Máy đầm

Ca

0,3

II.2. Xử lý bằng phương pháp khoan, bơm thuốc (Mã hiệu B.21)

Xử lý phần đất sát chân tường bên trong bằng cách khoan lỗ và bơm hoá chất xuống.

* Điều kiện áp dụng:

Định mức trên áp dụng cho công trình xây dựng cải tạo.

Tuy nhiên chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét không áp dụng phương pháp này.

* Nội dung công việc:

Xác định vị trí hàng rào theo bản vẽ thiết kế.

Khoan các lỗ khoan nằm sát hoặc dọc theo chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 20 cm, rộng phi 14-18 cm

Bơm hoá chất xuống các lỗ khoan.

Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.

* Định mức công tác xử lý 1 lỗ khoan:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

2

 

- Vật liệu khác

%

Theo mục V.2 phần A

2

Nhân công

 

3

Máy

 

II.3.Xử lý bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc (Mã hiệu B.22)

Xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm hoá chất xuống.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.Tuy nhiên chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét không áp dụng phương pháp này.

* Nội dung công việc:

Xác định vị trí cần xử lý theo bản vẽ thiết kế.

Dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ sâu khoảng 20 cm, dọc theo chân tường, cách tường 10 cm. Các lỗ thuốn cách nhau khoảng 20 cm.

Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn

Tiếp tục thuốn sao cho thuốc ngấm đều trong phạm vi rộng: 30cm, sâu: 40cm. Các lỗ thuốn không nên cách chân tường quá 20 cm.

Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa xử lý.

* Định mức cho 1m:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

1,8 - 2,2 (*)

 

Vật liệu khác

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý thuốc (Thợ bậc 4/7)

Công

0,15

3

Máy

 

 

 

Máy phun hoá chất

Ca

0,06

 

 Máy đầm

ca

0,05

* Ghi chú: (*) Định mức thuốc này được tính tương đương với định mức thuốc dùng để xử lý 01m hào phòng mối rộng 30cm, sâu 40cm.

III. CÔNG TÁC XỬ LÝ MẶT NỀN CÔNG TRÌNH

III.1 .Phòng mối nền công trình xây mới (mã hiệu B.30)

Nền đất tự nhiên bên trong công trình được xử lý phòng mối bằng thuốc PMS hoặc tương đương.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.

* Nội dung công việc

San lấp nền công trình bằng hoặc gần bằng cốt thiết kế (phần này do bên xây dựng thực hiện)

Nhặt bỏ các loại tạp chất co chứa Cenlullose như: mùn rác, rễ cây, mảnh gỗ tạp...

Rải thuốc phòng mối PMS hoặc tương đương lên toàn bộ mặt nền.ở khu vực có mức độ xâm hại của mối cao, trong đất có nhiều tàn dư thực vật, chất thải có Cenlullose (Ví dụ: khu đất trước đây là bãi rác) hoặc được san lấp bàng nguồn đất có nhiều mối (Ví dụ: đất đồi)., phải tăng cường phun thêm dung dịch EC lên nền công trình trước khi rải thuốc PMS với định mức từ 0,5-1,5 lít/m2.

* Định mức cho 01 m2 xử lý phòng mối mặt nền:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

Định mức cho từng loại công trình như sau:

 

 

 

Nền có bê tông cốt thép dày>= 10 cm

 

 

 

- Thuốc PMS

kg

1 - 1,2

 

- Hoặc dung dịch EC

lít

1 - 2

 

Nền có bê tông cốt thép dày<= 10 cm

 

 

 

- Thuốc PMS

kg

1,2 - 1,5

 

- Hoặc dung dịch EC

lít

2 - 2,5

 

Nặt nền có bê tông lót (dày 5 - 7 cm)

 

 

 

- Thuốc PMS

kg

1,5 - 2

 

- Hoặc dung dịch EC

lit

2,5 - 3

 

Nền chỉ đầm bê tông, gạch vỡ, vữa bata

 

 

 

- Thuốc PMS

kg

2

 

- Hoặc dung dịch EC

lít

3 - 5

 

Vật liệu khác

 

 

 

+ Thùng khối, hoá chất diệt mối, mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt

 

 

 

+ Nilon (không bắt buộc)

 

 

2

Nhân công

 

 

 

Công xử lý (thợ bặc 4/7)

Công

0,1

3

Máy

 

 

 

- Máy phun hoá chất (trường hợp dung dịch EC)

 

 

 

+ Phun dưới 2,5 lít dung dịch EC

ca

0,05

 

+ Phun trên 2,5 lít dung dịch EC

ca

0,07

 

- Máy bơm nước 0,75 kw

ca

0,06

III.2 .Phòng mối nền công trình cải tạo (Mã hiệu B.31)

Nền đất tự nhiên bên trong công trình được xử lý phòng mối bằng cách khoan lỗ qua lớp kết cấu nền và phun dung dịch EC xuống.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình cải tạo không có điều kiện dỡ bỏ lớp nền hoặc công trình mới nhưng đã đổ bê tông lót.

*Nội dung công việc:

Khoan các lỗ khoan theo hình lưới khắp vị trí nền cần xử lý. Các lỗ khoan sâu 10 cm, rộng phi 14-18 cm, cách nhau tối đa 30 cm.

Bơm dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương xuống các lỗ khoan.

Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng hoặc vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.

* Định mức công tác xử lý 1 lỗ khoan:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

4-5

 

- Vật liệu khác

%

*

2

Nhân công

 

3

Máy

 

Ghi chú: (*) Theo mục V.2 phần A nhân với hệ số K = 0,5

IV. CÔNG TÁC XỬ LÝ TƯỜNG PHẦN MÓNG CÔNG TRÌNH (mã hiệu B.40)

Phần tường móng công trình được phun dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương lên bề mặt.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới và công trình cải tạo.

* Nội dung công việc:

Xác định vị trí cần phun xử lý phòng mối.

Chuẩn bị thang hoặc giàn giáo.

Phun dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương lên bề mặt cho thấm kỹ.

* Định mức cho 1m:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

1,5 - 2

 

Vật liệu khác

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý thuốc (Thợ bậc 4/7)

Công

0,1

3

Máy

 

 

 

Máy phun hoá chất

Ca

0,05

V. CÔNG TÁC XỬ LÝ PHÒNG MỐI SÀN CÁC TẦNG (mã hiệu B.50)

Sàn các tầng công trình được phun dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương lên bề mặt trước khi lát.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có bóc bỏ lớp gạch lát và đồng thời thuộc một trong các loại công trình sau: Công trình nằm gần khu vực có mức độ xâm hại của mối cao; Công trình có nhiều kết cấu gỗ lát sàn, ốp tường; công trình đặc biệt như: Nhà lưu trữ, tàng thư...

* Nội dung công việc:

Xác định khu vực cần phun xử lý phòng mối.

Vệ sinh sàn trước khi phun thuốc.

Phun dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương lên bề mặt.

* Định mức cho 1m:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Vật liệu

 

 

 

- Termidor hoặc dung dịch EC tương đương

lít

0,7 - 1

 

Vật liệu khác

%

5

2

Nhân công

 

 

 

- Công xử lý thuốc (Thợ bậc 4/7)

Công

0,1

3

Máy

 

 

 

Máy phun hoá chất

Ca

0,05

VI. XỬ LÝ PHÒNG MỐI CÁC KHU VỰC KHÁC TRÊN NỀN CÔNG TRÌNH (mã hiệu B.60)

Một số khu vực đặc biệt như các đường ống kỹ thuật, dây cáp đi qua nền công trình, các khe phòng lún, sàn panen cần phải xử lý tăng cường thuốc vì mối thường xuyên lợi dụng các vị trí này để xâm nhập công trình.

* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho tất cả các trường hợp mặt bằng cho phép.

* Nội dung công việc:

Tại các vị trí nền có các đường ống, dây cáp đi từ nền lên phần trên của công trình: tăng cường rải thuốc PMS hoặc dung dịch EC tại nền đất có đương ống đi qua.

Tại các vị trí hào có các đường ống, dây cáp đi qua: Tăng cường định mức thuốc xử lý hào phòng mối tại vị trí đó.

Các khe phòng lún: rải thuốc PMS hoặc phun dung dịch EC dọc theo các khe phòng lún.

Sàn panen: Phun dung dịch EC vào bên trong khoang rỗng của panen.

* Định mức:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Định mức cho 01 m2 nền có các đường ống, dây cáp đi lên phía trên (*)

 

 

 

Vật tư

 

 

 

- Thuốc PMS

Kg

2,5

 

- Hoặc dung dịch EC

lít

3

2

Định mức cho 01 m3 hào có các đường ống, dây cáp đi qua (*)

 

 

 

Vật tư

 

 

 

- Thuốc PMS

Kg

14

 

- Hoặc dung dịch EC

lít

18

3

Định mức cho 01 m chiều dài khe phòng lún (*)

 

 

 

Vật tư

 

 

 

- Thuốc PMS

Kg

7

 

- Hoặc dung dịch EC

lít

7

4

Xử lý panen

 

 

 

- Dung dịch EC

lít

2

Ghi chú: Đây là phần thuốc tăng cường thêm ngoài phần thuốc đã tính để xử lý khu vực này.

VII. XỬ LÝ PHÒNG CHỐNG MỐI VÀ CÔN TRÙNG GÂY HẠI CHO GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC (Mã hiệu B.70)

Các loại vật liệu này không chỉ là đối tượng phá hoại của mối mà còn cả các loài côn trùng khác như: các loài mọt, xén tóc...do đó khi xủ dụng đều phải xử lý bảo quản. Có nhiều phương pháp xử lý tương ứng với chủng loại, yêu cầu và mục đích sử dụng.

Định mức cho công tác xử lý gỗ tính theo phương án xử lý:

TT

Chi phí

Đơn vị

Định mức

1

Phun, quét 01 m2 gỗ, mây tre

 

 

 

Vật liệu

 

 

 

Thuốc Cislin hoặc tương đương

 

 

 

- Các loại gỗ (trừ nhóm 4)

lít

0,3 - 0,4

 

- Gỗ nhóm 4

lít

0,5

 

- Kết cấu gỗ đã lắp vào công trình

lít

0,4 - 0,5

 

- Mây, tre, nứa đã chặt hạ lâu ngày

lít

0,5

 

Nhân công; Công thợ bậc 4/7

Ca

0,1

 

Máy phun hoá chất

ca

0,05

2

Ngâm tẩm 01 m3 bằng bể ngâm

 

 

 

Vật liệu:

 

 

 

- Dung dịch MX5 5-8%

lít

300 - 600

 

- Hoặc dung dịch P-NaF 5-7%

 

 

 

Nhân công, bể ngâm

 

 (**)

3

Ngâm tẩm 01 m3 bằng thiết bị áp lực chân không

 

 

 

Vật liệu: Dung dịch MX5 7% hoặc P-NaF 5-7%

lít

300 - 450

 

Nhân công

Công

 (**)

4

Bảo quản tre nứa tươi

 

 

 

Vật liệu: Dung dịch MX5 7% hoặc P-NaF 5-7%

lít

3 - 5

 

Nhân công

Công

0,2

5

Xử lý tẩy mốc, phòng mốc cho 01m3 gỗ

 

 

 

Vật liệu: Dung dịch tẩy 5%

 

 

 

- Tẩy mốc

lít

0,3

 

- Phòng mốc

lít

0,5

6

Phòng chống cháy, làm chậm bắt lửa

 

 

 

Dung dịch chống cháy

lít

0,4 - 0,5

Ghi chú: - (*) Định mức dao động phu thuộc vào các yếu tố sau:

+ Mức độ thẩm thấu thuốc của từng loại gỗ.

+ Kích thước gỗ: Các tấm gỗ lớn sẽ hấp thụ thuốc ít hơn các mảnh gỗ nhỏ nếu tính tỷ lệ trên 01m3 gỗ.

+ Khối lượng gỗ cần xử lý ngâm tẩm; nếu lượng gỗ cần xử lý càng lớn thì lượng thuốc hao phí vô ích càng ít khi tính theo tỷ lệ trên 01 đơn vị m3 gỗ.

(**) Do kích thước gỗ khác nhau sẽ liên quan đến việc thi công xử lý.Vì vậy nhân công , thiết bị và bể ngâm sẽ được tính theo từng công trình cụ thể.

Các loại thuốc trên có thể thay thế bằng loại thuốc tương đương khác nằm trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Cách tính diện tích một số kết cấu gỗ trong công trình xây dựng:

Diện tích xử lý là toàn bộ diện tích bề mặt được phun quét thuốc xử lý

Đối với một số cấu kiện gỗ cửa, diện tích xử lý được nhân với hệ số K như sau:

1/ Cánh cửa pano gỗ: k = 1

2/ Cánh cửa pano gỗ kính: k = 0,5 - 0,7

3/ Cánh cửa kính: k = 0,4

4/ Cánh cửa chớp: k = 1,1

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 221/1998/QĐ/BNN/XDCB ngày 31/12/1998 về Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.405

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.47.253
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!