|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 15/2013/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 16 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 198/2004NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận (theo biểu phụ lục đính kèm).
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng
giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định
số 58/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất được phê duyệt tại Điều này.
Điều 2. Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá
đất tại Điều 1 Quyết định này để xác định giá đất, gồm:
1. Các tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 nhưng chưa được cơ quan thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất và thửa đất thuê có giá trị tính
theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định
số 58/2012/QĐ-UBND dưới 10 tỷ đồng.
2. Diện tích vượt hạn mức đất ở
của hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ tổ
chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất nhưng
đã phân phối (cấp) trái thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993.
3. Diện tích vượt hạn mức đất ở
trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất do lấn chiếm xây dựng nhà ở, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân
cư và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của
pháp luật.
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất
cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đã hết thời hạn ổn định 05 năm
trong năm 2013.
5. Tính tiền sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền
sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang
sử dụng không phải đất ở sang đất ở của phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn
mức giao) đất ở từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
6. Hộ gia đình, cá nhân được
giao đất ở từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 nhưng chưa được cơ quan thuế thông báo
nghĩa vụ tài chính phải nộp (trừ trường hợp giao đất theo diện tái định cư hoặc
các trường hợp khác được áp dụng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định để tính thu tiền sử dụng đất).
Riêng đối với các trường hợp thuê đất
sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản, giao Sở Tài chính chủ trì
cùng các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt giá đất sát giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường để tính tiền
thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất trong năm 2013 cho các trường hợp tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 4;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Công báo - TTĐT;
- Lưu: VT, TH, ĐTQH, VXDL, KTN (Đức b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Mục
đích sử dụng đất theo địa bàn
|
Hệ
số điều chỉnh
|
A
|
Nhóm đất
nông nghiệp (kể cả đất nông nghiệp xen kẽ trong các khu dân cư, xen kẽ trong
đô thị, đất nông nghiệp nằm giáp ranh với đô thị)
|
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất trồng lúa nước
|
|
a
|
Thị xã La Gi, huyện Hàm Thuận Nam,
Đức Linh, Tánh Linh
|
1,20
|
b
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,10
|
c
|
Huyện Bắc Bình
|
1,05
|
d
|
Thành phố Phan Thiết và các huyện
còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm, nuôi
trồng thủy sản
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết, huyện Hàm Thuận
Nam
|
1,30
|
b
|
Thị xã La Gi, huyện Hàm Thuận Bắc,
Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
1,20
|
c
|
Huyện Bắc Bình
|
1,05
|
d
|
Các huyện còn lại
|
1,00
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,30
|
b
|
Thị xã La Gi, huyện
Hàm Thuận Nam, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
1,20
|
c
|
Huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Tân
|
1,10
|
d
|
Huyện Bắc Bình
|
1,05
|
đ
|
Huyện Tuy Phong
|
1,00
|
4
|
Đất làm muối
|
1,00
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
|
1
|
Đất lâm nghiệp ngoài khu quy hoạch du
lịch ven biển
|
|
a
|
Đất rừng sản xuất
|
|
-
|
Thành phố Phan Thiết, Tánh Linh
|
1,30
|
-
|
Thị xã La Gi
|
1,25
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
1,20
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
1,10
|
-
|
Các huyện còn lại
|
1,00
|
b
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
-
|
Thành phố Phan Thiết, Tánh Linh,
Phú Quý
|
1,30
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
1,10
|
-
|
Các huyện còn lại
|
1,00
|
c
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
1,20
|
-
|
Các huyện còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất lâm nghiệp nằm trong các khu
quy hoạch du lịch ven biển
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi
|
1,75
|
b
|
Các huyện còn lại
|
1,20
|
B
|
Nhóm đất
phi nông nghiệp
|
|
I
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Đất ở nông thôn không nằm ven
trục giao thông chính
|
|
a
|
Huyện Tuy Phong, Bắc Bình
|
1,10
|
b
|
Huyện Bắc Bình
|
1,10
|
c
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,20
|
d
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,30
|
đ
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,20
|
e
|
Huyện Hàm Tân
|
1,15
|
g
|
Thị xã La Gi
|
1,20
|
-
|
Các tuyến đường có tên
|
1,10
|
-
|
Các tuyến đường không có tên
|
1,25
|
h
|
Huyện Đức Linh
|
1,30
|
i
|
Huyện Tánh Linh
|
1,30
|
k
|
Huyện Phú Quý
|
1,30
|
2
|
Đất ở nông thôn
trên các trục đường giao thông chính
|
|
a
|
Huyện Tuy Phong
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
1,15
|
-
|
Các trục đường giao thông chính còn
lại
|
1,10
|
b
|
Huyện Bắc Bình
|
|
-
|
Đường trung tâm xã
|
1,05
|
-
|
Các trục đường giao thông chính còn
lại
|
1,10
|
c
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1,20
|
d
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,40
|
đ
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
-
|
Tỉnh lộ 712,
718; đường liên xã (quốc lộ 1A đi Thuận Quý)
|
1,30
|
-
|
Quốc lộ 1A; tỉnh
lộ 719, tỉnh lộ Ngã Hai đi Mương Mán
|
1,25
|
-
|
Đường liên xã (quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)
|
1,20
|
-
|
Các trục đường giao thông chính còn
lại
|
1,10
|
e
|
Huyện Hàm Tân
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
1,30
|
-
|
Các trục đường giao thông chính còn
lại
|
1,10
|
g
|
Thị xã La Gi
|
1,20
|
h
|
Huyện Đức Linh
|
1,30
|
i
|
Huyện Tánh Linh
|
|
-
|
Tỉnh lộ 720
|
1,30
|
-
|
Quốc lộ 55, tỉnh lộ 717, đường Gia Huynh
- Bà Tá
|
1,20
|
-
|
Các trục đường giao thông chính còn
lại
|
1,00
|
k
|
Huyện Phú Quý
|
1,30
|
II
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,50
|
2
|
Thị xã La Gi
|
1,40
|
3
|
Thị trấn Đức
Tài
|
1,30
|
4
|
Thị trấn Võ Xu, Lạc Tánh
|
1,25
|
5
|
Thị trấn Ma Lâm, Phú Long, Thuận
Nam
|
1,20
|
6
|
Thị trấn Liên Hương, Phan Rí
Cửa
|
1,15
|
7
|
Các thị trấn còn lại
|
1,10
|
III
|
Đất du lịch
|
|
1
|
Thành phố Phan Thiết
|
|
a
|
Khu vực bãi biển Thương Chánh
|
1,25
|
b
|
Phường Phú Hài
|
|
-
|
Khu vực đường Hàn Mặc Tử
|
1,20
|
-
|
Khu vực còn lại
|
1,25
|
c
|
Phường Hàm Tiến
|
|
-
|
Đá Ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu Tàn
|
1,25
|
-
|
Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh
|
1,25
|
-
|
Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né
|
1,25
|
d
|
Phường Mũi Né
|
|
-
|
Khu vực 1
|
1,25
|
-
|
Khu vực 2
|
1,20
|
-
|
Khu vực 3
|
1,20
|
-
|
Khu vực 4
|
1,20
|
đ
|
Xã Tiến Thành
|
1,20
|
2
|
Thị xã La Gi
|
1,10
|
3
|
Huyện Hàm Tân
|
1,20
|
4
|
Huyện Tuy Phong
|
1,00
|
5
|
Huyện Bắc Bình
|
1,20
|
6
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,05
|
7
|
Huyện Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh
|
1,00
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp khác (không phải đất du lịch)
|
|
1
|
Đất sản xuất kinh doanh các khu quy
hoạch tại Phan Thiết
|
1,00
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh các khu vực
còn lại
|
Tính theo hệ số đất ở tại mục I, II
phần B
|
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong ngày 16/04/2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
6.934
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|