TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12371-2-13:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-13:
YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG CÀ CHUA (TOMATO
RINGSPOT VIRUS - TORSV)
Procedure for identification of plant disease caused
by bacteria, virus, phytoplasma Part 2-13: Particular requirements for Tomato
ringspot virus (ToRSV)
Lời nói đầu
TCVN 12371-2-13:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:
- TCVN 12371-1:2019: Phần 1: Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12371-2-2:2018: Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi
khuẩn Xylella fastidiosa Wells et
al.
- TCVN 12371-2-3:2019: Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter
michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.
- TCVN 12371-2-4:2020: Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus
- TCVN
12371-2-5:2020: Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith)
Mergaert
- TCVN
12371-2-6:2020: Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid
- TCVN 12371-2-7:2021:
Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với Coffee
ringspot virus
- TCVN 12371-2-8:2021: Phần
2-8: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pseudomonas
syringae pv. garcae
- TCVN 12372-2-9:2021: Phần
2-9: Yêu cầu cụ thể đối với Rice
grassy stunt virus và Rice
ragged stunt virus
-
TCVN 12371-2-10:2021: Phần 2-10:
Yêu cầu cụ thể đối với Southern
rice black streaked dwarf virus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 12371-2-12:2022: Phần 2-12: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus
sọc lá lạc Peanut stripe virus
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS,
PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG CÀ CHUA (TOMATO RINGSPOT VIRUS - TORSV)
Procedure for identification of plant disease caused
by bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-13: Particular requirements for Tomato ringspot
virus (ToRSV)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
virus đốm vòng cà chua Tomato
ringspot virus (ToRSV) gây bệnh
trên mẫu thực vật (hạt, lá, quả).
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12371-1: 2019, Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm (theo
điều 3 của TCVN 12371-1:2019) và các thiết bị sau:
3.1 Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C
3.2 Hệ thống đọc bản gel UV
thông thường
3.3 Máy chu trình nhiệt (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl
3.4 Máy đảo mẫu (máy vortex), tốc độ lắc đạt 1 000 r/min, lắc tròn
3.5 Máy điện di, có công suất tới 150W, điện
áp tới 300V và dòng tới 700mA
3.6 Máy
ly tâm lạnh, tốc độ ly tâm có
thể điều chỉnh từ 10 000 r/min đến 13 000 r/min, có thể điều chỉnh nhiệt độ từ
4 °C đến 25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Máy real-time PCR cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl
3.9 Tủ âm, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 80 °C đến âm 20 °C
3.10 Tủ mát, có thể duy trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định
khác. Hóa chất sử dụng theo điều 4 của TCVN 12371-1:2019 và các hóa chất
dưới đây. Phương pháp pha các loại dung dịch tham khảo
phụ lục B.
4.1 Agarose: nồng độ 1,5 %
4.2 Axit axetic (CH3COOH): nồng độ 100%
4.3 Axit boric (H3BO3): tinh thể
4.4 Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng
phương pháp RT-PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1: 5' - TCC GTC CAA TCA CGC GAA TA - 3' [3]
4.5 Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng
phương pháp real-time RT-PCR
ToRSV-UTRf: 5' - GAA TGG TTC CCA
GCC ACT T -
3' [6]
ToRSV-UTRr: 5' - AGT CTC AAC TTA ACA TAC CAC - 3' [6]
4.6 Dung dịch nạp mẫu (loading dye)
4.7 Đệm nhuộm điện di
4.8 Ethylenediaminetetraacetic Axit (EDTA) (C10H16N2O8): tinh thể
4.9 Kit nhân gen, bộ gồm
các hóa chất sử dụng cho phản ứng RT-PCR (Reverse
transcription - polymerase chain reaction) một bước hoặc real-time
RT-PCR (Realtime Quantitative Reverse transcription -
polymerase chain reaction) một bước
đã được thương mại
4.10
Kit tách chiết RNA thương
mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ToRSV-UTRp: 5’ - FAM-5’-AGG
ATC GCT ACT CCT
CCG TCA AC-BHQ1-3’ [6]
4.12 Mẫu đối chứng dương
4.13 Mẫu đối chứng âm
4.14 Mẫu trắng
4.15 Natri hydroxide (NaOH): tinh
thể
4.16 Ni tơ lỏng
4.17 Nước cất
4.18 Nước khử lon
4.19 Thang DNA chuẩn (Marker)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21 Tris-Base (C4H11NO3): tinh thể
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12371-1:2019. Các bộ phận có thể lấy mẫu
để giám định ToBRFV gồm hạt, lá và quả.
5.2 Bảo quản mẫu
Mẫu được bảo quản và vận chuyển về phòng giám định theo điều 5.2.2.1 của
TCVN 12371-1:2019.
6 Triệu chứng điển hình của bệnh
Lá bị nhiễm ToRSV xuất hiện các vết hoặc đốm màu vàng, chủng có đường
viền không đều, có viền lông và thường đi theo các đường gân chính. Các đốm thường
xuất hiện ở gốc lá và chủ yếu ở một bên của gân giữa. Các vết đốm đi kèm với hiện
tượng biến dạng của lá, có dạng như bị nhăn nheo, xoắn nút chai và phiến lá bị
uốn cong.
Những cây bị nhiễm ToRSV thường cho ra quả chậm, quả bị dị dạng, nứt nẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về phân bố, đặc điểm sinh học của virus ToRSV
tham khảo ở phụ lục A.
Hình 1 - Triệu chứng gây bệnh của ToRSV trên
cây cà chua (a), cây nho (b), cây ớt (c), cây dưa
chuột (d) [1]
7 Giám định virus gây bệnh
7.1 Giám định bằng phương pháp RT-PCR
7.1.1 Tách chiết RNA
- Đối với mẫu hạt:
+ Mẫu hạt cần phải được nghiền nhuyễn bằng máy nghiền mẫu (3.7) hoặc bằng
ni tơ lỏng (4.16) trước khi tách chiết RNA. Sử dụng 2,1 - 2,2 g hạt ớt hoặc 1,3
- 1,4 g hạt cà chua cho một lần nghiền mẫu, tương ứng với một lần giám định (một
lần lặp lại). Sau đó, sử dụng 0,1 g mẫu đã được nghiền để thực hiện tách chiết
RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của Kit tách
chiết RNA thương mại (4.10).
- Đối với mẫu lá, quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RNA sau khi tách chiết sẽ được bảo quản ở nhiệt độ - 20 °C (3.9).
7.1.2 Khuếch đại gen
RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành khuếch đại đoạn gen mong muốn
trong máy chu trình nhiệt (PCR) (3.3).
Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm ToRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu
không nhiễm ToRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để
chuẩn bị phản ứng RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.4) để giám định ToRSV.
Thành phần và thể tích cho một phản ứng RT-PCR được thể hiện như sau:
Tên hóa chất
Nồng độ gốc*
Nồng độ trong phản ứng*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm RT-PCR**
2 X
1 X
10 μl
Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase**
1 U
0,015 U
0,3 μl
Mồi xuôi U1 (4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 μM
0,5 μl
Mồi ngược D1 (4.4)
10 μM
0,25 μM
0,5 μl
RNA mẫu
10 ng/μl
50 ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước khử ion (4.18)
-
-
3,7 μl
Tổng thể tích
20 μl
* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng
độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ
kit nhân gen (4.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình nhiệt:
50 °C trong 10 phút
Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)
94 °C trong 4 phút
Giai đoạn tiền biến tính
94 °C trong 1 phút
55 °C trong 2 phút
Lặp lại 35 chu kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C trong 10 phút
Giai đoạn kết thúc kéo dài
7.1.3
Đọc kết quả
Sản phẩm PCR được trộn với đệm nhuộm điện di (4.7), sau đó điện di bằng
máy điện di (3.5) sử dụng gel agarose 1,5 % (4.1) đã có sẵn thuốc nhuộm axit nucleic (4.20)
trong dung dịch đệm điện di TAE (B.1) hoặc TBE (B.2) với thời gian 30
phút ở hiệu điện thế 110 V.
Đọc kết quả điện di bằng hệ thống đọc bản gel UV (3.2).
Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng
các điều kiện sau:
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 449
bp trên bản gel.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu trắng: không xuất hiện vạch trên bản gel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi
xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 449 bp trên bản gel.
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi
không xuất hiện vạch nào trên bản gel.
+ Thực hiện giám định lại nếu mẫu cho kết quả PCR không rõ ràng.
7.2 Giám định bằng phương pháp real-time
RT-PCR
7.2.1 Tách chiết RNA
Thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.1.1.
7.2.2 Phản ứng real-time RT-PCR
RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành phản ứng real-time RT-PCR
trong máy real-time PCR (3.6).
Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm ToRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu
không nhiễm ToRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để
chuẩn bị phản ứng PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần và thể tích cho một phản ứng real-time RT-PCR được thể
hiện như sau:
Tên hóa chất
Nồng độ gốc*
Nồng độ trong phản ứng*
Thể tích*
Dung dịch đệm cho real-time RT-PCR**
2 X
1 X
10 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
U
0,015 U
0,3 μl
Mồi xuôi ToRSV-UTRf (4.5)
10 μM
0,25 μM
0,5 μl
Mồi ngược ToRSV-UTRr (4.5)
10 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 μl
Mẫu dò ToRSV-UTRp (4.11)
10 μM
0,1 μM
0,2 μl
RNA mẫu
10 ng/μl
50 ng
5 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
3,5 μl
Tổng thể tích
20 μl
* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất
và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).
**Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 °C trong 15 phút
Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)
95 °C trong 2 phút
Giai đoạn tiền biến tính
95 °C trong 15 giây
Lặp lại 40 chu kì
60 °C trong 45 giây
7.2.3 Đọc kết quả
Kết quả phản ứng real-time RT-PCR được hiển thị trên màn hình máy real-time PCR
(3.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ
(giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không
xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi
xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá
trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi
không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).
Giá trị Ct = 0.
+ Mẫu kiểm tra có giá trị chu kỳ ngưỡng 35 < Ct ≤ 40 được coi là
nghi ngờ nhiễm virus. Những mẫu nghi ngờ này cần được thực hiện giám
định lại để khẳng định kết quả.
7.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là nhiễm virus đốm vòng cà chua
(ToRSV) khi:
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng RT-PCR (7.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng real-time RT-PCR
(7.2).
8 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
Thông tin về mẫu giám định
Tên loài
Phương pháp giám định
Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thông tin
chung
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Virus đốm vòng cà chua
Tên khoa học: Tomato ringspot virus
Vị trí phân loại:
Bộ: Picornavirales
Họ: Secoviridae
Chi: Nepovirus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam.
Trên thế giới: Châu Á: Ấn Độ, Đài Loan, Iran, Jordan, Hàn
Quốc, Nhật Bản, Oman, Pakistan, Trung Quốc; Châu Âu: Ba Lan, Belarus,
Croatia, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Litva, Nga, Pháp, Slovakia, Tây Ban Nha,
Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh; Châu Đại Dương: Fiji, New Zealand; Châu Mỹ: Argentina, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Mexico, Mỹ, Peru, Puerto Rico, Venezuela. Châu Phi: Ai Cập, Togo.
A.3 Ký chủ
Cây Ớt (Capsicum annuum), Cây
mộc qua (Cydonia oblonga), Dâu tây Chi lê (Fragaria chiloensis), Táo
tây (Malus domestica), cây Thuốc lá (Nicotiana tabacum),
Chi mỏ hạc (Pelargonium sp.),
cây Đào Prunus sp.), cày Mơ (Prunus armeniaca), cây
Anh đào (Prunus avium), Anh
đào chua (Prunus cerasus), cây Mận (Prunus domestica), cây
Xuân đào (Prunus persica), Chi Lý chua (Ribes sp.),
Chi Mâm xôi (Rubus sp.), cây Mâm xôi đỏ (Rubus idaeus),
cây Cà chua (Solanum lycopersicum), Chi Nho (Vitis sp.).
A.4 Đặc điểm sinh học
ToRSV thường xuất hiện ở tất cả các bộ phận của cây ký chủ, bao gồm cả
hạt.
ToRSV có thể lây lan thông qua máy móc khi di chuyển đất có chứa tuyến
trùng và/hoặc hạt bị nhiễm bệnh. ToRSV được mang bởi tuyến trùng từ phức hợp
loài Xiphinema americanum sensu lato. Các vectơ truyền ToRSV bao
gồm X. americanum, x.bricolensis, X. californicum, X. intermedium, X. rivesi và X. tarjanensei.
[5]
Một số cỏ dại có thể tạo thành ổ chứa virus ToRSV,
ví dụ: cây Bồ công anh (Taraxacum
officinale). Khi số lượng bồ
công anh bị nhiễm bệnh tăng lên thì sự lây truyền dịch bệnh sang cây khỏe mạnh
cũng tăng lên. [2]
Các triệu chứng
do ToRSV gây ra rất khác
nhau trên các loạt cây trồng khác nhau.
Chủ yếu cây có biểu hiện đốm vòng hoặc đốm vàng trên lá. Ở
các cây ký chủ lâu năm (như đào, xuân đào, mận, nho...), triệu chứng thường được quan sát thay sau một
nấm bị nhiễm bệnh, dẫn đến suy giảm sự sinh trưởng của cây và giảm khả năng đậu
quả. [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên quả mâm xôi, lá mâm xôi xuất hiện các vòng màu vàng, hoa văn đường
kẻ ở gân lá, các chồi đậu quả chậm, năng suất giảm, tỷ lệ quả bị dị dạng và sức
sống giảm. [2]
Trên chi Prunus (đào, xuân đào, anh đào ngọt, hạnh nhân và mận),
ToRSV gây ra một loạt các triệu chứng trên quả, chồi, lá và thân. Lá xuất hiện
các đốm màu vàng trên phiến lá, các đốm thường xuất hiện ở gốc lá và chủ yếu ở
một bên của gân giữa, đi kèm với hiện tượng biến
dạng của lá như bị nhăn nheo, xoắn nút chai và phiến lá bị uốn cong. Các lá bị
nhiễm bệnh dẫn đến thủng lỗ và rách nát. Ở những cây bị nhiễm bệnh lâu năm, triệu
chứng khảm thể hiện rõ nhất vào mùa xuân khi các lá mới hình thành. Sự phát triển
của một số chồi bị chậm lại, tạo ra những chùm lá màu vàng nhạt. Khi các chùm
lá này chuyển sang màu nâu và rụng xuống, các chồi cũng bị ảnh hưởng, tán lá
tương đối thưa thớt, làm cho cây bị bệnh và ốm yếu. [5]
Trên cây nho, một số giống chỉ có đốm nhỏ trên tán lá, cây bị giảm kích
thước và giảm đậu quả. Các giống khác xuất hiện các đốm màu vàng rõ rệt trên
tán lá, các lóng ngắn lại, còi cọc và các chùm quả khác nhau rất nhiều về kích thước
và độ chín. Cây có thể không cho quả hoặc giảm số lượng quả so với cây bình thường
hoặc quả không có hạt. [2]
Phụ lục B
(Quy định)
Cách pha
các dung dịch
B.1 Dung dịch đệm điện di TAE
0,5 M EDTA (B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris-Base (4.21)
4,84 g
Axit acetic (4.2)
1,15 ml
Nước cất (4.17)
1000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều.
Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C).
Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.2 Dung dịch đệm điện
di TBE
0,5 M EDTA (B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris-Base (4.21)
10,8 g
Axit boric (4.3)
5,5 g
Nước cất (4.17)
1000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy
đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C).
Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.3 Dung dịch 0,5 M EDTA (pH =
8)
EDTA (4.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất (4.17)
100 ml
Hoà tan lượng EDTA trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều và chỉnh pH bằng
dung dịch NaOH 1M (B.4). Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo
quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.4 Dung dịch 1M NaOH
NaOH (4.15)
4g
Nước cất (4.17)
100 ml
Hoà tan lượng NaOH trên trong 80 ml
nước cất trước, khuấy đều. Thêm
lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Mẫu phiếu
kết quả giám định
Tổ chức giám định
...............................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính gửi: ........................................................................
1. Tên mẫu:
2. Mã số mẫu:
3. Tình trạng mẫu:
4. Ngày nhận mẫu:
5. Nội dung giám định:
TT
Chỉ tiêu giám định
Phương pháp giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tomato ringspot
virus (ToRSV)
TCVN 12371-2-13:2024
Nhiễm/ không nhiễm
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
___________________________________________________________________
Ghi chú:
- Kết quả ghi trong phiếu này chỉ có giá trị đối với mẫu giám định tại
phòng thí nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Akdura, N., & Şevik, M. (2021). Investigation of tomato ringspot virus (ToRSV) by
Real-Time TaqMan RT-PCR in Hakkari province, Turkey. Journal of Agricultural
Sciences, 27(3), 335-340.
[2]
CABI, (2022). Tomato ringspot virus.
[3]
Griesbach JA (1995). Detection of tomato ringspot virus by
polymerase chain reaction. Plant Disease 79, 1054-1056.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]
PM, E. (2005). 7/49 (1) Tomato ringspot nepovirus. EPPO Bull, 35,
271-273.
[6]
Tang, J., Khan, S., Delmiglio, C., & Ward, L. I. (2014). Sensitive detection
of Tomato ringspot virus by real-time TaqMan RT-PCR targeting the
highly conserved 3'-UTR region. Journal of virological methods, 201, 38-43.
[7]
TCVN 12371-1:2019. Quy trình giám
định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật, Phần 1: yêu cầu chung.
[8] https://gd.eppo.int/taxon/TORSV0