ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5835/2011/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG LINH XUÂN, QUẬN THỦ ĐỨC (PHẦN
HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ
sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ
Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch
đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ
Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành
phố về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề
nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2184/TTr-SQHKT ngày 28 tháng
7 năm 2011 (đến Ủy ban nhân dân thành phố ngày 04 tháng 11 năm 2011) về phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư
phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (phần hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (phần hạ tầng kỹ
thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
-
Vị trí: thuộc một phần phường Linh Xuân, quận Thủ Đức.
-
Giới hạn khu vực quy hoạch:
+
Phía Đông: giáp Quốc lộ 1K và Khu công nghiệp Linh Xuân.
+
Phía Tây: giáp tỉnh Bình Dương;
+
Phía Nam: giáp Quốc lộ 1A (đường Xuyên Á).
+
Phía Bắc: giáp Khu công nghiệp Linh Xuân và rạch Suối Nhum.
-
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 147,74 ha.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch phân khu: Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh (Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch phân khu: Viện Quy hoạch xây dựng (Viện Nghiên
cứu phát triển thành phố).
4. Danh mục hồ sơ quy hoạch phân khu:
-
Thuyết minh;
-
Bản đồ quy hoạch cấp điện, tỷ lệ 1/2000;
-
Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/2000;
-
Bản đồ quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường, tỷ lệ 1/2000;
-
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000;
-
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000;
5. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
-
San ủi cục bộ khi xây dựng công trình.
-
Cao độ nền thiết kế: từ 27,24m xuống đến 14,95m.
-
Hướng đổ dốc: từ giữa khu đất về phía Đông và Tây Nam.
-
Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
-
Hướng thoát: về cống hộp Xuân Trường và cống hộp Suối Nhum.
-
Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m.
-
Một số đoạn cống qua địa hình có độ dốc lớn được thiết kế với giếng chuyển bậc
nhằm giảm vận tốc tránh gây xói lở cống thoát nước.
6. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng:
- Chỉ tiêu
cấp điện: 2500 KWh/ người/năm.
- Nguồn
điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Bắc.
- Cải tạo
các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất
thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng
mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥
400KVA, loại trạm phòng.
- Cải tạo
mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay
thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng
mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách
điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống
chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt
trên trụ thép tráng kẽm.
7. Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn
cấp nước: nguồn nước máy thành phố, từ các tuyến ống cấp nước chính: F600 đường Xuyên Á, ống F400 Quốc lộ 1K, thuộc hệ thống cấp nước nhà máy BOO Thủ Đức.
- Chỉ tiêu
cấp nước:
+ Sinh
hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khách
vãng lai: 25 lít/người/ngày.
+ Dịch vụ
công cộng: 35 lít/người/ngày.
+ Tiểu thủ
công nghiệp: 15 lít/người/ngày.
+ Nước
tưới cây: 20 lít/người/ngày.
- Tiêu
chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy
(theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu
cầu dùng nước: 6.370 - 7.650 m3/ngày.
8. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
8.1. Thoát
nước thải:
- Khu quy
hoạch nằm trong lưu vực rạch suối Nhum, giải pháp thoát nước thải:
+ Giai
đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng và trạm bơm chuyển tiếp, đưa
nước thải về trạm xử lý cục bộ để xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước
khi xả ra rạch.
+ Giai
đoạn dài hạn: nước thải khu vực được đưa về nhà máy xử lý tại khu vực Suối Nhum
cách khu quy hoạch 2,5 km về phía Đông.
- Chỉ tiêu
thoát nước.
+ Sinh
hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Dịch vụ
công cộng: 35 lít/người/ngày.
+ Khách
vãng lai: 35 lít/người/ngày.
+ Tiểu thủ
công nghiệp: 15 lít/người/ngày.
- Tổng
lượng nước thải: 4.950 - 5.940 m3/ngày.
- Mạng
lưới thoát nước: bố trí hệ thống cống thoát nước thải riêng. Mạng lưới cống đặt
ngầm, theo hướng thoát từ Nam về Bắc, về trạm xử lý cục bộ. Trạm bơm chuyển
tiếp được bố trí tại công viên cây xanh, nơi có địa hình thấp, phía Nam khu quy
hoạch, chuyển tiếp nước thải về trạm xử lý.
8.2. Xử lý
rác thải:
- Chỉ tiêu
rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
- Tổng
lượng rác thải: 18 tấn/ngày.
- Phương
án thu gom và xử lý rác: rác thải được thu gom, vận chuyển về các khu xử lý rác
tập trung của thành
phố theo quy hoạch được
duyệt.
9. Bản
đồ tổng hợp đường dây đường ống: việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống có thể thay đổi
trong các dự án triển khai thiết kế kỹ thuật nhưng phải đảm bảo theo quy định.
Điều 2. Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết minh được nêu tại khoản 4,
Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan:
-
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tổ chức lập, tư vấn thiết
kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ trình duyệt
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Linh Xuân, quận Thủ Đức
(phần hạ tầng kỹ thuật).
-
Trên cơ sở Quyết định duyệt đồ án quy hoạch phân khu này, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức khẩn trương tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt nội dung Quy
hoạch thông tin liên lạc và Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư
số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng; đồng thời tổ chức
lập quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, lập hồ sơ và triển khai cắm
mốc giới ngoài thực địa theo quy định, để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị,
bảo vệ cảnh quan đô thị và chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy hoạch.
-
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày duyệt đồ án quy hoạch phân khu này, Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức công bố,
công khai đồ án quy hoạch đô thị theo quy định tại Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố
công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường Linh Xuân và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Hữu Tín
|