Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 14/2006/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 04/01/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2006/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG BỀN VỮNG ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ kết luận của Bộ Chính trị tại thông báo số 85/TB/TW ngày 30 tháng 10 năm 2002 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ năm 2001 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại tờ trình số 6122/TTr-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu quy hoạch:

Phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc bao gồm: đường bộ, cảng biển, cảng hàng không nhằm tăng khả năng giao lưu giữa đảo Phú Quốc với đất liền, với các đảo ở vùng biển phía Tây Nam và với các nước trong khu vực để phục vụ mục tiêu xây dựng phát triển đảo Phú Quốc trở thành một trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao, đồng thời bảo vệ an ninh, quốc phòng.

2. Nhiệm vụ quy hoạch:

Quy hoạch phát triển hệ thống đường ô tô, cảng biển, cảng hàng không để đảm bảo thông qua lượng hành khách và hàng hóa đến đảo Phú Quốc giai đoạn đến năm 2020:

- Bằng đường hàng không: 2,3 triệu hành khách/năm.

- Bằng đường biển: 0,99 triệu - 1,03 triệu hành khách/năm.

- Lượng hàng hóa thông qua cảng biển: 1,075 triệu tấn/năm.

3. Định hướng quy hoạch phát triển giao thông đến năm 2020:

a) Đường ô tô:

- Yêu cầu: đảm bảo giao thông thông suốt giữa các khu dân cư, khu kinh tế, khu du lịch, khu nghỉ mát tham quan với hệ thống đường bộ chất lượng cao, không lớn nhưng đảm bảo tốc độ nhanh, cảnh quan hai bên đường sạch đẹp.

- Cụ thể:

+ Đường trục chính Nam - Bắc đảo: Từ An Thới - Dương Đông - Suối Cái - Bãi Thơm dài 49km, trong đó:

. Đoạn An Thới - Suối Cái dài 38km, lộ giới 47m, bề rộng nền đường 26m và có dải phân cách.

. Đoạn Suối Cái - Bãi Thơm dài 11km, lộ giới 30m, bề rộng nền đường 16,5m.

+ Đường vòng quanh đảo dài 132km, quy mô từng đoạn tuyến như sau:

. An Thới - Cửa Lấp quy mô 4 làn xe, lộ giới 42m, bề rộng nền đường 26m và có dải phân cách.

. Cửa Lấp - Dương Đông - Cửa Cạn quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 12m.

. Các đoạn còn lại quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 7,5m.

+ Các đường nhánh gồm 17 đoạn tuyến dài 87,1km, trong đó: nâng cấp 11 tuyến có sẵn dài 61,1km, xây dựng mới 6 đoạn tuyến dài 26 km với quy mô sau:

. Đoạn phía Nam sân bay Dương Tơ quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường 26m và có dải phân cách.

. Đoạn Cửa Lấp nối trục Nam - Bắc, đoạn Suối Tranh - Hàm Ninh quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 12m.

. Các đoạn còn lại quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 7,5m.

Những đoạn đi qua khu du lịch nghỉ mát khoảng cách giữa đường bộ và bờ biển phải đủ rộng để phục vụ mục đích khai thác du lịch.

Những đoạn qua rừng nguyên sinh phải hạn chế mức tối thiểu ảnh hưởng đến môi trường, dải cây xanh hai bên đường theo quy hoạch của Bộ Xây dựng.

+ Hệ thống giao thông công cộng: xây dựng các tuyến xe buýt, các bến xe, bãi đỗ xe.

b) Cảng biển:

Đảm bảo tiếp nhận hết lượng hành khách, hàng hoá ghi tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, quy hoạch cụ thể các khu vực cảng như sau:

- Tại khu Vịnh An Thới: quy hoạch 1 bến nhô để neo đậu tàu có trọng tải đến 3.000 DWT, xây dựng 2 bến phao để neo đậu tàu có sức chở 2.000 hành khách hoặc tàu hàng có trọng tải đến 30.000 DWT.

- Tại Vịnh Đầm: quy hoạch 1 bến phao để neo đậu tàu có sức chở 2.000 hành khách; quy hoạch cảng khách nội địa ở phía Bắc vịnh gồm các bến nhô để neo đậu 8 tàu khách nội địa; quy hoạch khu cảng hàng hoá ở phía Nam vịnh để đậu tàu từ 1.000 đến 3.000 DWT; quy hoạch khu trú bão cho tàu cá ở phía trong vịnh.

- Tại Dương Đông: quy hoạch 1 bến phao để neo đậu tàu có sức chở 2.000 hành khách, 1 bến cho tàu khách ven biển, xây dựng đê chắn sóng và cải tạo luồng ở cửa sông Dương Đông.

- Tại Mũi Đất Đỏ: quy hoạch cảng hành khách để neo đậu tàu có sức chở 2.000 hành khách.

- Bến tàu du lịch: quy hoạch các bến để đậu tàu du lịch, thuyền buồm tại các vị trí có tổ chức du lịch, tham quan và khu dân cư.

c) Cảng hàng không:

- Giữ nguyên cảng hàng không Dương Đông để khai thác, tiếp nhận các loại máy bay ATR72, FOKKER70 đảm bảo công suất 300.000 hành khách/năm.

- Xây dựng mới cảng hàng không Dương Tơ đảm bảo công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu hành khách/năm.

4. Quy hoạch giai đoạn đến năm 2010:

a) Đường ô tô:

- Đường trục Nam - Bắc dài 49 km đầu tư theo quy hoạch, mặt đường bê tông nhựa.

- Đường vòng quanh đảo đầu tư đoạn An Thới - Cửa Lấp - Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu - Bãi Thơm - Hàm Ninh, dài 110 km, mặt đường bê tông nhựa.

- Các đường nhánh: nâng cấp 11 tuyến đường hiện có dài 61 km, mặt đường bê tông nhựa, xây dựng mới cầu Dương Đông, xây dựng hoàn chỉnh các công trình giao thông tĩnh.

b) Cảng biển:

- Tại An Thới: xây dựng Cảng An Thới gồm 1 cầu tàu có thể tiếp nhận tàu hàng đến 3.000 DWT và 1 bến phao có thể tiếp nhận tàu khách có sức chở 2.000 khách hoặc tàu chở hàng có trọng tải tới 30.000 DWT.

- Tại Vịnh Đầm: xây dựng 1 bến phao cho tàu khách có sức chở tới 2000 khách, 1 cầu dẫn và 2 bến nhô có thể tiếp nhận được 4 tàu khách ven biển hoặc tàu cao tốc, thuyền du lịch biển.

- Tại Dương Đông: xây dựng cảng gồm 1 bến phao để tiếp nhận được tàu khách có sức chở 2.000 khách, 1 bến cho tàu khách nội địa; đầu tư xây dựng đê chắn sóng và cải tạo luồng Dương Đông.

- Tại Mũi Đất Đỏ: nghiên cứu xây dựng cảng hành khách để tiếp nhận tàu khách có sức chở tới 2000 khách.

- Xây dựng các bến đỗ thuyền du lịch loại nhỏ.

c) Cảng hàng không:

Xây dựng cảng hàng không Dương Tơ và đưa vào khai thác sau năm 2010.

5. Nguồn vốn đầu tư:

- Các công trình hạ tầng: đường trục chính, đường Suối Cái - Gành Dầu, đường vòng quanh đảo, cảng biển dùng vốn ngân sách trung ương; địa phương có trách nhiệm đóng góp 50% kinh phí giải phóng mặt bằng.

- Thu xếp các nguồn vốn thích hợp để đầu tư sân bay Dương Tơ.

- Các đường nhánh và các công trình khác sử dụng nguồn vốn đổi đất lấy công trình, BT, BOT và các nguồn vốn khác.

Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch:

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tổ chức công bố và quản lý quy hoạch.

- Các công trình hạ tầng chính như sân bay, cảng biển đường trục chính, đường Suối Cái - Gành Dầu, đường vòng quanh đảo do Bộ Giao thông vận tải quản lý.

- Các công trình thuộc đô thị, phục vụ du lịch, dân dụng do địa phương quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- UBND TP Hồ Chí Minh;
- Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Kiên Giang;
- Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Phú Quốc;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Người phát ngôn của TTCP,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, CN (5b). A.180

THỦ TƯỚNG



 
Phan Văn Khải

 

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No.14/2006/QD-TTg

Hanoi, January 04, 2006

 

DECISION

APPROVING THE PLANNING ON SUSTAINABLE DEVELOPMENT OF COMMUNICATIONS ON PHU QUOC ISLAND, KIEN GIANG PROVINCE, IN THE PERIOD FROM NOW TO THE YEAR 2010 AND ORIENTATIONS TO THE YEAR 2020

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Political Bureaus conclusions in the Party Central Committees Notice No. 85/TB-TW dated October 30, 2002, on orientations, tasks and solutions for socio-economic development in the Mekong river delta region in the 2001-2010 period;
At the proposal of the Ministry of Transport in Report No. 6122/TTr-BGTVT dated October 3, 2005,

DECIDES:

Article 1.

To approve the Planning on sustainable development of communications on Phu Quoc island, Kien Giang province, in the period from now to the year 2010 and orientations to the year 2020, with the following principal contents:

1. The Planning's objectives:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The Planning's tasks:

To plan development of the system of highways, seaports and airports to ensure the handling of passengers and cargoes arriving at Phu Quoc island in the period from now to the year 2020:

- By air: 2.3 million passengers/year.

- By sea: 0.99 million - 1.03 million passengers/year.

- Cargoes to be handled at seaports: 1 .075 million tons/year

3. Orientations for planning communications development to the year 2020:

a) Highways:

- Requirements: To ensure smooth traffic among population quarters, economic zones, tourist and holiday resorts on high-quality roads, which are not wide but ensure high speed and with clean and beautiful landscapes along both sides.

- Specific targets:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



* The An Thoi-Suoi Cai section: 38 km long, land take: 47 m, roadbed width: 26 m, with lane separators.

* The Suoi Cai-Bai Thom section: 11 km long, land take: 30 m, roadbed width: 16.5 m.

+ The island's ring road: 132 km long, with the following sections:

* The An Thoi-Cua Lap section: 4 lanes, land take: 42 m, roadbed width: 26 m, with lane separators.

* The Cua Lap-Duong Dong-Cua Can section: 2 lanes, roadbed width: 12 m.

* Remaining sections: 2 lanes, roadbed width: 7.5 m.

+ Branch roads, including 17 sections of 87.1 km long, of which 11 existing sections of 61.1 km long shall be upgraded and 6 new sections of 26 km long shall be built with the following specifications:

* The section south of Duong To airport: 4 lanes, roadbed width: 26 m, with lane separators.

* The section from Cua Lap linked with the south-north trunk-road, and Suoi Tranh-Ham Ninh section: 2 lanes, roadbed width: 12 m.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



For sections running through tourist resorts, the distances between road and seashore must be large enough for tourism exploitation.

For sections running through primitive forests, impacts on the environment and roadside trees must be minimized according to the planning of the Ministry of Construction.

+ Public traffic system: To build bus routes, bus stations and parking lots.

b) Seaports:

To ensure the handling of the entire number of passengers and volume of cargoes stated in Clause 2, Article 1 of this Decision. Port areas are specifically planned as follows:

- In An Thoi bay: To plan one projecting wharf for ships of a tonnage of up to 3,000 DWT, to build 2 buoy wharves for ships of a capacity of 2,000 passengers or cargo ships of a tonnage of up to 30,000 DWT.

- In Vinh Dam (Dam bay): To plan one buoy wharf for ships of a capacity of 2,000 passengers; a domestic passenger port in the north of the bay, including projecting wharves for mooring 8 domestic passenger ships; a cargo port zone south of the bay for ships of between 1,000 and 3,000 DWT, and a storm-shelter area for fishing ships in the bay.

- In Duong Dong: To plan one buoy wharf for ships of a capacity of 2,000 passengers, and one wharf for coastal passenger ships; to build breakwaters and renovate channels in Duong Dong river mouth.

- In Mui Dat Do: To plan a passenger port for mooring of ships of a capacity of 2,000 passengers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c) Airports:

- To keep Duong Dong airport for operation and handling of ATR72 and FOKKER 70 aircraft, with a capacity of 300,000 passengers/year.

- To build Duong To airport, which can receive between 2 million and 2.5 million passengers/year.

4. Planning for the period from now to the year 2010:

a) Highways:

- The south-north trunk-highway: 49 km long, with asphalt-concrete surface, shall be invested in according to the planning.

- For the island's ring road: To invest in the An Thoi-Cua Lap-Duong Dong-Cua Can-Ganh Dau- Bai Thom-Ham Ninh section of 110 km long, with asphalt-concrete surface.

- Branch roads: To upgrade 11 existing sections of 61 km long with asphalt-concrete surface; to build Duong Dong bridge; and to completely build static traffic works.

b) Seaports:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- In Dam bay: To build a buoy wharf for passenger ships with a capacity of up to 2,000 passengers, a pier and 2 projecting wharves which can accommodate 4 coastal passenger ships or speed ships, sea tour boats.

- In Duong Dong: To build a port, including one buoy wharf, which can accommodate passenger ships of a capacity of 2,000 passengers, and a wharf for domestic passenger ships; to invest in construction of breakwaters and renovation of Duong Dong channels.

- In Mui Dat Do: To study the construction of a passenger port for passengers ships of a capacity of up to 2,000 passengers.

- To build wharves for small-sized tourist boats.

c) Airports:

To build Duong To airport and put it to operation after 2010.

5. Investment capital sources:

- Infrastructure works: trunk-highway, Suoi Cai-Ganh Dau section, island's ring road, and seaports shall be built with central budget capital; local budgets shall contribute 50% of ground clearance funds.

- To arrange appropriate capital sources for investment in Duong To airport.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 2.

Management and organization of implementation of the Planning:

- To assign the People's Committee of Kien Giang province to publicize and manage the Planning.

- Major infrastructure works such as the airport, seaport, the trunk-highway, Suoi Cai-Ganh Dau section, and island's ring road shall be managed by the Ministry of Transport.

- Urban works for tourist and civil purposes shall be managed by local authorities.

Article 3.

This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO. The Minister of Transport, the president of the People's Committee of Kien Giang province, and concerned ministers, heads of ministerial-level agencies and heads of government-attached agencies shall have to implement this Decision.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 14/2006/QĐ-TTg ngày 04/01/2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.134

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.0.25
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!