UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1457/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 11 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HOÁ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai; Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới;
Xét đề nghị tại Tờ trình số: 40/TTrLN-NNPTNT-XD-TNMT ngày 18/4/2011 của Liên
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Xây dựng - Tài nguyên và Môi
trường về việc đề nghị ban hành hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 363/STP-XDVB ngày 29/4/2011 của Sở Tư pháp
về việc tham gia ý kiến dự thảo văn bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn lập quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- BCĐ Trung ương CT. MTQG xây dựng NTM (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh (để b/c);
- Các thành viên BCĐ cấp tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
HƯỚNG DẪN
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457 /QĐ-UBND ngày 11 /5/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mục I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Văn bản này
hướng dẫn việc lập và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong phạm vi
ranh giới hành chính xã.
2. Đối tượng lập
quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm: quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp; quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Các tổ chức,
cá nhân trong tỉnh có liên quan đến công tác lập,thẩm định, phê duyệt đồ án quy
hoạch, quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải tuân theo các quy định tại
văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Mục II
HƯỚNG DẪN LẬP QUY HOẠCH
XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
A. THUYẾT MINH:
Mở đầu
1. Sự cần thiết
phải lập quy hoạch.
- Nêu vị trí của
xã trong huyện, tỉnh; xác định rõ lý do phải lập quy hoạch, tiềm năng, lợi thế
và khả năng phát triển kinh tế – xã hội của xã, trong đó xác định rõ các yêu
cầu của phát triển để đáp ứng Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới được ban
hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu và
phạm vi quy hoạch.
- Nêu rõ mục tiêu,
quan điểm phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xây dựng xã nông
thôn mới.
- Xác định quy
mô sử dụng đất, dự báo quy mô dân số, quy mô xây dựng trên địa bàn toàn xã và
của các thôn, bản theo từng giai đoạn quy hoạch; các yêu cầu về bố trí mạng lưới
dân cư, mạng lưới các công trình công cộng, công trình phục vụ sản xuất; mạng
lưới công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối các khu dân cư với nhau, với vùng sản
xuất và các khu động lực có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của xã;
yêu cầu về bảo đảm vệ sinh môi trường.
3. Các căn cứ
pháp lý và cơ sở để lập quy hoạch.
Phần thứ nhất
ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Đánh giá các
điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội.
1.1. Điều kiện
tự nhiên:
Nêu vị trí địa
lý, địa hình địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài
nguyên biển, tài nguyên rừng, khoáng sản và thực trạng môi trường, thuận lợi,
khó khăn.
1.2. Điều kiện
kinh tế – xã hội:
- Dân số, số hộ,
lao động, dân trí, thành phần dân tộc. Đánh giá lợi thế và hạn chế về mặt dân
số, lao động, việc làm trong xã.
- Tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ, làng nghề truyền thống: Thống kê các cơ sở TTCN, dịch vụ, làng
nghề truyền thống hiện có: số cơ sở, loại ngành nghề, loại hình tổ chức sản
xuất, số lao động tham gia, nguyên liệu và thị trường…
- Thu nhập và
đời sống của nhân dân.
- Đánh giá khả
năng khai thác và phát huy giá trị văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục tập
quán địa phương.
1.3. Đánh giá
những mặt mạnh, chưa được và nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện các loại quy
hoạch trước đây.
2. Thực trạng
phát triển sản xuất nông nghiệp.
2.1. Đánh giá
tổng quát các chỉ tiêu kinh tế và phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Kết quả sản
xuất các loại sản phẩm chính của ngành nông nghiệp, giai đoạn 05 năm gần nhất trên
các lĩnh vực:
+ Nông nghiệp:
Thống kê và phân tích kết quả sản xuất: Diện tích, năng suất, sản lượng và cơ
cấu mùa vụ các cây trồng chính: lúa, ngô, lạc, đậu, khoai, rau, cây ăn quả, chè
CN, cao su…; tổng đàn chăn nuôi: trâu, bò, lợn, dê, gia cầm, chất lượng đàn,
trọng lượng xuất chuồng, hình thức chăn nuôi, tình hình dịch bệnh…
+ Lâm nghiệp:
Kiểm kê xác định rõ diện tích các loại rừng trên địa bàn xã, diện tích đất có khả
năng trồng rừng, tình hình quản lý rừng. Diện tích rừng đã giao cho dân, diện
tích rừng do các tổ chức kinh tế quản lý. Kết quả sản xuất lâm nghiệp: diện
tích trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ, sản lượng khai thác (gỗ và SP ngoài gỗ).
+ Thủy sản: Kiểm
kê, đánh giá diện tích mặt nước, đất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản và có
khả năng nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn xã như: ao hồ nhỏ, hồ tự nhiên, đầm
phá, vũng vịnh, bãi triều, ruộng trũng, ruộng nhiễm mặn, đất cát ven biển và
bãi ngang… có khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản.
Thống kê tình
hình khai thác thủy sản qua các chỉ tiêu: năng lực tàu thuyền, sản lượng khai
thác.
+ Diêm nghiệp:
Thống kê diện tích đồng muối hiện có và diện tích có khả năng mở rộng, sản
lượng sản xuất, tình hình giá cả…
- Giá trị sản
xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp;
- Thống kê các
cơ sở hoạt động chế biến nông, lâm, thuỷ sản; tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,
làng nghề truyền thống hiện có.
2.2. Đánh
giá một số vấn đề chủ yếu có liên quan đến phát triển ngành nông nghiệp:
- Hình thức tổ
chức sản xuất;
- Vấn đề áp dụng
khoa học kỹ thuật và tình hình tiêu thụ sản phẩm;
- Công tác dồn
điền, đổi thửa;
- Vấn đề chuyển
dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi…;
- Những tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân trong sản xuất nông nghiệp.
3. Hiện trạng
hạ tầng cơ sở và không gian kiến trúc cảnh quan.
3.1. Hiện trạng
hạ tầng cơ sở:
Thống kê
hiện trạng, so sánh với các yêu cầu về tiêu chí của hệ thống cơ sở hạ tầng theo
quyết định 491/QĐ-TTg, bao gồm: công sở, giao thông, thủy lợi, điện, bưu điện,
nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế, cơ sở vật chất văn hóa, chợ, nhà ở dân
cư, môi trường.
3.2. Đánh
giá chung hiện trạng không gian kiến trúc, cảnh quan, tính chất phát triển kinh
tế chủ đạo và các đặc trưng khác (nếu có) như về dân tộc, ảnh hưởng thiên tai
thường xuyên ...
4. Hiện trạng
sử dụng đất, biến động các loại đất.
4.1. Đánh giá
hiện trạng sử dụng ba nhóm đất.
- Nhóm đất nông
nghiệp: đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất trồng lúa nương, đất trồng
cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên; đất nuôi trồng thuỷ sản;
đất làm muối và đất nông nghiệp khác;
- Nhóm đất phi
nông nghiệp: Đánh giá cụ thể đối với đất xây dựng hiện trạng;
+ Đất xây dựng:
Đất xây dựng nhà ở (lô đất ở các gia đình); đất xây dựng các công trình công
cộng, đất cây xanh chung, đất giao thông, ao hồ chung;
+ Đất xây dựng
công trình sản xuất, phục vụ sản xuất ..;
+ Các loại đất
khác. Đất xây dựng các công trình kỹ thuật, vệ sinh, vườn ươm, đất các công trình
hạ tầng xã hội cấp đô thị, an ninh, quốc phòng ...
- Nhóm đất chưa
sử dụng: đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng và núi đá không có rừng cây.
4.2. Biến động
các loại đất giai đoạn 2001-2010.
- Nhóm đất nông
nghiệp:
- Nhóm đất phi
nông nghiệp:
- Nhóm đất chưa
sử dụng:
- Những tồn tại
trong việc sử dụng đất.
4.3. Đánh giá
tiềm năng đất đai: Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho:
- Phát triển
sản xuất nông, lâm, thủy sản;
- Phát triển
công nghiệp, dịch vụ, xây dựng khu dân cư nông thôn;
- Phát triển
du lịch;
- Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng.
Phần thứ hai
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
1. Các dự báo
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
1. 1. Tính chất:
Đề xuất theo định hướng phát triển kinh tế chủ đạo và các đặc trưng phát triển
khác của xã (nếu có);
1.2. Dự báo quy
mô dân số và lao động;
1.3. Dự báo quy
mô, cơ cấu sử dụng đất;
1.4. Chỉ tiêu
tăng trưởng, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế;
1.5. Dự báo nhu
cầu tiêu dùng; dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm;
1.6. Dự báo về
tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
1.7. Dự báo về
tác động của sản xuất nông nghiệp tới môi trường;
1.8. Chỉ tiêu
phát triển khu dân cư nông thôn;
1.9. Chỉ tiêu
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (theo Bộ tiêu chí nông thôn mới
đã được ban hành).
2. Lập Quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020.
2.1. Quy hoạch
sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch sản
xuất nông nghiệp:
+ Trồng trọt:
Bố trí diện tích sản xuất các loại cây trồng chủ yếu trên địa bàn xã: quy mô, vị
trí từng loại cây trồng ngắn và dài ngày; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng
thu hoạch các loại cây trồng;định hướng đầu ra cho sản phẩm. Xây dựng vùng sản
xuất hàng hoá tập trung để đầu tư sản xuất (thâm canh, bán thâm canh và quảng
canh). Dự báo sản lượng cho các cây trồng chủ yếu theo từng giai đoạn. Các biện
pháp áp dụng khoa học kỹ thuật để tăng năng suất cây trồng và giảm tổn thất sau
thu hoạch.
+ Chăn nuôi: Xác
định những vật nuôi chủ yếu và có lợi thế trên địa bàn xã, quy hoạch phát triển
chăn nuôi vật nuôi chủ yếu theo từng giai đoạn.Các biện pháp để phát triển chăn
nuôi theo hướng tập trung sản xuất hàng hóa
- Quy hoạch sản
xuất lâm nghiệp:
Xác định rõ diện
tích các loại rừng trên địa bàn xã, diện tích đất có khả năng trồng rừng để bố
trí trồng rừng và quản lý rừng. Dự báo sản lượng cho các cây trồng chủ yếu theo
từng giai đoạn.
- Quy hoạch sản
xuất thuỷ sản:
Dự kiến diện tích
nuôi trồng từng loại thuỷ sản gắn với từng phương thức nuôi và điều kiện trên
từng địa bàn. Dự báo sản lượng cho các loại thuỷ sản chủ yếu theo từng giai
đoạn.
- Quy hoạch phát
triển diêm nghiệp:
Bố trí quy mô
diện tích sản xuất muối, dự kiến sản lượng muối thu hoạch từng vụ sản xuất trong
năm, quy hoạch sản xuất hàng năm.
- Quy hoạch phát
triển dịch vụ, ngành nghề:
Định hướng phát
triển ngành nghề nông thôn, nhất là ngành nghề truyền thống sản xuất hàng xuất
khẩu, hàng tiêu dùng.
2.2. Quy hoạch
xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong phạm vi toàn xã (quy hoạch
chung).
2.2.1. Quy hoạch
phát triển không gian xã.
- Yêu cầu và nguyên
tắc:
- Cơ cấu phân
khu chức năng:
+ Khu vực sản
xuất nông nghiệp;
+ Khu vực sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề ...;
+ Các khu vực
trung tâm xã và hệ thống mạng lưới điểm dân cư thôn, bản.
- Định hướng quy
hoạch xây dựng trung tâm xã;
- Định hướng phân
bổ hệ thống dân cư thôn, bản;
- Lập bảng cân
đối đất đai toàn xã.
2.2.2. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch hệ
thống giao thông.
+ Hệ thống giao
thông xã, trục xã, liên xã; trục thôn, liên thôn; giao thông nội đồng chính;
bãi đỗ xe.
+ Tổ chức mạng
lưới đường giao thông trong xã trên cơ sở mạng lưới đường đã có và hình thành
đường mới. Phân cấp các loại đường, xác định các mặt cắt các loại đường, xác
định rõ số lượng cầu qua đường; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật; chỉ rõ bãi đỗ
xe phù hợp với yêu cầu phát triển của địa phương.
+ Chuẩn bị kỹ
thuật (san nền - thoát nước mưa): đề xuất các giải pháp về chuẩn bị kỹ thuật đất
xây dựng, xác định hệ thống ao hồ và sông cần bảo vệ để cải tạo kết nối với mạng
thoát nước. Đề xuất giải pháp ứng phó với các yêu cầu về phòng, chống bão, lũ
lụt, nước biển dâng, sạt lở đất ở ven sông, ven biển, miền núi.
+ Giao thông nội
đồng: Tận dụng đường sẵn có kết hợp chặt chẽ với hệ thống thuỷ lợi; Bố trí hệ
thống đường nội đồng hoàn chỉnh, hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển
vật tư, nông sản phẩm, đẩy mạnh cơ giới hoá; đường nội đồng nghiên cứu gắn liền
với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh tế xã hội trong khu sản xuất theo mạng lưới
đường hợp lý, phù hợp với phương tiện vận chuyển hiện tại và hướng phát triển
trong tương lai. Xác định số km cần xây dựng mới, số km cần nâng cấp, số lượng
cống qua đường. Lựa chọn quy mô đường được quy định tại Quyết định 315/QĐ-BGTVT
ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quy hoạch
thoát nước mưa:
- Quy hoạch hệ
thống thủy lợi:
Bao gồm hệ thống
đê; trạm bơm, kênh mương( hoặc đường ống) tưới, tiêu; bờ đập, ao hồ; xác định
các công trình cần cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới đáp ứng yêu cầu tưới
tiêu, cấp thoát nước, ngăn mặn.
- Quy hoạch hệ
thống cấp nước:
Xác định chỉ tiêu
và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu dùng nước và lựa chọn nguồn cấp nước;
lựa chọn công nghệ xử lý nước; sơ đồ mạng lưới đường ống cấp nước chính và xác
định quy mô các công trình cấp nước (đối với cấp nước tập trung); biện pháp bảo
vệ nguồn nước và các công trình cấp nước.
- Quy hoạch hệ
thống cấp điện:
Xác định chỉ tiêu
và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và phục vụ
sản xuất; lựa chọn nguồn cấp điện; sơ đồ mạng lưới cấp điện. Xác định số lượng,
quy mô các trạm biến áp, lưới điện từ trung áp trở lên, hành lang bảo vệ các
tuyến điện cao áp đi qua.
- Quy hoạch hệ
thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn:
+ Thoát nước;
+ Quản lý
chất thải rắn.
Nêu các chỉ tiêu
nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang và dự báo nhu cầu; thiết kế mạng lưới
thoát nước và xử lý nước thải; thu gom và công nghệ xử lý chất thải rắn;
- Nghĩa trang:
quy mô nghĩa trang, công nghệ táng.
- Đánh giá tác
động môi trường:
Dự báo, đánh giá
tác động, ảnh hưởng xấu đối với môi trường và đề xuất các biện pháp giải quyết
các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch.
2.3. Lập Quy hoạch
mới trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung và các khu tái định cư
nông thôn (quy hoạch chi tiết).
( Tuỳ theo điều
kiện từng địa phương, không bắt buộc phải thực hiện nội dung này mà có thể lồng
ghép vào giai đoạn lập các dự án hợp phần).
2.3.1. Đối với
đồ án Quy hoạch xây dựng mới trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung
và các khu tái định cư nông thôn: Về cơ bản theo nội dung thuyết minh đồ án Quy
hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong phạm vi toàn xã, nhưng cần
làm rõ thêm một số vấn đề cụ thể sau:
- Trên cơ sở các
yêu cầu đã được xác định tại quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn
trên địa bàn hành chính xã để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể.
- Xác định ranh
giới, quy mô diện tích và dân số, các chỉ tiêu về đất xây dựng, hạ tầng kỹ thuật,
công trình công cộng, dịch vụ, cơ cấu sử dụng đất.
- Xác định giải
pháp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội, bố trí các lô đất theo chức năng sử dụng với quy mô đáp ứng yêu cầu phát
triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
- Xác định vị
trí và quy mô các công trình công cộng, dịch vụ và môi trường được xây dựng mới
như các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ,
điểm tập kết và trung chuyển chất thải rắn, nghĩa trang của mỗi điểm dân cư
nông thôn.
- Các dự án ưu
tiên của trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn được lập quy hoạch.
2.3.2. Đối với
nội dung quy hoạch xây dựng cải tạo trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn
tập trung hiện có:
- Xác định mạng
lưới công trình hạ tầng kỹ thuật cần cải tạo, nâng cấp.
- Xác định nội
dung cần cải tạo, chỉnh trang, khu ở nông thôn, hệ thống công trình công cộng,
dịch vụ. Các yêu cầu mở rộng đất đai xây dựng. Các nội dung phải đáp ứng các
chỉ tiêu về quy mô dân số, cảnh quan sinh thái, môi trường, phạm vi ranh giới.
- Việc mở rộng
trung tâm xã hoặc các điểm dân cư nông thôn tập trung phải phù hợp với quy mô
dân số, khả năng, nguồn lực phát triển trong từng giai đoạn.
2.4. Quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp và
dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của xã trong đó làm rõ nhu cầu sử
dụng đất phục vụ các mục tiêu công ích và chính sách xã hội;
- Xác định cụ
thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đó được cấp huyện phân bổ;
- Xác định khả
năng đáp ứng về đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định (nêu trên);
- Xác định diện
tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của xã, phương án
quy hoạch sử dụng đất cần xác định cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng
cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất
phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác;
- Xác định diện
tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã;
- Xác định diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Phân kỳ quy
hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất.
2.5. Xác định
danh mục các dự án ưu tiên, công trình, hạng mục công trình kỹ thuật dự kiến đầu
tư trên địa bàn xã theo kỳ quy hoạch để đạt tiêu chí xã nông thôn mới.
2.6. Đánh giá
tác động của phương án quy hoạch đến kinh tế - xã hội.
2.7. Tiến độ,
giải pháp và tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch.
Nêu các giải pháp
thực hiện quy hoạch và cách tổ chức thực hiện quy hoạch như thế nào cho phù hợp
với tình hình của mỗi địa phương.
3. Kết luận và
kiến nghị
4. Phần Phụ lục
- Phụ lục 1: Các
văn bản liên quan đến đồ án.
- Phụ lục 2: Các
số liệu hiện trạng (thông số, phiếu điều tra) có chứng nhận của UBND xã.
- Phụ lục 3: Các
biểu bảng tính toán chi tiết, phương pháp tính toán.
- Phụ lục 4: Tài
liệu tham khảo (các chỉ tiêu TKKT, tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng, các nguồn tham
khảo khác).
- Phụ lục
5: Hệ thống biểu mẫu phục vụ cho công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất, quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất( theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày
02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường), gồm:
Biểu 01/CX: Hiện
trạng sử dụng đất cấp xã;
Biểu 02/CX: Quy
hoạch sử dụng đất cấp xã;
Biểu 03/CX: Diện
tích đất chuyển mục đích trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 04/CX: Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 05/CX: Phân
kỳ các chỉ tiêu trong kỳ quy hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 06/CX: Phân
kỳ quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất cấp xã;
Biểu 07/CX: Phân
kỳ quy hoạch đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 08/CX: Kế
hoạch sử dụng đất phân theo từng năm cấp xã;
Biểu 09/CX: Kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng đất cấp xã;
Biểu 10/CX: Kế
hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cấp xã;
Biểu 11/CX: Danh
mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
- Phụ lục
6: Hệ thống biểu mẫu phục vụ cho công tác thuyết minh các nội dung khác.
B. HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG BẢN VẼ
I. Nguyên tắc chung.
- Tuỳ theo mức
độ phức tạp của từng đồ án, nội dung quy hoạch thể hiện các bản vẽ riêng hoặc
thể hiện chung trong 1 bản vẽ nhưng đảm bảo thể hiện đầy đủ các nội dung của
từng chuyên ngành.
- Các công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi quy hoạch được thể hiện trên
sơ đồ có mối liên hệ với quy hoạch này.
- Trên bản đồ,
sơ đồ chú giải đầy đủ rõ ràng các số liệu kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến
từng khu chức năng hoặc hạng mục công trình.
- Quy cách thể
hiện bản đồ, sơ đồ (ký hiệu, đường nét, màu sắc...) theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD
ngày 22/07/2005 của Bộ xây dựng, các Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT và
23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ Tài nguyên& Môi trường và các văn
bản có liên quan.
II. Tỷ lệ bản đồ:
Quy mô diện
tích tự nhiên của xã (ha)
|
Tỷ lệ
bản đồ
|
Dưới
120
|
1:1.000
|
Từ 120
đến 500
|
1:2.000
|
Trên 500
đến 3.000
|
1:5.000
|
Trên
3.000
|
1:
10.000
|
III. Số lượng và nội dung hồ sơ:
1. Sơ đồ
vị trí và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/25.000( áp dụng chung cho tất cả các xã):
07 bộ:
Trên sơ đồ này
thể hiện các mối quan hệ tương hỗ giữa đô thị và vùng có liên quan về các mặt:
- Kinh tế - xã
hội;
- Các điều kiện
địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh khu vực lập quy
hoạch;
- Hạ tầng kỹ thuật
đầu mối và các vấn đề khác tác động đến khu vực lập quy hoạch.
2. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật: 07 bộ; thể hiện các nội dung:
- Hiện trạng
sử dụng các loại đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các điểm
dân cư;
- Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: thể hiện vị trí các công trình bao gồm: công
sở, giao thông, thủy lợi, điện, bưu điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y
tế, cơ sở vật chất văn hóa, chợ, nhà ở dân cư, ... Một số nội dung sau cần làm
rõ:
+ Các tuyến
đường quốc gia, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn. Thể hiện rõ loại
và mặt cắt các đường gồm: quốc lộ, đường tỉnh lộ (nếu có), đường huyện, đường
xã, đường trục chính thôn, đường liên thôn, giao thông nội đồng, bờ sông, bờ
thửa dùng làm đường giao thông; các công trình phục vụ giao thông;
+ Hệ thống
và các công trình thủy lợi: Thể hiện rõ cấp, loại, mặt cắt và các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật chủ yếu; thể hiện lưu vực thoát nước chính;
+ Đối với
cấp nước tập trung cần thể hiện nguồn, công trình cấp nước và hệ thống đường
ống chính, nhánh đến từng điểm dân cư. Đối với cấp nước phân tán cần thể hiện
loại hình cấp nước theo khu vực;
+ Ao, hồ,
mạng lưới kênh, đường ống thoát nước cho đến từng điểm dân cư; khu vực nghĩa
trang, bãi chôn lấp chất thải rắn;
+ Nguồn
điện, trạm hạ thế, mạng lưới cấp điện từ trung áp trở lên. Thể hiện rõ công suất
trạm, điện áp, loại dây.
- Khả năng
quỹ đất xây dựng và hướng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã;
- Môi trường:
+ Các nguồn
gây ô nhiễm trong khu vực và các khu vực ô nhiễm và suy thoái môi trường.
+ Các hệ
sinh thái nhạy cảm (rừng, cây xanh, mặt nước...)
3. Bản đồ quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới: 07 bộ; cần thể hiện các
nội dung sau:
- Quy hoạch
sử dụng các loại đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đất xây
dựng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã và đất dự trữ phát triển;
- Quy hoạch
sử dụng các loại đất nông nghiệp,công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; đất ở, dịch
vụ (cơ quan, giáo dục, y tế, thương mại...); đất các công trình hạ tầng kỹ
thuật đầu mối cho giai đoạn 2011-2015, 2016-2020.
- Các điểm
dân cư phát triển, hạn chế phát triển và không phát triển;
- Dân số,
số hộ, diện tích của từng điểm dân cư;
4. Bản đồ
định hướng phát triển và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã: 07 bộ; cần
thể hiện các nội dung sau:
- Định hướng phát
triển của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã: định hướng
phát triển các công trình như công sở, giao thông, thủy lợi, điện, bưu điện,
nước sinh hoạt,trường học, trạm y tế, cơ sở vật chất văn hóa, chợ ...
+ Hướng
và lưu vực thoát nước chính; xác định cao độ xây dựng cho các điểm dân cư;
+ Mạng lưới
đường trên địa bàn xã; loại và mặt cắt các đường gồm: quốc lộ, đường tỉnh (nếu
có), đường huyện, đường xã, đường trục chính thôn, đường liên thôn sử dụng cho
xe ô tô con và xe thô sơ tải trọng 1 tấn, giao thông nội đồng, bờ sông, bờ thửa
dùng làm đường giao thông; các công trình phục vụ giao thông;
+ Đối với
cấp nước tập trung: Nguồn cấp nước; vị trí các công trình thu, dẫn nước, các
công trình xử lý, công trình điều hòa; mạng lưới đường ống dẫn nước và các công
trình cấp nước; lập sơ đồ tính thủy lực mạng lưới đường ống; xác định vành đai
bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước;
+ Đối với
cấp nước phân tán: Nguồn cấp nước; các công trình xử lý và cấp nước;
+ Quy hoạch
cấp điện (trong đó phân biệt rõ QH điện phục vụ nhu cầu sản xuất và điện phục
vụ nhu cầu dân dụng): Nguồn cấp điện; vị trí, công suất, điện áp các trạm hạ
thế; lưới phân phối trung, hạ áp; hành lang bảo vệ các tuyến điện cao áp đi
qua;
+ Hệ thống
các công trình thuỷ lợi: vị trí xây dựng các công trình thủy lợi( hồ, đập trạm
bơm, hệ thống kênh mương, đường ống, cống) phục vụ sản xuất nông nghiệp;
+ Hệ thống
thoát và xử lý nước thải; vị trí và quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa
trang.
5. Đối với
quy hoạch mới trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung và các khu tái
định cư nông thôn( quy hoạch chi tiết) cần các bản đồ sau (mỗi loại 7 bộ):
- Bản đồ hiện
trạng tổng hợp sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ
1/2.000 – 1/500):
Trên bản đồ nền
địa hình kết hợp với bản đồ địa chính thể hiện các nội dung sau:
+ Ranh giới khu
vực nghiên cứu;
+ Các loại đất
trong phạm vi nghiên cứu;
+ Dân số, số hộ,
diện tích các lô đất trong phạm vi nghiên cúu;
+ Hệ thống
công trình công cộng và phục vụ sản xuất và dịch vụ trong phạm vi nghiên cứu
(diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao); mô tả rõ các công trình kiến trúc
đặc trưng.
+ Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.
- Bản đồ quy hoạch
tổng thể không gian kiến trúc khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ 1/2.000 – 1/500):
Trên bản đồ nền
địa hình kết hợp với bản đồ địa chính thể hiện các nội dung sau:
+ Các công trình
kiên trúc như nhà ở, công trình công cộng ... và cây xanh;
+ Ranh giới từng
lô đất theo tính chất, chức năng sủ dụng; phân biệt rõ khu hiện có, cải tạo và
xây dựng mới;
+ Các yêu cầu
về sử dụng đất: Diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao, chỉ giới xây dựng và tỷ
lệ cây xanh cho tùng lô đất.
- Bản đồ quy hoạch
hệ thống Hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ 1/2.000 – 1/500):
Trên bản đồ nền
địa hình kết hợp với bản đồ địa chính thể hiện các nội dung sau:
+ Mặt bằng các
loại đường đến từng lô đất xây dựng và xác định đầy đủ thông số kỹ thuật;
+ Xác định khu
vực đào đắp, cao độ xây dựng, độ dốc trên nền đường và nền xây dựng, hướng thoát
nước, mương, đường ống thoát nước, đề, kè, hồ dự kiến;
+ Đối với cấp
nước phân tán: Nguồn cấp nước, công trình xử lý và chứa nước;
+ Đối với cấp
nước tập trung: Nguồn và các công trình cấp nước, mạng lưới đường ống đến từng lô
đất;
+ Mạng lưới đường
ống, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn;
+ Nguồn điện:
Mạng lưới cấp điện từ 04, KV trở lên và chiếu sáng đường; vị trí các công trình
như trạm biến thế, khoảng cách cột điện ...
- Bản vẽ hướng
dẫn mẫu nhà ở và công trình (tỷ lệ thích hợp):
Tổ chức lô
đất ở, mẫu công trình công cộng, mẫu nhà ở mới và cải tạo (mặt đứng, mặt bằng
xây dựng, các giải pháp kết cấu ...) trên cơ sở đáp ứng hình thức kiến trúc
truyền thống của địa phương, phải phù hợp với điều kiện kinh tế, thói quen sinh
hoạt của người dân từng vừng, đáp ứng tổ chức không gian sống, sản suất hợp lý,
đảm bảo vệ sinh, khuyến khích áp dụng công nghệ kỹ thuật mới.
6. Báo cáo
thuyết minh quy hoạch: 07 bộ.
MỤC III KINH
PHÍ LẬP QUY HOẠCH
1. Dự toán kinh
phí lập quy hoạch.
1.1. Các xã thuộc
khu vực đồng bằng và trung du:
Tổng kinh phí:
231.800.000 đồng; trong đó:
- Chi phí quy
hoạch sử dụng đất: 54.600.000 đồng;
- Chi phí quy
hoạch sản xuất nông nghiệp: 70.200.000 đồng;
- Chi phí quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới: 80.500.000 đồng;
- Thuế VAT 10%:
20.500.000 đồng;
- Chi phí thẩm
định: 6.000.000 đồng.
1.2. Các xã thuộc
khu vực miền núi:
Tổng kinh
phí: 215.500.000 đồng; trong đó:
- Chi phí quy
hoạch sử dụng đất: 43.500.000 đồng;
- Chi phí quy
hoạch sản xuất nông nghiệp: 81.200.000 đồng;
- Chi phí quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới: 65.800.000 đồng;
- Thuế VAT 10%:
19.000.000 đồng;
- Chi phí thẩm
định: 6.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh
phí lập quy hoạch:
Từ kinh phí Nhà
nước được phân bổ hàng năm theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020.
Đối với những
xã lập quy hoạch chi tiết thì kinh phí khảo sát và thiết kế tính cho giai đoạn lập
dự án.
MỤC IV QUẢN
LÝ QUY HOẠCH
I. Lấy ý kiến
đối với Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới .
1. Trong quá trình
lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, Uỷ ban nhân dân xã phối hợp đơn vị tư
vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong xã
theo các hình thức tổ chức hội nghị, trao đổi trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản về nội dung quy hoạch để hoàn chỉnh quy hoạch phù hợp với thực tế ở địa
phương sau đó trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Các ý kiến đóng
góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi
phê duyệt.
2. Trên cơ sở
hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng và kết quả lấy ý kiến, Uỷ ban nhân dân
huyện quyết định lựa chọn phương án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
II. Trình,
thẩm định, phê duyệt Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
1. Cơ quan trình
duyệt: Uỷ ban nhân dân xã là cơ quan trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt đồ
án quy hoạch.
2. Cơ quan thẩm
định: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện (hoặc tổ chức có nhiệm
vụ tương đương) là cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch. Trong quá trình thẩm
định Phòng Nông nghiệp và PTNT phải xin ý kiến đóng góp bằng văn bản của Phòng
Công thương, Phòng Tài nguyên và Môi trường về nội dung trong Báo cáo đồ án quy
hoạch có liên quan đến ngành quản lý.
3. Cơ quan phê
duyệt quy hoạch: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Đối với các xã
thuộc khu vực phát triển đô thị thì nội dung quy hoạch sử dụng đất trình Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định, Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định
tại Điều 21 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai.
III.
Công bố quy hoạch.
Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày được phê duyệt quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã tổ
chức công bố, công khai quy hoạch với các tài liệu sau:
- Sơ đồ vị trí
và mối quan hệ vùng;
- Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật;
- Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Bản đồ định
hướng phát triển và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã.
Trong quá
trình thực hiện quy hoạch cấp xã đã được phê duyệt, các dự án đầu tư đã và đang
triển khai cần được cập nhật và công bố kịp thời, đầy đủ để các tổ chức, cá
nhân biết và giám sát thực hiện.
MỤC V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thời gian lập,
phê duyệt Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
1.1. Lập đề cương
nhiệm vụ, phê duyệt đề cương, dự toán.
UBND cấp xã căn
cứ hướng dẫn đề cương, dự toán chung của tỉnh và kế hoạch lập quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới của huyện để tổ chức lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
đến năm 2020. Không tổ chức việc lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán.
Trong quá trình lập quy hoạch Chủ đầu tư cần căn cứ vào các tiêu chuẩn ngành
cũng như quy định sơ bộ về quy mô các công trình (có phụ biểu kèm theo) để lựa
chọn cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
1.2. Thời gian
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch:
- Thời gian lập
quy hoạch là 90 ngày kể từ ngày tổ chức thực hiện.
- Thời gian thẩm
định quy hoạch là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê
duyệt quy hoạch là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân các cấp.
2.1. UBND cấp
xã:
- Tổ chức thực
hiện và quản lý quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã theo quy hoạch đã được phê duyệt; cấp
giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động
xây dựng, cưỡng chế tháo dỡ các công trình trái quy hoạch, xây dựng sai giấy
phép xây dựng.
- Tuyên truyền
phổ biến pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân biết và thực hiện pháp luật về xây
dựng nông thôn mới.
2.2. UBND cấp
huyện:
- Phê duyệt đồ
án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với
các ngành chức năng lồng ghép các chương trình đầu tư các công trình hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật theo dự án, đồ án Quy hoạch được duyệt trên địa bàn xã.
- Tổng hợp báo
cáo cáo các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường hàng
quý, 6 tháng và cả năm về tình hình lập quy hoạch và thực hiện quản lý quy hoạch
trên địa bàn huyện.
3. Các sở: Nông
nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường:
Là cơ quan giúp
UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, UBND các huyện tổng hợp báo cáo hàng quý, 6 tháng, và cả năm về UBND tỉnh
về tình hình lập quy hoạch và quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn này
thay thế cho các văn bản: Công văn số 509/SXD-QH ngày 17/3/2010; số 2003/SXD-QH
ngày 30/08/2010 của Sở Xây dựng, công văn số 559/SNN&PTNT ngày 12/04/2010 của
Sở Nông nghiệp và PTNT. Những địa phương tổ chức lập các quy hoạch trước khi
văn bản này có hiệu lực thì vẫn tuân theo các quy định cũ. Đối với những đơn vị
đã và đang triển khai quy hoạch sử dụng đất thì chỉ tiến hành lập 2 loại quy
hoạch (quy hoạch sản xuất nông nghiệp và quy hoạch xây dựng nông thôn mới) trên
cơ sở sử dụng số liệu và bản đồ của quy hoạch sử dụng đất. Những đơn vị đã lập
quy hoạch sản xuất nông nghiệp và quy hoạch xây dựng nông thôn mới thì vẫn triển
khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Thông tư 19/TT-BTNMT ngày 02/11/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình
tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, yêu cầu các địa phương và đơn vị phản
ánh về các sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường bằng văn
bản để tổng hợp thống nhất báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG
THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày 11 /5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Chỉ
tiêu kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
Trụ sở xã
|
Diện tích đất:
3.000-4.000m2; tầng cao: 2-3 tầng
|
|
2
|
Giao thông
|
a) Đường trục
xã, liên xã (đồng bằng: Bm=3,5m;Blề=1,5m;Bn=6.5m; miền núi: Bm=3,5m;Blề=1,25m;Bn=6m).
b) Đường trục
thôn, xóm (Cấp A: Bm=3-3,5m;Bn=4-5m. Cấp B: Bm=2,5-3,0m; Bn=3,5-4m).
c) Đường ngõ,
xóm (Cấp B:Bm=2,5-3,0m; Bn=3,5-4m. Cấp C: Bm=2,0m; Bn=3,0m)
d) Đường trục
chính nội đồng (Cấp B:Bm=2,5-3,0m; Bn=3,5-4m. Cấp C: Bm=2,0m; Bn=3,0m)
|
Có thể chọn
cấp A hoặc
B.
Có thể chọn
cấp B hoặc C.
Có thể chọn
cấp B hoặc C.
|
3
|
Cấp điện
|
Chỉ tiêu cấp
điện sinh hoạt tối thiểu 280kwh/người/năm đối với miền núi và 330-400kwh/người/năm
đối với đồng bằng.
Phụ tải
>= 150W/người
Chỉ tiêu cấp
điện cho công trình công cộng tối thiểu là 15% điện sinh hoạt
|
|
4
|
Trường mầm
non
|
Diện tích đất
tối thiểu: 12m2/cháu
|
Bố trí thành
các điểm trường
|
5
|
Trường tiểu
học
|
Diện tích đất
tối thiểu: 10m2/cháu
Diện tích phòng
học bình quân: 1m2/cháu trở lên.
|
|
6
|
Trường trung
học cơ sở
|
Diện tích đất
tối thiểu: 10m2/cháu.
|
|
7
|
Nhà văn hoá
thôn
|
- Diện tích
đất khu nhà văn hóa (miền núi>300m2; đồng bằng >500m2).
- Diện tích
khu thể thao (miền núi>1.500m2; đồng bằng >2.000m2).
|
|
8
|
Nhà văn hoá
xã
|
- Diện tích
đất nhà văn hóa đa năng: miền núi 800m2, đồng bằng 1.000m2
- Hội trường:
miền núi 100 chỗ ngồi, đồng bằng 150 chỗ ngồi.
- Phòng chức
năng: miền núi 2 phòng trở lên, đồng bằng 5 phòng trở lên.
- Phòng tập
thể thao: miền núi kích thước 23mx11m; đồng bằng kích thước 38x18m.
- Sân thể thao:miền
núi kích thước 45mx90m; đồng bằng kích thước 90x120m.
|
|
9
|
Chợ
|
Diện tích đất:
2.000 - 3.000m2
|
|
10
|
Trạm y tế
|
Diện tích đất:
1.000 - 1.500m2( bao gồm đất xây dựng công trình và vườn thuốc nam)
|
|
11
|
Nghĩa trang
|
Giai đoạn trước
mắt: 1 - 2NT/xã
Giai đoạn lâu
dài: 2 - 3 xã/NT
|
Cách khu dân
cư tối thiểu là 500m
|
12
|
Khu chôn lấp
rác thải
|
Giai đoạn trước
mắt: 1 - 2 khu/xã
Giai đoạn
lâu dài: 3 - 5 xã/khu
Diện tích 1
- 1,5ha/khu.
|
Cách khu dân
cư tối thiểu là 500m
|
13
|
Cấp nước
|
Chỉ tiêu cấp
nước: 100 - 120lít/người/ngày đêm
|
|
14
|
Thoát nước
|
Có hệ thống
thoát nước thu gom được tối thiểu 80% lượng nước cấp
|
|