Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7084:2010 Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo

Số hiệu: TCVN7084:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.10 Tình trạng: Đã biết

CHÚ DẪN

CHÚ DẪN

1 Dung môi

1 Lớp phân cách

2 Lớp phân cách

2 Lớp chất lỏng

3 Lớp chất lỏng

a Tại lần chiết thứ hai và thứ ba

a Tại lần chiết thứ hai và thứ ba

b Tại lần chiết thứ nhất

b Tại lần chiết thứ nhất

 

Hình 1 - Trước khi gạn

Hình 2 - Sau khi gạn

9.4.10. Tráng phía ngoài cổ bình chiết chất béo bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Thu ly nước rửa vào bình nhn chất béo. Trộn cn thận để dung môi hỗn hợp không tràn ra thành ngoài của bình chiết. Nếu cần, loại bỏ dung môi hoặc một phn dung môi khỏi bình nhận bng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như trong 9.4.14.

9.4.11. Thêm 5 ml etanol (5.2) vào chất chứa trong bình chiết chất béo. Dùng etanol đ tráng thành trong cổ bình và lắc như trong 9.4.4.

9.4.12. Thực hiện chiết lần hai bằng cách lặp lại các thao tác như trong 9.4.5 đến 9.4.9. Nhưng ch dùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5) thay vì 25 ml. Cũng dùng ete dietyl để tráng thành trong của cổ bình chiết chất béo.

Nếu cn, nâng cao mặt lớp phân cách lên một chút đến giữa cổ bình bằng cách thêm một ít nước nhẹ nhàng theo thành bình (xem Hình 1) đ gạn dung môi càng hết càng tốt (xem Hình 2).

9.4.13. Thực hiện chiết lần ba, không cho thêm etanol, bng cách lặp lại các thao tác như trong 9.4 5 đến 9.4.9, ch dùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5). Dùng ete dietyl để tráng lại thành trong của cổ bình chiết chất béo.

Nếu cần, nâng cao mặt Ip phân cách lên một chút đến giữa cổ bình bằng cách thêm một ít nước nhẹ nhàng theo thành bình (xem Hình 1) để có thể gạn dung môi càng hết càng tốt (xem Hình 2)

CHÚ THÍCH: Ln chiết thứ ba có th bỏ qua đối với các sản phẩm có hàm lượng chất béo nhỏ hơn 5 % phần khối lượng.

9.4.14. Loại b các dung môi (kể cả etanol) càng hết càng tốt ra khi bình nhận chất béo bng cách chưng cất nếu sử dụng bình đun sôi hoặc bình nón, hoặc làm bay hơi nếu sử dụng cốc có mỏ hoặc đĩa (6.3). Tráng thành trong của c bình đun sôi hoặc bình nón bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6) trước khi bắt đầu chưng cất.

9.4.15. Làm nóng bình thu nhận chất béo, gồm bình đun sôi hoặc bình nón trong 1 h, trong tủ sy (6.4) ở nhiệt độ 102 oC và đặt bình nằm nghiêng để hơi dung môi thoát ra được. Lấy bình thu nhận chất béo ra khỏi tủ sấy và kiểm tra ngay xem chất béo đã sạch chưa. Nếu chất béo chưa sch, còn nghi ngờ có tạp chất thì phải tiến hành lại toàn bộ quy trình. Nếu chất béo đã sạch thì bảo vệ bình thu nhận chất béo khỏi bụi và đ nguội bình tới nhiệt độ phòng cân (không nên để trong bình hút ẩm) (đối với bình thủy tinh tối thiểu 1 h, đĩa kim loại tối thiểu 30 min).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4.16. Làm nóng bình thu nhận chất béo, với bình đun sôi hoặc bình nón nm nghiêng để hơi dung môi thoát ra được, để trong tủ sy (6.4) nhiệt độ 102 oC thêm 30 min. Làm nguội và cân lại theo 9.4.15. Nếu cần, tiến hành đun nóng và cân lại cho đến khi khối lượng của bình thu nhận chất béo giữa hai lần cân liên tiếp tăng hoặc giảm ít hơn hoặc bằng 1,0 mg. Ghi khối lượng tối thiểu là khối lượng của bình thu nhận chất béo và chất chiết được.

10. Tính và biểu thị kết quả

10.1. Tính

Tính hàm lượng chất béo của mẫu, wf, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

Trong đó:

m0 là khối lượng của phần mẫu thử (9.1), tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng của bình thu nhn chất béo và chất chiết được, xác định theo 9.4.16, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng của bình thu nhận chất béo đã được chuẩn bị (9.3), tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m4 là khối lượng của bình thu nhận chất béo (9.3) sử dụng trong phép thử trắng (9.2), tính bng gam (g).

10.2. Biểu thị kết quả

Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai.

11. Độ chụm

11.1. Thử liên phòng thử nghiệm

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725:19861) về độ chụm của phương pháp được nêu trong Tài liệu tham khảo [4].

Các giá trị về giới hn độ tái lập và độ lặp lại được biểu th mức xác suất 95 % và có th không th áp dụng cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nn đã nêu.

11.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khong thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn phần khối lượng chất béo của:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 0,15 % đối với sữa bột tách một phn chất béo và buttermilk;

c) 0,10 % đối với sữa bột gầy và whey bột.

11.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết qu thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn phần khối lượng của:

a) 0,30 % đối với sữa bột nguyên chất và sữa bột có hàm lượng chất béo cao.

b) 0,25 % đối với sữa bột tách một phần chất béo và buttermilk bột;

c) 0,20 % đối với sữa bột gầy và whey bột.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã dùng, cũng như viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tt cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

e) việc hiệu chnh đã thực hiện, khi giá trị lớn hơn 2,5 mg thu được trong phép thử trắng đối với phương pháp;

f) Kết quả thu được, hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

CÁC CHÚ THÍCH VỀ CÁCH TIẾN HÀNH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép thử trng này, bình thu nhận chất béo dùng cho mục đích kiểm chứng khối lượng cần được sử dụng sao cho các thay đổi trong điều kiện môi trường của phòng cân hoặc ảnh hưởng nhiệt độ đến bình thu nhận chất béo không làm ảnh hưởng đến việc xem xét sự có mặt hay không có mt của chất không bay hơi có trong phần chiết của thuốc thử. Bình thu nhận chất béo này có th được dùng như bình đối trọng trong trường hợp cân có hai đĩa cân. Mặt khác, chênh lệch khối lượng biểu kiến (m3 – m4 trong 10.1) của bình thu nhận chất béo dùng cho mục đích đối chng phải được xem xét khi kiểm tra khối lượng của bình thu nhận chất béo dùng trong phép thử trng. Do đó, sự thay đổi khối lượng biểu kiến của bình thu nhận chất béo, được điều chỉnh cho sự thay đổi khối lượng biểu kiến của bình thu nhận chất béo dùng cho mục đích kiểm chứng, cho thy không tăng quá 1,0 mg.

Rất hiếm khi gặp trường hợp các dung môi có th chứa chất bay hơi bị giữ lại lâu trong chất béo. Nếu thấy sự có mặt của các chất như thế cn tiến hành phép thử mẫu trắng đối với tất cả các thuốc thử và với từng dung môi thì sử dụng một bình thu nhn chất béo với khoảng 1 g butterfat khan. Nếu cn, chưng cất lại các dung môi với 1 g butterfat khan trên 100 ml dung môi. Ch sử dụng các dung môi này trong khoảng thời gian ngắn sau khi chưng cất lại.

A.2. Tiến hành phép thử trắng đồng thời vi phép xác định (xem 9.2.1)

Giá trị thu được trong phép thử trng được tiến hành đồng thời với việc xác định, có khối lượng biu kiến của các chất chiết được từ phần mẫu thử (m1 – m2) được hiệu chỉnh cho sự có mặt của một số chất không bay hơi được chiết từ thuốc thử và cũng như đối với bt kì sự thay đổi nào v điều kiện môi trường của phòng cân và chênh lệch về nhiệt độ giữa bình thu nhận chất béo và phòng cân tại hai lần cân (9.4.16 và 9.3).

Trong các điều kiện thích hợp (giá trị thp trong phép thử mẫu trắng đối với thuốc thử, nhiệt độ của phòng cân không đổi, thời gian làm nguội cho bình thu nhận chất béo vừa đ), thì giá trị này thường nhỏ hơn 1,0 mg và sau này có thể bỏ qua phần tính kết quả trong các phép xác định thông thường. Các giá trị lớn hơn một chút (dương và âm) lên đến 2,5 mg cũng thường gặp. Sau khi điều chỉnh các giá trị này, các kết quả sẽ chính xác. Khi điều chỉnh giá trị lớn hơn 2,5 mg thì phải được nêu trong báo cáo thử nghim (Điu 12).

Nếu giá trị thu được trong phép thử mu trắng thường lớn hơn 1,0 mg thì phải kim tra li thuốc thử nếu trước đó thuốc thử chưa được kiểm tra. Thuốc thử có ln tạp chất hoặc có vết thì cần phải thay thế hoặc làm sạch (xem 9.2.2 và A.1).

A.3. Phép thử peroxit

Đ thử peroxit, thêm 1 ml dung dịch kali iodua nồng độ 100 g/l mới chuẩn b vào 10 ml ete dietyl (5.4) đựng trong ống đong nhỏ có nắp thủy tinh trước đó đã được tráng bng ete. Lc ống đong và sau đó đ yên trong 1 min. Không quan sát thy có màu vàng trong lớp ete dietyl.

Có thể sử dụng các phương pháp thử nghiệm thích hợp khác đối với peroxit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cắt lá kẽm thành những dải đ ít nhất là chúng chạm được đến nửa chai đựng ete dietyl, dùng khoảng 8000 mm2 lá kẽm cho 1 lít ete dietyl.

Trước khi sử dụng, nhúng toàn bộ các dải lá kẽm này 1 min trong dung dịch chứa 10 g đng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O) và 2 ml axit sulfuric đậm đặc (98 % phần khối lượng) trên lít. Rửa kỹ các di này nhẹ nhàng bằng nước, rồi đặt các dải đã mạ đồng còn ướt này vào trong chai đựng ete dietyl và để các dải này trong chai.

Có thể dùng các phương pháp khác với điều kiện là không làm ảnh hưởng đến kết quả xác đnh

A.4. Ete dietyl có chứa chất chng oxi hóa

Ete dietyl có chứa khoảng 1 mg chất chống oxi hóa trên kilogam có bán sẵn ở một số nước, đặc biệt là dùng đ xác định chất béo. Hàm lượng này không dùng cho mục đích đối chứng ở một số quốc gia khác, có bán sẵn ete dietyl chứa hàm lượng chất chống oxi hóa cao hơn, ví dụ như lên đến 7 mg/kg. Những ete này chỉ nên sử dụng cho những phép xác định thông thường cùng với các phép thử mẫu trng bắt buộc tiến hành đồng thời với việc xác định đ điu chỉnh những sai số hệ thống do dư lượng của chất chng oxi hóa gây ra. Đối với mục đích đối chứng, ete dietyl này phải luôn được chưng cất trước khi sử dụng.

A.5. Etanol

Có th sử dụng etanol đã biến tính bng cách sử dụng thêm metanol, với điều kiện là chất làm biến tính đó không làm ảnh hưởng đến kết quả của phép xác định.

 

PHỤ LỤC B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CÁCH TIẾN HÀNH KHÁC DÙNG ỐNG CHIẾT CHẤT BÉO CÓ XIPHÔNG HOẶC CÓ GẮN VỚI CHAI RỬA

B.1. Khái quát

Nếu sử dụng ống chiết chất béo có xiphông hoặc có gắn vi chai rửa thì tiến hành theo quy định trong Phụ lục này. Các ống phải có nút bần hoặc nút khác có chất lượng tốt theo quy định đối với bình trong 6.6 (xem Hình B.1 như là một ví dụ).

B.2. Cách tiến hành

B.2.1. Chuẩn bị mẫu thử

Xem Điều 8.

B.2.2. Phn mẫu thử

Tiến hành theo quy định trong 9.1 nhưng sử dụng các ống chiết chất béo (xem Chú thích trong 6.6 và Hình B.1).

Phần mẫu thử này phải cố gắng chuyển càng hết càng tt sang đáy của ống chiết chất béo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem 9.2 và A.2.

B.2.4. Chuẩn b bình thu nhận chất béo

Xem 9.3.

B.2.5. Phép xác định

B.2.5.1. Cần tiến hành xác định ngay.

Thêm 10 ml nước ở nhiệt độ 65 oC ± 5 oC vào phần mẫu thử đựng trong ống chiết chất béo (B.2.2) đng thời rửa luôn phần mẫu thử xuống đáy ống. Trộn kỹ.

B.2.5.2. Thêm 2 ml dung dịch amoniac (5.1), hoặc một thể tích tương đương của dung dịch amoniac đậm đặc hơn (xem Chú thích 5.1) vào phần mẫu thử trong bình chiết chất béo (B.2.5.1). Trộn k với phần mẫu thử đã xử lý trước đáy của ống chiết chất béo.

B.2.5.3. Làm nóng ống nhiệt độ 65 oC ± 5 oC trong nồi cách thủy (6.5) trong vòng từ 15 min đến 20 min và thnh thoảng lắc nhẹ. Làm nguội dưới dòng nước chảy đến nhiệt độ phòng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

CHÚ DẪN

a

Dung tích ở mức này đã tháo khớp nối xiphông là 105 ± 5 ml

b

Độ dày thành ống là 1,5 mm ± 0,5 mm

Hình B.1 - Các ví dụ về ng chiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.5. Thêm 25 ml ete dietyl (5.4). Đậy nắp ống chiết chất béo bằng nút bần đã bão hòa nước hoặc nắp làm từ vật liệu khác đã làm thm nước (xem 6.6). Lắc mạnh ống, nhưng không để trào ra ngoài và lật ngược ống nhiu lần trong khoảng 1 min để tránh tạo nhũ bn. Nếu cần, làm nguội ống dưới dòng nước chảy. Tháo nút bn hoặc nút khác một cách cn thận, tráng nút và cổ ống bng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Dùng chai rửa (6.8) để tráng sao cho nước rửa chảy vào ống chiết.

B.2.5.6. Thêm 25 ml dầu nhẹ (5.5). Đậy ống chiết chất béo bằng nút bần hoặc nút khác đã làm ướt lại nước (bằng cách ngâm vào nước). Lc nhẹ ống trong 30 s như trong B.2.5.5.

B.2.5.7. Li tâm ống chiết chất béo đã đậy nút từ 1 min đến 5 min ở gia tốc hướng tâm khoảng 80 g đến 90 g. Nếu không có máy li tâm (6.2), thì đặt ống đã đậy nắp trên giá đ (6.7) ít nhất 30 min cho đến khi thy có lớp nổi lên bề mặt rõ rệt và phân biệt rõ với lớp chất lng. Nếu cần, làm nguội ống chiết dưới dòng nước chảy đến nhiệt độ phòng.

B.2.5.8. Cẩn thận tháo bỏ nút bn hoặc nút khác, tráng nút và phía trong ống chiết bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Dùng chai rửa (6.8) để tráng sao cho nước rửa chảy vào ống chiết.

B.2.5.9. Lắp khớp nối xiphông hoặc nối với chai rửa vào ống chiết chất béo. Đy ống nối bên trong cho đến khoảng 4 mm cao hơn mặt tiếp xúc giữa các lớp. ng nối phía bên trong phải song song với trục của ống chiết chất béo.

Cẩn thận gạn lớp nổi trên bề mặt của ng chiết chất béo vào bình nhận chất béo (xem 9.3) có chứa một ít hạt trợ sôi (6.10) trong trường hợp sử dụng bình đun sôi hoặc bình nón (còn đối với đĩa kim loại thì tùy ý) không gạn bất kỳ một chút nào của lớp chất lỏng lẫn vào. Tráng phía ngoài khớp nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu ly nước rửa vào bình thu nhận chất béo.

CHÚ THÍCH: Có th chuyển lớp ni trên bề mặt ra khi ống chiết cht béo. Ví dụ dùng bầu cao su nối với đoạn ng ngn đ tạo áp sut

B.2.5.10. Tháo khớp nối khỏi cổ của ống chiết chất béo. Nâng nhẹ khớp nối và tráng phần thấp hơn của ống nối bên trong bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). H thp và lắp lại khớp nối và chuyn nước rửa vào bình thu nhận chất béo.

Tiếp tục tráng rửa lại khớp ni bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu nước rửa vào bình nhận chất béo. Nếu cần, loại b dung môi hoặc một phần dung môi khỏi bình nhận bằng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như trong 9.4.14.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.12. Thực hiện chiết lần hai bằng cách lặp lại các thao tác như trong B.2.5.5 đến B.2.5.10. Chdùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5) thay vì 25 ml. Dùng ete dietyl đ tráng thành trong của khớp nối khi tháo khớp ni ra khỏi ống chiết sau lần chiết lần trước.

B.2.5.13. Thực hiện chiết lần ba, không cho thêm etanol, bằng cách lặp lại các thao tác như trong B.2.5.5 đến B.2.5.10. Tiếp tục, chỉ dùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5). Dùng ete dietyl tráng thành trong của khớp nối như trong B.2 5.12.

CHÚ THÍCH: Lần chiết thứ ba có th bỏ qua đối với sa có hàm lượng chất béo nhỏ hơn 5 % phn khối lượng.

B.2.5.14. Tiến hành tiếp theo như trong 9.4.14 đến 9.4.16.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Huớng dẫn ly mẫu.

[2] ISO 5725:1986 2), Precision of test method - Determination of repeatability and reproductcibility for a standard test method by inter-laboratory test.

[3] TCVN 6688-3 (ISO 8262-3) Sản phm sữa và thực phẩm từ sữa – Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-bemtrop (phương pháp chuẩn) – Phn 3: Các trường hợp đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7084:2010 (ISO 1736:2008/IDF 9:2008) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.548

DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.181.209
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!