4.2.2 Xả băng
Các phương pháp xả băng đã đề xuất (tự
động hoặc bằng tay) không được ảnh hưởng đến các yêu cầu về nhiệt độ (xem
5.3.4).
4.2.3 Tiêu thụ năng
lượng
Tiêu thụ năng lượng (E24h) phải được
đo trong toàn bộ một khoảng thời gian 24 h theo các điều kiện và phương pháp thử quy định
trong 5.3.5.
Tiêu thụ năng lượng phải được biểu thị
bằng kWh/24h, làm tròn đến hai chữ số thập phân.
5 Điều kiện thử
nghiệm
5.1 Quy định
chung
Khi các đặc tính của một tủ cần được
kiểm tra xác nhận, tất cả các phép thử và kiểm tra phải được áp dụng cho một tủ
và chính tủ đó. Cũng có
thể thực hiện các phép thử và kiểm tra này một cách riêng lẻ dùng cho việc
nghiên cứu một đặc tính cụ thể.
Các ngăn của một tủ lạnh kết hợp mà
không dự định để bảo quản thực phẩm thì không phải là đối tượng cho các phép thử
và kiểm tra của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Tóm
tắt thử nghiệm
Phép thử và
kiểm tra
Phương pháp
thử
Phòng thử
Nhiệt độ
5.3.4
Trong phòng
thử (xem 5.3)
Xả băng
4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5
Tính toán dung tích hữu ích
6.1
Bên ngoài
phòng thử (xem 5.2)
5.2 Phép thử bên ngoài phòng
thử
Các phép thử có thể được
thực hiện bên ngoài phòng thử giải quyết việc kiểm tra xác nhận các kích thước
vật lý, các kích thước thẳng, các diện tích và các dung tích.
Các phép đo phải được thực hiện với tủ
không chạy nhưng được đặt ở nơi có nhiệt độ được duy trì giữa 16 °C và 30 °C.
Nếu tủ gồm có cả kích nâng, các con
lăn, chân hoặc bộ phận khác lắp cố định dùng để điều chỉnh chiều cao, chúng được
tính đến trong phép đo chiều cao của tủ. Chiều cao đối với quầy không được bao gồm
phần nóc làm việc.
5.3 Phép thử
trong phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử có thể được thực hiện
trong phòng thử giải quyết phép đo các đặc tính sau:
- Nhiệt độ và xả băng;
- Tiêu thụ năng lượng.
5.3.2 Điều kiện thử
nghiệm
5.3.2.1 Quy định
chung
Các điều kiện thử sau là chung cho tất
cả các phép thử
quy định trong Điều 6 được thực hiện trong phòng thử. Các điều kiện thử này có
liên quan đến phòng thử, các gói thử và gói M, và các dụng cụ đo.
5.3.2.2 Phòng thử -
Thiết kế chung, tường, sàn và nhiệt bức xạ
Phòng thử phải là một không gian hình
hộp. Các tường của phòng phải cách nhiệt.
Các kích thước nhỏ nhất của phòng thử
phải sao cho tạo các khoảng trống ít nhất là 0,5 m phía trên nóc tủ, 1 m về
phía điểm đo khí hậu, 0,5 m về phía đối diện và 1,5 m về phía mặt trước tủ với
các cửa ở vị trí đóng (xem Hình
4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn phải được làm bằng bê tông hoặc vật
liệu chịu nhiệt tương đương và/hoặc phải được cách nhiệt đủ để bảo đảm cho các
điều kiện khí hậu bên ngoài không ảnh hưởng đến nhiệt độ của sàn.
Phải lắp đèn chiếu sáng để duy trì cường
độ sáng (600 ± 100) Ix được đo ở độ cao 1 m tính từ sàn và phải có sự chiếu sáng liên tục
trong khoảng thời gian thử.
Các tường, trần và bất cứ vách ngăn
nào của phòng dùng cho việc thử nghiệm tủ lạnh phải có độ phát xạ nằm giữa 0,9
và 1 ở 25 °C.
5.3.2.3 Xác định khí
hậu của phòng thử
5.3.2.3.1 Cấp khí hậu của
phòng thử
Phải thực hiện các phép thử ở một
trong các cấp khí hậu theo Bảng 3.
Trong quá trình thử, phòng thử phải có
khả năng duy trì các giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong phạm vi sai lệch ± 1 °C với
nhiệt độ và ± 5 đơn vị với trị số độ ẩm tương đối tính bằng phần trăm tại các điểm
đo khí hậu quy định.
Bảng 3 - Các cấp khí hậu
Cấp khí hậu
phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Độ ẩm tương
đối
%
Điểm sương
°C
Khối lượng hơi
nước trong không khí khô
g/kg
3
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
12,0
4
30
55
20,0
14,8
5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,9
18,8
CHÚ THÍCH: Khối lượng hơi nước trong
không khí khô là một trong các điểm chính ảnh hưởng đến tính năng và
tiêu thụ năng lượng của tủ.
5.3.2.3.2 Điểm đo khí
hậu
Điểm đo khí hậu phải được đặt trong
dòng không khí phòng thử, cách tủ 500 mm về phía ngược dòng (nghĩa là về phía cấp
không khí cho tủ), thẳng hàng
với mặt trước của tủ tại độ cao bằng một nửa chiều cao tủ (bao gồm cả chân và bộ
phận cố định tủ).
Để tránh ảnh hưởng không đáng có từ sự chuyển
động của cửa hoặc phương tiện vận hành cửa, đối với giá trị độ ẩm tương đối, phải
xét đến trung bình của các giá trị độ ẩm tương đối trong 1 min.
Dòng không khí ấm từ dàn ngưng phải được
ngăn cản tránh làm ảnh hưởng đến nhiệt độ tại điểm đo bằng các bộ phận làm lệch
dòng khí hoặc bằng các phương tiện thích hợp khác.
Vị trí và kiểu bộ phận làm lệch dòng
khí nếu có phải được biểu thị. Thông tin này được nêu trong Phụ lục A.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 đường đo khí hậu
H chiều cao toàn bộ của tủ bao gồm cả
chân hoặc bánh xe
J góc mở cửa tủ trong khi thử
(≥ 60°)
e, f, g các điểm
đo khí hậu để phát hiện dòng không khí
i dòng không khí song song với mặt phẳng cửa
mở
k điểm đo khí hậu để phát
hiện nhiệt độ và độ ẩm
Hình 1 - Các
điểm đo môi trường xung quanh trong buồng khí hậu
5.3.2.3.3 Gradient nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4 Đặc tính của
các gói thử
Khi thực hiện các phép thử, phải sử dụng
các gói thử có dạng khối hộp cứng; kích thước và khối lượng của các gói thử,
bao gồm cả bao gói của chúng, phải như quy định trong Bảng 4.
Dung sai cho các gói thử mới phải là:
- ± 2 mm cho các kích thước dài 25 mm đến 50
mm,
- ± 4 mm cho các kích thước dài 100 mm đến 200
mm, và
- ± 2 % đối với khối lượng.
Mỗi gói thử phải có vật liệu
điền đầy (độn) và lớp bao gói. Vật liệu điền đầy chứa trong mỗi 1 000 g:
- 230,0 g oxyethylmethylcellulose ± 1 g;
- 764,2 g nước ± 1 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,8 g para-chlorometa-cresol ±0,1 g.
Điểm kết đông của vật liệu này là - 1
°C (đặc tính nhiệt của nó tương ứng với đặc tính nhiệt của thịt bò nạc). Giá trị
entanpy 285 kJ/kg phải
tương ứng với nhiệt độ (-1 ± 0,5) °C (xem Hình 2, Bảng 5 và Bảng 6).
Nên bổ sung đến 4 % nước để bù cho sự
bay hơi trong quá trình chuẩn bị vật liệu điền đầy.
Bàng 4 - Kích
thước và khối lượng của gói thử
Kích thước
(cao
x rộng x dài)
mm
Khối lượng
g
50 x 100 x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 x 100 x 200
1000
Các gói sau có thể được sử dụng làm
gói điền đầy để hoàn thành việc chất tải cho tủ:
25 x 100 x 200
500
25 x 100 x 100
250
25 x 50 x 100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
Mỗi gói thử phải được bọc trong một tờ
chất dẻo sáng màu hoặc bất kỳ vật liệu thích hợp nào khác có tính
chất như vậy sao cho trao đổi hơi ẩm với môi trường xung quanh là không đáng kể.
Tổng độ dày tối đa là 1,0 mm. Sau khi điền đầy tờ bao gói này phải được
làm kín.
Sự tương ứng của thành phần vật liệu của
các gói với các đặc
tính nêu trên nên được nhà cung cấp hoặc phòng thử nghiệm độc lập chứng nhận.
CHÚ DẪN:
X nhiệt độ, °C
Y entanpy riêng, kJ/kg
A ∆σ = (1 ± 0,5) °C
B k = (3,7 ± 0,4) kJ x (kg x K) -1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các
đặc tính nhiệt của gói thử
Bảng 5 - Nhiệt
độ và entanpy riêng của các gói thử
Nhiệt độ
°C
Entanpy
riêng
kJ/kg
- 40
0
- 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 25
28
- 20
39
- 18
43
- 16
49
- 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 12
63
- 10
73
- 9
79
- 8
85
- 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6
102
- 5
114
- 4
129
- 3
152
- 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1
285
0
297
+ 10
334
+ 20
371
Bảng 6 - Nhiệt
độ và độ tăng entanpy riêng của các gói thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Độ tăng của
entanpy riêng
kJ/kg
- 30 đến -
20
20 ± 2
+ 10 đến +
20
37 ± 4
- 30 đến +
20
352 ± 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số gói 500 g (50 mm x 100 mm x 100 mm) quy
định trong 5.3.2.4 phải được trang bị để đo nhiệt độ, bằng cách gắn cảm biến
nhiệt độ ở tâm hình học của các gói và tiếp xúc trực tiếp với vật liệu điền đầy
(xem Hình 3).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cảm biến được nhét
vào ống bọc, nhưng cảm biến và ống bọc này được hiệu chuẩn thành một thực thể
duy nhất.
Đường kính của dây cáp cảm biến tối đa
là 3 mm và đường
kính của cảm biến tối đa là 5 mm.
Nếu các cảm biến gồm có nhiều hơn một
dây thì tổng tiết diện của các dây và phần cách nhiệt phải được tính toán và phải
nhỏ hơn 7,1 mm2.
Vật liệu cách nhiệt của dây dẫn cảm biến
phải ngập trong gói M tối thiểu
15 mm.
Phải thực hiện tất cả các biện pháp
phòng ngừa để giảm tới mức tối thiểu sự dẫn nhiệt ngoại lai và để tránh bất cứ
khả năng lọt vào nào của không khí từ lỗ trong lớp bao gói dùng cho cảm biến
nhiệt độ đi qua mà có thể tạo ra sự oxy hóa và tổn thất khối lượng của
vật liệu điền đầy.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 3 - Gói M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do tần suất sử dụng và áp lực chất tải,
gói thử có thể
thay đổi về kích thước và khối lượng. Tất cả các gói thử phải được kiểm tra
hàng năm để tuân theo các dung sai tuổi thọ sau:
a) Tổn thất khối lượng: - 5 %.
b) Trên lớp bao gói: không có lỗ nhìn
thấy được.
c) Thay đổi về các kích thước dài:
1) ±4 mm đối với các kích thước từ 25
mm đến 50 mm;
2) ± 8 mm đối với các kích thước 100
mm và 200 mm.
Khi một gói thử được tìm thấy vượt
quá một trong các dung sai này thì phải được thay thế.
5.3.2.7 Dụng cụ, thiết
bị đo và độ chính xác đo
Tất cả các phép đo phải được thực hiện
với các dụng cụ đo đã được hiệu
chuẩn. Phải đáp ứng các độ chính xác đo sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông lượng sáng trên một mét vuông phải được
đo tới độ chính xác 10 %.
- Độ ẩm tương đối phải được đo tới độ chính xác
± 3 đơn vị.
- Tiêu thụ năng lượng phải được đo tới độ chính
xác 2 % (xem 5.3.5).
- Vận tốc không khí phải được đo bằng dụng cụ
kiểu dùng cho phòng thử nghiệm với độ chính xác 10 % hoặc ± 0,03 m/s, lấy giá
trị nào lớn hơn, và với độ nhạy nhỏ nhất 0,03 m/s trong dải từ 0 m/s đến 1,5
m/s trong dòng không khí nằm ngang ở nhiệt độ của cấp môi trường đã lựa chọn.
- Các phép đo khoảng thời gian phải được thực
hiện tới độ chính xác ít nhất là 1 %.
- Phép đo các kích thước dài phải có độ chính
xác ± 2 mm.
5.3.2.8 Thay thế khác
cho các gói thử điền đầy
Có thể sử dụng các gói thử điền đầy
thay thế khác có các kích thước được thể hiện trong Bảng 4 và khối lượng riêng
(480 ± 80) kg/m3, trừ các hàng (xem 5.3.3.3.1) và các cột có chứa
các gói M, xem Hình 8.
Gói thử này có thể là một hộp được làm
bằng chất dẻo có khối lượng riêng bất kỳ và chiều dày danh nghĩa 1 mm. Không được
sử dụng vật liệu xenlulô hoặc vật liệu bọt. Hộp này không được tạo thành bất cứ
phần nhô ra nào có thể gây ra sự chia tách theo phương thẳng đứng của các gói
thử trong một chồng. Các mặt đối diện phải rất song song và gờ phải được giảm tới
mức tối thiểu có thể được. Các đường may hoặc mối nối của hộp không được tạo ra
các phần nhô ra đủ để gây ra các khe hở không khí đáng kể giữa các gói liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Chuẩn bị tủ
thử
5.3.3.1 Lựa chọn tủ,
lắp đặt và bố trí vị trí trong phòng thử
Mỗi tủ lạnh dự định được thử, trừ nguyên
mẫu ban đầu, phải được lựa chọn từ kho chứa hoặc từ sản xuất hàng ngày và phải
đại diện cho kết cấu và điều chỉnh.
Tủ, bao gồm cả tất cả các bộ phận cấu thành cần
cho hoạt động bình thường, phải được lắp ráp, cài đặt và bố trí như được lắp đặt
trong sử dụng đến chừng mực có thể thực hiện và phù hợp với hướng dẫn của nhà sản
xuất. Tất cả các phụ tùng, phụ kiện được lắp cố định cần cho sử dụng bình thường
phải ở đúng tại các
vị trí tương ứng của chúng.
Tủ phải được đặt dựa vào một thành tường
của phòng thử hoặc một vách ngăn thẳng đứng với độ phát xạ nằm giữa 0,9 và 1 ở 25 °C có chiều dài ít
nhất 1 m về phía điểm đo khí hậu, 0,5 m về phía đối diện và cao hơn tủ được thử
ít nhất 0,5 m ở khoảng cách so với mặt sau tủ một khoảng như quy định trong hướng
dẫn sử dụng (xem Hình 4).
CHÚ DẪN:
1 vách ngăn thẳng đứng (nếu được sử dụng)
thay cho tường
dp khoảng hở giữa tường sau
của phòng thử hoặc vách ngăn thẳng đứng do nhà sản xuất quy định (nếu được sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B kích thước nhỏ nhất từ tường mặt
trước của phòng thử
C kích thước nhỏ nhất từ tường bên của
phòng thử
D kích thước nhỏ nhất từ trần
Hình 4 - Vị
trí của tủ trong phòng khí hậu
5.3.3.2 Chuyển động của
không khí
Phải tạo chuyển động của không khí.
Chuyển động của không khi phải song song tới mức có thể thực hiện được với mặt
phẳng của cửa mở tủ và theo đường trục dọc. Chiều dài của tủ được xác định là kích
thước dài nhất theo phương ngang của cửa mở.
Vận tốc không khí phải được đo trên đường
thẳng đứng đi qua điểm đo khí hậu với tủ đang chạy và với các cửa hoặc các ngăn
kéo đóng. Vận tốc tại các điểm một phần ba, hai phần ba, ba phần ba của chiều
cao toàn bộ của tủ phải nằm giữa 0,1 m/s và 0,2 m/s.
Hướng của dòng không khí phải sao cho
không khí đi vào tủ khi cửa được mở. Với các tủ lạnh có nhiều cửa, 50 % số cửa
hoặc nhiều hơn phải mở vào hướng để
đón không khí.
5.3.3.3 Chất tải cho
tủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ phải được chất tải với các gói thử
(xem 5.3.2.4 và 5.3.2.8) và các gói M (xem 5.3.2.5) tới một nửa giới hạn chất
tải, như minh họa trên các Hình 5 đến Hình 8.
Sử dụng các gói thử có khối lượng 1
000 g và 500 g.
Để hoàn thành việc chất tải, sử dụng
các gói thử có kích thước sau (cao x rộng x dài) làm gói điền đầy:
- 25 mm x 100 mm x 200 mm
- 37,5 mm x 100 mm x 100 mm
- 25 mm x 100 mm x 100 mm
- 25 mm x 50 mm x 100 mm
Các gói thử phải được sắp xếp sao cho
tạo thành mức ngang bằng nhau.
Mỗi diện tích giá được làm lạnh phải
được chất tải với các gói thử được sắp xếp sao cho chúng tạo thành các hàng với
chiều dài 200 mm dọc chiều sâu của giá hoặc sàn ngăn kéo hoặc khay chứa của tủ.
Trong trường hợp điều kiện này không thể thực hiện được do kích thước của giá
hoặc sàn ngăn kéo hoặc khay chứa, phải sử dụng các hàng phân bố đều càng gần
200 mm càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khác khe hở của gói ở biên gần với
các thành phải càng gần bằng 25 mm càng tốt.
Kích thước tính bằng
milimét
a) Giá với
chân đỡ giá dạng chữ “U”
b) Giá với
chân đỡ giá dạng chữ “L”
c) Chân đỡ
giá được gắn liền vào thành, kiểu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ví dụ chất
tải các giá rộng 530 mm, nhìn từ mặt trước
Các gói cần được chất vào biên phía
sau và biên phía trước của giá hoặc ngăn kéo của tủ trừ khi việc này bị hạn chế
bởi kết cấu hoặc bởi đường giới hạn chất tải riêng.
b) Ví dụ chất
tải các giá rộng 325 mm, nhìn từ mặt trước
* càng gần 25 mm càng tốt.
** tấm ngăn bằng gỗ.
Hình 5 - Ví dụ
chất tải các giá, nhìn từ mặt trước
Trong trường hợp với các ngăn kéo, khe
hở của gói ở
biên gần với cạnh bên của khay chứa hoặc của ngăn kéo phải càng gần 25 mm càng
tốt (xem Hình 7).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các giá
rộng 325 mm theo chiều sâu
b) Các giá
rộng 325 mm theo chiều rộng
c) Các giá
rộng 530 mm theo chiều sâu
d) Các giá
rộng 530 mm theo chiều rộng
CHÚ DẪN:
1 các gói điền đầy và tấm ngăn
bằng gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** tấm ngăn bằng gỗ.
Hình 6 - Ví dụ chất tải các giá, nhìn từ
trên xuống
Cho phép sử dụng các vách ngăn có chiều
dày xấp xỉ 25 mm để định vị trí các gỏi với điều kiện là chúng có ảnh hưởng nhỏ
nhất đến dòng không khí bình thường và có độ dẫn nhiệt nhỏ nhất.
Theo chiều dài, bất kỳ các khoảng trống
còn lại nào phải được điền đầy bằng các gói thử, theo chiều sâu và theo chiều rộng,
bất kỳ khoảng trống còn lại nào có chiều rộng nhỏ hơn 25 mm phải được điền đầy
bằng các tấm ngăn thẳng đứng bằng gỗ, được đặt ở khoảng giữa dọc theo khoảng trống
giữa hai gói M. Có thể sử dụng hệ thống đỡ không ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt
độ bên trong tủ để đỡ các gói thử hoặc các vật điền đầy.
Trong trường hợp khe hở yêu cầu 25
mm ± 5 mm giữa các hàng gói không thể duy trì được, có thể sử dụng các giá đặc
biệt và hệ thống đỡ không ảnh hưởng đến dạng chất tải và sự phân bổ nhiệt độ
bên trong tủ chỉ cho mục đích của phép thử này. Các giá đặc biệt này không được
xét đến để tính toán dung tích hữu ích như trong 6.1.
5.3.3.3.2 Chiều cao chất
tải
Chiều cao chất tải của các giá được
làm lạnh phải như sau:
a) Đối với các tủ bảo quản lạnh có các
ngăn kéo, chiều cao chất tải phải bằng một nửa chiều cao được xác định
bởi đường giới hạn
chất tải của ngăn kéo, với dung sai mm (xem Hình 7). Trong trường hợp một
ngăn kéo mà không có sàn để có thể đặt tải ở đó, phải sử dụng khay chứa với các kích thước
tối thiểu và vật liệu do nhà sản xuất công bố.
Ví dụ về chất tải trong trường hợp các
ngăn kéo có dạng cấu hình đặc biệt được cho trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhìn từ
mặt trước
b) Nhìn từ
mặt trước
c) Nhìn từ
mặt trước hoặc mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhìn từ
mặt bên
f) Nhìn từ mặt bên
CHÚ DẪN:
khu vực không chất tải bằng các gói
thử
Hình 7 - Ví dụ dạng cấu
hình chất tải
b) Đối với các tủ bảo quản lạnh mà cho
phép người sử dụng đặt các giá ở các vị trí khác nhau, số lượng giá cần sử dụng
được tính toán bằng cách chia cho 300 mm khoảng cách thẳng đứng từ bề mặt của
giá thấp nhất hoặc bề mặt chất tải được đến đường giới hạn chất tải. Số lượng
giá tính được phải được làm tròn đến số nguyên thấp nhất gần nhất, với tối thiểu
một giá được sử dụng.
Giá thấp nhất phải được đặt ở phần lắp
đặt có sẵn thấp nhất. Các giá còn lại phải được đặt càng cách đều nhau càng tốt.
Chiều cao chất tải phải bằng một nửa khoảng cách giữa các giá hoặc bằng một nửa
khoảng cách đến đường giới hạn chất tải nếu có đường giới hạn chất tải, với
dung
sai
bằng mm (xem Hình
8).
c) Đối với các tủ bảo quản lạnh có các
giá cố định, chiều cao chất tải phải bằng một nửa khoảng cách giữa các giá, hoặc
bằng một nửa khoảng cách đến đường giới hạn chất tải nếu có đường giới hạn chất
tải, với dung sai bằng mm
(xem Hình 8).
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
gói M
2
1 mức
3
2 mức
4
3 mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 mức
6
5 mức (xem hình minh họa chính)
dạng mẫu thể hiện vị trí của gói điền
đầy thay thế khác
h
khoảng cách giữa các giá hoặc giữa
giá trên cùng và giới hạn chất tải
Hình 8 - Ví dụ về
sự phối hợp chất tải cho các tủ đứng
Mặt sàn của tủ có thể được xem như là
giá nếu nó được chỉ định trong hướng dẫn sử dụng là phù hợp để bảo quản thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gói M phải được đặt ở vị trí như
biểu thị trong 5.3.3.3.2 như sau.
Một gói M phải được đặt trên giá tương
ứng với từng góc của tủ. Khi tủ có nhiều hơn một khoang:
a) Trong trường hợp dòng không khí
trong phòng thử đi từ trái sang phải, phải đặt thêm 2 gói M ở các góc bên phải
của mỗi giá bổ sung vào phía phải, nếu chưa có.
b) Trong trường hợp dòng không khí
trong phòng thử đi từ phải sang trái, phải đặt thêm 2 gói M ở các góc bên trái
của mỗi giá bổ sung vào phía trái, nếu chưa có.
Hình 9 thể hiện các ví dụ cho các dạng
cấu hình a) và b).
CHÚ DẪN:
1 dạng cấu hình a) hướng của dòng không khí
1 dạng cấu hình b) hướng của dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một hoặc hai
giá/ngăn kéo, lớp gói M phải được đặt ở lớp đáy của sàn đáy và ở lớp đỉnh của giá
trên.
Đối với 3 giá/ngăn kéo, mỗi giá/ngăn
kéo phải có một lớp gói
M được đặt như sau:
- Một lớp gói M nằm ở lớp dưới của giá/ngăn kéo
đáy;
- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của giá/ngăn kéo
giữa;
- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của giá/ngăn kéo
đỉnh.
Đối với tủ có nhiều hơn ba giá/ngăn
kéo, các lớp gói M phải được đặt như sau:
- Một lớp gói M nằm ở lớp dưới của
giá/ngăn kéo đáy;
- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của
giá/ngăn kéo giữa. Nếu số lượng giá/ngăn kéo là chẵn thì giá/ngăn
kéo giữa dưới cùng phải được chọn làm giá/ngăn kéo để đặt các gói M;
- Một lớp gói M nằm ở lớp trên của giá/ngăn
kéo đỉnh (xem Hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ phải được vận hành ở các điều kiện
vận hành bình thường với các thông số chỉnh đặt trước bởi nhà sản xuất, việc xả
băng thường lệ theo khuyến nghị phải được tuân theo. Tủ phải được điền đầy các
gói thử và các gói M theo 5.3.3.3 cho các phép thử.
Sau khi chất tải, tủ phải được vận
hành tới khi đạt được các điều kiện ổn định như định nghĩa trong 5.3.3.5. Trong
khi ổn định, phòng thử phải được duy trì ở cấp khí hậu mong muốn như quy định trong Bảng
3, trong khi đó các nhiệt độ của các gói M được ghi lại.
5.3.3.5 Điều kiện ổn định
Tủ được xem là vận hành trong các điều
kiện ổn định nếu trong khoảng thời gian 24 h, nhiệt độ của mỗi gói M trùng khớp
trong phạm vi ± 0,5 °C tại các điểm tương ứng trên đường cong nhiệt độ.
5.3.3.6 Điều kiện thử
nghiệm
5.3.3.6.1 Khoảng thời
gian thử
Phép thử phải bắt đầu sau chu kỳ ổn định
tại điểm giữa thời điểm bắt đầu của
hai chu kỳ xả băng, dựa trên hai chu kỳ xả băng trước đó.
Sau đó khoảng thời gian thử phải có độ
dài như sau:
- Hai khoảng 24 h liên tiếp như mô tả trong
5.3.3.6.2 (phối hợp mở các cửa/ngăn kéo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong 24 h thứ hai, dữ liệu về nhiệt độ và
năng lượng phải được đo và được gồm trong tính toán tiêu thụ năng lượng của tủ.
Đối với các tủ lạnh kết hợp, các điều
kiện vận hành được thực hiện một cách đồng thời đối với tất cả các ngăn.
Các tủ lạnh đa dụng phải được vận hành
hoặc như tủ mát hoặc như
tủ đông.
Khi thử nghiệm các tủ tải nặng ở điều kiện cấp
5, phép thử nhiệt độ phải được tiến hành có áp dụng sự phối hợp mở các cửa/ngăn
kéo.
5.3.3.6.2 Phối hợp mở
các cửa/ngăn kéo
Tùy thuộc vào kiểu sản phẩm, các chu kỳ
mở/đóng trong mỗi khoảng thời gian thử 24 h phải như sau.
5.3.3.6.2.1 Với các tủ
mát kiểu tủ đứng và tủ quầy
Đối với mỗi khoang thẳng đứng, thời
gian mở các cửa hoặc các ngăn kéo ban đầu được thực hiện theo dạng mẫu mô tả
trong 5.3.3.6.3 và phải là 0,30 s mỗi lít dung tích hữu ích của khoang thẳng đứng
với giá trị tối thiểu bằng 60 s và giá trị tối đa bằng 180 s. Tốc độ mở và đóng các
cửa/các ngăn kéo là 1,5 s.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thời gian mở ban đầu là
không giống nhau cho tất cả các khoang thẳng đứng, tổng của các thời gian mở ban đầu của
tất cả các khoang thẳng đứng chia cho số lượng các khoang có thể được áp dụng
cho từng khoang thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.6.2.2 Với các tủ
đông kiểu tủ đứng và tủ quầy
Đối với mỗi khoang thẳng đứng, thời
gian mở các cửa hoặc các ngăn kéo ban đầu được thực hiện theo dạng mẫu mô tả
trong 5.3.3.6.3 và phải là 0,15 s mỗi lít dung tích hữu ích của khoang thẳng đứng
với giá trị tối thiểu bằng 30 s và giá trị tối đa bằng 90 s. Tốc độ mở và đóng
các cửa/các ngăn kéo là 1,5 s.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thời gian mở ban đầu là
không giống nhau cho tất cả các khoang thẳng đứng, tổng của các thời gian mở ban đầu của
tất cả các khoang thẳng đứng chia cho số lượng các khoang có thể được áp dụng
cho từng khoang thẳng đứng.
Khi đó đối với từng khoang
thẳng đứng:
- Bước 1: tổng thời gian mở cho các cửa/các
ngăn kéo sẽ là 7 s (1,5 s dùng cho mở, 4 s giữ nguyên, 1,5 s dùng cho đóng),
sáu lần mỗi giờ, trong tổng 4 h;
- Bước 2: các cửa/các ngăn kéo được giữ đóng trong 4 h;
- Bước 3: lặp lại bước 1;
- Bước 4: các cửa/các ngăn kéo được giữ đóng
trong thời gian còn lại của khoảng thời gian 24 h.
5.3.3.6.3 Điều kiện thử
chung cho tất cả các kiểu sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng khoang thẳng đứng phải được mở
theo trình tự theo kế hoạch được thể hiện trên Hình 10.
Đối với nhiều khoang thẳng đứng, trong
thời gian mở cửa ban đầu,
cho phép mở khoang thẳng đứng kế tiếp tối đa 3 s trước khi đóng khoang thẳng đứng
trước đó.
Phải chú ý cẩn thận để đường dẫn của
dây các cảm biến nhiệt độ không gây ra độ ẩm bất thường trong tủ.
Tiếp sau khoảng thời gian mở cửa ban đầu,
các cửa/các ngăn kéo của tủ vẫn phải được
đóng trong 10 min trước khi trình tự mở cửa tiếp đó sẽ được bắt đầu. Ví dụ về sự phối
hợp mở các cửa/các
ngăn kéo được đưa ra như dưới đây:
Bảng 7 - Tủ
có 2 khoang thẳng đứng
Thời gian mở cửa/ngăn kéo:
Khoang thẳng đứng 1
0 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 min
v.v
Khoang thẳng đứng 2
5 min
15 min
25 min
v.v
Bảng 8 - Tủ
có 3 khoang thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang thẳng đứng 1
0 min
10 min
20 min
v.v
Khoang thẳng đứng 2
3 min 20 s
13 min 20 s
23 min 20 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang thẳng đứng 3
6 min 40 s
16 min 40 s
26 min 40 s
v.v
Bảng 9 - Tủ
có 4 khoang thẳng đứng
Thời gian mở cửa/ngăn
kéo:
Khoang thẳng đứng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 min
20 min
v.v
Khoang thẳng đứng 2
2 min 30 s
12 min 30 s
22 min 30 s
v.v
Khoang thẳng đứng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 min
25 min
v.v
Khoang thẳng đứng 4
7 min 30 s
17 min 30 s
27 min 30 s
v.v
Bảng 10 - Tủ
có 5 khoang thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mở cửa/ngăn
kéo:
Khoang thẳng đứng 1
0 min
10 min
20 min
v.v
Khoang thẳng đứng 2
2 min
12 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.v
Khoang thẳng đứng 3
4 min
14 min
24 min
v.v
Khoang thẳng đứng 4
6 min
16 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.v
Khoang thẳng đứng 5
8 min
18 min
28 min
v.v
Bảng 11 - Tủ
có 6 khoang thẳng đứng
Thời gian mở cửa/ngăn
kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 min
10 min
20 min
v.v
Khoang thẳng đứng 2
1 min 40 s
11 min 40 s
21 min 40 s
v.v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 min 20 s
13 min 20 s
23 min 20 s
v.v
Khoang thẳng đứng 4
5 min
15 min
25 min
v.v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 min 40 s
16 min 40 s
26 min 40 s
v.v
Khoang thẳng đứng 6
8 min 20 s
18 min 20 s
28 min 20 s
v.v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa phải được mở đến góc 60° (+
30° - 0°) (từ vị trí đã đóng của nó).
Trình tự đã mô tả ở trên phải được
tuân theo có tính đến các
điều sau:
- Trong mỗi khoang thẳng đứng với 2 ngăn kéo,
thì ngăn kéo phía trên phải được đóng.
- Trong mỗi khoang thẳng đứng với nhiều hơn 2
ngăn kéo, thì ngăn kéo trên cùng (được coi là số 1) cùng với các ngăn kéo số lẻ
khác phải được mở đồng thời.
Trong mỗi khoang thẳng đứng với nhiều
hơn một cửa, thì tất cả các cửa phải được mở đồng thời.
Đối với tủ với các cửa, các cửa trong
mỗi khoang phải được mở đồng thời, nghĩa là:
- Nếu 1 cửa mỗi khoang - mở cửa [như thể hiện
trên Hình 10 a), khoang 1 ] theo chế độ mở cửa đã quy định.
- Nếu 2 cửa mỗi khoang - mở các cửa 1 và
2 cùng nhau [như thể hiện trên Hình 10 a), khoang 2] theo chế độ mở cửa đã quy
định.
Đối với tủ với các ngăn kéo, các ngăn
kéo trong mỗi khoang phải được mở đồng thời, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu 2 ngăn kéo mỗi khoang - mở ngăn kéo 1
[như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 2] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.
- Nếu 3 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo 1
và 3 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 3] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.
- Nếu 4 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo 1
và 3 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 4] theo chế độ mở ngăn kéo đã quy định.
- Nếu 5 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo
1, 3 và 5 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 5] theo chế độ mở ngăn kéo đã
quy định.
- Nếu 6 ngăn kéo mỗi khoang - mở các ngăn kéo
1, 3 và 5 [như thể hiện trên Hình 10 b), khoang 6] theo chế độ mở ngăn kéo đã
quy định.
CHÚ THÍCH: Mô hình thử nghiệm này được
sao chép theo tỷ lệ trong trường hợp các sản phẩm có nhiều hơn 6 khoang.
a) Khoang ở mặt trước của
tủ với số lượng cửa khác nhau ở mỗi khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
khoang 1
A
tủ với các cửa
2
khoang 2
B
tủ với các ngăn kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoang 3
tủ/ngăn kéo được mở đồng thời
4
khoang 4
tủ/ngăn kéo còn lại đóng
5
khoang 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
khoang 6
Hình 10 - Ví
dụ về sự phối hợp mở các cửa/các
ngăn kéo
5.3.3.7 Chiếu sáng
Nếu tủ được thử có lắp đèn chiếu sáng,
tiến hành các phép thử như sau:
- Chiếu sáng tự động: làm việc tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.8 Nguồn điện
cung cấp
Tủ phải được cấp điện ở điện áp và tần
số như ghi trên nhãn danh định. Trong trường hợp biểu thị một dải điện áp hoặc
tần số trên nhãn, thì tủ phải được cấp điện ở các điều kiện cho tiêu thụ năng lượng cao nhất.
Dung sai cho nguồn điện cấp phải là ± 2 % đối với điện áp và ± 1 % đối với tần
số, so với các giá trị danh định được ghi trên nhãn hoặc được công bố dưới hình
thức khác.
5.3.3.9 Thử vài tủ
trong cùng một phòng thử
Nếu thử nghiệm nhiều hơn một tủ trong
cùng một phòng thử, phải có sự bố trí
thích hợp, như sử dụng các vách ngăn để bảo đảm rằng các điều kiện môi trường
xung quanh mỗi tủ là phù hợp với
các yêu cầu thử nghiệm được quy định trong 5.3.2.3.
5.3.4 Thử nhiệt độ
5.3.4.1 Điều kiện thử
Tủ phải được bố trí và chất tải phù hợp
với 5.3.2 và 5.3.3, được vận hành phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ở các
điều kiện thích hợp với cấp khí hậu của phòng thử theo dự định (xem Bảng 3), được
vận hành đến các điều kiện ổn định xác định trong 5.3.3.5 và sau đó được vận
hành trong khoảng thời gian thử, trong quá trình đó phải ghi lại các đại lượng
đo. Chiếu sáng, nếu có, phải được thao tác theo 5.3.3.7.
Tất cả các nhiệt độ được ghi lại ở một khoảng tối
đa bằng 60 s. Các giá trị nhiệt độ đo được phải được làm tròn đến một chữ số thập
phân.
5.3.4.2 Các đường
cong nhiệt độ của các gói M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ của gói M ấm nhất (nghĩa
là gói có nhiệt độ đỉnh cao nhất) (xem Hình 11);
b) Nhiệt độ của gói M lạnh nhất (nghĩa
là gói có nhiệt độ nhỏ
nhất thấp nhất) (xem Hình 11).
Tất cả các nhiệt độ gói M khác phải có
sẵn dùng để tham chiếu, nếu có yêu cầu.
Trong trường hợp các tủ có nhiều cấp
nhiệt độ, các đường cong a) và b) như biểu thị trên Hình 11 phải được chuẩn bị
riêng biệt cho từng cấp nhiệt độ.
CHÚ DẪN:
θ Nhiệt độ
θah Nhiệt độ cao nhất của
gói M ấm nhất
θb Nhiệt độ thấp nhất của
gói M lạnh nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t Thời gian
T Khoảng thời
gian thử
a Đường cong
nhiệt độ của gói M ấm nhất
b Đường cong
nhiệt độ của gói M lạnh nhất
Hình 11 - Các
nhiệt độ của gói M ấm nhất và lạnh nhất (các đường cong a và b)
5.3.5 Thử tiêu thụ
năng lượng
5.3.5.1 Điều kiện thử
Tủ phải được bố trí và chất tải phù hợp
với 5.3.2 và 5.3.3, được vận hành phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ở các điều kiện
thích hợp với cấp khí hậu của phòng thử theo dự định (xem Bảng 3), được vận
hành đến các điều kiện ổn định xác định trong 5.3.3.5 và sau đó được vận hành
trong khoảng thời gian thử theo 5.3.3.6.1, trong quá trình đó phải ghi lại
các đại lượng đo. Chiếu sáng, nếu có, phải được thao tác theo 5.3.37.
Phép thử này phải được thực hiện trong
khi thực hiện phép thử nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tổng năng lượng tiêu thụ trong thời
gian 24 h như xác định trong 5.3.3.6.1 với tất cả các bộ phận sử dụng điện đã lắp
được bật lên và hoạt động ở mức đầu vào tối đa của chúng.
Phép đo phải được thực hiện ít nhất cứ
mỗi 10 s và các giá trị trung bình hoặc tích phân liên quan phải được ghi lại cứ
mỗi khoảng thời gian 1 min.
6 Quy trình thử
6.1 Tính toán
dung tích hữu ích
Dung tích hữu ích (VN) phải được tính
toán bằng tổng của các dung
tích riêng lẻ nhận được như sau:
- Đối với các giá: bằng cách nhân từng diện
tích giá với khoảng cách từ đỉnh của giá đó tới điểm nằm dưới mặt đỉnh của giá
kế tiếp 10 mm. Đối với giá trên cùng, dung tích nhận được bằng cách nhân diện
tích giá đó với khoảng cách đến giới hạn chất tải.
- Đối với các ngăn kéo: bằng cách nhân từng diện
tích giá với khoảng cách từ bề mặt chất tải thấp nhất đến giới hạn chất tải của
từng ngăn kéo.
Mỗi dung tích riêng lẻ là hình chiếu
thẳng đứng của diện tích giá đó.
Khi ngăn kéo chỉ có thể sử dụng được
cùng với các khay chứa (không có diện tích giá để đặt thực phẩm), khay chứa lớn
hơn có thể được đổ đầy nước đến giới hạn chất tải. Khối lượng của nước
tính bằng kilôgam bằng dung tích riêng lẻ tính bằng lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Số lượng các giá được xét đến
và việc định vị trí của chúng nhận được như chỉ ra trong 5.3.3.3.2.
Dung tích hữu ích phải được tính bằng
cách cộng tổng tất cả các dung tích riêng lẻ.
Các phần nhô ra của chân đỡ giá thuộc
kết cấu không được đưa vào tính toán dung tích này (xem Hình 12).
Kích thước
tính bằng milimét
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
d)
CHÚ DẪN:
vùng không đưa vào tính toán dung
tích hữu ích
Hình 12 - Ví
dụ về các vùng được tạo hốc
Các ngăn của một tủ lạnh kết hợp mà
không dự định để bảo quản thực phẩm thì không phải là đối tượng để tính
toán dung tích hữu ích.
6.2 Độ bền lâu của
dấu đường giới hạn chất tải và nhãn mác tủ
Sự tuân thủ được kiểm tra bằng cách kiểm
tra và dùng tay chà xát trong 15 s bằng miếng vải thấm nước và sau đó chà lại
trong 15 s bằng miếng vải thấm tinh dầu mỏ. Tinh dầu mỏ được sử dụng cho phép
thử là hexane dung môi béo. Sau tất cả các phép thử của tiêu chuẩn này,
nhãn mác phải rõ ràng, dễ đọc. Không thể dễ dàng tháo bỏ các nhãn và chúng cũng
không biểu lộ bị uốn quăn.
CHÚ THÍCH: Trong việc xem xét độ bền
lâu của ghi nhãn mác, tác động của việc sử dụng bình thường được tính đến. Ví dụ, ghi dấu
bằng sơn hoặc men, khác với men thủy tinh, trên các khay chứa mà có khả năng được
làm sạch thường xuyên, thì không được xem là bền lâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 5.2.
Xem Bảng 12.
Bảng 12 - Các
kích thước dài, diện tích và dung tích
Mô tả
Ký hiệu
Đơn vị
Số chữ số
thập phân
Các kích thước bao ngoài khi lắp đặt
L, H, W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Dung tích hữu ích đối với từng cấp
nhiệt độ được công bố
VN
1
6.4 Các phép thử
trong phòng thử
6.4.1 Điều kiện thử
nghiệm
Theo 5.3.2.
Xem Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Mô tả
5.3.2
Tuyên bố rằng phòng thử, các gói thử,
vật liệu điền đầy (chất tải gỗ), các gói M và dụng cụ đo sử dụng là phù hợp với
5.3.2
6.4.2 Chuẩn bị tủ
Xem Bảng 14.
Bảng 14 - Chuẩn
bị tủ cho các phép thử trong phòng thử
Điều
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
5.3.3.1
Vị trí của tủ trong phòng thử sử dụng
trình bày ở Hình 4
A, B, C, D
mm
5.3.3.1
Đối với các tủ dự định được đặt dựa
tường, vị trí của vách thẳng đứng ở mặt sau của tủ
dp
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số của hình vẽ theo đó tủ được chất
tải
-
-
5.3.3.4
Phương pháp kiểm soát nhiệt độ, quá
trình xả băng, kết
thúc xả băng, các thông số cài đặt và các vị trí của cảm biến
-
-
6.4.3 Thử nhiệt độ
Theo 5.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Nhiệt
độ của các gói thử
Điều
Mô tả
Ký hiệu
Đơn vị
5.3.4.2
Các đường cong nhiệt độ/thời gian của
các gói M ẩm nhất và lạnh nhất và các giá trị cực hạn θah, θb
và, nếu cần thiết, θal và sự phân loại tủ nhận được
θah, θb, θal
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 5.3.5.
Xem Bảng 16.
Bảng 16 - Thử
tiêu thụ năng lượng
Điều
Mô tả
Ký hiệu
Đơn vị
5.3.5.2
Tiêu thụ năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh/24h
Thời gian chạy tương đối của tổ máy
nén
-
%
7 Mẫu thông tin
được công bố
Đối với từng tủ được thử, phải đưa ra
thông tin chung về các kết quả thử cụ thể, sử dụng Bảng 17 dưới đây.
Bảng 17 - Mẫu thông tin
được công bố
Model: [thông tin nhận dạng model mà
thông tin đó liên quan]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh/đông/đa dụng
Loại
Đứng/quầy
(nếu có) Tải nặng/tải nhẹ
Môi chất lạnh lỏng: [thông tin để nhận
dạng môi chất lạnh lỏng, bao gồm cả GWP]
Hạng mục
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp nguồn, số pha và tần số
V; ~ và Hz
xxx
Vôn và héc
Tiêu thụ năng lượng
E24h
x,xx
kWh
Dung tích hữu ích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x,x
lít
Dung tích được làm lạnh (nếu có)
VNRef
x,x
lít
Dung tích được kết đông (nếu có)
VNFrz
x,x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nạp môi chất lạnh
x,xx
kg
Chi tiết liên hệ
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc
đại diện ủy quyền của nhà sản xuất
8 Đánh dấu giới
hạn chất tải
Mỗi tủ phải được đánh dấu một hoặc vài
đường giới hạn chất tải lớn nhất bền lâu và nhìn thấy được trên mặt phía trong
tủ. Trong trường hợp với các ngăn kéo mà không thể vượt được giới hạn chất tải
thì không yêu cầu đánh dấu.
Đường giới hạn chất tải phải liên tục
[xem Hình 13 a)], hoặc được lặp lại ở các khoảng [xem Hình 13 b)], để đảm bảo rằng
nó không thể không nhìn thấy được. Các dấu riêng lẻ phải dài ít nhất 50 mm và
phải chứa ít nhất một tam giác đều với kích thước cạnh, d1, nằm trong
phạm vi giữa 5,5 mm và 15 mm (xem Hình 14).
Khi không thể đánh dấu được đường giới
hạn chất tải do thiết kế kết cấu tủ (như các ngăn kéo không có các thành), giới
hạn chất tải phải được chỉ ra trong các hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường giới
hạn chất tải liên tục
b) Đường giới
hạn chất tải được lặp lại ở các khoảng
a Đường này biểu thị giới hạn chất tải
Hình 13 - Các
dấu giới hạn chất tải
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 14 - Các kích
thước của dấu giới hạn chất tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin và
các phụ tùng, phụ kiện do nhà sản xuất cung cấp về đặc tính và độ tái lặp
của các phép thử
Các hạng mục sau phải được cung cấp:
- Kế hoạch chất tải;
- Các giá được gia cứng nếu cần thiết;
- Vị trí và kiểu bộ phận làm lệch dòng khí được
sử dụng cho phép đo của điểm đo khí hậu trong 5.3.2.3.2.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
[3] TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-89: Yêu cầu cụ thể
đối với thiết bị làm lạnh dùng trong thương mại có khối làm lạnh hoặc máy nén lắp
nền hoặc lắp rời
[4] TCVN 6739 (iSO 817), Môi chất lạnh
- Ký hiệu và phân loại an toàn
[5] ISO 9050, Glass in building -
Determination of light transmittance, solar direct transmittance, total solar
energy transmittance, ultraviolet transmittance and related glazing factors
(Kính trong tòa nhà - Xác định hệ số truyền ánh sáng, hệ số truyền trực tiếp của
mặt trời, tổng hệ số truyền năng lượng mặt trời, hệ số truyền tia cực tím và
các hệ số lắp kính liên quan)
[6] TCVN 9982-1 (ISO 23953-1), Tủ lạnh
bày hàng
- Phần 1: Từ vựng
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu
5 Điều kiện thử
nghiệm
5.1 Quy định
chung
5.2 Phép thử bên
ngoài phòng thử
5.3 Phép thử
trong phòng thử
6 Quy trình thử
6.1 Tính toán
dung tích hữu ích
6.2 Độ bền lâu của
đường giới hạn chất tải và dấu nhãn mác tủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Các phép thử
trong phòng thử
7 Mẫu thông tin
được công bố
8 Đánh dấu giới
hạn chất tải
Phụ lục A (Tham khảo) Thông tin và các
phụ tùng, phụ kiện do nhà sản xuất công bố về đặc tính và độ tái lặp của các
phép thử
Thư mục tài liệu tham khảo