TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1714 – 85
ĐỘNG CƠ Ô TÔ - CHỐT PITTÔNG - YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Automobile engines - Piston pin - Technical
requirements
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1714 – 75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chốt píttông có kích thước
danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ ô tô.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Chốt píttông phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn này và theo các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ
tục qui định.
1.2. Chốt píttông phải được chế tạo bằng thép 20Cr, 15Cr,
15CrMo, 12CrNi3, 12Cr2Ni4, hay các thép khác có cơ lý tính tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Xử lý mặt ngoài của chốt phải theo chỉ dẫn trong bản
vẽ: thấm than sau đó tôi và ram hoặc tôi cao tần bề mặt rồi ram.
1.5. Chiều sâu của lớp thấm than của mặt trụ ngoài cần thỏa
mãn với yêu cầu của bản vẽ, chiều sâu này được xác định bằng chiều dày thấm
than kể từ mặt ngoài của chốt đến cấu trúc lõi bên trong: Tổ chức kim loại
không được chuyển tiếp đột ngột từ lớp ngoài vào trong.
1.6. Chiều sâu lớp tôi mặt ngoài của chốt phải nằm trong
giới hạn chỉ dẫn trên bản vẽ.
Chiều sâu lớp tôi được xác định bằng chiều dày lớp máctenxít
và lớp trusto máctenxít đến những phần tử đầu tiên của pherít.
1.7. Tổ chức kim loại của lớp thấm than đã tôi phải có dạng
tinh thể máctenxít hình kim nhỏ, không cho phép xêmentít tự do ở dạng hình kim
hoặc hình lưới dày.
1.8. Tổ chức kim loại lớp tôi của chốt khi tôi bề mặt phải
có dạng máctenxít hình kim nhỏ. Không cho phép có dạng máctenxít hình kim lớn
và pherít tự do.
1.9. Độ cứng mặt ngoài của chốt sau khi nhiệt luyện không
được thấp hơn 56 – 65 HRC.
Chênh lệch độ cứng trên cùng một chốt không được quá 5 –
HRC. Vị trí kiểm tra độ cứng phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.
1.10. Độ cứng mặt trong của chốt thấm than cần phải đạt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thép hợp kim 20 – 40 HRC.
Độ cứng lõi chốt đã tôi bề mặt: 25-35 HRC.
1.11. Lớp mặt trong của chốt có yêu cầu tôi hoặc không tôi
phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.
1.12. Chốt píttông phải được thử uốn và nén dưới một tải
trọng được chỉ dẫn trên bản vẽ.
1.13. Thông số nhám bề mặt chốt theo TCVN 2511 – 78 không
được lớn hơn:
Rz = 0,32 mm
– đối với mặt ngoài;
Rz = 20 mm
– đối với mặt trong lắp ghép;
Rz = 40 mm
– đối với mặt trong không lắp ghép.
1.14. Trên bề mặt của chốt để đánh bóng không được có vết
nứt, rỗ, gỉ và các khuyết tật khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16. Sai lệch độ trụ mặt ngoài của chốt không được lớn hơn
0,005 mm, độ cong của chốt không lớn hơn 0,00125 mm.
1.17. Chốt píttông có đường kính ngoài nhỏ hơn 45 mm, được
chia nhóm theo khoảng 0,0025 mm, chốt có đường kính trên 45 mm chia nhóm theo
tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt, chỗ píttông chế tạo đi kèm theo píttông
được chọn lắp đảm bảo yêu cầu lắp ghép thích hợp.
1.18. Mặt trong của chốt phải đồng tâm với mặt ngoài, sai
lệch về chiều dày thành không được quá:
10% chiều dày thành, khi chiều dày thành tới 3,5 mm;
0,5 mm khi chiều dày thành lớn hơn 3,5 mm.
1.19. Khối lượng của chốt phải đúng với khối lượng qui định
trên bản vẽ.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mỗi chốt píttông chế tạo ra phải được bộ phận kiểm tra
chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu và đảm bảo nó phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
2.2. Khách hàng có quyền kiểm tra lại chất lượng của chốt píttông,
qui cách lô. Số lượng chốt lấy ra từ mỗi lô để kiểm tra phải theo sự thỏa thuận
trong hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu thì tiến hành
kiểm tra lại với số lượng gấp đôi.
Kết quả kiểm tra lại lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì
toàn bộ sản phẩm không được thu nhận.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi chốt píttông phải có dấu hiệu của cơ sở sản
xuất hay ký hiệu nhóm kích thước.
3.2. Mỗi chốt píttông trước khi bao gói cần bôi một lớp dầu
hoặc mỡ chống gỉ và gói bằng giấy không thấm nước.
3.3. Chốt píttông sau khi bao gói phải được đặt trong hộp
các tông, hộp phải đựng chốt píttông có cùng loại kích thước, hoặc số chốt píttông
trong một bộ (số chốt píttông trong một động cơ) hoặc bội số của bộ.
3.4. Hộp chốt píttông phải đặt trong hòm cứng bằng cát tông
gân, trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của khách hàng, phải bao gói trong hòm gỗ
có lớp giấy không thấm nước.
Trong mỗi hòm phải đựng chốt píttông có cùng loại kích
thước.
3.5. Bao gói chốt píttông phải đảm bảo chúng không bị hư
hỏng khi vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Trên mỗi hộp và hòm phải ghi:
a) Ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Số hiệu chốt trên bảng kê mẫu hàng;
c) Ký hiệu kích thước (kích thước danh nghĩa hoặc kích thước
sửa chữa);
d) Số lượng chốt píttông;
đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
Đồng thời trên mỗi hòm phải ghi “không ném”, “chống ẩm”.
3.8. Tỉ lệ và số lượng của chốt píttông trong các nhóm kích
thước khác nhau trong lô cần theo sự thỏa thuận của khách hàng.
Mỗi lô chốt píttông phải kèm theo tài liệu chứng nhận chúng
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tên và nhãn hiệu sản phẩm;
c) Chất lượng chốt píttông theo kết quả kiểm tra;
d) Số lượng chốt píttông hoặc khối lượng;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.9. Bao gói và lớp bảo vệ cần đảm bảo chốt píttông không bị
hư hỏng trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản
chúng ở nơi khô ráo và kín.