Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−2:1999 Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 2: Quan trắc giám sát

Số hiệu: TCVN6503−2:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
ICS:13.040 Tình trạng: Đã biết

Thành phần khí

Loại máy phân tích

NOx

 

 

CO

CO2

SO2

 

 

UHCs

VOCs

Các hạt rắn (bụi)

và khói

O2

 

NH3

Máy quang hóa (CL)

hoặc hồng ngoại không phân tán (NDIR)

hoặc tử ngoại không phân tán (NDUV)

Hồng ngoại không phân tán (NDIR)

Hồng ngoại không phân tán (NDIR)

Hồng ngoại không phân tán (NDIR)

hoặc tử ngoại không phân tán (NDUV)

hoặc huỳnh quang tử ngoại xung (PUVF)

Detector ion hóa ngọn lửa (FID)

Sắc kí khí 1) (G.C)

Phương pháp quang phổ

hoặc phương pháp phân tán ánh sáng

Phương pháp từ trường động

hoặc phương pháp tế bào thuận từ hoặc phương pháp tế bào zirconi

Phương pháp quang hóa 2) hoặc phương pháp trắc quang (indophenol)

hoặc hồng ngoại không phân tán (NDIR)

1) Phương pháp được lựa chọn tuỳ theo thoả thuận.

2) Sau khi oxi hóa NH3.

8.2 Đo so sánh

Như là một phần của qui trình vận hành máy, phép đo so sánh cần phải chứng minh dòng tại trạm lấy mẫu có đồng nhất hoặc là phân tầng hay không. Nếu cần đo ngang qua (xem 6.5) thì trạm lấy mẫu phải được lựa chọn, hoặc nhà máy phải được sắp xếp để sao cho không có khí đi vào, nghĩa là khí thải của tuốc bin khí không bị pha loãng.

Có thể làm thêm các lỗ lấy mẫu phụ để cho phép đo hệ thống và đo so sánh đồng thời một lúc, ưu tiên khi nhà máy hoạt động ổn định.

Hệ thống phân tích được dùng để đo so sánh có thể như là hệ thống đã quy định trong TCVN 6503-1 : 1999/ISO 11042 - 1. Các kỹ thuật khác được lựa chọn có thể được dùng do thoả thuận của các bên có liên quan.

Cần xem xét đến các phép đo so sánh độc lập là một phần của qui trình vận hành của nhà máy.

1  Đầu dò                                                      8      Khí đi vào để hiệu chuẩn thiết bị

2  Khí vào để kiểm tra hệ thống                      9      Bộ tách (hoạt động ở ≤ 3 oC)

3  Đường lấy mẫu                                          10     Máy phân tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Bơm lấy mẫu                                             12     Bơm hút khí vào lỗ thông (nếu yêu cầu)

6  Bộ điều chỉnh áp suất ngược                      13     Bộ chuyển SOx → SO2

7  Bộ chuyển NO2 → NO                                14     Bẫy nước hoặc máy sấy ống thấm.

Chú thích -

- NOx có thể đo bằng phương pháp ướt hoặc khô.

- Xem bảng 1 để biết giải nghĩa các chữ viết tắt.

Hình 7 - Thiết kế hệ thống đo các thành phần khí

8.3 Phép thử độ đúng tương đối và qui trình đảm bảo cho kết quả đo có hiệu lực

Để có độ tin cậy trong phép đo cần phải đảm bảo rằng thiết bị đang hoạt động đúng và mẫu đang được phân tích là đại diện của mẫu lấy từ nhà máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.1.1 Nhiệt độ của các bộ phận được đốt nóng hoặc bị khống chế nhiệt độ được sử dụng trong các hệ thống hút mẫu phải được duy trì giữa các giới hạn quy định.

8.3.1.2 Khi có thể áp dụng được, thì tốc độ dòng mẫu phải được duy trì giữa các giới hạn quy định.

8.3.1.3 Phải đảm bảo cho các máy phát và thu của các máy quan trắc giám sát đường đi trực tiếp là không bị che khuất. Cần dự tính là các thiết bị trên sẽ phải thực hiện chức năng một cách tự động và phát báo động khi cần.

8.3.2 Đảm bảo rằng mẫu là mẫu đại diện của máy

Điều này có thể được thực hiện nhờ kiểm tra tính hợp lý (xem 3.6.6). Điều này chủ yếu là so sánh tỉ lệ khí - nhiên liệu được dẫn xuất từ phân tích khí với tỉ lệ khí - nhiên liệu do phép đo dòng hoặc thiết kế động cơ chỉ cho biết. Tỷ lệ nhiên liệu - không khí có thể được dẫn xuất từ sự suy giảm cacbon hoặc oxi, cả hai phương pháp đều đặt giả thiết theo hiệu suất cháy và thành phần nhiên liệu và không khí.

Hàm lượng cacbon của khí thải có thể được xác định bằng cách đo CO2, khi chất này tiêu biểu cho nguồn nhiều và lớn nhất chứa cacbon (nhưng cũng xem 3.6.6). Tuy nhiên, vì việc xác định CO2 có thể không có yêu cầu trong luật định, nên tỷ lệ nhiên liệu - không khí có thể suy ra từ việc đo O2 như đã nêu ở trên.

Chú thích 7 - Nên chú ý rằng, cũng như khả năng không khí đi vào hệ thống ống dẫn (xem 6.1), sự lọt khí vào hệ thống đo cũng có thể xẩy ra làm cho mọi kết quả mất giá trị. Vì lý do này mà khuyên rằng cần thực hiện kiểm tra độ rò rỉ trên hệ thống lấy mẫu trước khi tiến hành bất kỳ phép đo nào.

8.4 Kiểm tra độ trôi

Toàn bộ các loại hệ thống đo cần phải hiệu chuẩn. Các máy quan trắc theo phương pháp hút mẫu và đo điểm trực tiếp đều cần các khí chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự kiểm tra định kỳ cả độ trôi lệch điểm "O" và độ trôi lệch thang đo là cần. Nếu cả hai giá trị vượt quá ±2% của phạm vi thiết bị đang dùng, thì bất cứ số liệu phát thải nào đưa ra cần phải dựa vào sự hiệu chuẩn cho mức lớn nhất, nghĩa là số liệu cần được xử lý lại.

8.5 Tần suất hiệu chuẩn

Khi có thể chứng minh rằng độ trôi “không” và độ trôi thang đo nằm trong giới hạn cho phép thì việc hiệu chuẩn phải được thực hiện hàng tháng. Nếu không thì tần suất hiệu chuẩn cần được chọn để đảm bảo rằng độ trôi “không” và độ trôi thang đo không vượt quá giới hạn quy định trong 8.4.

8.6 Cung cấp khí hiệu chuẩn (nếu có áp dụng)

Việc cung cấp liên tục các khí hiệu chuẩn là cần cho hoạt động. Các khí phải được cung cấp phù hợp với TCVN6503-1 : 1999/ISO 11042 - 1 với nguồn gốc, tính chất và thành phần phù hợp.

Chú thích 8 - Nên chú ý rằng một hỗn hợp khí nhất định có tuổi thọ giới hạn sau đó độ đúng của hỗn hợp không còn được đảm bảo. Nên tìm mua từ nhà cung cấp khí bởi vì hỗn hợp khí phụ thuộc nhiều vào chất lượng riêng từng bình chứa và cách xử lý khí.

8.7 Bảo dưỡng

Nói chung, toàn bộ các hệ thống cần được bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất miễn sao sự bảo duỡng tính năng hoạt động chấp nhận được như nêu chi tiết trong tiêu chuẩn này.

Bất kỳ bộ phận nào hoạt động tồi gây ra sự không phù hợp được với các tiêu chuẩn tính năng đã qui định và dẫn đến sự bảo dưỡng không theo đúng định kỳ thì phải được sửa chữa trong vòng 72 giờ trừ phi có sự thoả thuận khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(tham khảo)

THƯ MỤC

[ 1] ISO 3977-1, Gas turbines - Procurement - Part 1: General and definitions.

 [ 2] ISO 3977-2, Gas turbines - Procurement - Part 2: Standard reference conditions and ratings.

 [ 3] ISO 5725-1: 1994, Accuracy (trueness and precision) of measurement methods and results – Part 1: General principles and definitions.

 [ 4] ISO 7168: 1985, Air quality - Presentation of ambient air quality data in alphanumerical form.

 [ 5] ISO 9096: 1992, Stationary source emissions - Determination of concentration and mass flow rate of particulate material in gas-carrying ducts - Manual gravimetric method.

 [ 6] ISO 10155: 1995, Stationary source emissions - Automated monitoring of mass concentrations of particles - Performance characteristics, test methods and specifications.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−2:1999 (ISO 11042 - 2 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 2: Quan trắc giám sát phát thải tự động

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.852

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.112.69
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!