Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 41/2016/TT-NHNN tỷ lệ an toàn ngân hàng chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Số hiệu: 41/2016/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 30/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn và vốn tự có; tài sản tính theo rủi ro tín dụng; vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động, thị trường đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng nhà nước ban hành ngày 30/12/2016.

- Theo Thông tư số 41/2016, các Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có cơ cấu tổ chức, cơ chế phân cấp, ủy quyền và chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân, bộ phận để quản lý tỷ lệ an toàn vốn.

- Thông tư 41/NHNN còn quy định Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo được các yêu cầu tối thiểu khi tổ chức thu thập và quản lý dữ liệu. Ngoài ra, hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo được kết nối, quản lý tập trung, bảo mật và có quy trình rà soát, kiểm tra, xử lý sự cố.

- Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được áp dụng kết quả xếp hạng của các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập và phải sử dụng một cách thống nhất để để quản lý rủi ro và áp dụng hệ số rủi ro tín dụng.

- Một số quy định cụ thể tại Thông tư 41/2016 về tỷ lệ an toàn vốn như sau:

+ Tỷ lệ an toàn vốn và vốn tự có: Ngân hàng không có công ty con, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên cơ sở báo cáo tài chính tối thiểu 8%. Vốn tự có là cơ sở để tính tỷ lệ an toàn vốn và nó bảo gồm tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2 trừ đi các khoản giảm trừ.

+ Tài sản tính theo rủi ro thị trường: Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại tài sản để áp dụng hệ số rủi ro tín dụng như tiền mặt, vàng là 0%; các khoản phải đòi tổ chức tài chính quốc tế là 0%; các khoản phải đòi của doanh nghiệp vừa và nhỏ là 90%.

+ Thông tư số 41/2016/NHNN hướng dẫn việc giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với các khoản phải đòi, giao dịch của Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bằng các biện pháp như tài sản bảo đảm, bù trừ số dư nội bảng, bảo lãnh của bên thứ ba và sản phẩm phái sinh tín dụng.

+ Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường: Thông tư 41 quy định Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có văn bản quy định về các điều kiện, tiêu chí xác định các khoản mục thuộc phạm vi sổ kinh doanh để tính các trạng thái rủi ro trên sổ kinh doanh, đảm bảo tách biệt với sổ ngân hàng.

+ Bên cạnh đó, Thông tư số 41/TT-NHNN cho phép Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại và chuyển các khoản mục từ sổ kinh doanh sang sổ ngân hàng khi các khoản mục đó không còn đáp ứng được điều kiện, tiêu chí theo quy định.

Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu lực ngày 01/01/2020.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) ban hành Thông tư quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng gồm:

a) Ngân hàng: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Thông tư này không áp dụng đối với các ngân hàng được đặt vào kim soát đặc biệt.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ng dưới đây được hiểu như sau:

1. Tài sản tài chính là các loại tài sản sau:

a) Tiền mặt;

b) Công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác;

c) Quyền theo hợp đồng để:

(i) Nhận tiền mặt hoặc tài sản tài chính khác từ đơn vị khác; hoặc

(ii) Trao đổi các tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính với đơn vị khác theo các điều kiện có th có lợi cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Hợp đng sẽ hoặc có th được thanh toán bng các công cụ vốn chủ sở hữu của ngân hàng.

2. Nợ phải trả tài chính là các nghĩa vụ sau:

a) Mang tính bắt buộc để:

(i) Thanh toán tiền mặt hoặc tài sản tài chính cho đơn vị khác;

(ii) Trao đổi các tài sản tài chính hoặc nợ phi trả tài chính với đơn vị khác theo các điều kiện không có lợi cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hoặc

b) Hợp đồng sẽ hoặc có thể được thanh toán bằng các công cụ vốn chủ sở hu của ngân hàng.

3. Công cụ tài chính là hợp đồng làm tăng tài sản tài chính của một bên và nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vn chủ sở hữu ca bên khác.

4. Công cụ vốn chủ sở hữu là hợp đồng chứng tỏ được những lợi ích còn lại về tài sản của đơn vị sau khi trừ đi toàn bộ nghĩa vụ của đơn vị đó. Công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng phát hành gm c phiếu ưu đãi c tức và các công cụ vốn chủ sở hu khác đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được mua lại theo quy định của pháp luật và đảm bo sau khi thực hiện vẫn tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ an toàn theo quy định;

b) Có thể dùng đ bù đp khoản l mà ngân hàng không phải ngừng các giao dịch tự doanh;

c) Không phải tr cổ tức ưu đãi và chuyn c tức ưu đãi sang năm tiếp theo trong trường hợp việc trả cổ tức ưu đãi dn đến kết quả kinh doanh của ngân hàng bị lỗ.

5. Nợ thứ cấp (subordinated debt) là khoản nợ mà chủ nợ đồng ý thỏa thuận thanh toán sau các nghĩa vụ, chủ nợ có bảo đảm và không bảo đảm khác khi đơn vị vay nợ bị phá sản, gii th.

6. Khách hàng là cá nhân, pháp nhân (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có quan hệ tín dụng, gửi tin với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các đi tác quy định tại khoản 7 Điều này.

7. Đối tác là cá nhân, pháp nhân (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có giao dịch quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

8. Khoản phải đòi của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

a) Các khoản cấp tín dụng, bao gồm cả khoản ủy thác cấp tín dụng và khoản mua có bảo lưu quyn truy đòi công cụ chuyn nhượng, giy tờ có giá khác, trừ các khoản mua có kỳ hạn công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác;

b) Giấy tờ có giá do đơn vị khác phát hành;

c) Quyền theo hợp đồng đ nhận tiền mặt hoặc tài sản tài chính khác từ đơn vị khác theo quy định của pháp luật, trừ các khoản quy định tại điểm a và b khoản này;

9. Danh mục cấp tín dụng bán lẻ là danh mục các khoản cấp tín dụng cho khách hàng là cá nhân (không bao gồm các khoản cho vay bảo đảm bng bất động sản quy định tại khoản 10 Điều này, khoản cho vay thế chấp nhà quy định tại khoản 11 Điều này, các khoản cho vay đ kinh doanh chứng khoán) mà số dư cấp tín dụng (đã giải ngân và chưa giải ngân) của một khách hàng đảm bảo đồng thời:

a) Không vượt quá 8 t đồng Việt Nam;

b) Không vượt quá 0,2% tổng số dư của toàn bộ danh mục cấp tín dụng bán lẻ (đã giải ngân và chưa giải ngân) của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

10. Khoản cho vay bảo đảm bằng bất động sn là khoản cho vay đối với cá nhân, pháp nhân đ mua bất động sản, thực hiện dự án bất động sản và được bảo đảm bằng chính bất động sản, dự án bất động sản hình thành từ khoản cho vay theo các quy định của pháp luật về giao dịch đảm bảo.

11. Khoản cho vay thế chấp nhà là khoản cho vay bảo đảm bằng bất động sản đối với cá nhân để mua nhà đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Nguồn tiền tr nợ không phải là nguồn tiền cho thuê nhà hình thành từ khoản cho vay;

b) Nhà đã hoàn thành theo hợp đồng mua bán nhà;

c) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đầy đủ quyền hợp pháp để xử lý nhà thế chấp khi khách hàng không trả được nợ theo quy định của pháp luật về giao dịch đm bảo;

d) Nhà hình thành từ khoản cho vay thế chấp này phải được định giá độc lập (được bên thứ ba định giá hoặc được bộ phận độc lập với bộ phận phê duyệt tín dụng của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài định giá) với nguyên tc thận trọng (giá trị không cao hơn giá thị trường tại thời điểm xét duyệt cho vay) theo quy định của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

12. Khoản cp tín dụng chuyên biệt (Specialised lending) là các khoản cấp tín dụng đ thực hiện dự án, đầu tư máy móc thiết bị hoặc mua hàng hóa, đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Khách hàng vay vốn là pháp nhân được thành lập chỉ đ thực hiện dự án, khai thác máy móc thiết bị, kinh doanh hàng hóa được hình thành từ nguồn vn cấp tín dụng, không có hoạt động kinh doanh khác;

b) Được bảo đảm bằng dự án, máy móc thiết bị, hàng hóa được hình thành từ ngun vốn cấp tín dụng và toàn bộ nguồn tiền trả nợ là nguồn tiền hình thành từ việc kinh doanh, khai thác dự án, máy móc, thiết bị và hàng hóa đó;

c) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền theo hợp đồng cấp tín dụng để kiểm soát toàn bộ việc giải ngân theo tiến độ của dự án, đầu tư máy móc, thiết bị, mua hàng hóa và quản lý thu nhập, dòng tiền của việc kinh doanh, khai thác dự án, máy móc, thiết bị và hàng hóa đó để thu hồi nợ theo hợp đồng cấp tín dụng;

d) Được thực hiện dưới các hình thức:

(i) Cấp tín dụng tài trợ dự án (Project Finance) là khoản cấp tín dụng chuyên biệt đ thực hiện dự án;

(ii) Cấp tín dụng tài trợ dự án kinh doanh bất động sn (Income producing real estate) là các khoản cấp tín dụng chuyên biệt đ thực hiện dự án kinh doanh bất động sn (văn phòng, trung tâm thương mại, khu đô thị, tòa nhà phức hợp, kho bãi, khách sạn, khu công nghiệp...);

(iii) Cấp tín dụng tài trợ máy móc thiết bị (Object Finance) là các khoản cấp tín dụng chuyên biệt để đầu tư máy móc, thiết bị (tàu thủy, máy bay, vệ tinh, tàu hỏa...);

(iv) Cấp tín dụng tài trợ hàng hóa (Commodities Finance) là các khoản cấp tín dụng chuyên biệt để mua hàng hóa (dầu thô, kim loại, ngũ cc,...).

13. Bất động sn kinh doanh là bất động sn được đầu tư, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.

14. Giao dịch Repo là giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính cho một bên khác, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hu tài sản tài chính đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định.

15. Giao dịch Reverse Repo là giao dịch trong đó một bên mua và nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính từ một bên khác, đồng thời cam kết sẽ bán lại và chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định, bao gồm cả giao dịch mua có kỳ hạn tài sản tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác.

16. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập bao gồm:

a) Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Moody’s, Standard & Poor, Fitch Rating;

b) Các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

17. Xếp hạng tín nhiệm tự nguyện là việc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập tự nguyện thực hiện xếp hạng tín nhiệm, không có thỏa thuận với đi tượng được xếp hạng tín nhiệm.

18. Xếp hạng tín nhiệm thỏa thuận là việc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập thực hiện xếp hạng tín nhiệm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập và đi tượng được xếp hạng tín nhiệm.

19. OECD là tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (Organization for Economic Cooperation and Development).

20. Tổ chức tài chính quốc tế gồm:

a) Nhóm ngân hàng thế giới gồm: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế (The International Bank for Reconstruction and Development - IBRD), Công ty tài chính quốc tế (The International Financial Company - IFC), Hiệp hội Phát triển quốc tế (The International Development Association-IDA), Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương (The Multilateral Investment Guarantee Agency- MIGA);

b) Ngân hàng Phát triển Châu Á (The Asian Development Bank - ADB);

c) Ngân hàng Phát triển Châu Phi (The Africa Development Bank - AfDB);

d) Ngân hàng tái thiết và Phát triển Châu Âu (The European Bank for Reconstruction and Development - EBRD);

đ) Ngân hàng Phát triển Liên Mỹ (The Inter-American Development Bank - IADB);

e) Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (The European Investment Bank - EIB);

g) Quỹ Đầu tư Châu Âu (The European Investment Fund - EIF);

h) Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu (The Nordic Investment Bank - NIB);

i) Ngân hàng Phát triển Caribbean (The Caribbean Development Bank - CDB);

k) Ngân hàng Phát triển Hồi giáo (The Islamic Development Bank - IDB);

l) Ngân hàng Phát triển cộng đồng Châu Âu (The Council of Europe Development Bank - CEDB);

m) Tổ chức tài chính quốc tế khác có vốn điều lệ do chính phủ các nước đóng góp.

21. Giảm thiu rủi ro là việc ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng các biện pháp làm giảm một phần hoặc toàn bộ tn tht có th xảy ra do các rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

22. Sản phẩm phái sinh bao gm:

a) Sn phẩm phái sinh theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng, gồm:

(i) Sản phm phái sinh tín dụng gồm các hợp đồng bảo hiểm tín dụng, hợp đng hoán đi rủi ro tín dụng, hợp đng đầu tư gn với rủi ro tín dụng, hợp đồng phái sinh tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

(ii) Sn phẩm phái sinh lãi suất gồm hợp đồng lãi suất kỳ hạn, hợp đồng hoán đi lãi suất một đồng tiền, hợp đồng hoán đổi lãi suất hai đồng tiền hoặc hợp đng hoán đi tiền tệ chéo, hợp đồng quyền chọn lãi suất, các hợp đồng phái sinh lãi suất khác theo quy định của pháp luật;

(iii) Sản phẩm phái sinh ngoại tệ gồm các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ, các giao dịch phái sinh ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật;

(iv) Sn phẩm phái sinh giá cả hàng hóa gồm các hợp đồng hoán đi giá cả hàng hóa, hợp đồng tương lai giá cả hàng hóa, hợp đồng quyền chọn giá cả hàng hóa và các hợp đồng phái sinh giá cả hàng hóa khác theo quy định của pháp luật.

b) Chng khoán phái sinh gồm hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn và chứng khoán phái sinh khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

c) Sản phm phái sinh khác theo quy định của pháp luật.

23. Tài sn cơ sở là tài sản tài chính gốc được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị sản phẩm phái sinh.

24. Rủi ro tín dụng bao gồm:

a) Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có kh năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ tr nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đi tác không thực hiện hoặc không có kh năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán trước hoặc khi đến hạn của các giao dịch quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

25. Rủi ro thị trường là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất, t giá, giá chứng khoán và giá hàng hóa trên thị trường. Rủi ro thị trường bao gồm:

a) Rủi ro lãi suất là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất trên thị trường đối với giá trị của giấy tờ có giá, công cụ tài chính có lãi suất, sn phẩm phái sinh lãi suất trên s kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Rủi ro ngoại hi là rủi ro do biến động bất lợi của tỷ giá trên thị trường khi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trạng thái ngoại tệ;

c) Rủi ro giá cổ phiếu là rủi ro do biến động bất lợi của giá cổ phiếu trên thị trường đối với giá trị của c phiếu, giá trị chứng khoán phái sinh trên sổ kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Rủi ro giá hàng hóa là rủi ro do biến động bất lợi của giá hàng hóa trên thị trường đối với giá trị của sản phẩm phái sinh hàng hóa, giá trị của sản phẩm trong giao dịch giao ngay chịu rủi ro giá hàng hóa của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

26. Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng là rủi ro do biến động bất lợi của lãi sut đi với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả và giá trị cam kết ngoại bảng của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh do:

a) Chênh lệch thời điểm ấn định mức lãi suất mới hoặc kỳ xác định lại lãi suất;

b) Thay đi mối quan hệ giữa các mức lãi suất của các công cụ tài chính khác nhau nhưng có cùng thời điểm đáo hạn;

c) Thay đổi mi quan hệ giữa các mức lãi suất ở các kỳ hạn khác nhau;

d) Tác động từ các sản phẩm quyền chọn lãi suất, các sn phẩm có yếu tố quyền chọn lãi suất.

27. Rủi ro hoạt động là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các li, sự c của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả rủi ro pháp lý). Rủi ro hoạt động không bao gồm:

a) Rủi ro danh tiếng;

b) Rủi ro chiến lược.

28. Rủi ro danh tiếng là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

29. Rủi ro chiến lược là rủi ro do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hoặc không có chiến lược, chính sách ứng phó kịp thời trước các thay đi môi trường kinh doanh làm giảm khả năng đạt được chiến lược kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

30. Giá trị chịu rủi ro (Exposures) là phần giá trị của tài sản, nợ phải trả, các cam kết ngoại bảng của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu tn thất tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính của rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động và các rủi ro khác.

31. Giao dịch tự doanh là giao dịch mua, bán, trao đi do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp luật với mục đích mua, bán, trao đổi trong thời hạn dưới một năm đ thu lợi từ chênh lệch giá thị trường cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các công cụ tài chính, gồm:

a) Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ;

b) Các loại tiền tệ (bao gồm cả vàng);

c) Chứng khoán trên thị trường vốn;

d) Các sản phẩm phái sinh;

đ) Các công cụ tài chính khác được giao dịch trên thị trường chính thức.

32. Sổ kinh doanh là danh mục ghi nhận các trạng thái của:

a) Giao dịch tự doanh (trừ các giao dịch quy định tại điểm b khoản 33 Điều này);

b) Giao dịch để thực hiện nghiệp vụ bo lãnh phát hành công cụ tài chính;

c) Giao dịch sản phẩm phái sinh đ phòng ngừa rủi ro của các giao dịch tự doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đi tác và các giao dịch để đi ứng với các giao dịch này.

33. Sổ ngân hàng là danh mục ghi nhận trạng thái của:

a) Giao dịch repo, reverse repo;

b) Giao dịch sản phẩm phái sinh đ phòng ngừa rủi ro cho các khoản mục của Bng cân đi tài sản (bao gồm cả các khoản mục ngoại bảng) của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các giao dịch đã phân loại vào Sổ kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm c, khoản 32 Điều này;

c) Giao dịch mua bán tài sản tài chính với mục đích dự tr khả năng thanh khoản;

d) Các giao dịch còn lại không thuộc sổ kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và kiểm toán nội bộ về quản lý tỷ lệ an toàn vốn        

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có cơ cấu tổ chức, cơ chế phân cấp, y quyền và chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân, bộ phận đ quản lý tỷ lệ an toàn vốn, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư này và phù hợp với nhu cầu, đặc điểm, mức độ rủi ro trong hoạt động, chu kỳ kinh doanh, khả năng thích ứng với rủi ro và chiến lược kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện kiểm toán nội bộ đối với tỷ lệ an toàn vn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có dữ liệu đầy đ và hệ thống công nghệ thông tin phù hợp đ tính tỷ lệ an toàn vn theo quy định tại Thông tư này.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tổ chức thu thập và quản lý dữ liệu đảm bảo các yêu cầu tối thiu sau đây:

a) Có cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận; quy trình; công cụ đ quản lý dữ liệu đảm bảo các yêu cầu chất lượng và tính đầy đủ của dữ liệu;

b) Có quy trình thu thập, đối chiếu dữ liệu (nội bộ và bên ngoài), lưu gi, truy cập, bổ sung, dự phòng, sao lưu và tiêu hy dữ liệu đảm bảo tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này;

c) Đáp ứng yêu cầu theo quy định nội bộ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo, thống kê.

3. Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau đây:

a) Kết ni, quản lý tập trung toàn hệ thống, đảm bảo bảo mật, an toàn và hiệu quả khi tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này;

b) Có công cụ được kết nối với các hệ thống khác để tính toán Vốn tự có, Tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng, vn yêu cầu cho từng loại rủi ro và tỷ lệ an toàn vốn đảm bảo chính xác, kịp thời;

c) Có quy trình rà soát, kiểm tra, dự phòng, xử lý sự cố, bảo trì định kỳ, thường xuyên;

d) Đáp ứng yêu cầu theo quy định nội bộ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo, thống kê.

Điều 5. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được áp dụng kết quả xếp hạng của các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đ tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này khi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tính khách quan: Việc xếp hạng tín nhiệm phải chặt chẽ, có hệ thống, được đánh giá lại theo số liệu lịch sử đảm bảo chính xác ít nht là một năm; được thực hiện liên tục, kịp thời trước thay đổi về tình hình tài chính;

b) Tính độc lập: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không chịu sức ép về chính trị, kinh tế làm nh hưng đến kết quả xếp hạng tín nhiệm;

c) Tính minh bạch: Việc xếp hạng tín nhiệm được công b rộng rãi cho các bên (trong nước và nước ngoài) có lợi ích chính đáng liên quan;

d) Tính công khai: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phi công khai các thông tin về phương pháp xếp hạng, khái niệm vỡ nợ, ý nghĩa của từng thứ hạng tín nhiệm, tỷ lệ vỡ nợ thực tế của từng thứ hạng tín nhiệm và chuyn đi xếp hạng;

đ) Năng lực: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải có đủ nguồn lực đ tiến hành xếp hạng đạt chất lượng tốt, thực hiện phương pháp xếp hạng định tính kết hợp với định lượng và tiếp xúc thường xuyên, liên tục với các cấp của đối tượng được xếp hạng đ tăng cường chất lượng giá trị xếp hạng tín nhiệm;

e) Độ tin cậy: Việc xếp hạng tín nhiệm phải được các tổ chức (nhà đầu tư, doanh nghiệp kinh doanh bảo him, đối tác thương mại) tin dùng. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải có các quy trình nội bộ đ tránh sử dụng sai mục đích các thông tin mật liên quan đến đối tượng được xếp hạng tín nhiệm.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải sử dụng thống nhất thứ hạng tín nhiệm do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập cung cấp để quản lý rủi ro và áp dụng hệ số rủi ro tín dụng theo quy định tại Thông tư này.

3. Thang thứ hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập được xác định phân b tương ứng theo mức độ rủi ro khi tính tỷ lệ an toàn vốn như sau:

a) Thứ hạng tín nhiệm của Moody’s, Standard & Poor và Fitch Rating được phân b:

Standard & Poor’s

Moody’s

Fitch Rating

AAA, AA+, AA, AA-

Aaa, Aa1, Aa2, Aa3

AAA, AA+, AA, AA-

A+, A, A-

A1, A2, A3

A+, A, A-

BBB+, BBB, BBB-

Baa1, Baa2, Baa3

BBB+, BBB, BBB-

BB+, BB, BB-

Ba1, Ba2, Ba3

BB+, BB, BB-

B+, B, B-

B1, B2, B3

B+, B, B-

CCC+ và thứ hạng thp hơn

Caa1 và thứ hạng thp hơn

CCC+ và thứ hạng thp hơn

b) Trường hợp doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập có thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm quy định tại điểm a khoản này thì doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập đó phi chuyển đổi thứ hạng tín nhiệm tương ứng, phù hợp với thang thứ hạng tín nhiệm của Moody’s hoặc Standard & Poor hoặc Fitch Rating để xác định mức độ rủi ro của khách hàng, đi tác, khoản phải đòi khi tính tỷ lệ an toàn vốn.

4. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng th hạng tín nhiệm của các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập đm bảo nguyên tc sau đây:

a) Ch được sử dụng xếp hạng tín nhiệm thỏa thuận, không sử dụng xếp hạng tín nhiệm tự nguyện của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập;

b) Trường hợp một khách hàng có từ hai th hạng tín nhiệm trở lên của các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác nhau thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải sử dụng thứ hạng tín nhiệm tương ứng hệ số rủi ro tín dụng cao nhất đ áp dụng đối với khách hàng đó;

c) Không sử dụng thứ hạng tín nhiệm của tập đoàn để áp dụng hệ số rủi ro tín dụng đối với công ty con, công ty liên kết trong tập đoàn đó;

d) Chỉ sử dụng th hạng tín nhiệm để áp dụng hệ s rủi ro đối với xếp hạng tín nhiệm cùng loại đồng tiền;

đ) Trường hợp một khoản phải đòi có một thứ hạng tín nhiệm thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng thứ hạng tín nhiệm đó để áp dụng hệ s rủi ro tín dụng cho khoản phải đòi đó theo quy định tại Thông tư này;

e) Trường hợp một khoản phải đòi có từ hai thứ hạng tín nhiệm tr lên của các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác nhau thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi sử dụng thứ hạng tín nhiệm tương ứng hệ số rủi ro tín dụng cao nht đ áp dụng đối với khoản phải đòi đó;

g) Trường hợp khoản phải đòi không có thứ hạng tín nhiệm thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng theo thứ tự như sau:

(i) Nếu khách hàng, đi tác có các khoản phải đòi, nợ phải trả tài chính khác có thứ hạng tín nhiệm riêng thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng thứ hạng tín nhiệm của khoản phải đòi, nợ phi trả tài chính khác đó đ áp dụng hệ số rủi ro tín dụng cho khoản phải đòi không có thứ hạng tín nhiệm khi khoản phải đòi này được ưu tiên thanh toán trước khoản phải đòi, nợ phải trả tài chính có thứ hạng tín nhiệm;

(ii) Nếu khách hàng, đối tác có thứ hạng tín nhiệm thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng thứ hạng tín nhiệm của khách hàng, đi tác đ áp dụng hệ s rủi ro cho các khoản phải đòi không có th hạng tín nhiệm mà không được bo đm và được ưu tiên thanh toán trước khoản nợ thứ cấp của khách hàng, đi tác đó;

(iii) Nếu khách hàng, đối tác có thứ hạng tín nhiệm đủ điều kiện áp dụng theo tiết (ii) điểm g khoản này và có khoản phải đòi, nợ phải trả tài chính khác có thứ hạng tín nhiệm riêng đủ điều kiện áp dụng theo tiết (i) điểm g khoản này thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng thứ hạng tín nhiệm của khách hàng, đối tác hoặc khoản phải đòi, nợ phải trả tài chính khác có thứ hạng tín nhiệm tùy thuộc vào hệ số rủi ro nào cao hơn để áp dụng hệ số rủi ro tín dụng cho khoản phải đòi không có thứ hạng tín nhiệm;

(iv) Đối với các trường hợp không được quy định tại tiết (i), (ii), và (iii) điểm g khoản này thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải coi là khoản phải đòi không có thứ hạng tín nhiệm.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TỶ LỆ AN TOÀN VỐN VÀ VỐN TỰ CÓ

Điều 6. Tỷ lệ an toàn vốn

1. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) tính theo đơn vị phần trăm (%) được xác định bng công thức:

Trong đó:

- C: Vốn tự có;

- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng;

- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động;

- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường.

2. Ngân hàng không có công ty con, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu 8%.

3. Ngân hàng có công ty con phải duy trì:

a) Tỷ lệ an toàn vốn xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của ngân hàng tối thiểu 8%;

b) Tỷ lệ an toàn vn hợp nhất xác định trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng tối thiểu 8%. Trường hợp ngân hàng có công ty con là công ty kinh doanh bảo him thì tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng nhưng không hợp nhất công ty con là công ty kinh doanh bảo him theo nguyên tắc hợp nhất của pháp luật về kế toán và báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng.

4. Đối với các khoản mục bng ngoại tệ, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy ra đồng Việt Nam khi tính t lệ an toàn vn như sau:

a) Thực hiện theo quy định về hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ của pháp luật về hệ thống tài khoản kế toán;

b) Đối với rủi ro ngoại hối thì thực hiện như sau:

(i) Tỷ giá gia đồng Việt Nam và đô la M: là t giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày báo cáo;

(ii) Tỷ giá gia đồng Việt Nam và các ngoại tệ khác: là tỷ giá bán giao ngay chuyn khoản của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày báo cáo.

5. Căn cứ kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong trường hợp cn thiết để bảo đm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước yêu cu ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài duy trì tỷ lệ an toàn vn cao hơn so với mức quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Vốn tự có

1. Vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là cơ sở để tính toán tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này.

2. Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi các khoản giảm trừ quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 2. TÀI SẢN TÍNH THEO RỦI RO TÍN DỤNG

Điều 8. Tài sản tính theo rủi ro tín dụng

1. Tng tài sn tính theo rủi ro tín dụng (RWA) bao gm tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng (RWACR) và tng tài sn tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được tính theo công thức:

RWA = RWACR + RWACCR

Trong đó:

- RWACR: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng;

- RWACCR: Tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác.

2. Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng (RWACR) là tổng các tài sản trên Bng cân đối kế toán được tính theo công thức sau đây:

RWACR = åEj x CRWj + åMax {0, (Ei* - SPi)} x CRWi

Trong đó:

- Ej: Giá trị tài sản (không phải là khoản phải đòi) thứ j;

- CRWj: Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản thứ j theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;

- Ei*: Giá trị số dư của khoản phải đòi thứ i (Ei) được xác định theo khoản 3 Điều này, sau khi điều chỉnh gim theo các biện pháp gim thiu rủi ro tín dụng quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này;

- SPi: Dự phòng cụ thể của khoản phải đòi thứ i;

- CRWi: Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi thứ i theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

3. Giá trị số dư của khoản phải đòi (bao gồm cả số dư gốc và lãi, phí nếu có) của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính theo công thức:

Ei = Eoni + Eoffi x CCFi

Trong đó:

- Ei: Giá trị số dư xác định theo nguyên giá của khoản phải đòi thứ i;

- Eoni: Số dư phần nội bng của khoản phải đòi thứ i;

- Eoffi: Số dư phần ngoại bảng của khoản phải đòi thứ i;

- CCFi: Hệ số chuyển đổi của phần ngoại bảng của khoản phải đòi thứ i theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

4. Tài sn tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được tính đối với:

a) Giao dịch tự doanh;

b) Giao dịch repo và giao dịch reverse repo;

c) Giao dịch sn phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro;

d) Giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính với mục đích phục vụ nhu cu của khách hàng, đi tác quy định tại mục d khoản 32 Điều 2 Thông tư này.

5. Các giao dịch đã tính rủi ro tín dụng đối tác không phải tính rủi ro tín dụng khi tính t lệ an toàn vn. Tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được tính theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Hệ số rủi ro tín dụng (CRW)

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại tài sản theo quy định tại Điều này và hướng dn tại Phụ lục 6 để áp dụng hệ s rủi ro tín dụng.

Khi tính t lệ an toàn vốn hp nhất, ngân hàng được áp dụng hệ số rủi ro theo quy định tại nước sở tại đối với các khoản phải đòi của công ty con, công ty liên kết, chi nhánh của ngân hàng tại nước ngoài.

2. Đối với tài sản là tiền mặt, vàng và các khoản tương đương tiền mặt của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hệ số rủi ro tín dụng là 0%.

3. Đối với tài sn là khoản phải đòi Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các ngân hàng chính sách, hệ số rủi ro tín dụng là 0%. Đi với khoản phải đòi Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam (DATC), hệ số rủi ro là 20%.

4. Đối với tài sản là khoản phải đòi tổ chức tài chính quốc tế, hệ số rủi ro tín dụng là 0%.

5. Đối với tài sn là khoản phải đòi chính phủ, ngân hàng Trung ương các nước, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo thứ hạng tín nhiệm như sau:

Thứ hạng tín nhiệm

Từ AAA đến AA-

Từ A+ đến A-

Từ BBB+ đến BBB-

Từ BB+ đến B-

Dưới B- hoặc không có xếp hạng

Hệ s rủi ro tín dụng

0%

20%

50%

100%

150%

6. Đối với tài sản là khoản phải đòi các tổ chức công lập của chính phủ (non-central government public sector entities (PSEs), chính quyền địa phương các nước, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo hệ số rủi ro đối với khoản phải đòi chính phủ đó theo quy định tại khoản 5 Điều này.

7. Đối với tài sản là khoản phải đòi tổ chức tài chính (bao gồm cả tổ chức tín dụng), hệ số rủi ro tín dụng áp dụng như sau:

a) Đối với tổ chức tài chính nước ngoài (bao gồm cả tổ chức tín dụng nước ngoài) không phải là tổ chức tài chính quốc tế quy định tại khoản 20 Điều 2 Thông tư này, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo thứ hạng tín nhiệm như sau:

Thứ hạng tín nhiệm

Từ AAA đến AA-

Từ A+ đến BBB-

Từ BB+ đến B-

Dưới B- hoặc không có xếp hạng

Hệ s rủi ro tín dụng

20%

50%

100%

150%

b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam áp dụng hệ số rủi ro tín dụng theo thứ hạng tín nhiệm của tổ chức tín dụng nước ngoài là ngân hàng mẹ.

c) Đối với tài sản là các khoản phải đòi tổ chức tín dụng trong nước, trừ các khoản phải đòi dưới hình thức giao dịch reverse repo đã được tính rủi ro tín dụng đối tác theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng như sau:

Thứ hạng tín nhiệm

AAA đến AA-

A+ đến BBB-

BB+ đến BB-

B+ đến B-

Dưới B- và Không có xếp hạng

Khoản phải đòi có thời hạn ban đầu từ 3 tháng trở lên

20%

50%

80%

100%

150%

Khoản phải đòi có thời hạn ban đầu dưới 3 tháng

10%

20%

40%

50%

70%

8. Đối với tài sản là các khoản mua, đầu tư nợ thứ cấp, chứng khoán nợ khác của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành không bị trừ khỏi Vốn cấp 2 quy định tại mục 19 Phần I, điểm A, mục 21 Phần II điểm A, mục 13 điểm B Phụ lục 1 Thông tư này, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 7 Điều này.

9. Đối với tài sản là khoản phải đòi doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các khoản phải đòi quy định tại khoản 10 Điều này, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng như sau:

a) Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, hệ số rủi ro là 90%;

b) Đối với các doanh nghiệp khác, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác định chỉ tiêu doanh thu, tỷ lệ đòn bẩy, vốn chủ sở hữu được xác định trên cơ sở số liệu Báo cáo tài chính năm (Báo cáo tài chính hợp nhất) được kiểm toán tại thời điểm gần nhất đối với các doanh nghiệp phải kiểm toán độc lập; Báo cáo tài chính năm (được kiểm toán, nếu có) nộp cho cơ quan thuế (có bằng chứng đã nộp cho cơ quan thuế) tại thời điểm gần nhất đối với doanh nghiệp không phải kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật như sau:

- Doanh thu lấy số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

- Tỷ lệ đòn bẩy = Tổng Nợ vay/Tổng tài sản;

Trong đó: Tổng Nợ vay (total debt) được xác định bằng tổng của các khoản mục vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn với khoản mục vay và nợ thuê tài chính dài hạn theo quy định hiện hành về kế toán.

- Vốn chủ sở hu lấy s liệu trên Bảng cân đi kế toán.

(i) Hệ s rủi ro tín dụng áp dụng theo chỉ tiêu doanh thu, tỷ lệ đòn bẩy, vn chủ sở hữu của doanh nghiệp như sau:

Doanh thu dưới 100 tỷ đồng

Doanh thu từ 100 tỷ đồng đến dưới 400 t đồng

Doanh thu từ 400 tỷ đồng đến 1500 t đồng

Doanh thu trên 1500 t đồng

Tỷ lệ đòn by dưới 25%

100%

80%

60%

50%

Tỷ lệ đòn by từ 25% đến 50%

125%

110%

95%

80%

Tỷ lệ đòn by trên 50%

160%

150%

140%

120%

Vn ch sở hữu âm hoặc bng 0

250%

(ii) Hệ số rủi ro tín dụng 200% được áp dụng đối với các doanh nghiệp không cung cấp Báo cáo tài chính cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đ tính các ch tiêu doanh thu, t lệ đòn by, vốn chủ sở hữu;

(iii) Đối với các doanh nghiệp thành lập mới (không bao gồm các trường hợp thành lập do tổ chức lại, chuyển đổi hình thức pháp lý,...), hoạt động chưa được 01 năm, hệ số rủi ro tín dụng là 150%.

c) Đối với khoản cấp tín dụng chuyên biệt là khoản cấp tín dụng tài trợ dự án, tài trợ máy móc thiết bị và tài trợ hàng hóa, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng hệ s cao hơn gia hệ số rủi ro tín dụng 160% và hệ s rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều này.

10. Đối với tài sản là khoản cho vay bảo đảm bằng bất động sản, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng như sau:

a) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi xác định Tỷ lệ bo đảm (viết tt là LTV) đi với khoản phải đòi được đm bảo bng bt động sản như sau:

(i) Tỷ lệ bảo đảm (LTV) = Tổng số dư khoản phải đòi/Giá trị của tài sản bảo đảm. Trong đó:

- Tổng s dư khoản phải đòi bao gồm tổng số dư (đã giải ngân và số dư chưa giải ngân) của khoản phải đòi và số dư (đã giải ngân và số dư chưa giải ngân) của các khoản phải đòi khác được bảo đảm bằng bất động sản đó tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giá trị của tài sn bo đm là giá trị của bất động sản bảo đảm cho các khoản phải đòi đó được xác định tại thời điểm xét duyệt cho vay.

(ii) Tỷ lệ bảo đm (LTV) phải được xác định lại khi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thông tin giá trị của tài sản bảo đảm bị suy giảm trên 30% so với giá trị tại thời điểm xác định gần nht.

b) Hệ s rủi ro tín dụng áp dụng đối với khoản phải đòi được bảo đm bằng bất động sản không kinh doanh theo chỉ tiêu Tỷ lệ bảo đảm (LTV) như sau:

LTV

LTV dưới 40%

LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%

LTV từ 60% trở lên đến dưới 80%

LTV từ 80% trở lên đến dưới 90%

LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%

LTV từ 100% tr lên

Hệ s rủi ro

30%

40%

50%

70%

80%

100%

c) Đối với khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản kinh doanh, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng theo chỉ tiêu Tỷ lệ bảo đảm (LTV) đối với khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản kinh doanh như sau:

LTV dưới 60%

LTV từ 60% trở lên đến dưới 75%

LTV từ 75% trlên

Khoản phải đòi được đảm bảo bng bất động sản kinh doanh

75%

100%

120%

d) Đối với khoản phải đòi được đảm bảo bng bất động sản là hỗn hợp bất động sản kinh doanh và bất động sản không kinh doanh, hệ số rủi ro tín dụng được xác định riêng cho từng bất động sản kinh doanh và bất động sản không kinh doanh tương ứng theo tỷ lệ tổng diện tích mặt bằng của bất động sản;

đ) Hệ s rủi ro tín dụng 150% được áp dụng đối với khoản phải đòi được đảm bảo bằng bất động sản mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có thông tin về Tỷ lệ bảo đảm (LTV);

e) Hệ số rủi ro tín dụng 200% được áp dụng đối với tài sản là khoản cấp tín dụng tài trợ dự án kinh doanh bất động sản.

11. Đối với tài sản là khoản cho vay thế chấp nhà, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện như sau:

a) Xác định Tỷ lệ bảo đảm (LTV) theo quy định tại khoản 10 Điều này và Tỷ lệ thu nhập (viết tắt là DSC) đối với khoản cho vay thế chấp nhà như sau:

(i) Tỷ lệ thu nhập (DSC) = Tổng số dư phải hoàn trả trong năm/Tổng thu nhập trong năm của khách hàng.

Trong đó:

- Tổng số dư phải hoàn trả trong năm bao gồm số dư nợ gốc và số dư nợ lãi;

- Tổng thu nhập trong năm của khách hàng là thu nhập trong năm tính DSC của khách hàng sau khi đã trừ thuế thu nhập theo quy định và không bao gồm thu nhập từ việc cho thuê nhà hình thành từ khoản cho vay đó. Trường hợp, khách hàng cá nhân là đại diện ủy quyền cho hộ gia đình tham gia quan hệ vay vốn thì tổng thu nhập trong năm của khách hàng được xác định theo tng thu nhập của các thành viên đồng trả nợ của hộ gia đình.

(ii) Tỷ lệ thu nhập (DSC) phải được xác định lại khi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thông tin thay đổi về tổng thu nhập của khách hàng.

b) Hệ số rủi ro áp dụng cho khoản cho vay thế chấp nhà ở theo Tỷ lệ bảo đảm (LTV) và Tỷ lệ thu nhập (DSC) như sau:

Các khoản cho vay thế chấp nhà ở

LTV dưới 40%

LTV từ 40% trở lên đến dưới 60%

LTV t 60% trở lên đến dưới 80%

LTV từ 80% tr lên đến dưới 90%

LTV từ 90% trở lên đến dưới 100%

LTV từ 100% trở lên

DSC từ 35% trở xuống

25%

30%

40%

50%

60%

80%

DSC trên 35%

30%

40%

50%

70%

80%

100%

c) Hệ số rủi ro tín dụng 200% được áp dụng đối với khoản cho vay thế chấp nhà mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có thông tin về Tỷ lệ bảo đảm (LTV) và/hoặc Tỷ lệ thu nhập (DSC).

12. Đối với tài sản là danh mục cấp tín dụng bán lẻ, hệ số rủi ro tín dụng là 75%.

13. Đối với khoản nợ xấu, hệ s rủi ro tín dụng áp dụng như sau:

a) Đối với khoản nợ xu có dự phòng cụ thể nhỏ hơn 20% giá trị của khoản nợ xấu (trừ khoản nợ xấu là khoản cho vay thế chấp nhà có dự phòng cụ thể nhỏ hơn 20% giá trị của khoản nợ xấu), hệ số rủi ro tín dụng là 150%;

b) Đối với khoản nợ xấu có dự phòng cụ thể từ 20% đến 50% giá trị của khoản nợ xấu, khoản nợ xấu là khoản cho vay thế chấp nhà có dự phòng cụ thể nhỏ hơn 20% giá trị của khoản nợ xấu, hệ s rủi ro tín dụng là 100%;

c) Đối với khoản nợ xấu có dự phòng cụ thể lớn hơn 50% giá trị của khoản nợ xấu, khoản nợ xấu là khoản cho vay thế chấp nhà và có dự phòng cụ thể từ 20% giá trị của khoản nợ xấu trở lên, hệ s rủi ro tín dụng là 50%.

14. Đối với tài sản là các khoản phải thu phát sinh từ việc bán nợ xấu (không bao gồm các khoản phải thu phát sinh trong quá trình bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam), hệ số rủi ro tín dụng là 200%.

15. Đối với tài sản là công cụ vốn chủ sở hữu, mua cổ phiếu của doanh nghiệp (trừ các khoản đầu tư đã trừ khỏi vốn tự có quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này) và các khoản cho vay đ đầu tư, kinh doanh chứng khoán, khoản cho vay giao dịch ký qu của công ty chứng khoán, hệ s rủi ro tín dụng là 150%.

16. Đối với tài sản là các khoản cho thuê tài chính, hệ số rủi ro tín dụng áp dụng hệ s cao hơn giữa hệ số rủi ro tín dụng 160% và hệ số rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp thuê tài chính theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều này.

17. Đối với tài sản là các khoản mua lại khoản phải thu có bảo lưu quyền truy đòi của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính theo quy định, hệ s rủi ro tín dụng áp dụng hệ s rủi ro của khoản phi đòi đối với bên bán khoản phải thu.

Đi với các khoản mua lại khoản phải thu của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, hệ s rủi ro tín dụng áp dụng hệ số rủi ro của khoản phải đòi.

18. Đối với các tài sản khác trên bảng cân đối kế toán trừ các tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 17 Điều này, hệ số rủi ro tín dụng là 100%.

Điều 10. Hệ số chuyển đổi (CCF)

1. Hệ số chuyển đi 10% áp dụng đối với:

a) Cam kết ngoại bng (bao gồm cả hạn mức tín dụng chưa sử dụng) mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền hủy ngang hoặc tự động hủy ngang khi khách hàng vi phạm điều kiện hủy ngang hoặc suy giảm khả năng thực hiện nghĩa vụ;

b) Hạn mức tín dụng chưa sử dụng của thẻ tín dụng.

2. Hệ số chuyển đổi 20% áp dụng đối với các giao dịch phát hành hoặc xác nhận thư tín dụng thương mại dựa trên chứng từ vận tải, có thời hạn gốc từ 1 năm tr xuống.

3. Hệ số chuyển đổi 50% áp dụng đối với:

a) Các giao dịch phát hành hoặc xác nhận thư tín dụng thương mại dựa trên chứng từ vận tải, có thời hạn gốc trên 1 năm;

b) Nợ tiềm tàng dựa trên hoạt động cụ thể (ví dụ: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, thư tín dụng dự phòng cho hoạt động cụ thể);

c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá.

4. Hệ số chuyển đi 100% áp dụng đối với:

a) Các cam kết ngoại bng tương đương khoản cho vay (ví dụ: cam kết cho vay không hủy ngang là cam kết cho vay không th hủy b hoặc thay đi dưới bất kỳ hình thức nào đối với nhng cam kết đã được thiết lập, trừ trường hợp phải hủy b hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật; các khoản bảo lãnh, thư tín dụng dự phòng bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho khoản nợ hoặc trái phiếu; hạn mức tín dụng chưa giải ngân không hủy ngang,...);

b) Các khoản chấp nhận thanh toán (ví dụ: ký hậu chấp nhận thanh toán bộ chứng từ,...);

c) Nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong giao dịch bán giấy từ có giá có bảo lưu quyền truy đòi khi bên phát hành không thực hiện cam kết;

d) Các hợp đồng kỳ hạn về tài sản, tiền gửi và các chứng khoán tr trước một phần mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết thực hiện;

đ) Các cam kết ngoại bảng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm a, điểm b, điểm c, và điểm d khoản 4 Điều này.

5. Đối với cam kết ngoại bảng là cam kết cung cấp một cam kết ngoại bảng (ví dụ: cam kết cấp bảo lãnh, cam kết phát hành thư tín dụng,...), hệ số chuyển đổi là hệ số thấp hơn giữa hệ số chuyển đổi của cam kết cung cấp cam kết ngoại bảng và hệ số chuyển đổi của cam kết ngoại bng được cam kết cung cấp.

Điều 11. Giảm thiểu rủi ro tín dụng

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi, giao dịch theo các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các biện pháp sau đây:

a) Tài sản bảo đảm;

b) Bù trừ s dư nội bảng;

c) Bảo lãnh của bên thứ ba;

d) Sản phẩm phái sinh tín dụng.

3. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo nguyên tc sau đây:

a) Biện pháp giảm thiu rủi ro tín dụng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan. H sơ (giấy tờ, văn bản,...) của sản phẩm phái sinh tín dụng và bù trừ số dư nội bảng phi được các bên ký hợp lệ, phải nêu rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên tham gia, có hiệu lực pháp lý và thường xuyên được rà soát đ đảm bảo yêu cầu tính hợp lệ, hợp pháp của các h sơ;

b) Đối với các biện pháp giảm thiểu rủi ro (tài sản bảo đảm, bù trừ số dư nội bảng, sản phẩm phái sinh tín dụng) có thời hạn, khi thời hạn còn lại của biện pháp giảm thiểu rủi ro ngắn hơn thời hạn còn lại của khoản phải đòi, việc điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi chỉ được thực hiện đi với biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng có thời hạn gốc từ một năm trở lên và thời hạn còn lại từ ba tháng trở lên;

c) Giá trị điều chỉnh giảm của biện pháp giảm thiu rủi ro phải hiệu chỉnh khi thời hạn còn lại của biện pháp giảm thiu rủi ro tín dụng ít hơn thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch (sau đây gọi là độ lệch thời hạn);

d) Trường hợp biện pháp giảm thiu rủi ro tín dụng và khoản phải đòi, giao dịch không cùng một loại tin tệ (sau đây gọi là độ lệch tin tệ), giá trị điều chỉnh giảm của biện pháp giảm thiu rủi ro phải hiệu chnh theo độ lệch tiền tệ;

đ) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có các chiến lược, chính sách, quy trình để quản lý rủi ro khác (rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường...) phát sinh từ việc giảm thiểu rủi ro tín dụng và đảm bảo vốn yêu cầu tương ứng đối với các rủi ro đó theo quy định tại Thông tư này;

e) Trường hợp kết hợp hai hoặc nhiều biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khác nhau cho một khoản phải đòi, giao dịch thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải phân tách các phần giao dịch, khoản phải đòi theo từng biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng để tính riêng giá trị số dư của từng phần của khoản phải đòi, giao dịch đó theo quy định tại Thông tư này.

4. Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch có giảm thiểu rủi ro tín dụng được tính theo công thức sau:

Ei* = max{0,[Ei - åCj*(1-Hcj-Hfxcj)]} + max{0,[Ei-åLk*(1-Hfxlk)]} + max{0,[Ei - åG­l (1-CRWgtorl/CRWl)]} + max{0,[Ei-åCDn*(1- Hfxcdn)]}

Trong đó:

- Ei*: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được điều chnh giảm theo các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng;

- Ei: Giá trị s dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

- Cj*: Giá trị của tài sản bảo đảm hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;

- Hcj: Hệ số hiệu chnh tài sản bảo đảm;

- Lk*: Giá trị nợ phải trả nội bảng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;

- Gl: Giá trị bảo lãnh của bên thứ ba;

- CRWgtorl: Hệ số rủi ro tín dụng của bên bảo lãnh;

- CRWl: Hệ số rủi ro tín dụng của khách hàng;

- CDn*: Giá trị của sản phẩm phái sinh tín dụng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;

- Hfxc, Hfxl, Hfxcd: hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ tương ứng giữa khoản phải đòi, giao dịch và biện pháp giảm thiểu rủi ro. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tin tệ bằng không (0) khi khoản phải đòi, giao dịch và biện pháp gim thiu rủi ro cùng một loại tiền tệ.

Điều 12. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm

1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm chỉ áp dụng đối với các tài sản bo đảm sau đây:

a) Tiền mặt, giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

b) Vàng (vàng tiêu chuẩn, vàng vật chất, vàng trang sức với giá trị được chuyển đi giá trị sang vàng 99.99);

c) Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bo lãnh thanh toán;

d) Chng khoán nợ do chính phủ các nước, tổ chức công lập của chính phủ các nước phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BB- trở lên;

đ) Chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BBB- trở lên;

e) Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Hà Nội.

2. Tài sản bo đm quy định tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo:

a) Tuân thủ đúng quy định pháp luật về giao dịch đảm bảo;

b) Giấy tờ có giá, chứng khoán nợ, cổ phiếu không do khách hàng và (hoặc) công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của khách hàng phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.

3. Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo đảm (Hc) tính theo tỷ lệ phần trăm (%) được áp dụng theo nguyên tc sau đây:

a) Đối với tài sn bảo đảm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này, hệ số hiệu chnh được tính theo giá thị trường tham chiếu hàng ngày (daily mark-to-market) khi có giao dịch khớp lệnh trong thời gian 10 ngày làm việc liền kề trước thời điểm tính toán. Trường hợp không có giao dịch khớp lệnh trong thời gian 10 ngày làm việc trước thời điểm tính toán, hệ số hiệu chnh bng 100%;

b) Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo đảm xác định như sau:

(i) Tiền mặt, thẻ tiết kiệm và giấy tờ có giá do chính ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành, giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán có hệ s hiệu chnh bng 0;

(ii) Thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, chứng khoán, vàng có hệ số điều chnh như sau:

Xếp hạng tín nhiệm của người phát hành giấy t có giá, chứng khoán

Thi hạn còn lại

Chính ph (bao gồm c các tổ chức áp dụng hệ số ri ro tín dụng tương đương chính phủ) (%)

Các tổ chức phát hành khác (%)

AAA đến AA-

≤ 1 năm

0,5

1

> 1 năm, ≤ 5 năm

2

4

> 5 năm

4

8

- A+ đến BBB-

- Thẻ tiết kiệm, giy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác

≤ 1 năm

1

2

> 1 năm, ≤ 5 năm

3

6

> 5 năm

6

12

BB+ đến BB- trừ Th tiết kiệm, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác

Tất cả các loại thời hạn

15

C phiếu được tính vào chỉ s chứng khoán VN30/HNX30 (bao gồm cả trái phiếu chuyn đi của các loại c phiếu này) và Vàng

15

C phiếu khác được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

25

4. Giá trị của tài sản bảo đảm hiệu chnh theo độ lệch thời hạn (C*) theo công thức sau:

C* = C x (t - 0.25) / (T - 0.25)

Trong đó:

- C: giá trị của tài sản bảo đảm;

- T: được xác định là giá trị tối thiu của (5 năm, thời hạn còn lại của giao dịch, khoản phải đòi tính theo năm);

- t: được xác định là giá trị tối thiu của (T tính theo năm, thời hạn còn lại của tài sản bảo đảm tính theo năm).

5. Hệ số hiệu chnh độ lệch tiền tệ gia khoản phi đòi, giao dịch và tài sản bảo đảm (Hfxc) là 8%.

Điều 13. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng

1. Bù trừ s dư nội bảng là việc ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài điều chnh giảm giá trị khoản phải đòi theo số dư tiền gửi của chính khách hàng đó tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ch được điều chnh giảm giá trị khoản phải đòi bng bù trừ số dư nội bảng khi tính Tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng nếu có đầy đủ các điều kiện sau:

a) Có đầy đủ hồ sơ pháp lý về thỏa thuận bù trừ số dư tài sản và nợ phải trả của khách hàng, đi tác bất k khách hàng, đi tác có mất khả năng thanh toán hoặc phá sản;

b) Xác định số dư tài sản và nợ phải trả đối với từng khách hàng, đối tác theo thỏa thuận bù trừ số dư nội bng tại mọi thời điểm;

c) Theo dõi và kiểm soát được các rủi ro;

d) Theo dõi và kim soát được trạng thái rủi ro của bù trừ số dư nội bảng.

3. Giá trị số dư tiền gửi của khách hàng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn (L*) theo công thức sau:

L* = L x (t - 0.25) / (T - 0.25)

Trong đó:

- L: Số dư tiền gửi của khách hàng;

- T: được xác định là giá trị tối thiểu của (5 năm, thời hạn còn lại của giao dịch, khoản phải đòi tính theo năm);

- t: được xác định là giá trị tối thiểu của (T tính theo năm, thời hạn còn lại của nợ phải tr nội bảng tính theo năm).

4. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ gia khoản phải đòi, giao dịch và số dư tiền gửi của khách hàng (Hfxl) là 8%.

Điều 14. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba

1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bng bảo lãnh ch áp dụng đối với các bên bảo lãnh quy định tại khoản 2 Điều này và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Bên bảo lãnh bao gồm:

a) Chính phủ, ngân hàng trung ương, tổ chức công lập của chính phủ, chính quyền địa phương;

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xếp hạng tín nhiệm BBB- tr lên;

c) Doanh nghiệp có xếp hạng tín nhiệm A- tr lên.

3. Việc giảm thiểu rủi ro bng bảo lãnh của bên thứ ba phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Quyền đòi nợ trực tiếp, được xác định rõ ràng và không th bác b đối với bên bảo lãnh cho từng nghĩa vụ cụ th của khách hàng, đi tác;

b) Cam kết bảo lãnh là không hủy ngang; bên bảo lãnh không được đơn phương chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh hoặc tăng phí bảo lãnh khi khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách hàng, đối tác bị suy gim; bên bảo lãnh phi thực hiện kịp thời nghĩa vụ bảo lãnh khi khách hàng, đối tác không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết;

c) Hợp đồng bảo lãnh có thời hạn tối thiểu bằng thời hạn của khoản phải đòi, giao dịch;

d) Bên bảo lãnh phải có hệ số rủi ro tín dụng thấp hơn bên được bảo lãnh (hoặc bên bảo lãnh có xếp hạng tín nhiệm tốt hơn bên được bảo lãnh);

đ) Bên bảo lãnh không phải là công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của bên được bảo lãnh.

4. Trường hợp khoản phải đòi không được bảo lãnh toàn bộ thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được điều chnh giảm cho phần số dư khoản phải đòi được bo lãnh.

Điều 15. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ch được điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi bằng sản phẩm phái sinh tín dụng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Các sự kiện tín dụng được các bên tha thuận phải tối thiểu gồm các trường hợp sau:

(i) Khách hàng không thực hiện đúng thời hạn các nghĩa vụ đã cam kết và sản phẩm phái sinh tín dụng có hiệu lực tại thời điểm xảy ra sự kiện (với thời gian ân hạn phù hợp với thời gian ân hạn của nghĩa vụ cơ sở);

(ii) Khách hàng bị phá sn; khách hàng không chịu thực hiện hoặc không có kh năng thực hiện nghĩa vụ đã cam kết khi đến hạn và các trường hợp tương tự;

(iii) Khách hàng phải cơ cấu lại các nghĩa vụ đã cam kết (bao gồm cả min, giảm lãi) do khó khăn về tài chính.

b) Không có sự khác nhau giữa nghĩa vụ cơ sở của khách hàng, đối tác và nghĩa vụ tham chiếu của sản phẩm phái sinh tín dụng;

c) Sản phẩm phái sinh tín dụng không được kết thúc trước thời gian ân hạn của nghĩa vụ cơ sở;

d) Có quy định rõ ràng căn cứ xác định sự kiện và trách nhiệm xác định sự kiện của các bên. Bên được bảo vệ phải có quyền hoặc khả năng thông báo cho bên bo vệ khi xảy ra sự kiện.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này đối với bên phát hành sản phẩm phái sinh tín dụng cho phần được gim thiểu rủi ro tín dụng bằng sn phẩm phái sinh tín dụng.

3. Giá trị sản phẩm phái sinh tín dụng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn (CD*) theo công thức sau:

CD* = CD x (t - 0.25) / (T - 0.25)

Trong đó:

- CD: Giá trị của sản phẩm phái sinh tín dụng;

- T: được xác định là giá trị tối thiu của (5 năm, thời hạn còn lại của giao dịch, khoản phải đòi tính theo năm);

- t: được xác định là giá trị tối thiểu của (T tính theo năm, thời hạn còn lại của sản phẩm phái sinh tín dụng tính theo năm).

4. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa khoản phải đòi, giao dịch và sản phẩm phái sinh tín dụng (Hfxcd) là 8%.

Mục 3. VỐN YÊU CẦU CHO RỦI RO HOẠT ĐỘNG

Điều 16. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động

1. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động (KOR) được xác định bằng công thức:

KOR =

(BInăm thứ n + BInăm thứ n-1 + BInăm thứ n-2

x 15%

3

Trong đó:

- BInăm thứ n: Chỉ số kinh doanh được xác định theo quý gần nhất tại thời điểm tính toán;

- Blnăm thứ n-1, Blnăm th n-2: Chỉ số kinh doanh được xác định theo quý tương ứng của 2 năm liền kề trước năm tính toán.

2. Chỉ số kinh doanh được xác định theo công thức sau:

BI = IC + SC + FC

Trong đó:

- IC: Giá trị tuyệt đi của Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự trừ Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự;

- SC: Tổng giá trị của Thu nhập từ hoạt động dịch vụ, Chi phí từ hoạt động dịch vụ, Thu nhập hoạt động khác, Chi phí hoạt động khác;

- FC: Tổng của giá trị tuyệt đối Lãi/l thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, mua bán chứng khoán kinh doanh và mua bán chứng khoán đầu tư.

Chỉ s kinh doanh được xác định theo hướng dn tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 4. VỐN YÊU CẦU CHO RỦI RO THỊ TRƯỜNG

Điều 17. Quy định, quy trình xác định trạng thái rủi ro để tính vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường

1. Đ xác định vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy định bng văn bản về các điều kiện, tiêu chí xác định các khoản mục thuộc phạm vi sổ kinh doanh đ tính các trạng thái rủi ro trên sổ kinh doanh, đảm bảo tách biệt với sổ ngân hàng. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:

a) Phân biệt các giao dịch trên sổ kinh doanh và sổ ngân hàng. Dữ liệu về giao dịch phải được ghi nhận chính xác, đầy đủ và kịp thời vào hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý rủi ro và hệ thống sổ sách kế toán của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Xác định được bộ phận kinh doanh trực tiếp thực hiện giao dịch;

c) Giao dịch trên sổ kinh doanh và sổ ngân hàng phải được phản ánh trên hệ thống sổ sách kế toán và phải được đối chiếu với số liệu ghi nhận của bộ phận kinh doanh (nhật ký giao dịch hoặc hình thức ghi nhận khác);

d) Bộ phận kiểm toán nội bộ phải thường xuyên rà soát, đánh giá các khoản mục trên sổ kinh doanh và sổ ngân hàng.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phép phân loại lại và chuyn các khoản mục từ sổ kinh doanh sang sổ ngân hàng khi các khoản mục đó không còn đáp ứng được điều kiện, tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều này, không được chuyn các công cụ tài chính từ s ngân hàng sang sổ kinh doanh.

3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có chính sách, quy trình xác định trạng thái rủi ro đ tính vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường. Các chính sách, quy trình tối thiểu gồm:

a) Chiến lược tự doanh đối với từng loại tiền tệ, công cụ tài chính, sản phẩm phái sinh, đảm bảo không bị hạn chế về mua, bán hoặc có khả năng phòng ngừa được rủi ro;

b) Các hạn mức rủi ro thị trường (mức cắt l, mức hiện thực hóa lãi, hạn mức tự doanh cho giao dịch viên, hạn mức về đồng tiền, hạn mức tập trung, thời hạn nm gi tối đa...); các hạn mức phải được rà soát, đánh giá tối thiu một năm một lần hoặc vào thời điểm có thay đi lớn nh hưng tới trạng thái rủi ro thị trường;

c) Quy trình quản lý trạng thái rủi ro thị trường phải đảm bảo:

(i) Các trạng thái rủi ro thị trường được nhận diện, đo lường, theo dõi, quản lý và giám sát chặt chẽ;

(ii) Có bộ phận riêng để thực hiện các giao dịch tự doanh, trong đó các giao dịch viên có quyền tự chủ thực hiện các giao dịch trong phạm vi các hạn mức và chiến lược tự doanh; có bộ phận quản lý, hạch toán theo dõi các giao dịch tự doanh và các khoản mục trên s kinh doanh;

(iii) Các trạng thái rủi ro và kết quả đo lường rủi ro phải được báo cáo cho các cấp thẩm quyền theo quy định về qun lý rủi ro của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iv) Tất cả các trạng thái tài chính trên sổ kinh doanh phải được đo lường và định giá theo giá thị trường hoặc dữ liệu thị trường trên thị trường chính thức ít nhất một ngày một lần để xác định mức l, lãi và trạng thái rủi ro thị trường;

(v) Các dữ liệu thị trường đầu vào phải được thu thập tối đa từ nguồn phù hợp với thị trường và thường xuyên được soát xét lại tính phù hợp của các dữ liệu thị trường đầu vào.

d) Các quy định về điều kiện, tiêu chí ghi nhận các khoản mục trên sổ kinh doanh và chuyển các khoản mục giữa sổ kinh doanh và sổ ngân hàng theo quy định của pháp luật;

đ) Các phương pháp đo lường rủi ro thị trường (trong đó mô tả đầy đủ các giả định và các tham số được sử dụng); các phương pháp đo lường rủi ro thị trường phải được rà soát, đánh giá hàng năm hoặc khi có thay đi bất thường ảnh hưng tới trạng thái rủi ro thị trường;

e) Quy trình giám sát các trạng thái rủi ro và việc tuân thủ các hạn mức rủi ro thị trường theo chiến lược tự doanh của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Quy định, quy trình quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này phải được các cấp có thẩm quyền của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phê duyệt, ban hành, sửa đi, bổ sung, định kỳ ít nhất một năm một lần và được kim toán nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kim soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi các quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đ giám sát trước khi thực hiện. Trường hợp cn thiết, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) s có ý kiến bng văn bản gửi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đ sửa đổi, bổ sung các quy định, quy trình này.

Điều 18. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường

1. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường (KMR) được xác định theo công thức sau:

KMR = KIRR + KER + KFXR + KCMR + KOPT

Trong đó:

- KIRR: Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất, trừ giao dịch quyền chọn;

- KER: Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu, trừ giao dịch quyền chọn;

- KFXR: Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hi (bao gồm cả vàng), trừ giao dịch quyền chọn;

- KCMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro giá hàng hóa, trừ giao dịch quyền chọn;

- KOPT: Vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn.

2. Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất (KIRR) xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- : Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ thể phát sinh từ biến động lãi sut do yếu t liên quan đến từng nhà phát hành, được tính theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

- : Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung phát sinh từ biến động lãi sut do yếu tố lãi sut thị trường, được tính theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất được tính theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu (KER) xác định theo công thức như sau:

Trong đó:

- : Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu cụ thể phát sinh từ biến động giá c phiếu do yếu t liên quan đến từng nhà phát hành, được tính theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

- : Vốn yêu cầu cho rủi ro giá c phiếu chung phát sinh từ biến động giá c phiếu do yếu tố giá thị trường, được tính theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu được tính theo hướng dn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối (KFXR) chỉ áp dụng đối với trường hợp tổng giá trị trạng thái ngoại hối ròng (bao gồm cả vàng) của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lớn hơn 2% vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối được tính theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá hàng hóa (KCMR) được tính theo hướng dn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn (KOPT) chỉ áp dụng khi tng giá trị các giao dịch quyền chọn lớn hơn 2% vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn (KOPT) được tính theo hướng dn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 19. Chế độ báo cáo

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo t lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 20. Công bố thông tin

1. Định kỳ 6 tháng một lần theo năm tài chính, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện công b thông tin về tỷ lệ an toàn vốn theo các nội dung quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng quy trình công bố thông tin đảm bảo:

a) Quy định cụ thể hình thức (như có ấn phẩm hoặc trên trang thông tin điện tử...) và địa điểm (như niêm yết tại trụ sở chính...) công bố thông tin về tỷ lệ an toàn vn đảm bảo tính công khai, minh bạch và tiếp cận thuận tiện cho các cá nhân, tổ chức có lợi ích liên quan;

b) Các thông tin công bố (nhất là các thông tin định lượng) phải thống nhất với các số liệu Báo cáo tài chính tại cùng thời điểm;

c) Có quy trình và phương pháp thu thập thông tin (nội dung định tính và nội dung định lượng) về tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này;

d) Có chính sách, quy trình kiểm tra tính chính xác, tính đầy đủ và tính cập nhật của nội dung thông tin công bố theo quy định tại Thông tư này;

đ) Quy định đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các bộ phận, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện công b thông tin;

e) Các quy trình công bố thông tin phải phổ biến đến các cá nhân, bộ phận liên quan và được rà soát, sửa đổi, bổ sung định k ít nhất một năm một lần.

3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi quy trình công bố thông tin cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 10 ngày k từ ngày ban hành, sửa đi, bổ sung, thay thế.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 21. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hướng dẫn, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát đối với các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn trong việc chấp hành quy định tại Thông tư này.

2. Chủ trì, phi hợp với các Vụ, Cục liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước áp dụng tỷ lệ an toàn vốn ti thiu cao hơn 8% theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

3. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê xây dựng các biu mu báo cáo tỷ lệ an toàn vốn ban hành theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê.

Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Dự báo, thống kê làm đầu mối trình Thống đc Ngân hàng Nhà nước ban hành biu mẫu báo cáo thống kê về t lệ an toàn vốn quy định tại Thông tư này.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát đối với các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn trong việc chấp hành quy định tại Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng sớm hơn thời điểm quy định tại khoản 1 Điều này đối với các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có kh năng thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này trước thời điểm quy định tại khoản 1 Điều này, gửi văn bn đăng ký áp dụng Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong đó nêu rõ khả năng thực hiện, dự kiến thời điểm áp dụng. Thời điểm áp dụng Thông tư này đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bn đăng ký theo thông báo bng văn bn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 24. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- Ban L
ãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP
, Vụ PC, TTGSNH5.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đng Tiến


PHỤ LỤC 1

CẤU PHẦN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH VỐN TỰ CÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

A. Cấu phần và cách xác định đ tính vốn tự có của ngân hàng:

I. Vốn tự có:

Mục

Cấu phần

Cách xác định

VN CP 1 (A) = A1 - A2

Cu phần Vn cấp 1 (A1) = å1 ÷ 7

(1)

Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

Ly s liệu tại khoản mục Vn điều lệ trên Bng cân đi kế toán.

(2)

Quỹ dự tr bổ sung vn điều lệ

Ly s liệu Quỹ dự trữ bổ sung vn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đi kế toán.

(3)

Quỹ đu tư phát triển nghiệp vụ

Ly s liệu Qu đầu tư phát triển nghiệp vụ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bng cân đối kế toán.

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Ly s liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bng cân đối kế toán.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Ly số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(6)

Lợi nhuận chưa phân phối

Lấy số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đối kế toán.

(7)

Thặng dư vốn cổ phần

Ly số liệu Thặng dư vốn c phần trên Bảng cân đối kế toán.

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1 (A2) = å8÷10

(8)

Lợi thế thương mại

Ly số liệu chênh lệch lớn hơn giữa s tin mua một tài sn tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do ngân hàng thực hiện.

(9)

L lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn.

(10)

Cổ phiếu quỹ

Ly số liệu tại khoản mục C phiếu quỹ trên Bảng cân đi kế toán.

VN CP 2 (B) = B1 - B2 - 20

Giá trị vốn cấp 2 ti đa bng vốn cấp 1

Cấu phần của vốn cấp 2 (B1) = å11÷16

(11)

Các quỹ khác được trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (không bao gm quỹ khen thưng, phúc lợi, quỹ thưng ban điều hành)

Ly số liệu Qu khác trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bng cân đối kế toán.

(12)

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản c định theo quy định của pháp luật

50% tng s dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

(13)

45% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

45% tng s dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.

(14)

80% dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Ly tng của hai khoản mục: (i) S dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay các t chức tín dụng khác trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác trên Bảng cân đi kế toán.

(15)

Công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng phát hành

Ly giá trị các công cụ vn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này.

(16)

Nợ thứ cấp do ngân hàng phát hành, ký kết đáp ứng đy đ các điều kiện sau:

(i) Có kỳ hạn ban đầu từ năm (05) năm trở lên;

(ii) Không được đảm bảo bng tài sn của chính ngân hàng;

(iii) Ngân hàng được trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đ giám sát;

(iv) Ngân hàng được ngng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

(v) Trong trường hợp thanh lý ngân hàng, người sở hữu khoản nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi ngân hàng đã thanh toán cho tt cả các chủ nợ khác;

(vi) Lãi suất cố định hoặc công thức tính lãi suất được xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đi 1 lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp.

- Đi với lãi suất tính theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn còn lại của trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác trên 5 năm, toàn bộ giá trị nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tng mệnh giá.

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 (B2) = (17) + (18) + (19)

(17)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (14) và 1,25% của “Tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng” quy định tại Thông tư.

(18)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (16) và 50% của A

(19)

Mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó (không bao gm nợ thứ cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết khấu của khách hàng).

Bt đu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị khoản mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ được khấu trừ 20% của tổng giá mua.

Các khoản giảm trừ bổ sung

(20)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1 - B2) và A

Các khoản mục giảm trừ khi tính Vốn tự có

(21)

Các khoản cấp tín dụng để góp vn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Ly s dư các khoản cấp tín dụng đ góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

(22)

Các khoản góp vốn, mua c phần tại tổ chức tín dụng khác

Ly số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hn vào đối tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

(23)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bo hiểm, chứng khoán, kiều hi, kinh doanh ngoại hi, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng

Ly số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hi, kinh doanh ngoại hi, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán, trừ các khoản đã tính mục (22).

(24)

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một quỹ đu tư sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại mục (22) và mục (23) vượt mức 10% vốn điều lệ và qu dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng

Ly phần chênh lệch dương giữa: (i) S dư khoản góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng quỹ đầu tư trong khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bng cân đối kế toán sau khi trừ đi các khoản mục (22) và mục (23); và 10% của vốn điều lệ và qu dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng.

(25)

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp, quỹ đầu tư sau khi trừ đi các khoản từ mục (22) đến mục (24), vượt mức 40% vốn điều lệ và qu dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng

Ly phần chênh lệch dương giữa: (i) Tng các khoản góp vốn, mua c phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư trong khoản mục Góp vốn, đầu tư dài hạn trên Bảng cân đi kế toán, sau khi trừ đi các khoản từ mục (22) đến mục (24); và (ii) 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng

(C)

VỐN TỰ CÓ (C) = (A) + (B) - (21) - (22) - (23) - (24) - (25)

II. Vốn tự có hp nhất

1. Nguyên tắc chung:

a. Vốn tự có hợp nhất được xác định theo các cấu phần quy định tại điểm 2 dưới đây, lấy từ Bảng cân đối kế toán hợp nhất, trong đó không hợp nhất công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

b. Trường hợp Báo cáo tài chính hợp nhất nêu tại điểm a không có các khoản mục cụ thể để tính vốn cấp 1 hợp nhất và vốn cấp 2 hợp nhất, thì ngân hàng phải xây dựng số liệu thống kê từ các bảng cân đối kế toán riêng lẻ của các đối tượng hợp nhất để đảm bảo việc tính toán đầy đủ, chính xác các khoản mục vốn cấp 1 và vốn cấp 2.

2. Cấu phần và cách xác định vốn tự có hợp nhất:

Mục

Cấu phần

Cách xác định

VN CP 1 HỢP NHẤT (A) = A1 - A2

Cấu phần Vốn cấp 1 hp nhất (A1) = å8

(1)

Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

Ly số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đi kế toán hợp nhất.

(2)

Qu dự tr bổ sung vốn điều lệ

Ly số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dng trên Bảng cân đi kế toán hợp nhất.

(3)

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Ly số liệu Qu đầu tư phát triển nghiệp vụ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đi kế toán hợp nhất.

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Ly số liệu Qu dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sm tài sản cố định

Ly số liệu tại khoản mục Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bng cân đi kế toán hợp nhất.

(6)

Lợi nhuận chưa phân phối

Ly số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đi kế toán hợp nht.

(7)

Thặng dư vn cổ phần

Lấy số liệu Thặng dư vốn c phần trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(8)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi hợp nhất báo cáo tài chính

Ly số liệu tại khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất hợp nhất.

Các khoản phải trừ khi Vốn cấp 1 hp nhất (A2) = å11

(9)

Lợi thế thương mại

Ly số liệu chênh lệch lớn hơn giữa s tin mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do ngân hàng thực hiện.

(10)

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ l an toàn vốn.

(11)

C phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

VN CP 2 HỢP NHT (B) = B1 - B2 - 22

Giá trị vốn cấp 2 hợp nht ti đa bng vốn cấp 1 hợp nhất.

Cấu phần của Vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = å12÷18

(12)

Các qu khác được trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (không bao gm qu khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban điều hành)

Ly số liệu Qu khác trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bng cân đối kế toán hợp nhất.

(13)

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản c định theo quy định của pháp luật

50% tng s dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

(14)

45% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

45% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.

(15)

80% dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Ly tng của hai khoản mục: (i) S dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) s dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(16)

Công cụ vn ch sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng, công ty con của ngân hàng phát hành

Ly giá trị các công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này.

(17)

Nợ thứ cấp do ngân hàng, công ty con của ngân hàng phát hành, ký kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

(i) Có kỳ hạn ban đầu từ năm (05) năm trở lên;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính ngân hàng, công ty con của ngân hàng;

(iii) Ngân hàng, công ty con của ngân hàng được trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện ngân hàng vn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đ giám sát;

(iv) Ngân hàng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị l;

(v) Trong trường hợp thanh lý ngân hàng người sở hữu khoản nợ thứ cấp chđược thanh toán sau khi ngân hàng đã thanh toán cho tất cả các ch nợ khác;

(vi) Lãi suất cố định hoặc công thức tính lãi suất của trái phiếu và các công cụ nợ khác được xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Đối với lãi suất cố định, việc điều chnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong sut thời hạn của nợ thứ cấp.

- Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không được thay đi và chỉ được thay đi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm k từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn của nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tng mệnh giá.

(18)

Lợi ích của cổ đông thiểu số

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 hp nhất (B2) = (19) + (20) + (21)

(19)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (15) và 1,25% của “Tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng” quy định tại Thông tư.

(20)

Phần giá tr chênh lệch dương giữa khoản mục (17) và 50% của A

(21)

Mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó (không bao gồm nợ th cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết khấu của khách hàng).

Bt đu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), khoản mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ được khấu trừ 20% của tổng giá mua.

Các khoản giảm trừ bổ sung

(22)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A

Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có hp nhất

(23)

Các khoản cấp tín dụng đ góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Ly s dư các khoản cấp tín dụng đ góp vốn, mua c phần tại tổ chức tín dụng khác.

(24)

Các khoản góp vn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Ly số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đi kế toán hợp nht.

(25)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc đối tượng hợp nht và công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh doanh bảo him

Ly số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đi tượng là công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và các khoản góp vn, mua cổ phần của công ty bảo him, trừ đi các khoản đã tính ở mục (24) thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đi kế toán hợp nhất.

(26)

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một qu đu tư sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định tại mục (24) và mục (25) vượt mức 10% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng

Ly phần chênh lệch dương giữa: (i) S dư khoản góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng quỹ đu tư trong khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đi kế toán hợp nhất sau khi trừ đi các khoản mục (24) và mục (25); và 10% của vốn điều lệ và qu dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng.

(27)

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp, quỹ đầu tư sau khi trừ đi các khoản từ mục (24) đến mục (26), vượt mức 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng

Ly phần chênh lệch dương giữa: (i) Tng các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư trong khoản mục Góp vốn, đầu tư dài hạn trên Bng cân đối kế toán hợp nhất, sau khi trừ đi các khoản từ mục (24) đến mục (26); và (ii) 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng

(C)

VỐN TỰ CÓ HỢP NHẤT (C) = (A) + (B) - (23) - (24) - (25) - (26) - (27)

B. Cấu phần và cách xác định đ tính vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ vào các cấu phần quy định dưới đây, quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khoản mục tài sản của mình để xác định vn tự có cho phù hợp.

Mục

CU PHẦN

Cách xác đnh

Vốn cp 1 (A) = (A1) - (A2)

Cấu phần Vốn cấp 1 (A1) = å5

(1)

Vốn đã được cấp

Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đi kế toán

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Ly số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dng trên Bảng cân đối kế toán

(3)

Qu đầu tư phát triển nghiệp vụ

Ly số liệu Qu đầu tư phát triển nghiệp vụ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bng cân đối kế toán

(4)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Ly số liệu tại khoản mục Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(5)

Lợi nhuận chưa phân phối

Ly số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đối kế toán.

Các khoản phải gim trừ khỏi Vốn cấp 1 (A2) = (6) + (7)

(6)

Lỗ lũy kế

Ly số liệu L lũy kế tại thời điểm tính tỷ l an toàn vốn.

(7)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Ly s dư các khoản cho vay đ góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

VN CP 2 (B) = B1 - B2 - (13)

Giá trị vốn cấp 2 ti đa bng vốn cấp 1.

Cu phần Vốn cấp 2 (B1) = å10

(8)

Quỹ dự phòng tài chính

Ly số liệu Qu dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(9)

80% dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Ly tng của hai khoản mục: (i) S dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác trên Bảng cân đi kế toán; và (ii) số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác trên Bảng cân đối kế toán.

(10)

Khoản vay, nợ thứ cấp do chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký kết hợp đồng, phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn vay tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iii) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đ giám sát;

(iv) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ngừng trả lãi và chuyn lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị l;

(v) Trong trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt hoạt động, bên cho vay chỉ được thanh toán sau khi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thanh toán cho tất c các ch nợ khác;

(vi) Lãi suất cố định hoặc công thức tính lãi suất của khoản vay, nợ thứ cấp được xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Đối với lãi suất cố định, việc điều chnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đi 1 ln trong sut thời hạn của khoản vay, nợ thứ cp.

- Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không được thay đi và chđược thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm k từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn của khoản vay, nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị khoản vay, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2.

- Bt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị khoản vay, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng giá trị khoản vay, nợ thứ cấp.

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 (B2) = (11) + (12) + (13)

(11)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (9) và 1,25% của “Tng tài sản có rủi ro” quy định tại Thông tư.

(12)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục (10) và 50% của A

(13)

Mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện đ tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó (không bao gm nợ thứ cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết khu của khách hàng).

Bt đu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mi năm tại ngày đu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), khoản mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện đ tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ được khu trừ 20% của tng giá mua.

Các khoản giảm trừ bổ sung

(14)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1 - B2) và A

(C)

VN TỰ CÓ (C) = (A) + (B) - (14)


PHỤ LỤC 2

TÀI SẢN TÍNH THEO RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI TÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư s
41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vn đi với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

1. Đối với các giao dịch với Trung tâm thanh toán tập trung (Central clearing house), Trung tâm lưu ký chứng khoán và các giao dịch ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán quyền chọn (short options), rủi ro tín dụng đối tác được xác định bằng 0.

2. Đối với các giao dịch có tiền ký qu, tài sản bảo đảm đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư này, giá trị giao dịch được giảm trừ s tiền ký qu và giảm thiểu rủi ro theo tài sản bảo đảm quy định tại Điều 12 Thông tư này.

3. Giá trị giao dịch, giá trị tài sn cơ sở phải được lấy theo giá trị thị trường (mark to market). Trường hợp không có giá trị thị trường, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính toán giá trị theo các dữ liệu thị trường (mark to model) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của phương pháp tính toán, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trước khi thực hiện. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) sẽ yêu cầu ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sửa đi phương pháp tính toán trong trường hợp cn thiết.

4. Đối với giao dịch sản phẩm phái sinh: Tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác của giao dịch thứ j (RWAccrj) được tính theo công thức:

RWAccrj = [(RCj + PFEj) - Cj]x CRW

Trong đó:

a) RCj: Chi phí thay thế của giao dịch thứ j được xác định theo giá trị thị trường của giao dịch thay thế tương ứng với giá trị tài sản cơ sở, giá trị giao dịch gốc (chỉ lấy giá trị dương);

b) PFEj: Giá trị tương lai trạng thái rủi ro của giao dịch thứ j được xác định trên cơ sở tng giá trị vốn danh nghĩa xác định theo quy định pháp luật về hạch toán kế toán nhân với ch s tăng thêm (add-on factor) theo từng thời hạn còn lại như sau:

Lãi suất

Ngoại hi (gồm Vàng tiêu chuẩn)

C phiếu, chứng ch quỹ, chứng quyền

Kim loại quý (trừ vàng)

Các hàng hóa khác

Từ 1 năm trở xuống

0,0%

1,0%

6,0%

7,0%

10,0%

Trên 1 năm đến 5 năm

0,5%

5,0%

8,0%

7,0%

12,0%

Trên 5 năm

1,5%

7,5%

10,0%

8,0%

15,0%

Trong đó:

(i) Đối với các hợp đồng giao dịch vốn gốc nhiều lần, chỉ số tăng thêm phải tính theo từng lần thanh toán còn lại của hợp đồng;

(ii) Trường hợp giá trị vốn danh nghĩa khác nhau theo thỏa thuận của giao dịch, chỉ số tăng thêm phải tính theo từng giá trị vốn danh nghĩa thỏa thuận theo giao dịch;

(iii) Đối với hợp đồng có ngày thanh toán hợp đồng cụ thể và ngày cụ thể định lại giá trị thị trường của hợp đồng bằng 0 thì thời hạn còn lại được xác định bng thời gian cho đến kỳ định lại giá trị tiếp theo. Trường hợp hợp đồng lãi sut có thời hạn trên một năm mà đáp ứng các điều kiện trên, ch số tăng thêm là 0,5%;

(iv) “Các hàng hóa khác” bao gồm cả các hợp đng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn mua và các hợp đồng phái sinh tương tự mà không thuộc các cột còn lại;

(v) Đối với sản phẩm hoán đổi lãi suất thả nổi/thả nổi một đồng tiền, tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) tính theo giá trị thị trường của giao dịch, không phi tính giá trị tương lai trạng thái rủi ro của giao dịch (PFEj).

(vi) Đối với giao dịch sản phẩm phái sinh tín dụng, ch số tăng thêm được xác định như sau:

Giao dịch sản phẩm phái sinh tín dụng

Ch số tăng thêm

1. Hợp đng hoán đi lợi nhuận tng:

- Nghĩa vụ tham chiếu đủ tiêu chuẩn là các nghĩa vụ của các tổ chức tài chính công lập của chính phủ, ngân hàng phát triển hoặc các hợp đồng hoán đi khác có xếp hạng tín nhiệm từ Baa tr lên của Moody hoặc BBB trở lên của Standard & Poor’s, Fitch Rating;

5%

- Nghĩa vụ tham chiếu không đủ tiêu chun là các nghĩa vụ không đáp ứng các điều kiện nêu trên.

10%

2. Hợp đng hoán đi v nợ tín dụng:

- Nghĩa vụ tham chiếu đủ tiêu chuẩn;

5%

- Nghĩa vụ tham chiếu không đủ tiêu chun.

10%

c) Cj: Giá trị tài sản đảm bảo. Cj được hiệu chỉnh theo hệ số hiệu chỉnh quy định tại Điều 12 Thông tư này. Cj = 0 nếu không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư này;

d) CRW: Hệ số rủi ro tín dụng của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

5. Đối với các giao dịch Repo và Reverse Repo (trừ giao dịch mua có kỳ hạn tài sản tài chính quy định tại Mục 6 Phụ lục này), tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccrj) được tính theo công thức sau:

RWAccrj = {Max[(0, Ej - Cj x (1-Hc-Hfx))]} x CRW

Trong đó:

- Hc: Hệ số hiệu chỉnh tương ứng của tài sản cơ sở được quy định tại Điều 12 Thông tư này. Cj bằng 0 nếu không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư này;

- Hfx: Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa giao dịch và tài sản bảo đảm, tài sản cơ sở và bằng 8%;

- CRW: Hệ số rủi ro tín dụng của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

a) Đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua có kỳ hạn:

(i) Ej: Giá trị mua lại theo thỏa thuận của giao dịch thứ j theo quy định pháp luật;

(ii) Cj: Giá trị của tài sản cơ sở thứ j.

b) Đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán có kỳ hạn:

(i) Ej: Giá trị của tài sản cơ sở thứ j;

(ii) Cj: Giá trị mua lại theo thỏa thuận của giao dịch thứ j theo quy định pháp luật.

6. Đối với giao dịch mua có kỳ hạn tài sản tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác, rủi ro tín dụng đối tác được tính như sau:

RWAccr = Ej x CRW

Trong đó:

- Ej: Giá trị của giao dịch thứ j;

- CRW: Hệ số rủi ro tín dụng của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

7. Đối với giao dịch có thỏa thuận thanh toán đồng thời mà đối tác không thực hiện thanh toán đúng thời gian đã cam kết, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy trình theo dõi, giám sát chặt chẽ và phải tính tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) khi giao dịch không được thanh toán sau 5 ngày kể từ ngày thanh toán đã cam kết theo công thức:

RWAccr = 12,5 x GD x r

Trong đó:

- GD: Số dư giao dịch;

- r: Hệ số rủi ro áp dụng theo số ngày chậm trả, được xác định như sau:

S ngày chậm thanh toán

H s rủi ro

Từ 5 đến 15 ngày

8%

Từ 16 đến 30 ngày

50%

Từ 31 đến 45 ngày

75%

Từ 46 ngày trở lên

100%

8. Đối với giao dịch không tha thuận thanh toán đồng thời, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện thanh toán theo cam kết, trong thời gian 5 ngày làm việc k từ ngày thỏa thuận thanh toán mà đối tác chưa thực hiện nghĩa vụ, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) theo công thức sau:

RWAccr = Ej x CRW

Trong đó:

- Ej: Giá trị của giao dịch thứ j;

- CRW: Hệ số rủi ro tín dụng của đối tác theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày thỏa thuận thanh toán mà đối tác chưa thực hiện nghĩa vụ, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trừ giá trị giao dịch và chi phí thay thế của giao dịch, nếu có vào vốn tự có cho tới khi đối tác thực hiện nghĩa vụ.

9. Việc bù trừ hai bên là việc ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thay thế một nghĩa vụ thanh toán với đối tác cho một đồng tiền nhất định vào thời điểm nhất định đối với các nghĩa vụ cùng đồng tiền và cùng thời điểm. Việc bù trừ hai bên ch được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có thỏa thuận, hợp đồng bù trừ hai bên tạo ra một nghĩa vụ hợp pháp cho các giao dịch mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận hoặc phải thực hiện thanh toán theo số dư bù trừ của các giá trị thị trường của các giao dịch riêng lẻ khi đi tác không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đng do không có khả năng thanh toán, bị phá sn, bị thanh lý hoặc các trường hợp tương tự khác; không có điều khoản cho phép đối tác ch thực hiện việc thanh toán hạn chế hoặc không thanh toán đy đủ từ tài sản của bên không thanh toán k cả bên thanh toán là người được nhận thanh toán bù trừ;

b) Pháp luật của các nước có liên quan cho phép việc bù trừ hai bên;

c) Có quy trình đảm bảo các yêu cầu pháp lý của thỏa thuận, hợp đồng bù trừ hai bên được rà soát phù hợp theo nhng thay đi của pháp luật liên quan.

10. Tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWAccr) khi bù trừ hai bên được xác định là tng giá trị của các chi phí thay thế bù trừ, (nếu dương) và chsố tăng thêm theo giá trị vốn gốc danh nghĩa. Ch s tăng thêm của giao dịch bù trừ (ANet) được xác định theo công thức:

ANet = AGross (0,4 + 0,6 NGR)

Trong đó:

- AGross: Chỉ số tăng thêm tổng hợp được xác định bng tổng giá trị tương lai trạng thái rủi ro của giao dịch của các giao dịch thành phần tính theo công thức quy định tại Mục 4 Phụ lục này.

- NGR: tỷ lệ chi phí thay thế bù trừ trên tỷ lệ thay thế tổng hợp của các giao dịch trong tha thuận/hợp đồng bù trừ hai bên.

Ví d minh ha đối với giao dch mua, bán có k hn:

Ngân hàng A và Ngân hàng B ký kết hợp đồng mua bán có kỳ hạn 100 tỷ trái phiếu 10 năm của Ngân hàng C (không có xếp hạng tín nhiệm) trong thời hạn 3 tháng với giá trị mua lại là 98 tỷ. Giá trị thị trường của s trái phiếu này tại thời điểm tính là 99 t. Hệ số rủi ro áp dụng cho Ngân hàng A, Ngân hàng B đi với các khoản phi đòi có thời hạn gốc nhỏ hơn 3 tháng ln lượt là: 50%; 70%.

- Ngân hàng A (bên bán) phải xác định tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác cho giao dịch này như sau:

RWAccr = [Max(0, (99 - 98 x (1-0,12)]x 70% = 8,932 tỷ

- Ngân hàng B (bên mua) phải xác định tài sản tính theo rủi ro tín dụng đi tác cho giao dịch này như sau:

RWAccr = [Max(0, (98 - 99 x (1-0,12)]x 50% = 5,44 tỷ.

PHỤ LỤC 3

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư s41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vn đi với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng xác định giá trị của Ch số kinh doanh như sau:

Cấu phần

Công thức tính

Khoản mục trên Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh

IC

|Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự - Chi phí lãi và các chi phí tương tự|

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

Chi phí lãi và các chi phí tương t

SC

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ + Chi phí hot đng dch v + Thu nhập từ hoạt động khác + Chi phí từ hoạt động khác

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

Chi phí hoạt động dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động khác

Chi phí hoạt động khác

FC

|Lãi/l thuần từ hoạt động kinh doanh ngoi hối (bao gồm cả vàng tiêu chuẩn)| + |Lãi/l thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh| + |Lãi/lỗ thuần từ mua bán, chứng khoán đầu tư|

|Lãi/l thun từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (bao gồm cả vàng tiêu chun)|

|Lãi/l thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh|

|Lãi/l thuần từ mua bán, chứng khoán đầu tư|

2. Các khoản mục sau đây không được tính vào bất cứ cấu phần nào của Chỉ số kinh doanh:

a) Chi bảo him và tái bảo hiểm tài sản của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (một phần của Tài khoản 79 và 875);

b) Lãi/lỗ thuần do ngừng ghi nhận tài sản tài chính không được đánh giá theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Tài khoản 742, Tài khoản 843);

c) Lãi/lỗ thuần do ngừng ghi nhận tài sản phi tài chính, nợ phải trả không được đánh giá theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (một phần của Tài khoản 79, Tài khoản 899);

d) Giá trị âm của lợi thế thương mại đã được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (một phần Tài khoản 79 đi với lợi thế thương mại được chuyển nhượng khi thực hiện mua tài sản mà chỉ tính một phần hoặc không tính đến lợi thế thương mại đi kèm).

Ví d minh ha:

Cấu phần

Khoản mục trên Báo cáo KQHĐKD

IC=|8.000 tỷ đồng - 3.500 tỷ đồng| = 4.500 tỷ đồng

Thu nhập lãi và các khoản: 8.000 t đồng

Chi phí lãi và các chi phí tương tự: 3.500 tỷ đồng

SC = 700 tỷ đồng + 400 tỷ đồng + 200 t đồng + 110 t đồng = 1.410 tỷ đồng

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: 700 t đng

Chi phí hoạt động dịch vụ: 400 tỷ đồng

Thu nhập từ hoạt động khác: 200 tỷ đồng

Chi phí hoạt động khác: 110 tỷ đồng

FC = 450 t đồng + |(100) t đồng| + 50 t = 600 t đồng

i/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hi: 450 t đồng

Lãi/l thuần từ mua bán chng khoán kinh doanh: (100) t đồng

i/lỗ thuần từ mua bán, chứng khoán đầu tư: 50 t đồng

PHỤ LỤC 4

VỐN YÊU CẦU CHO RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư s41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vn đi với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

A. Nguyên tắc tính vốn cho rủi ro thị trường

Giá trị giao dịch, giá trị tài sản cơ sở phải được lấy theo giá trị thị trường (mark to market). Trường hợp không có giá trị thị trường, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính toán giá trị theo các dữ liệu thị trường (mark to model) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp lý của phương pháp tính toán, đng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trước khi thực hiện. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) sẽ yêu cầu ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sa đổi phương pháp tính toán trong trường hợp cần thiết.

B. Cách tính vốn cho rủi ro thị trường

I. Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất

1. Phạm vi tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất:

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất đi với tất cả các công cụ tài chính trên sổ kinh doanh (bao gm cả trạng thái dương hoặc âm) mà giá trị thị trường của các công cụ tài chính này s bị nh hưởng khi có thay đi về lãi suất trừ:

a) Trái phiếu chuyển đổi đã được tính vốn yêu cầu cho rủi ro giá c phiếu quy định tại Mục II Phụ lục này;

b) Công cụ vốn ch sở hu, công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ của đơn vị khác đã trừ khi vốn của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tính Vốn tự có quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

c) Tài sản cơ sở của hợp đồng quyền chọn đã tính vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn;

d) Các công cụ tài chính mua theo hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Nguyên tắc tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất:

a) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ th của từng công cụ tài chính có trạng thái dương hoặc âm và rủi ro lãi suất chung cho toàn bộ danh mục đm bo:

(i) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ thể phát sinh từ các yếu tố liên quan đến đơn vị phát hành công cụ tài chính;

(ii) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung phát sinh từ thay đổi lãi suất trên thị trường.

b) Sản phẩm phái sinh lãi suất phải quy đổi thành trạng thái danh nghĩa tương ứng của các tài sản cơ sở và dùng giá trị thị trường của tài sản cơ sở để tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất như sau:

(i) Tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung theo quy định tại điểm 4 Mục này;

(ii) Tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ thể theo quy định tại điểm 3 Mục này. Các hợp đồng hoán đổi tiền tệ và lãi suất; hợp đồng kỳ hạn lãi suất hoặc ngoại tệ; hợp đồng tương lai lãi suất; hợp đồng tương lai dựa trên chỉ số lãi sut; hợp đồng tương lai ngoại tệ và các công cụ tài chính khác không phải tính rủi ro lãi suất cụ thể.

c) Giao dịch mua (bán) hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai mà tài sản cơ sở là các chứng khoán nợ phải chuyển đổi thành 02 trạng thái tương ứng của các chứng khoán nợ như sau:

(i) Trạng thái dương (âm) của chứng khoán nợ;

(ii) Trạng thái âm (dương) của chứng khoán nợ có lãi suất bằng 0 (zero coupon) và rủi ro lãi suất cụ thể bng 0 (ví dụ tương đương trái phiếu Chính phủ có lãi suất bằng 0) có thời hạn bằng thời gian đến hạn của hợp đng kỳ hạn, hợp đồng tương lai.

d) Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai mà tài sản cơ sở là danh mục chứng khoán nợ hoặc ch số chứng khoán nợ phải chuyển đổi thành các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai của tng chứng khoán nợ như sau:

(i) Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai mà tài sản cơ sở là danh mục chứng khoán nợ hoặc chỉ s chứng khoán nợ là tng của các hp đng kỳ hạn, hợp đồng tương lai của từng loại chứng khoán trong danh mục/chỉ s có giá trị bng tỷ lệ tương ứng giữa giá trị của mi chứng khoán nợ với giá trị của tng danh mục/chỉ số;

(ii) Các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai của từng chứng khoán nợ được tính trạng thái theo quy định tại điểm 4b Mục này.

đ) Đối với hợp đồng lãi suất k hạn, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán (mua) hợp đồng lãi suất kỳ hạn phải chuyển đổi thành 02 trạng thái tương ứng như sau:

(i) Trạng thái âm (dương) của giá trị danh nghĩa chứng khoán nợ có lãi suất bng 0 (zero coupon) và rủi ro lãi suất cụ thể bng 0 (ví dụ tương đương trái phiếu Chính phủ có lãi suất bằng 0) có thời hạn bằng tổng của thời gian đến hạn của hợp đồng kỳ hạn và thời hạn của tài sản cơ sở;

(ii) Trạng thái dương (âm) của giá trị danh nghĩa chứng khoán nợ có lãi suất bằng 0 (zero coupon) và rủi ro lãi suất cụ thể bng 0 có thời hạn bng thời gian đến hạn của hợp đồng kỳ hạn.

e) Đối với giao dịch hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng hoán đổi lãi suất, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tính theo hai trạng thái danh nghĩa 1 và 2 như sau:

Trạng thái danh nghĩa 1

Trạng thái danh nghĩa 2

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận lãi suất cố định và trả lãi suất th ni

Trạng thái âm của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bng 0, có lãi suất là lãi suất thả ni, có thời hạn là thời hạn định lại lãi suất

Trạng thái dương của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất, thời hạn tương ứng là lãi suất cố định, thời hạn của hợp đồng hoán đổi

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận lãi suất thả ni và trả lãi suất cố định

Trạng thái âm của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bng 0, có lãi suất, thời hạn tương ứng là lãi suất cố định, thời hạn của hợp đồng hoán đi

Trạng thái dương của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất thả ni, có thời hạn là thời hạn định lại lãi suất

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận và trả lãi suất thả ni

Trạng thái âm của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ th bằng 0, có lãi suất là lãi suất thả nổi, có thời hạn là thời hạn định lại lãi suất

Trạng thái dương của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bng 0, có lãi suất là lãi suất thả ni, có thời hạn là thời hạn định lại lãi suất

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận và tr lãi suất cố định

Trạng thái âm của chứng khoán nợ có rủi ro lãi sut cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất cố định, có thời hạn là thời hạn của hợp đồng hoán đi

Trạng thái dương của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0, có lãi suất là lãi suất cố định, có thời hạn là thời hạn của hợp đng hoán đi

Đối với giao dịch hoán đổi ngoại tệ, hai trạng thái danh nghĩa của chứng khoán nợ có rủi ro lãi suất cụ thể bằng 0 ở bảng trên là hai trạng thái danh nghĩa của chứng khoán nợ có đồng tiền phát hành là hai đồng tiền tương ứng trong giao dịch hoán đi tiền tệ.

3. Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất cụ thể () xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- ei: là giá trị thị trường của công cụ tài chính th i;

- SRW: là hệ số rủi ro lãi suất cụ th của từng công cụ tài chính.

Hệ số rủi ro lãi suất cụ thể (SRW) được xác định như sau:

a) Đối với các công cụ tài chính do Chính phủ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành hoặc bo lãnh thanh toán, hệ số rủi ro lãi suất cụ thể là 0%;

b) Đối với các công cụ tài chính khác, hệ số rủi ro lãi suất cụ thể SRW được xác định theo bảng dưới đây:

Công cụ tài chính

Xếp hạng tín nhiệm độc lập

SRW

Nhóm 1

Từ AA- đến AAA

0%

Từ BBB- đến A+

0,25% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công cụ tài chính từ 6 tháng trở xuống

1% trường hợp 6 tháng < thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công cụ tài chính ≤ 24 tháng

1,6% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công cụ tài chính > 24 tháng

Từ B- đến BB+

8%

Dưới mức B-

12%

Không xếp hạng

12%

Nhóm 2

0,25% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công cụ tài chính từ 6 tháng tr xuống

1% trường hợp 6 tháng < thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công cụ tài chính ≤ 24 tháng

1,6% trường hợp thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn của công cụ tài chính > 24 tháng

Nhóm 3

Từ BB- đến BB+

8%

Dưới mức BB-

12%

Không xếp hạng

12%

Trong đó:

- Nhóm 1: Công cụ tài chính do chính ph, chính quyền địa phương của các nước phát hành.

- Nhóm 2:

+ Công cụ tài chính do các tổ chức tài chính quốc tế hoặc doanh nghiệp nhà nước phát hành;

+ Công cụ tài chính khác được ít nhất hai tổ chức xếp hạng tín nhiệm xếp hạng BBB- hoặc tương đương trở lên.

- Nhóm 3: Công cụ tài chính còn lại.

4. Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung ():

a) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung là tổng các giá trị tuyệt đối của vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung tính riêng của từng loại đng tin.

b) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung được xác định bng phương pháp thang kỳ hạn theo công thức như sau:

Trong đó:

- NWP: Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do lệch trạng thái trên sổ kinh doanh;

- VD (vertical disallowance): Vốn yêu cầu để bù đp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng thang kỳ hạn;

- HD (horizontal disallowance): Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng một (01) vùng hoặc giữa các vùng khác nhau.

c) Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung thực hiện theo các bước sau:

(i) Bước 1: Xác định các Kỳ hạn theo thời hạn còn lại đến ngày đáo hạn hoặc thời hạn còn lại đến kỳ điều chỉnh lãi suất của tng trạng thái của công cụ tài chính.

(ii) Bước 2: Phân bổ các trạng thái công cụ tài chính theo Thang kỳ hạn (Maturity) theo bảng dưới đây:


Thang kỳ hạn (Maturity) (1 tháng là 30 ngày; 1 năm là 360 ngày)

Hệ số ri ro  (Weighting)

Trạng thái ròng (Net position)

Trạng thái điều chỉnh theo h số ri ro (Weighted Position)

Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro (Matched Weighted Position)

Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro (Unmatched Weighted Position)

Tổng của trạng thái điều chnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Sums of weighted  positions by zone)

Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ s rủi ro theo vùng (Matched Weighted Position by zone)

Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Unmatched Weighted Position by zone)

Trạng thái tương ng điều chnh theo hệ số ri ro giữa các vùng (Matched weighted position between zones)

Vùng (Zone)

Lãi suất ≥ 3%

Lãi sut <3%

%

Dương (Long)

Âm (Short)

Dương (Long)

Âm (Short)

+/-

Dương (Long)

Âm (Short)

+/-

1/2

2/3

1/3

1

2

3

4

5

6

7

8

Vùng 1

dưới 1 tháng tr xuống

dưới 1 tháng

0,00

1- dưi 3 tháng

1- dưới 3 tháng

0,20

3- dưới 6 tháng

3- dưới 6 tháng

0,40

6- dưới 12 tháng

6- dưới 12 tháng

0,70

(b)

Vùng 2

1- dưới 2 năm

1- dưới 1,9 năm

1,25

2- dưới 3 năm

1,9- dưới 2,8 năm

1,75

3- dưới 4 năm

2,8- dưới 3,6 năm

2,25

(c)

Vùng 3

4- dưới 5 năm

3,6- dưới 4,3 năm

2,75

5- dưới 7 năm

4,3- dưới 5,7 năm

3,25

7- dưới 10 năm

5,7- dưới 7,3 năm

3,75

10- dưới 15 năm

7,3-dưi 9,3 năm

4,50

15- dưới 20 năm

9,3- dưới 10,6 năm

5,25

từ 20 năm tr lên

10,6- dưới 12 năm

6,00

12- dưới 20 năm

8,00

từ 20 năm tr lên

12,50

(d)

Tng (L)

Tổng (S)

Tổng (a)

(e)

(f)

(g)

NWP=|(L)-(S)|

VD=10%*(a)


- Bước 3: Xác định Trạng thái ròng dương (Long position) của từng thang kỳ hạn là tng các trạng thái dương của cùng thang kỳ hạn đó và Trạng thái ròng âm (Short position) là tng các trạng thái âm của cùng thang kỳ hạn đó.

- Bước 4: Xác định Trạng thái dương/âm điều chỉnh theo hệ số rủi ro (weighted long/short position) của từng thang k hạn bằng cách nhân trạng Thái ròng dương/âm (Long/Short position) với hệ số rủi ro lãi suất của thang kỳ hạn đó.

- Bước 5: Tính NWP theo công thức:

NWP = Giá trị tuyệt đối của (Tổng Trạng thái dương điều chnh theo hệ s rủi ro của các thang kỳ hạn (ký hiệu là L trong bảng trên) - Tng Trạng thái âm điều chnh theo hệ số ri ro của các thang kỳ hạn (ký hiệu là S trong bng trên)).

- Bước 6: Tính VD:

- Xác định các thang kỳ hạn có cả Trạng thái dương (Long position) và Trạng thái âm (Short position) đ từ đó xác định Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro (matched weighted position) của thang kỳ hạn đó là giá trị tuyệt đi nhỏ hơn giữa hai Trạng thái dương (Long position) và Trạng thái âm (Short position) của thang kỳ hạn đó;

- Tính Tổng Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ s rủi ro (matched weighted position) của các thang kỳ hạn (ký hiệu là (a) trong bng trên);

- Tính VD theo công thức sau: VD = 10% x (a).

- Bước 7:

- Xác định Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro (unmatched weighted position) của từng thang kỳ hạn là hiệu số của giá trị tuyệt đối của Trạng thái dương điều chỉnh theo hệ s rủi ro (weighted long position) trừ đi giá trị tuyệt đối của Trạng thái âm điều chnh theo hệ số rủi ro (weighted short position) của từng thang kỳ hạn, có dấu dương (+)/ du âm (-);

- Xác định Tổng trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của từng vùng (sums of unmatched weighted position by zone) là tng các Trạng thái dương/âm không tương ng điều chnh theo hệ s rủi ro (unmatched weighted long/short position) của từng vùng;

- Xác định Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của từng vùng (matched weighted position by zone) là giá trị tuyệt đối nh hơn của hai Trạng thái dương (Long position) và Trạng thái âm (Short position) của từng vùng (Zone) (ký hiệu Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ s rủi ro của vùng (Zone) 1, 23 lần lượt là (b), (c)(d) trong bng trên).

- Bước 8:

- Xác định Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro của từng vùng (unmatched weighted position by zone) hiệu s ca giá trị tuyệt đối của Trạng thái dương điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng đó (weighted long position by zone) trừ đi giá trị tuyệt đối của Trạng thái âm điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng đó (weighted short position by zone);

- Xác định Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa các vùng (matched weighted position between zones) theo từng cặp vùng như sau:

+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ s rủi ro giữa vùng 1 và vùng 2 (matched weighted position between zone 1 and zone 2) là giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 (unmatched weighted position by zone 1) và Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ s rủi ro của vùng 2 (unmatched weighted position by zone 2) nếu hai trạng thái này trái dấu (ký hiệu là (e) trong bảng trên);

+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa vùng 2 và vùng 3 (matched weighted position between zone 2 and zone 3) là giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ s rủi ro của vùng 2 (unmatched weighted position by zone 1) và Trạng thái không tương ứng điều chỉnh theo hệ s rủi ro của vùng 3 (unmatched weighted position by zone 2) nếu hai trạng thái này trái dấu (ký hiệu là (f) trong bảng trên);

+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa vùng 1 và vùng 3 (matched weighted position between zone 1 and zone 3) là giá trị tuyệt đối nhỏ hơn giữa hai Trạng thái không tương ứng còn lại điều chnh theo hệ s rủi ro của vùng 1 (residual unmatched weighted position by zone 1) và Trạng thái không tương ng còn lại điều chỉnh theo hệ s rủi ro của vùng 3 (residual unmatched weighted position by zone 3) nếu hai trạng thái này trái dấu (ký hiệu là (g) trong bảng trên).

- Bước 9: Tính HD theo công thức sau:

HD = (b) x 40% + (c) x 30% + (d) x 30% + (e) x 40% + (f) x 40% + (g) x 100%

Ví d: Cách tính vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất chung theo phương pháp thang kỳ hn

Giả sử ngân hàng đang nm giữ các tài sản tài chính sau đây:

(a) Trái phiếu thuộc Nhóm 2, giá trị thị trường 15 tỷ đồng, thời hạn còn lại là 8 năm, lãi suất coupon là 8%;

(b) Trái phiếu Chính phủ, giá trị thị trường 75 tỷ đồng, thời hạn còn lại là 2 tháng, lãi suất coupon là 7%

(c) Hợp đồng hoán đổi lãi suất, giá trị thị trường của tài sản cơ sở danh nghĩa là 150 tỷ đồng, theo đó, ngân hàng nhận lãi suất thả ni và trả lãi suất c định, thời hạn điều chnh lãi suất tiếp theo là sau 9 tháng, thời hạn còn lại của hợp đồng hoán đi là 8 năm;

(d) Trạng thái dương hợp đồng tương lai lãi suất giá trị 50 tỷ đồng, đến hạn trong vòng 6 tháng, thời hạn của tài sản cơ sở là trái phiếu Chính phủ là 3,5 năm.


Phân b các trạng thái tài sản tài chính theo Thang kỳ hạn theo bảng dưới đây:

Thang kỳ hạn (Maturity)

(1 tháng là 30 ngày; 1 năm là 360 ngày)

Hệ số rủi ro (Weighting)

Trạng thái ròng (Net position)

Trạng thái điều chỉnh theo hệ số rủi ro (Weighted Position)

Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro (Matched Weighted Position)

Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro (Unmatched Weighted Position)

Tổng của trạng thái điều chỉnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Sums of weighted positions by zone)

Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Matched Weighted Position by zone)

Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro theo vùng (Unmatched Weighted Position by zone)

Trạng thái tương ng điều chnh theo hệ số rủi ro giữa các vùng (Matched weighted position between zones)

Vùng (Zone)

Lãi sut ≥ 3%

Lãi sut < 3%

%

Dương (Long)

Âm (Short)

Dương (Long)

Âm (Short)

+/-

Dương (Long)

Âm (Short)

+/-

1/2

2/3

1/3

1

2

3

4

5

6

7

8

Vùng 1

dưới 1 tháng tr xuống

dưới 1 tháng

0,00

1- dưới 3 tháng

1- dưới 3 tháng

0,20

75 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ

0,15

3- dưới 6 tháng

3- dưới 6 tháng

0,40

50 tỷ đồng Hợp đồng tương lai

0,2

6- dưới 12 tháng

6- dưới 12 tháng

0,70

150 tỷ đồng Hợp đồng hoán đi

1,05

(b)

Vùng 2

1- dưới 2 năm

1- dưới 1,9 năm

1,25

2- dưới 3 năm

1,9- dưi 2,8 năm

1,75

3- dưới 4 năm

2,8- dưới 3,6 năm

2,25

50 tỷ đồng Hợp đồng tương lai

1,125

(c)

Vùng 3

4- dưới 5 năm

3,6- dưới 4,3 năm

2,75

5- dưới 7 năm

4,3- dưới 5,7 năm

3,25

7- dưới 10 năm

5,7- dưới 7,3 năm

3,75

14 tỷ đồng trái phiếu nhóm 2

150 tỷ đồng Hợp đồng hoán đổi

0,5

5,625


- Tính Vốn yêu cầu đ bù đắp cho rủi ro do lệch trạng thái trên sổ kinh doanh (NWP):

NWP = |(75 x 0,2%) - (50 x 0,4%) + (150 x 0,7%) + (50 x 2,25%) - (150 x 3,75%) + (14 x 3,75%)|

= |(0,15 - 0,2 + 1,05 + 1,125 - 5,625 + 0,5)|

= |(-3)| = 3 tỷ

- Tính Vốn yêu cầu đ bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng thang kỳ hạn (VD):

Thang k hạn 7 đến 10 năm có cả trạng thái dương và trạng thái âm do đó phải tính trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro (matched weighted position) của thang kỳ hạn này là 0,5 (giá trị tuyệt đối nh hơn giữa trạng thái dương điều chỉnh theo hệ số rủi ro (0,5) và trạng thái âm điều chnh theo hệ số rủi ro (-5,625).

VD = 0,5 x 10% = 0,05 tỷ đồng.

Bước 7:

- Trạng thái không tương ng điều chỉnh theo hệ số rủi ro (unmatched weighted position) của từng thang kỳ hạn:

+ Thang kỳ hạn từ 7 đến 10 năm: |0,5| - |-5,625| = -5,125

- Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của từng vùng (matched weighted position by zone):

+ Do tại Vùng 1 có nhiều hơn một trạng thái nên cần phải tính vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng vùng 1. Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 là giá trị tuyệt đi nhỏ hơn của hai trạng thái dương và trạng thái âm của vùng 1 và bằng 0,2.

Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng vùng 1 bằng 0,2 x 40% = 0,08 tỷ đồng.

Bước 8:

- Trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 (unmatched weighted position by zone 1) là hiệu s của giá trị tuyệt đi của trạng thái dương điều chnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 (weighted long position by zone 1) trừ đi giá trị tuyệt đối của trạng thái âm điều chỉnh theo hệ số rủi ro của vùng 1 (weighted short position by zone 1) và bằng |0,15 + 1,05| - |-0,2| = 1;

Tương tự, trạng thái không tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro của vùng 2 (unmatched weighted position by zone 2) bằng |1,125| = 1,125;

Trạng thái không tương ng điều chnh theo hệ số rủi ro của vùng 3 (unmatched weighted position by zone 3) bằng |0| - |-5,125| = -5,125.

- Xác định trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro giữa các vùng (matched weighted position between zones) theo tng cặp vùng:

+ Trạng thái tương ứng điều chnh theo hệ số rủi ro giữa vùng 2 và vùng 3 (matched weighted position between zone 2 and zone 3) là 1,125 (f);

Vốn yêu cầu đ bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa vùng 2 và vùng 3 là 1,125 x 40% = 0,45 tỷ đồng;

+ Trạng thái tương ứng điều chỉnh theo hệ số rủi ro giữa vùng 1 và vùng 3 (matched weighted position between zone 1 and zone 3) là 1 (g);

Vốn yêu cầu đ bù đp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa vùng 1 và vùng 3 là 1 x 100% = 1 t đồng.

Tổng cộng:

- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do lệch trạng thái trên sổ kinh doanh (NWP): 3 tỷ đng;

- Vn yêu cầu đ bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng thang k hạn (VD): 0,05 tỷ đồng;

- Vn yêu cầu đ bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái trong cùng vùng 1: 0,08 tỷ đồng;

- Vốn yêu cầu đ bù đắp cho rủi ro do khớp trạng thái giữa vùng 2 và vùng 3: 0,45 t đng;

- Vốn yêu cầu để bù đắp cho rủi ro do khp trạng thái giữa vùng 1 và vùng 3: 1 tỷ đồng;

Tổng mức vn yêu cầu: 4,58 tỷ đồng.

II. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu

1. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu được áp dụng đối với trạng thái c phiếu của sổ kinh doanh. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu cụ thể và rủi ro giá c phiếu chung đi với: các cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các chứng khoán phái sinh có tài sản cơ sở là cổ phiếu (trừ hợp đồng quyền chọn) trên sổ kinh doanh, trừ các c phiếu, trái phiếu chuyển đổi đã được trừ khỏi vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tính vốn tự có quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.

2. Trạng thái c phiếu (trạng thái dương, trạng thái âm) được xác định cho các công cụ tài chính quy định tại điểm 1 Mục này theo các nguyên tắc sau:

a) Trạng thái dương (âm) của một loại cổ phiếu, công cụ tài chính có tính chất c phiếu do một tổ chức phát hành được bù trừ;

b) Đối với chứng khoán phái sinh cổ phiếu, trạng thái cổ phiếu được xác định theo trạng thái cổ phiếu danh nghĩa như sau:

(i) Hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn có tài sản cơ sở là cổ phiếu phải được lấy theo giá trị thị trường;

(ii) Hợp đồng kỳ hạn có yếu t cơ sở là chỉ số chứng khoán phải xác định theo giá trị thị trường của danh mục chứng khoán trong chỉ số chứng khoán;

(iii) Hợp đồng hoán đi tính theo hai trạng thái (trạng thái cổ phiếu dương và trạng thái c phiếu âm): Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đồng thời phải ghi nhận hai trạng thái căn cứ theo nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng. Ví dụ, trong hợp đồng hoán đổi, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi nhận trạng thái dương khi nhận được một khoản dựa trên thay đi về giá trị của một c phiếu hoặc một chỉ số chứng khoán và ghi nhận trạng thái âm khi phải trả một chỉ số chng khoán khác. Nếu một trong hai trạng thái mà gn với việc nhận hoặc tr lãi suất cố định hoặc lãi suất thả ni thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính các trạng thái rủi ro lãi suất phát sinh theo quy định tại Mục I Phụ lục này.

3. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu cụ thể () được xác định theo công thức sau:

 = (LP + SP)x 8%

Trong đó:

- LP: Trạng thái cổ phiếu dương (long position);

- SP: Trạng thái cổ phiếu âm (short position).

4. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu chung () được xác định theo công thức sau:

= |LP - SP| x ERW

Trong đó:

- LP: Trạng thái cổ phiếu dương (long position);

- SP: Trạng thái cổ phiếu âm (short position);

- ERW: Hệ số rủi ro chung giá cổ phiếu áp dụng như sau:

a) Cổ phiếu, các công cụ tài chính có tính chất cổ phiếu (ví dụ trái phiếu chuyển đi) và các chứng khoán phái sinh có tài sản cơ sở là cổ phiếu áp dụng hệ số rủi ro 8%;

b) Hợp đồng phái sinh có tài sản cơ sở là chỉ s chứng khoán áp dụng hệ số rủi ro 10%.

III. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa

1. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa được áp dụng đối với trạng thái hàng hóa của sổ kinh doanh. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính vốn yêu cu cho rủi ro giá hàng hóa cho trạng thái sản phẩm phái sinh giá c hàng hóa trên sổ kinh doanh.

2. Trạng thái sản phẩm phái sinh hàng hóa (trạng thái dương, trạng thái âm) được xác định cho các loại hàng hóa (trừ vàng tiêu chuẩn đã được tính rủi ro tỷ giá) theo các nguyên tắc sau:

a) Trạng thái sản phẩm phái sinh hàng hóa được xác định cho từng loại hàng hóa. Sản phẩm phái sinh hàng hóa cùng loại được bù trừ khi xác định trạng thái;

b) Trạng thái sản phẩm phái sinh hàng hóa được xác định theo giá trị đồng Việt Nam bằng cách chuyn đi các đơn vị đo lường tiêu chun theo giá giao ngay của hàng hóa đó tại thời điểm tính toán.

3. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa (KCMR) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

 Vốn yêu cầu cho rủi ro giá c hàng hóa trực tiếp phát sinh do thay đi giá giao ngay của hàng hóa đó;

 Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa khác phát sinh do thay đổi giá kỳ hạn vì chênh lệch kỳ hạn của hàng hóa đó hoặc do thay đi của mối quan hệ giá giữa hai loại hàng hóa tương tự (nhưng không hoàn toàn ging nhau).

4. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa trực tiếp () được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

NP: Trạng thái ròng (net position) của loại sản phẩm phái sinh hàng hóa.

5. Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cả hàng hóa khác () được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- LP: Trạng thái dương (long position) của loại sản phẩm phái sinh hàng hóa;

- SP: Trạng thái âm (short position) của loại sản phẩm phái sinh hàng hóa.

6. Các trạng thái rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối phát sinh từ việc nắm giữ trạng thái hàng hóa phải tính tương ứng vào trạng thái rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối theo quy định tại Mục I, Mục IV Phụ lục này.

IV. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối

1. Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hi (KFXR) được xác định theo công thức sau:

KFXR = (Max (åSP, åLP) + GoldP) x 8%

Trong đó:

- åSP: Tổng các trạng thái âm của các ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ;

- åLP: Tổng trạng thái dương của các ngoại tệ trong danh mục ngoại tệ;

- GoldP: Trạng thái vàng.

2. Trạng thái ngoại tệ (trạng thái dương, trạng thái âm) được xác định cho từng loại ngoại tệ (bao gồm cả vàng tiêu chun) theo các nguyên tắc sau:

a) Trạng thái nguyên tệ bằng tổng cộng:

(i) Trạng thái giao ngay là chênh lệch gia tổng Tài sản và tổng Nợ phải trả (bao gồm cả lãi dự thu và chi phí trả lãi dự kiến) bằng một loại ngoại tệ;

(ii) Trạng thái kỳ hạn ròng là chênh lệch gia tổng các khoản nhận được và tổng các khoản phải tr bằng một loại ngoại tệ trong các giao dịch ngoại tệ kỳ hạn, bao gồm cả các giao dịch ngoại tệ tương lai và các khoản vốn trong giao dịch hoán đổi mà không được tính vào trạng thái giao ngay;

(iii) Các bảo lãnh (hoặc các nghĩa vụ tương tự) không th hủy ngang và bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết;

(iv) Các thu nhập/chi phí tương lai ròng chưa được dự thu nhưng đã được phòng ngừa rủi ro;

(v) Các khoản lãi/l bng ngoại tệ từ hoạt động kinh doanh nước ngoài theo quy định hạch toán kế toán của nước sở tại.

b) Trạng thái ngoại tệ là trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ đó (xác định theo quy định pháp luật v trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.

V. Vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn

1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính vn yêu cầu cho hợp đng quyền chọn mà tài sản cơ s là công cụ tài chính có rủi ro lãi suất, rủi ro giá c phiếu, rủi ro ngoại hi và rủi ro giá hàng hóa.

2. Vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn được xác định như sau:

a) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua quyền chọn (long option), vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn được xác định như sau:

(i) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trạng thái tài sản cơ sở dương (Long cash) và mua quyền chọn bán (Long put) hoặc có trạng thái tài sản cơ sở âm (Short Cash) và mua quyền chọn mua (Long call), Vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn tính theo công thức sau:

KOPT = Max(0, {MVunderlying x (SRW + GRW) - Max(0,VOPT)})

Trong đó:

- MVunderlying: Giá trị thị trường của tài sản cơ sở của hợp đồng quyền chọn;

- SRW: Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể, GRW: Hệ số rủi ro quyền chọn chung được xác định như sau:

+ Đối với hợp đồng quyền chọn lãi suất:

§ Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể là Hệ số rủi ro lãi suất cụ thể quy định tại Mục I Phụ lục này;

§ Hệ số rủi ro quyền chọn chung là Hệ số rủi ro quy định tại Bảng tính theo Phương pháp kỳ hạn quy định tại Mục I Phụ lục này.

+ Đối với hợp đồng quyền chọn giá cổ phiếu:

§ Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể là Hệ số rủi ro giá c phiếu cụ thể quy định tại Mục II Phụ lục này;

§ Hệ số ri ro quyền chọn chung là 8%.

+ Đối với hợp đồng quyền chọn ngoại hối: Hệ số rủi ro quyền chọn chung là 8%.

+ Đối với hợp đồng quyền chọn giá hàng hóa: Tổng Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể và Hệ số rủi ro quyền chọn chung là 15%.

- VOPT: Giá trị bng tiền của quyền chọn (nếu có) hoặc bng 0.

Ví dụ 1: Ngân hàng A đang có trạng thái ngoại tệ dương 1 triệu đôla Mỹ với tỷ giá hiện tại là 22.000 VND/USD, nhằm phòng ngừa rủi ro Ngân hàng A mua một quyn chọn bán với giá chọn bán là 21.000VND/USD. Vn yêu cu cho rủi ro quyền chọn được xác định khi thực hiện quyn chọn như sau:

- Giá trị bằng tiền của quyn chọn:

VOPT = Max (0; (21.000 - 22.000) x 1 triệu (đôla Mỹ)) = 0

- Vốn yêu cầu cho rủi ro quyền chọn:

KOPT = Max (0; 1 triệu (đôla Mỹ) x 22.000 x 8% - 0) = 1,76 (tỷ đồng)

Ví dụ 2: Ngân hàng A đang có trạng thái ngoại tệ dương 1 triệu đôla Mỹ với t giá hiện tại là 22.000VND/USD, nhm phòng ngừa rủi ro Ngân hàng A mua một quyền chọn bán với giá chọn bán là 23.000VND/USD. Vốn yêu cầu cho rủi ro quyn chọn được xác định khi thực hiện quyn chọn như sau:

- Giá trị bằng tiền của quyn chọn:

VOPT = (23.000 - 22.000) x 1 triệu (đôla Mỹ) = 1 tỷ đồng

- Vốn yêu cầu cho rủi ro quyền chọn:

KOPT = Max (0; 1 triệu (đôla Mỹ) x 22.000 x 8% - 1 t đng) = 0,76 tđồng.

(ii) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua quyền chọn mua (Long call) hoặc mua quyền chọn bán (Long put), vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn tính theo công thức sau:

KOPT = Min [(MVunderlying x (SRW + GRW)), MVOPT]

Trong đó:

- MVunderlying: Giá trị thị trường của tài sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện.

- SRW: Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể, GRW: Hệ số rủi ro quyền chọn chung được xác định tại điểm 2a Mục này.

- MVOPT: Giá trị thị trường của giao dịch quyền chọn.

Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể (SRW), Hệ số rủi ro quyền chọn chung (GRW) áp dụng cho từng giao dịch cơ sở như sau:

Ví dụ: Ngân hàng A mua quyền chọn bán với mục đích kinh doanh với tài sn cơ sở là 1 triệu đôla Mỹ, giá quyn chọn là 12.000 đôla Mỹ. Vn yêu cu cho rủi ro quyền chọn được xác định khi thực hiện quyn chọn như sau:

MVunderlying x (SRW + GRW) = 1 triệu (đôla Mỹ) x 8% = 8.000 đôla Mỹ.

KOPT = Min [(MVunderlying x (SRW + GRW)), MVOPT] = Min (8.000; 12.000)= 8.000 (đôla Mỹ).

b) Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán quyền chọn (short option), vốn yêu cầu cho hợp đồng quyền chọn được xác định theo phương pháp Delta-plus. Vốn yêu cu theo phương pháp Delta-plus là tng của 3 cấu phần sau đây:

1. Vốn yêu cầu cho yếu tố rủi ro Delta (KDWP) được xác định theo công thức sau:

KDWP = MVunderlying x DOPT x (SRW + GRW)

Trong đó:

- MVunderlying: Giá trị thị trường của tài sn cơ sở khi quyền chọn được thực hiện;

- DOPT: Giá trị Delta của giao dịch quyền chọn do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dn của Ủy ban Basel hoặc sử dụng các giá trị DOPT trên thị trường (nếu có);

- SRW: Hệ số rủi ro quyền chọn cụ thể, GRW: Hệ số rủi ro quyền chọn chung được xác định tại điểm 2a Mục này;

2. Yếu t rủi ro Gamma (KGamma) được xác định theo công thức sau:

Mi hợp đồng quyền chọn có tài sn cơ sở ging nhau sẽ có tác động gamma dương hoặc âm. Các tác động gamma riêng lẻ được cộng lại đ tính tác động gamma ròng (giá trị dương hoặc âm) cho từng tài sản cơ sở. Vốn yêu cầu cho yếu tố rủi ro gamma bằng tổng các giá trị tuyệt đi của tác động gamma ròng âm.

Tác động gamma (GI) được xác định theo công thức sau:

GI = 0,5 x Gamma x (VU)2

Trong đó:

- Gamma: Giá trị Gamma của giao dịch quyn chọn do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dn của Ủy ban Basel hoặc sử dụng các giá trị Gamma trên thị trường (nếu có);

- VU: là mức biến động tài sản cơ sở của giao dịch quyền chọn được xác định như sau:

(i) Đối với hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở là các công cụ tài chính có rủi ro lãi suất:

VU = MVunderlying x RW

Trong đó:

- MVunderlying: Giá trị của tài sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện;

- RW: là hệ số rủi ro chung quy định tại Bảng phân bổ các trạng thái công cụ tài chính theo Thang kỳ hạn, Mục I Phụ lục này.

(ii) Đối với hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở là cổ phiếu, các công cụ tài chính có tính chất cổ phiếu và các chứng khoán phái sinh có tài sản cơ sở là cổ phiếu, ch s chứng khoán, ngoại tệ (bao gồm cả vàng tiêu chun):

VU = MVunderlying x 8%

Trong đó:

MVunderlying: Giá trị của tài sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện.

(iii) Đối với hợp đồng quyền chọn có tài sn cơ sở là hàng hóa:

VU = MVunderlying x 15%

Trong đó: - MVunderlying: Giá trị của tài sản cơ sở khi quyền chọn được thực hiện.

3. Yếu tố Vega (KVR) được tính bng tổng giá trị tuyệt đối Vốn yêu cầu cho tác động Vega của từng tài sản cơ sở. Vốn yêu cầu cho tác động Vega của từng tài sản cơ sở được xác định theo công thức sau:

KVR = 25% x tỷ lệ trong thay đổi giá trị của tài sản sở x |tổng giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của cùng tài sản cơ sở|.

Trong đó:

- Tỷ lệ trong thay đi giá trị của tài sản cơ sở do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dẫn của Ủy ban Basel hoặc sử dụng tỷ lệ trong thay đi giá trị của tài sản cơ sở trên thị trường (nếu có);

- Giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của cùng tài sản cơ sở do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định theo hướng dn của Ủy ban Basel hoặc sử dụng giá trị Vega của các hợp đồng quyền chọn của từng tài sản cơ sở trên thị trường (nếu có).

Ví dụ trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán quyn chọn (short option), vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn được xác định theo phương pháp Delta-plus như sau:

Ngân hàng A thực hiện bán quyền chọn mua (short call option) một hàng hóa:

- Giá thực hiện quyền chọn (exercise price): X= $490;

- Giá thị trường của hàng hóa (underlying asset) có thời hạn còn lại đến ngày thực hiện 12 tháng: MV = $500;

- Tỷ lệ lãi suất không có rủi ro (risk free): 8%/năm;

- Mức biến động tài sn cơ sở của giao dịch quyn chọn: = 20%;

- Giá trị hiện tại của hợp đng quyn chọn: S0 = $65,48.

Sử dụng Mô hình Black-Scholes Model Greeks, xác định được yếu t delta, gamma như sau:

Delta DOPT = -0,721 (giá của hợp đng quyn chọn sẽ thay đi 0,721 nếu giá của tài sản cơ sở biến động 1 đơn vị).

Gamma = -0,0034 (yếu tố delta sẽ thay đổi 0,0034 đơn vị (từ -0,721 xuống -0,7244) nếu giá của tài sn cơ sở thay đi 1 đơn vị).

(i) Vốn yêu cầu cho yếu t rủi ro Delta (KDWP) được xác định như sau:

Tng hệ s rủi ro quyền chọn cụ thể và hệ s rủi ro quyn chọn chung đi với hợp đng quyền chọn giá hàng hóa: SRW + GRW = 15%

KDWP = MVunderlying x DOPT x (SRW + GRW)

= $500 x (0,721) x 15%

= $54,075

(ii) Vốn yêu cầu cho yếu t rủi ro Gamma (KGamma) được xác định như sau:

(iii) Vn yêu cầu cho yếu t Vega (KVR) được xác định như sau:

Sử dụng mô hình Black-Scholes Model, tng giá trị Vega của hợp đồng bán quyn chọn là 168.

KVR = 25% x tỷ lệ trong thay đổi giá trị của tài sản cơ sở x |tng giá trị Vega của các hợp đng quyn chọn của cùng tài sn cơ sở|.

= 25% x 20% x 168

= 8,4

Như vậy, vốn yêu cầu cho yếu t Vega bng $8,4.

Vn yêu cầu cho rủi ro thị trường đối với giao dịch bán quyn chọn mua theo ví dụ nêu trên là:

$54,075 + $9,5625 + $8,4 = $72,0375

PHỤ LỤC 5

NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư s41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vn đi với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Nội dung thông tin do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài công bố tối thiểu bao gồm:

I. Phạm vi tính tỷ lệ an toàn vốn:

a) Nội dung định tính:

Danh sách các công ty con, công ty liên kết, các công ty được loại trừ khi tính tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất (ví dụ công ty con là doanh nghiệp kinh doanh bảo him), trong đó nêu rõ đơn vị nào được hợp nhất, hợp cộng, không được hợp nhất theo quy định về báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Nội dung định lượng:

Giá trị khoản đầu tư vào công ty con là doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm không được hợp nhất vào vn khi tính tỷ lệ an toàn vn hợp nhất.

2. Cơ cấu vốn tự có:

a) Nội dung định tính:

Thông tin tóm tắt về thời hạn và điều kiện của các công cụ vốn chủ sở hữu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Nội dung định lượng:

- Giá trị vốn cấp 1, vốn cấp 1 hợp nhất;

- Giá trị Vốn cấp 2, vốn cấp 2 hợp nhất;

- Giá trị các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có, vốn tự có hợp nhất.

3. Tỷ lệ an toàn vốn:

a) Nội dung định tính:

Thông tin về quy trình tính toán tỷ lệ an toàn vốn và kế hoạch vốn để đảm bảo duy trì tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này.

b) Nội dung định lượng:

- Tỷ lệ an toàn vốn: Tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất (nếu có), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1, tỷ lệ an toàn vn cấp 1 hợp nhất (nếu có);

- Tài sản tính theo rủi ro tín dụng (gồm rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng đối tác);

- Vốn yêu cầu đối với rủi ro thị trường;

- Vốn yêu cầu đối với rủi ro hoạt động.

4. Rủi ro tín dụng:

a) Nội dung định tính:

- Trình bày tóm tắt Chính sách quản lý rủi ro tín dụng;

- Danh sách các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập được sử dụng khi tính tỷ lệ an toàn vn (nếu có);

- Danh mục các tài sản bo đảm, bảo lãnh của bên thứ ba, bù trừ số dư nội bảng và sản phẩm phái sinh tín dụng đủ điều kiện để ghi nhận giảm thiểu rủi ro tín dụng;

b) Nội dung định lượng:

- Các khoản phải đòi, hệ số rủi ro tương ứng theo từng thứ hạng tín nhiệm và tng tài sản tính theo rủi ro tín dụng theo từng doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập được lựa chọn;

- Tài sn có tính theo rủi ro tín dụng theo rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng đối tác, trong đó chia theo đối tượng có hệ số rủi ro theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;

- Tài sản tính theo rủi ro tín dụng theo ngành;

- Tài sản tính theo rủi ro tín dụng (bao gồm cả nội bng và ngoại bng) được giảm thiểu rủi ro tín dụng (giá trị trước và sau khi gim thiểu) theo các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại Điều 11 Thông tư này.

5. Rủi ro hoạt động:

a) Nội dung định tính:

- Trình bày tóm tt Chính sách quản lý rủi ro hoạt động;

- Trình bày tóm tt Kế hoạch duy trì hoạt động liên tục (nếu có).

b) Nội dung định lượng:

- Ch số kinh doanh và các cấu phần của ch số kinh doanh: IC, SC và FC theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

- Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động.

6. Rủi ro thị trường:

a) Nội dung định tính:

- Trình bày tóm tắt Chính sách quản lý rủi ro thị trường;

- Trình bày tóm tt Chiến lược tự doanh;

- Danh mục thuộc sổ kinh doanh.

b) Nội dung định lượng:

Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường theo: rủi ro lãi suất, rủi ro giá c phiếu, rủi ro giá hàng hóa, rủi ro ngoại hối, giao dịch quyn chọn.

PHỤ LỤC 6

HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư s41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vn đi với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. 41/2016/TT-NHNN

Hanoi, December 30, 2016

 

CIRCULAR

PRESCRIBING THE CAPITAL ADEQUACY RATIO FOR OPERATIONS OF BANKS AND/OR FOREIGN BANK BRANCHES

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No.46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 on defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief of Banking Inspection and Supervision Department;

The State Bank’s Governor hereby introduces the Circular prescribing prudential ratios for operations of banks and/or foreign bank branches.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope and subjects of application

1. This Circular deals with the capital adequacy ratio for operations of banks and/or foreign bank branches in Vietnam.

2. Subjects of application encompass:

a) Banks: State-owned commercial banks, joint-stock commercial banks, joint-venture banks and/or wholly foreign-owned banks;

b) Branches of foreign banks.

3. This Circular shall not apply to banks put under special control.

Article 2. Interpretation of terms

For the purposes of this Circular, the terms used herein is construed as follows:

1. Financial asset refers to any asset that is:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) An equity instrument of another entity;

c) Contractual right:

 (i) to receive cash or another financial asset from another entity; or

 (ii) to exchange financial assets or financial liabilities with another entity under conditions that are potentially favorable to banks and/or foreign bank branches;

d) a contract that will or may be settled in own equity instruments of banks.

2. Financial liability refers to any of the following contractual obligations:

a) which is statutory:

(i) to deliver cash or another financial asset from another entity;

(ii) to exchange financial assets or financial liabilities with another entity under conditions that are unfavorable to banks and/or foreign bank branches; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Financial instrument refers to a contract that gives rise to a financial asset of one entity and a financial liability or equity instrument of another entity.

4. Equity instrument refers to any contract that evidences a residual interest in the assets of an entity after deducting all of its liabilities. Equity instrument with characteristics of liability issued by a bank encompasses preferred dividend stocks and other equity instruments which:

a) are redeemable in accordance with laws and ensure compliance with prudential limits or ratios after implementation as stated by laws;

b) may be used to offset losses without requiring a bank incurring such losses to cease its proprietary trading transactions;

c) are not subject to payment of preferred dividends and carry preferred dividends over to the next year in the event that such payment of preferred dividends results in losses in an income statement of a bank.

5. Subordinated debt refers to a debt that a creditor accepts an agreement to pay after other obligations are discharged, or for which a creditor gets and does not get other guarantees in case of the borrower's bankruptcy or dissolution.

6. Customer refers to a person or legal entity (inclusive of credit institutions or branches of foreign banks) that has credit or deposit relationships with banks and/or foreign bank branches, except partners referred to in Clause 7 of this Article.

7. Partner refers to a person or legal entity (inclusive of credit institutions or branches of foreign banks) that performs transactions referred to in Clause 4 Article 8 hereof with banks and/or foreign bank branches. 

8. Claims of banks and/or foreign bank branches include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Securities issued by another entity;

c) Contractual rights to receive cash or other financial assets from another entity in accordance with laws, except accounts referred to in Point a and b of this Clause;

9. Retail portfolio refers to the portfolio of loans offered to individual customers (exclusive of real estate secured loans referred to in Clause 10 of this Article, home mortgage loans referred to in Clause 11 of this Article, and securities loans) in which balances of credit facilities (already disbursed and not yet disbursed) of a customer must conform to both of the following requirements:

a) Do not exceed VND 8 billion;

b) Do not exceed 0.2% of total exposure of all retail portfolios (already disbursed and not yet disbursed) of banks and/or foreign bank branches.

10. Real estate secured loan refers to a loan taken out by persons or legal entities to buy real property, execute a real property project, and secured on that real property or real property project to be formed from that loan in accordance with laws on secured transactions.

11. Home mortgage loan refers to a loan in which the individual borrower pledges his/her property as collateral to purchase home provided the following conditions are met:

a) Source of financing for debt payment is not derived from leasing of the home formed from that loan;

b) Home must be completely built in accordance with a home purchase agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The home formed from this type of mortgage loan must be independently valued (by a third party or a division separate from the credit approval department of a bank or foreign bank branch) in a discreet manner (appraised value is not greater than market value of that home at a specified loan approval date) in accordance with regulations of the bank and foreign bank branch.

12. Specialized lending refers to a credit line used for execution of projects and investment in machinery, equipment or purchase of goods, and meeting the following criteria:

a) The borrowing customer is a legal entity established only to execute projects, operate machinery or equipment and trade in goods created from capital derived from loan capital, and not to engage in any other business;

b) This type of loan is secured on projects, machinery, equipment and goods created from loan capital and all of sources of financing for debt repayment are derived from business activities, operation of such projects, machinery, equipment and goods;

c) Banks and/or foreign bank branches have the contractual rights referred to in credit agreements to control all disbursements according to the progress of project, invest in machinery, equipment and purchase goods and manage operating income or cash flow, operate such projects, machinery, equipment and goods to recoup debts according to these credit agreements;

d) Such lending is performed under the following forms:

(i) Project financing loan is a specialized lending for project execution;

(ii) Income producing real estate loan is a specialized lending for execution of real estate trading projects (office, commercial centers, urban zones, building complexes, storage yards, warehouses, hotels or industrial parks, etc.);

(iii) Object finance loan is a specialized lending for investment in machinery or equipment (watercraft, aircraft, satellites or trains, etc.);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Commercial real estate refers to real estate invested in, purchased, assigned, leased and hire-purchased for for-profit sale, transfer, lease, sub-lease and hire-purchase purposes.

14. Repo transaction refers to a transaction in which one party sells and transfers ownership of a financial asset to another party with a promise to buy back and reclaim ownership of that financial asset at a specific date at a predetermined price.

15. Reverse Repo transaction refers to a transaction in which one party buys and receives ownership of a financial asset transferred from another party with a promise to sell and transfer ownership of that financial asset back at a specific date at a predetermined price, including buying forwards of financial assets in accordance with regulations set out by the State Bank concerning the discounting of negotiable instruments and other securities.

16. Independent credit rating companies include:

a) Credit rating agencies such as Moody’s, Standard & Poor, Fitch Rating;

b) Those established under Vietnamese laws on credit rating services.

17. Optional credit rating refers to the activity in which an independent credit rating company discretionarily carries out credit assessments without any agreement with rated objects.

18. Contractual credit rating refers to the activity in which an independent credit rating company carries out credit assessments under an agreement between it and a rated object.

19. OECD refers to the Organization for Economic Cooperation and Development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Group of international banks including the International Bank for Reconstruction and Development – IBRD, the International Financial Company – IFC, the International Development Association – IDA, the Multilateral Investment Guarantee Agency – MIGA;

b) The Asian Development Bank – ADB;

c) The African Development Bank - AfDB;

d) The European Bank for Reconstruction and Development - EBRD;

dd) The Inter-American Development Bank-IADB;

e) The European Investment Bank – EIB;

g) The European Investment Fund – EIF;

h) The Nordic Investment Bank – NIB;

i) The Caribbean Development Bank - CDB;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) The Council of Europe Development Bank - CEDB;

m) Other financial institution of which the charter capital is formed by contributions made by sovereigns.

21. Risk mitigation refers to the activity in which a bank or foreign bank branch applies measures to partially or totally reduce any possible loss incurred due to operations thereof.

22. Derivative encompasses:

a) Derivatives referred to in Clause 23 Article 4 of the Law on Credit Institutions, which are subcategorized as follows:

(i) Credit derivatives including credit insurance contracts, credit default swaps, credit-linked note contracts and other derivative contracts as prescribed by laws and regulations;

(ii) Interest rate derivatives including forward interest rate contracts, single-currency interest rate swaps, two or cross-currency interest rate swaps, interest rate options and other derivative contracts as prescribed by laws and regulations;

(iii) Foreign currency derivatives including foreign exchange forwards, foreign currency swaps, foreign exchange options and other foreign currency derivative transactions as prescribed by laws and regulations;

(iv) Commodity derivatives including commodity swaps, commodity futures, commodity options and other commodity derivative contracts as prescribed by laws and regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Other derivatives stipulated by laws.

23. Underlying asset refers to a original financial asset used as the basis for valuing a derivative.

24. Credit risk includes:

a) Credit default risk is the risk that may arise due to a customer’s failure or incapability to pay debt obligations in part or in full under a contract or arrangement with a bank or foreign bank branch, unless otherwise stipulated by Point b of this Clause;

b) Counterparty credit risk refers to the risk that may arise due to a business partner’s failure or incapability to make prior or due payment for part or whole of debt obligations as prescribed by Clause 4 Article 8 hereof.

25. Market risk refers to the risk that may arise due to an adverse fluctuation in interest rates, securities prices and commodity market prices. Market risk includes:

a) Interest rate risk refers to the risk incurred due to an adverse variation in market interest rates with respect to value of securities, interest-bearing financial instruments, interest rate derivatives in the trading book of banks and/or foreign bank branches; 

b) Foreign exchange risk refers to the risk incurred due to an adverse variation in foreign exchange rates occurring on the market when a bank or foreign bank branch is running a foreign currency position; 

c) Equity risk refers to the risk incurred due to an adverse variation in market stock prices with respect to value of stocks, value of derivative securities in the trading book of banks and/or foreign bank branches; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26. Interest rate risk in the trading book refers to the risk incurred due to an adverse variation in interest rates with respect to income, value of assets, value of liabilities and value of off-balance-sheet commitments of banks and/or foreign banks that may arise as a consequence of: 

a) Difference in interest rate determination dates or interest rate redetermination periods;

b) Change in relationship between interest rate levels of different financial instruments that have the same maturity date;

c) Change in relationship between the levels of interest rate applied to different tenors;

d) Impacts resulted from interest rate option products or products with embedded interest rate options.

27. Operational risk refers to the risk arising due to inadequate or failed internal processes, people, system errors, failures or external events that cause financial losses or non-financial negative impacts on banks and/or foreign bank branches (including legal risks). The operational risk excludes

a) Reputational risk;

b) Strategic risks.

28. Reputational risk refers to the risk arising from negative reactions on the part of customers, partners, shareholders or the public to reputation of banks and/or foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30. Exposure refers to the portion of value of assets, liabilities and off-balance-sheet commitments of banks and/or foreign bank branches exposed to financial losses and non-financial negative impacts resulted from credit, market, liquidity, operational and other risks    

31. Proprietary trading refers to selling, buying and exchange transactions carried out by banks, foreign bank branches or subsidiaries of banks in accordance with laws and regulations with a view to selling, buying or exchanging financial instruments within a term of one year to earn banks and/or foreign bank branches profit generated from market price differences, including:

a) Financial instruments in the currency exchange market;

b) Currencies (including gold);

c) Securities in the equity market;

d) Derivative products;

dd) Other financial instruments traded in the official market.

32. Trading book refers to the portfolio used for recognizing the statuses of:

a) Proprietary trading transactions (except for transactions referred to in Point b Clause 3 of this Article);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Derivative product transactions aimed at hedging risks arising from proprietary trading transactions of banks and/or foreign bank branches; 

d) Foreign exchange or financial asset trading transactions aimed at serving the demands of customers, partners and transactions that serve the purpose of corresponding to these ones.

33. Banking book refers to the portfolio used for recognizing the statuses of:

a) Repo and reverse repo transactions;

b) Derivatives transactions performed to prevent accounts or entries on the asset balance sheet (including off-balance-sheet accounts or entries) of banks and/or foreign bank branches from being exposed to risks, except for transactions classified into the trading books of banks and/or foreign bank branches as provided in Point c, Clause 32 of this Article; 

c) Financial asset trading transactions performed to create liquidity reserves;

d) Other transactions which are not included in the trading books of banks and/or foreign bank branches. 

Article 3. Organizational structure and internal audit regarding capital adequacy ratio management

1. Banks and/or foreign bank branches are required to set up the organization structure, decentralization and authority delegation system, and assign functions and duties to particular individuals and divisions to manage the capital adequacy ratio in compliance with regulations set forth in this Circular and as appropriate to demands, characteristics and levels of operational risks, trading cycle and adaptability to risks and trading strategies of these banks and/or foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Database and information technology system

1. Banks and/or foreign bank branches must maintain an adequate data and information technology system as appropriate to calculate the capital adequacy ratio as prescribed by this Circular.

2. Banks and/or foreign bank branches must collect and manage data to ensure conformity to the minimum requirements as mentioned hereunder:

a) Have their organization structure, functions and duties of individuals and divisions, working processes and tools for data management to fulfill data quality and sufficiency requirements;

b) Have the processes of collecting and comparing data (internal and external), storing, accessing, supplementing, providing for, backing up and deleting data which ensure conformity to the capital adequacy ratio requirements set out in this Circular;

c) Meet requirements set out in the internal rules of banks and/or foreign bank branches, and regulations of the State Bank on the reporting and statistical regime.   

3. The information technology system must ensure conformance to the following minimum requirements:

a) Promote connection and centralized management in the entire system, ensure information security, safety and effectiveness upon calculation of the capital adequacy ratio as prescribed by this Circular;

b) Prepare tools to enhance connection with other systems to ensure accurate and timely calculation of the own equity and total asset based on credit risks, regulatory capital for particular risks and capital adequacy ratio;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Meet requirements set out in the internal rules of banks and/or foreign bank branches, and regulations of the State Bank on the reporting and statistical regime.   

Article 5. Independent credit rating company

1. Banks and/or foreign bank branches shall be entitled to use rating results received from independent credit rating companies established under laws and regulations on credit rating services for measuring the capital adequacy ratio as prescribed by this Circular provided that these companies satisfy the following requirements:

a) Objectivity: Credit rating must be stringent, systematic and subject to reassessment based on historical data to ensure that rating results must remain accurate for a period of at least one year; must be performed in a continual and timely manner prior to any change in financial status;

b) Independence: Credit rating companies shall not have to withstand any political and economic pressure that can affect credit rating results;

c) Transparency: Credit rating must be widely notified to all (domestic and overseas) parties concerned that have relevant legitimate interests; 

d) Disclosure: Credit rating companies must disclose information about credit rating methods, insolvency definitions and significance of each credit rating and actual insolvency rate of each credit rating and rating conversion;

dd) Resources: Credit rating companies must have sufficient resources to carry out credit ratings to meet required quality standards, employ the qualitative and quantitative method of credit rating and keep in frequent and continuous contact with rated objects at all levels to increase the quality of credit ratings;

e) Credibility: Credit rating must be trusted by organizations (investors, insurance businesses and commercial partners). Credit rating companies must have their internal processes to avoid misuse of confidential information relating to rated objects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Credit rating scales of independent credit rating companies must be distributed according to levels of risks upon calculation of the capital adequacy ratio as follows:

a) Credit rating scales of Moody’s, Standard & Poor, Fitch Rating is distributed as follows:

Standard & Poor’s

Moody’s

Fitch Rating

AAA, AA+, AA, AA-

Aaa, Aa1, Aa2, Aa3

AAA, AA+, AA, AA-

A+, A, A-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A+, A, A-

BBB+, BBB, BBB-

Baa1, Baa2, Baa3

BBB+, BBB, BBB-

BB+, BB, BB-

Ba1, Ba2, Ba3

BB+, BB, BB-

B+, B, B-

B1, B2, B3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CCC+ and lower rankings

Caa1 and lower rankings

CCC+ and lower rankings

b) In the event that independent credit rating companies provide credit rating scales different from credit ratings referred to in Point a of this Clause, these companies must convert credit ratings as appropriate to credit rating scales of Moody’s, Standard & Poor or Fitch Rating to determine levels of risks to customers, partners and claims upon calculation of the capital adequacy ratio.

4. Banks and/or foreign bank branches shall use credit ratings provided by independent credit rating companies in compliance with the following principles:

a) Only contractual credit rating, instead of optional credit rating, which is provided by an independent credit rating company, may be used;

b) In the event that a customer obtains more than two credit ratings from different independent credit rating companies, banks and/or foreign bank branches must prefer to use the credit ratings corresponding to the greatest credit risk factor to apply to such customer; 

c) Do not use credit ratings of parent companies to apply credit risk factors to subsidiary or affiliate companies thereof;

d) Merely use credit ratings to apply credit risks to same-currency credit ratings;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) In the event that a claim is assigned more than two credit ratings determined by different independent credit rating companies, banks and/or foreign bank branches must prefer to use the credit ratings relative to the greatest credit risk factor to apply to that claim; 

g) In the event that a claim is not rated, banks and/or foreign bank branches shall take the following steps:

(i) In the event that customers or partners have other claims and financial liabilities assigned particular credit ratings, banks and/or foreign bank branches can use the credit ratings assigned to these ones in order to apply credit risk factors to the unrated claims when these claims are given precedence in advance payments for claims and financial liabilities assigned credit ratings;

(ii) In the event that customers or partners are rated, banks and/or foreign bank branches can use the credit ratings of these customers or partners in order to risk-weight the unrated claims which are not secured and given priority to obtain payments of subordinated debts made by these customers or partners;

(iii) In the event that rated customers or partners have fulfilled requirements set out in Subparagraph (ii) Point g of this Clause and maintain particularly rated claims or other financial liabilities which conform to requirements set out in Subparagraph (i) Point g of this Clause, banks and/or foreign bank branches can use the credit ratings of these customers or partners, or rated claims on or other financial liabilities to, depending on whichever the credit risk weight is greater, apply it to unrated claims on;

(iv) Unless prescribed in Subparagraph (i), (ii) and (iii) Point g of this Clause, banks and/or foreign bank branches have to consider unrated claims.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. CAPITAL ADEQUACY RATIO AND OWNERS’ EQUITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Capital adequacy ratio calculated in percent (%) is determined according to the following formula:

Where:

- C: Owners’ capital;

- RWA: Risk-weighted asset;

- KOR: Regulatory capital for operational risk;

- KMR: Regulatory capital for market risk.

2. Banks without subsidiary companies and/or foreign bank branches must maintain the minimum capital adequacy ratio of 8% as defined in financial statements thereof.

3. Banks with subsidiary companies must maintain:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The minimum consolidated capital adequacy ratio of 8% as defined in consolidated financial statements thereof. If these banks accept insurance businesses as their subsidiaries, the consolidated capital adequacy ratio shall be determined with reference to the consolidated financial statements thereof in which these insurance subsidiary companies are not included according to the consolidation principle stipulated by the law on accounting, and with reference to financial statements with respect to credit institutions. 

4. As for foreign-currency accounts or entries, banks and/or foreign bank branches shall perform conversion into Vietnamese dong to calculate the capital adequacy ratio as follows:

a) Comply with regulations on accounting of foreign currency entries set forth in laws on the accounting entry system;

b) With respect to foreign currency risks, the following regulations must be observed:

 (i) Vietnamese dong and US dollar exchange rate shall be assigned as the central exchange rate publicly quoted by the State Bank on the reporting date;

 (ii) Vietnamese dong and other foreign currency exchange rate shall be designated as the exchange rate applied to spot selling transactions in which money is transmitted by the wire transfer between banks and/or foreign bank branches at the end of reporting date.

5. Based on the State Bank’s final report on supervision, examination and inspection of transactions performed by banks and/or foreign bank branches, when there comes a need to ensure the safety for operations of banks and foreign bank branches, depending on the characteristics and level of risks, the State Bank shall require these banks and foreign bank branches to maintain the capital adequacy ratio which is greater than the ratio required by this Circular. 

Article 7. Owners’ equity

1. The own equity of banks and/or foreign bank branches shall serve as the basis for calculation of the capital adequacy ratio as prescribed herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 2. RISK-WEIGHTED ASSET

Article 8. Risk-weighted asset

1. Risk-weighted asset (RWA) is composed of credit risk-weighted assets (RWACR) and counterparty credit risk-weighted assets (RWACCR) and is calculated according to the following formula:

RWA = RWACR + RWACCR

Where:

- RWACR: Credit risk-weighted asset;

- RWACCR: Counterparty credit risk-weighted asset.

2. Credit risk-weighted asset (RWACR) is the asset on the balance sheet, which is calculated according to the following formula:

RWACR = åEj x CRWj + åMax {0, (Ei* - SPi)} x CRWi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ej : Value of the jth asset (other than claims);

- CRWj : Credit risk weight for the jth asset stipulated by Article 9 hereof;

- Ei* : Value of the outstanding amount of the ith claim (Ei) defined under Clause 3 of this Article after being subject to a decreasing adjustment made as part of the risk mitigation techniques referred to in Article 12, 13, 14 and 15 hereof;

- SPi : Specific provision for the ith claim;

- CRWi: Credit risk weight of the ith claim stipulated by Article 9 hereof.

3. Value of the outstanding amount of a claim (including the outstanding amount of principal and interest or fee where applicable) of banks and/or foreign bank branches shall be calculated according to the following formula:

Ei = Eoni + Eoffi x CCFi

Where:

- Ei : Value of the outstanding amount defined according to the method of determining the historical cost of the ith claim;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Eoffi: Value of the outstanding amount of the off-balance sheet portion of the ith claim;

- CCFi: Credit conversion factor of the off-balance sheet portion of the ith claim, referred to in Article 10 hereof.

4. Calculation of counterparty credit risk-weighted asset (RWACCR) shall be applicable to:

a) Proprietary trading transactions;

b) Repo and reverse repo transactions;

c) Derivative product transactions aimed at hedging risks; 

d) Foreign exchange or financial asset trading transactions aimed at serving the demands of customers or partners, referred to in Paragraph d Clause 32 Article 2 hereof.

5. In the course of calculation of the capital adequacy ratio, any transactions in which counterparty credit risks have been taken into account shall not be exempted from the requirement for credit risk anticipation. Calculation of counterparty credit risk-weighted asset (RWACCR) shall follow instructions given in the Appendix 2 enclosed herewith.

Article 9. Credit risk weight

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

While calculating the consolidated capital adequacy ratio, banks can apply credit risk weights stipulated by host countries for claims of subsidiary, affiliate companies or overseas bank branches.

2. As for cash, gold assets and cash equivalents of banks and/or foreign bank branches, the credit risk weight equals 0%.

3. As for assets which are claims on the Government, State Bank, State Treasury, People's Committee of centrally-affiliated cities or provinces and policy banks, the credit risk weight is 0%.   As for claims on the Vietnam Asset Management Company and the Debt and Asset Trading Corporation, the credit risk weight is 20%.

4. As for assets which are claims on international financial institutions, the credit risk weight is 0%.

5. As for assets which are claims on the Government and the Central Bank of overseas countries, the credit risk weight is relative to the credit rating as follows: 

Credit rating

From AAA to AA-

From A+ to A-

From BBB+ to BBB-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Below B- or unrated

Credit risk weight

0%

20%

50%

100%

150%

6. As for assets which are claims on non-central government public sector entities, local governments of sovereigns, the credit risk weight is applied like the one applied to these claims on that government as prescribed by Clause 5 of this Article. 

7. As for assets which are claims on financial institutions (including credit institutions), the credit risk weight is subject to the following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit rating

From AAA to AA-

From A+ to BBB-

From BB+ to B-

Below B- or unrated

Credit risk weight

20%

50%

100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) As for foreign bank branches operating within Vietnam, the credit risk weight is relative to the credit rating of foreign credit institutions which are parent banks. 

c) As for assets which are claims on domestic credit institutions, except those under the form of reserve repo transactions in which counterparty credit risks are taken into account as prescribed by Clause 4 Article 8 hereof, the credit risk weight is applied as follows: 

Credit rating

From AAA to AA-

From A+ to BBB-

From BB+ to BB-

From B+ to B-

Below B- and unrated

The claim of which original maturity is at least 3 months

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50%

80%

100%

150%

The claim of which original maturity is fewer than 3 months

10%

20%

40%

50%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. As for subordinated debt purchase or investment assets, other debt securities issued by other banks and/or foreign bank branches which are not taken away from Tier 2 Capital referred to in No.19, Part I, Section A, No. 21 Part II, Section A, No. 13 Section B Appendix 1 hereof, the credit risk weight is subject to Point b and Point C Clause 7 of this Article.

9. As for assets which are debts owed by enterprises other than credit institutions or foreign bank branches, except those referred to in Clause 10 of this Article, the credit risk weight is applied as follows: 

a) With regard to small and medium-sized enterprises defined under laws and regulations on assistance in development of small and medium-sized enterprises, the credit risk weight is 90%;

b) As for other enterprises, banks and/or foreign bank branches must define sales targets, leverage ratios or owners’ equity determined by figures included in the annual financial statement (consolidated financial statement) which is audited on the latest date with respect to enterprises subject to independent audits, or in the annual financial statement (audited where applicable) submitted to a tax authority (including documents used as evidence of such submission) on the latest date with respect to enterprises exempted from independent audits in accordance with laws and regulations as follows: 

- Sales are defined by using figures shown on the income statement;

- Leverage ratio = Total debt/ Total asset;

Where: Total debt is calculated as the sum of borrowings and debts arising from short-term finance leases plus borrowings and debts arising from long-term finance leases in accordance with applicable regulations on accounting.

- Owners’ equity is defined by using figures shown on the balance sheet.

 (i) The credit risk weight varies depending on sales target, leverage ratios and owners' equity of an enterprise as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Less than VND 100 billion in sales

From VND 100 billion to under VND 400 billion in sales

From VND 400 billion to VND 1500 billion in sales

Greater than VND 1500 billion in sales

Leverage ratio of less than 25%

100%

80%

60%

50%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125%

110%

95%

80%

Leverage ratio of greater than 50%

160%

150%

140%

120%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250%

 (ii) The credit risk weight equal to 200% shall be applicable to enterprises failing to provide their financial statements to banks or foreign bank branches to calculate sales targets, leverage ratios and owners’ equity;

 (iii) As for enterprises coming into existence through initial establishment procedures (excluding those created through reorganization or legal ownership transformation procedures, etc.), and operating within a period of less than 1 year, the credit risk weight is 150%.

c) As for specialized lending used as project, object or commodities finances, the credit risk weight is greater than the range between the credit risk weight of 160% and the credit risk weight applied to enterprises as prescribed by Point b Clause 9 of this Article.

10. As for assets which are real estate secured loans, the credit risk weight is subject to the following regulations:

a) Banks and/or foreign bank branches must define the loan-to-value ratio for loans secured by real estate property as follows:

(i) Loan-to-value ratio = Total outstanding balance of loan/ Value of the asset pledged as collateral. Where:

- Total outstanding balance of loan includes total outstanding amount (already disbursed and not yet disbursed) of loan and total outstanding amount (already disbursed and not yet disbursed) of other loans secured by real estate property at banks and/or foreign bank branches;

- Value of the asset pledged as collateral is value of real property put up as collateral for these debts, which is determined on the lending approval date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The credit risk weight for debts secured by non-income-producing real estate property relative to the LTV ratio shall be applied as follows:

LTV

Below 40% in LTV

From 40% to below 60% in LTV 

From 60% to below 80% in LTV 

From 80% to below 90% in LTV 

From 90% to below 100% in LTV 

From 100% in LTV

Credit risk weight

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40%

50%

70%

80%

100%

c) As for debts secured by income-producing real estate, the credit risk weight relative to LTV ratio for debts collateralized by income-producing real estate property shall be applied as follows:

 

Below 60% in LTV

From 60% to below 75% in LTV 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debts secured by income-producing real estate

75%

100%

120%

d) As for debts secured by real estate property which is both income producing and non income producing real property, the credit risk weight particularly applied to either of such real estate property is proportionate to the gross floor area in the respective type of real estate;

dd) The credit risk weight equaling 150% shall be applied to debts secured by real estate property for which banks and/or foreign bank branches are not informed of the LTV ratio;

e) The credit risk weight equaling 200% shall be applied to assets which are credit loans used as finances for real estate business projects.

11. As for home equity loans, banks and/or foreign bank branches shall implement the following regulations:

a) Define the LTV ratio in accordance with regulations set forth in Clause 10 of this Article and the debt service coverage ratio for home equity loans as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- Total annual debt service includes outstanding principal and interest amounts;

- Total annual income of a customer is the income earned within a DSC-calculation year by a customer after tax as prescribed and excludes the income generated from leasing of houses formed from that loan. In the event that an individual customer acts as an authorized representative of a family household to get involved in a borrowing relationship, total annual income of that customer shall be determined according to total income of family members sharing responsibility to pay debt obligations.  

 (ii) The DSC ratio must be redefined when banks and/or foreign bank branches are informed of any change in total income of their customers.

b) The credit risk weight applied to home equity loans is proportionate to the LTV and DSC ratio as follows:

Home equity loans

Below 40% in LTV

From 40% to below 60% in LTV 

From 60% to below 80% in LTV 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 90% to below 100% in LTV 

From 100% in LTV

Maximum DSC ratio of 35%

25%

30%

40%

50%

60%

80%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30%

40%

50%

70%

80%

100%

c) The credit risk weight equaling 200% shall be applied to home equity loans for which banks and/or foreign bank branches are not informed of the LTV and/or DSC ratio;

12. As for an asset which is the retail portfolio, the credit risk weight is 75%.

13. As for bad debts, the credit risk weight is subject to the following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) For a bad debt for which a specific provision ranges from 20% to 50% of value of the bad debt, or the bad debt arising from a home equity loan for which a specific provision is less than 20% of value thereof, the credit risk weight is 100%;

c) For a bad debt for which a specific provision is greater than 50% of value thereof, or the bad debt arising from a home equity loan for which a specific provision is from 20% of value thereof, the credit risk weight is 50%.

14. As for assets which are receivables arising from selling bad debts (exclusive of receivables arising from selling bad debts to VAMC and DATC), the credit risk weight is 200%.

15. As for assets being owners' equity instruments, stock purchases from enterprises (except for investments deducted from owners' equity as prescribed in the Appendix 1 enclosed herewith) and loans for investment or trade in securities or margin loans of securities firms, the credit risk weight is 150%.

16. As for assets being finance leases, the credit risk weight to be applied is the greater one in a comparison between the credit risk weight of 160% and the credit risk weight to be applied to finance lessee companies as prescribed by Point b Clause 9 of this Article.

17. As for assets being repurchases of receivables with retained right of recourse from financial companies and finance lessor companies as prescribed, the credit risk weight to be applied is the credit risk weight for debts with respect to sellers of receivables.

As for repurchases of receivables from financial companies and finance leasing companies, the credit risk weight to be applied is the credit risk weight for their debts.

18. As for other assets on the balance sheet, except for those referred to in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 and 17 of this Article, the credit risk weight to be applied is 100%.

Article 10. Credit conversion factor (CCF)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Off-balance sheet commitments (including unused credit lines) that banks and/or foreign bank branches reserve their rights to revoke or automatically revoke due to customer's default on "revocable" terms or customer's reduced capacity to discharge his/her obligations;

b) Undrawn amounts in credit cards.

2. The credit conversion factor equaling 20% shall be applied to issuance and confirmation of commercial letters of credit based upon bills of lading which have the maximum original maturity of 1 year.

3. The credit conversion factor equaling 50% shall be applied to:

a) Issuance or confirmation of commercial letters of credit based upon bills of lading which have the minimum original maturity of 1 year;

b) Possible debts arising from specific activities (e.g. performance bonds, bid bonds, standby letters of credit for specific activities);

c) Guarantees for issuance of stocks or securities.

4. The credit conversion factor equaling 100% shall be applied to:

a) Loan-equivalent off-balance sheet commitments (e.g. the irrevocable lending commitment defined as the lending commitment that cannot be waived or changed under any form with respect to established commitments, unless otherwise prescribed by laws; guarantees or standby letters of credit securing debt obligations or bonds; undisbursed irrevocable lines of credit, etc.);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Payment obligations of banks and/or foreign bank branches arising from selling securities for which they are entitled to make a claim due to the issuer's default on commitments;

d) Forward contracts regarding assets, deposits and securities partially paid in advance on which banks and/or foreign bank branches make commitments;

dd) Off-balance sheet commitments which have not been prescribed in Clause 1, 2, 3, Point a, b, c and d Clause 4 of this Article.

5. As for off-balance sheet commitments which are commitments to provide an off-balance sheet commitment (e.g. commitments on issuance of guarantees, commitments on issuance of letters of credit, etc.), the credit conversion factor is the lower one in a comparison between the credit conversion factor applied to commitments to provide off-balance sheet commitments and the credit conversion factor applied to off-balance sheet commitments to be provided by commitments. 

Article 11. Credit risk mitigation

1. Banks and/or foreign bank branches shall be entitled to make a decreasing adjustment to value of receivables and transactions by implementing credit mitigation techniques referred to in Clause 2 of this Article.

2. Mitigating credit risks as provided for in Clause 1 of this Article shall be carried out by implementing a single or combined technique(s) mentioned hereunder:

a) Collateral;

b) On-balance sheet netting;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Credit derivatives.

3. Credit risk mitigation as provided for in Clause 1 of this Article must adhere to the following principles:

a) Credit risk mitigation techniques must be implemented in accordance with relevant laws. Documenting (papers, documents, etc.) on derivatives and on-balance netting must be validated by signatories, clarify responsibilities, obligations of parties involved, have legal effects and regularly be reviewed to ensure legality and validity thereof;

b) As for risk mitigation techniques (collateral, on-balance sheet netting and credit derivatives) implemented within a specified maturity, where the residual maturity of a risk mitigation technique is less than that of a claim, a decreasing adjustment to value of that claim shall be applicable to that credit risk mitigation technique of which the original maturity is less than one year and the residual maturity is at least three months;

c) Value of the decreasing adjustment to the risk mitigation technique shall be subject to a haircut if the residual maturity of a risk mitigation technique is less than the residual maturity of a claim or transaction (hereinafter referred to as maturity mismatch);

d) In cases where credit risk mitigation techniques, claims and transactions are not expressed in the same currency unit (hereinafter referred to as currency mismatch), value of the decreasing adjustment to a risk mitigation technique shall be subject to a haircut according to the currency mismatch;

dd) Banks and/or foreign bank branches must prepare other strategies, policies and processes for managing other risks (operational, liquidity and market risk, etc.) arising from credit risk mitigation and ensure that the required amount of capital is relative to these risks as prescribed herein;

e) In the case where two or multiple different risk mitigation techniques are applied to a single claim or transaction, banks and/or foreign bank branches will be required to subdivide that transaction or claim into portions covered by each type of credit risk mitigation technique to measure the exposure value of these portions as provided herein. 

4. The exposure value of a claim or transaction after risk mitigation shall be calculated according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- Ei*: The exposure value of the ith claim or transaction to which a decreasing adjustment is made by implementing credit risk mitigation techniques;

- Ei: The exposure value of the ith claim or transaction calculated as prescribed by Article 8 hereof;

- Cj*: Value of the collateral subject to the haircut appropriate for maturity mismatch;

- Hcj: Collateral haircut;

- Lk*: Value of on-balance sheet liability subject to the haircut appropriate for maturity mismatch;

- Gl: Value of third party protection;  

- CRWgtorl: Credit risk weight of the guarantor;  

- CRWl: Credit risk weight of the customer; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hfxc, Hfxl, Hfxcd: haircut appropriate for currency mismatch between the claim, transaction and credit risk mitigation technique. The haircut appropriate for currency mismatch equals zero (0) when the claim, transaction and credit risk mitigation technique are expressed in the same currency.

Article 12. Credit risk mitigation by the collateral

1. Credit risk mitigation by the collateral shall only be applied to the following types of eligible collateral:

a) Cash, securities, credit cards issued by credit institutions or foreign bank branches;

b) Gold (standard gold, physical gold, gold jewelry of which value is converted into 99.99% purity gold);

c) Securities issued or secured by payment guarantees by the Government, State Bank of Vietnam;

d) Debt securities rated by an independent credit rating company where these are at least BB- when issued by sovereigns or PSEs;

dd) Debt securities rated by an independent credit rating company where these are at least BBB- when issued by firms;

e) Equities listed on the Stock Exchange of Ho Chi Minh city and Hanoi capital.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Comply with laws and regulations on secured transactions;

b) Securities, debt securities or equities not issued or guaranteed by customers and/or parent companies, subsidiaries and affiliates of customers.

3. The collateral haircut (Hc) calculated in percent (%) shall be applied according to the following principles:

a) As for the collateral instruments referred to in Point dd and Point e Clause 1 of this Article, the haircut is calculated at a daily mark-to-market price when there is an order matching occurring within 10 business days immediately preceding the calculation date. Where there is none of order matching transactions occurring within 10 business days prior to the calculation date, the haircut is 100%;

b) The collateral haircut is determined as follows:

 (i) Cash, credit cards and securities issued by banks and/or foreign bank branches, securities issued or guaranteed by the Government and State Bank of Vietnam, People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces or policy banks will be subject to the haircut of zero;

 (ii) Credit cards, securities, stocks and gold will be subject to the following haircuts:

Credit assessment of the issuer of securities and stocks

Residual maturity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other issuers (%)

From AAA to AA-

≤ 1 year

0.5

1

>1 year, ≤ 5 years

2

4

> 5 years

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

- From A+ to BBB-

- Credit cards and securities issued by credit institutions and/or other foreign bank branches

≤ 1 year

1

2

>1 year, ≤ 5 years

3

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

12

BB+ to BB-, except credit cards and securities issued by credit institutions and/or other foreign bank branches

All

15

 

Main index equities VN30/HNX30 (including convertible bonds) and gold

15

Other equities listed on the Stock Exchange of Ho Chi Minh city and Hanoi capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Value of the collateral adjusted for maturity mismatch (C*) is calculated according to the following formula:

C* = C x (t - 0.25) / (T - 0.25)

Where:

- C: Value of the collateral;

- T: min (5, residual maturity of a transaction or claim) expressed in years;

- t: min (T, residual maturity of the collateral) expressed in years.

5. The haircut appropriate for currency mismatch between the claim, transaction and collateral (Hfxc) is 8%.

Article 13. Credit risk mitigation by the on-balance sheet netting

1. On-balance sheet netting is defined as a decreasing adjustment by banks and/or foreign bank branches to value of a claim in proportion to the balance amount of deposit of a customer made at these banks and/or foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Have a well-founded legal basis for concluding that the agreement on netting and offsetting of assets and liabilities of customers or counterparties is enforceable regardless of whether the counterparty is insolvent or bankrupt;

b) Determine assets and liabilities with each customer or counterparty that are subject to the on-balance sheet netting agreement at any time;

c) Monitor and control their risks;

d) Monitor and control the relevant exposures on a net basis.

3. Value of the customer’s deposit balance adjusted for maturity mismatch (L*) is calculated according to the following formula:

L* = L x (t - 0.25) / (T - 0.25)

Where:

- L: Customer’s deposit balance;

- T: min (5, residual maturity of a transaction or claim) expressed in years;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The haircut appropriate for currency mismatch between the claim, transaction and deposit balance of a customer (Hfxl) is 8%.

Article 14. Credit risk mitigation by the third party guarantee

1. Credit risk mitigation by the guarantee shall only be applied to guarantors referred to in Clause 2 of this Article and adhere to the requirements set out in Clause 3 of this Article:

2. Guarantors include:

a) Government, central bank, PSEs, local governments;

b) Credit institutions and/or foreign bank branches rated at least BBB-;

c) Corporations rated at least A-.

3. Credit risk mitigation by the third party guarantee will be required to satisfy the following conditions:

a) A guarantee must represent a direct claim, be clearly defined and incontrovertible to specific obligations of a customer or counterparty to the guarantor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The credit protection contract has the minimum duration equal to that of a claim or transaction;

d) The guarantor must be assigned the credit risk weight lower than that assigned the obligor (or the guarantor is rate better than the obligor);

dd) The guarantor is not a parent company, subsidiary or affiliate company of the guarantor.

4. Where a claim is not totally guaranteed, banks and/or foreign bank branches shall only be allowed to make a decreasing adjustment to the portion of the claim that has been guaranteed.

Article 15. Credit risk mitigation by the credit derivative

1. Banks and/or foreign bank branches shall be entitled to make a decreasing adjustment to value of claims by using credit derivative products only if the following conditions are met:

a) The credit events specified by the contracting parties must at a minimum cover: (i) failure to pay the amounts due under terms of the underlying obligation that are in effect at the time of such failure (with a grace period that is closely in line with the grace period in the underlying obligation);

 (ii) bankruptcy, insolvency or inability of the obligor to pay its debts, or its failure or admission in writing of its inability generally to pay its debts as they become due, and analogous events;

 (iii) restructuring of the underlying obligation involving forgiveness or postponement of interest due to their financial problems.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The credit derivative shall not terminate prior to the grace period of the underlying obligation;

d) The identity of the parties responsible for determining whether a credit event has occurred must be clearly defined. The protection buyer must have the right or ability to inform the protection provider of the occurrence of a credit event.

2. Banks and/or foreign bank branches must calculate counterparty credit risk-weighted assets (RWACCR) for the portion covered by credit risk mitigation by credit derivatives in accordance with Clause 4 Article 8 hereof with respect to the issuer of credit derivatives.

3. Value of the credit derivative adjusted for maturity mismatch (CD*) shall be calculated according to the following formula:

CD* = CD x (t - 0.25) / (T - 0.25)

Where:

- CD: Value of the credit derivative;

- T: min (5, residual maturity of a transaction or claim) expressed in years;

- t: min (T, residual maturity of the credit derivative) expressed in years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 3. REGULATORY CAPITAL FOR OPERATIONAL RISK

Article 16. Regulatory capital for operational risk

1. Regulatory capital for operational risk (KOR) shall be determined according to the following formula:

KOR =

(BInthyear + BI(n-1)thyear + BI(n-2)th year

x 15%

3

Where:

- BInthyear: Business index defined in the last quarter at the calculation date;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The business index shall be determined the following formula:

BI = IC + SC + FC

Where:

- IC: Absolute value of interest income and its equivalents minus interest cost and its equivalents;

- SC: Total value of income earned from service activities, costs incurred from service activities, other operating income and costs;

- FC: Total absolute value of Net Profit/Loss from foreign exchange, trading securities and investment securities trading activities.

The business index shall be determined under instructions given in the Appendix hereto attached.

Section 4. REGULATORY CAPITAL FOR MARKET RISK

Article 17. Policies and procedures for determination of the exposure for calculation of the regulatory capital for market risk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Make a distinction between trading-book and banking-book transactions. Transaction data must be recorded in an accurate, adequate and timely manner into the risk management database and accounting records thereof;

b) Identify the sales department directly performing transactions;

c) Trading-book and banking-book transactions must be recognized on the system of accounting records and compared with figures recorded by the sales department (journal for transactions or other recording form);

d) The internal audit department must regularly review and assess items of the trading and banking book.

2. Banks and/or foreign bank branches will be allowed to reclassify and transfer items from the trading book to the banking book only when these items no longer satisfy conditions and criteria set forth in Clause 1 of this Article, and will not be allowed to transfer financial instruments from the banking book to the trading book.

3. Banks and/or foreign bank branches must develop policies and procedures for determining exposures in order to calculate the regulatory capital for market risk. These policies and procedures should, at a minimum, address:

a) Proprietary trading strategies for each type of currency, financial instrument, derivative product, and for assurance of no selling and buying restriction or risk-hedging capability;

b) Market risk limits (loss cut, profit realization and proprietary trading limits for customer service advisers, currency limits, concentration limits, maximum holding period, etc.); limits subject to review or assessment occurring once a year or upon the time when there is significant changes resulting in impacts on market risk exposures;

c) Procedures for management of market risk exposures required to ensure that:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (ii) There will be a separate department to perform proprietary trades where customer service advisers are granted autonomy to perform transactions within permitted limits and scope of proprietary trading strategies; there will be a department in charge of managing and keeping account of proprietary trades and trading-book items;

 (iii) Risk exposures and risk measurement results must be reported to regulatory authorities in accordance with regulations on management of risks of banks and/or foreign bank branches; 

 (iv) All of the financial statuses on the trading book must be measured and valued at current market price or data available on the official market at least once a day to determine amounts of loss, profit and market risk exposure;

 (v) Input market data must be collected in a maximum manner from appropriate sources and regularly reexamined in terms of appropriateness of input market data.

d) Regulations on conditions and criteria for recording of trading-book items and transfer of items between the trading and banking book as prescribed by laws;

dd) Methods for measuring market risk (including detailed description of used assumptions and parameters); methods for measuring market risk subject to review and assessment occurring annually or upon the time when any sudden change resulting in market risk exposures occurs; 

e) Procedures for monitoring risk exposures and compliance with market risk limits in line with proprietary trading strategies of banks and/or foreign bank branches. 

4. Policies and procedures referred to in Clause 1 and 3 of this Article must be periodically approved, released, amended or revised by relevant competent authorities of banks and/or foreign bank branches at least once a year and internally audited in accordance with regulations of the State Bank on the internal control system of credit institutions and/or foreign bank branches.

5. Banks and/or foreign bank branches shall submit regulations set out in Clause 1 and 3 of this Article to the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency) for supervisory purposes prior to their entry into force.    Where necessary, the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency) may request banks and/or foreign bank branches in writing to revise such policies and procedures.    

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Regulatory capital for market risk (KMR) shall be determined according to the following formula:

KMR = KIRR + KER + KFXR + KCMR + KOPT

Where:

- KIRR: Regulatory capital for interest rate risk, except options;

- KER: Regulatory capital for equity risk, except options;

- KFXR: Regulatory capital for foreign exchange risk (including gold), except options;

- KCMR: Regulatory capital for commodities risk, except options;

- KOPT: Regulatory capital for options.

2. Regulatory capital for interest rate risk (KIRR) shall be determined according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

-  : Regulatory capital for specific interest rate risk arising from interest rate variation due to elements relating to specific issuers, calculated by using the Appendix 4 hereto attached;

- : Regulatory capital for general interest rate risk arising from interest rate variation due to market interest rate elements, calculated by using the Appendix 4 hereto attached.

Regulatory capital for interest rate risk shall be calculated under instructions given in the Appendix 4 hereto attached.

3. Regulatory capital for equity risk (KER) shall be determined according to the following formula:

Where:

- : Regulatory capital for specific equity risk arising from equity price variation due to elements relating to specific issuers, calculated by using the Appendix 4 hereto attached;

- : Regulatory capital for general equity risk arising from equity price variation due to elements relating to market price, calculated by using the Appendix 4 hereto attached.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Regulatory capital for foreign exchange risk (KFXR) shall apply in the event that total value of net foreign exchange exposure (including gold) of banks and/or foreign bank branches is greater than 2% of the owners’ equity thereof. Regulatory capital for foreign exchange risk shall be calculated under instructions given in the Appendix 4 hereto attached.

5. Regulatory capital for commodities risk (KCMR) shall be calculated under instructions given in the Appendix 4 hereto attached.

6. Regulatory capital for options (KOPT) shall apply only when total value of options is greater than 2% of the owners’ equity of banks and/or foreign bank branches. Regulatory capital for options (KOPT) shall be calculated under instructions given in the Appendix 4 hereto attached.

Section 5. REPORTING AND INFORMATION DISCLOSING REGIME

Article 19. Reporting regime

Banks and foreign bank branches must report on capital adequacy ratio in accordance with regulations of the State Bank on statistical reporting system applied to credit institutions and/or foreign bank branches.

Article 20. Information disclosure

1. On biannual basis in a given financial year, banks and/or foreign bank branches shall disclose information on the capital adequacy ratio as stated in requirements set out in the Appendix 5 hereto attached.

2. Banks and/or foreign bank branches must develop information disclosure procedures ensuring:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Disclosed information (especially quantitative information) must correspond to figures shown in the financial statement released at the same date;

c) There are processes and methods for collecting information (qualitative and quantitative contents) about the capital adequacy ratio as prescribed herein;

d) There are policies and procedures for examining accuracy, adequacy and update of disclosed information as prescribed herein;

dd) Responsibilities, authority and cooperation with departments and individuals concerned in information disclosure activities must be fully prescribed;    

e) Information disclosure procedures must be made known to individuals and departments concerned, and must be reviews and revised on annual basis.

3. Banks and/or foreign bank branches must submit information disclosure procedures to the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency) within a period of 10 days from the date of release, revision or replacement occurring.

Chapter III

RESPONSIBILITIES OF THE AFFILIATES OF THE STATE BANK

Article 21. Responsibilities of the Bank Supervision and Inspection Agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Take charge of and collaborate with Departments and Authorities concerned in requesting the Governor of the State Bank in application of the minimum capital adequacy ratio which is greater than 8% in accordance with regulations set out in Article 6 hereof.

3. Collaborate with the Forecast and Statistics Department in development of report templates for the capital adequacy ratio issued together with regulations of the State Bank on statistical reporting system.

Article 22. Responsibility of other affiliates of the State Bank

1. The Forecast and Statistics Department shall act as the central entity for submission of capital adequacy ratio report templates to the Governor of the State Bank as prescribed herein.

2. The State bank branches located in centrally-affiliated cities and provinces without the presence of the Department of Bank Inspection and Supervision who takes charge of inspecting and supervising operations of banks and/or foreign bank branches in the area to ensure the compliance with regulations laid down in this Circular. 

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 23. Effect

1. This Circular shall enter into force from January 1, 2020, unless otherwise prescribed in Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Banks and/or foreign bank branches can enforce the capital adequacy ratio referred to herein prior to the date referred to in Clause 1 of this Article and submit application for implementation of this Circular to the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency) in which capability to implement this ratio and scheduled implementation date must be clearly defined. The date of official implementation of this Circular by banks and/or foreign bank branches submitting application for such implementation shall be specified in writing by the State Bank.

Article 24. Implementation

The Chief of the Office, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of affiliated entities of the State Bank, Directors of the State Bank branches located at centrally-affiliated cities and provinces, Chairpersons of the Board of Directors, Chairpersons of the Board of Members, and General Director (Director) of banks and/or foreign bank branches, shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

 

PP. THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

APPENDIX 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A. Components and determination of equity of a bank

I. Equity:

Item

Component

Guidance

 

TIER 1 CAPITAL (A) = A1 – A2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(1)

Charter capital (financed and contributed capital)

 The data provided in the item of Charter capital in the balance sheet.

(2)

Additional charter capital reserve fund

 The data on additional charter capital reserve fund provided in the item of Funds of credit institutions in the balance sheet.

(3)

Fund for investment in service development

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

Financial reserve fund

 The data on financial reserve fund provided in the item of Funds of credit institutions in the balance sheet.

(5)

Capital for investment in fundamental construction and fixed asset purchase

 The data on Capital for investment in fundamental construction and fixed asset purchase provided in the balance sheet.

(6)

Undistributed profits

 The data on Undistributed profits provided in the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Share premium

 The data on Share premium provided in the balance sheet.

 

Amounts deducted from Tier 1 capital (A2) = Σ8÷10

 

(8)

Goodwill

The difference recorded in a situation in which the purchase price of a financial asset is higher than book value of such asset that is paid by the bank in a buyback transaction conducted by such bank.

(9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The data on Accumulated deficit recorded at the date on which the capital adequacy ratio is determined.

(10)

Treasury stock

The data on Treasury stock provided in the balance sheet.

 

TIER 2 CAPITAL (B) – B1 – B2 - 20

The maximum value of tier 2 capital is equal to the value of tier 1 capital.

 

Components of tier 2 capital (B1) = Σ11÷16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(11)

Other funds set up by profits after corporate income tax as regulated by laws (not including commendation fund, welfare fund and fund for steering committee rewards)

The data on Other funds provided in the item of Funds of credit institutions in the balance sheet.

(12)

50% of the increase due to re-assessment of fixed assets as regulated by laws

50% of total credit balance due to the difference in re-assessment of fixed assets.

(13)

45% of the increase due to re-assessment of contributions for long-term investment as regulated by laws

45% of total credit balance due to the difference in re-assessment of contributions for long-term investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80% of general provisions under the State Bank's regulations on classification of owned assets, levels and methods for making provision for credit losses and use of  such provision applied for credit institutions and foreign branch banks (FBBs)

Sum of (i) the balance of general provisions provided in the item of Provision for credit losses by other credit institutions in the balance sheet and (ii) balance of general provisions provided in the item of Provision for credit losses by customers in the balance sheet.

(15)

Equity instruments with characteristics of liability issued by a bank

The value of equity instruments with characteristics of liability issued by a bank that meet requirements specified in Clause 4 Article 2 in this Circular.

(16)

Subordinated debts issued or accepted under loan agreements by a bank that satisfy the following conditions:

(i) The loan term is 5 years and more; 

(ii) Such debt is not secured by assets of the bank;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iv) The bank is permitted to stop paying interests and carry accrued interest over to the next year if the interest payment results in losses of such bank;  

(v) In case of bank liquidation, subordinated debts will only be repaid after other liabilities are discharged;

(vi) The fixed interest rate or formula used for determining interest rate shall be pre-defined and provided in the contract or document issued.

- The fixed interest rate may be increased 5 years after the date of interest rate issuance or contract signing and shall be changed only once during the loan term.

- As for interest rate determined by formula, such formula shall not be changed and it is permitted to change the power of components of such formula (if any) only once 5 years after the date of interest rate issuance or contract signing date.

- All value of subordinated debts will count towards tier 2 capital provided that the remaining term to maturity of convertible bonds and other debt instruments is more than 5 years at the valuation date.

- 20% of total face value of the subordinated debt that counts towards to the tier 2 capital shall be deducted on the first day of each year (according to the issuance date) starting from the 5th year prior to the repayment date.

 

Amounts deducted from Tier 2 capital (B2) = (17) + (18) +(19)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(17)

The positive difference between the value in item (14) and 1.25% of total assets based upon credit risks specified in this Circular.

 

(18)

The positive difference between the value provided in item number (16) and 50% of A

 

(19)

 Purchases of and investments in subordinated debts issued by other credit institutions and FBBs which are eligible to count towards to tier 2 capital of such credit institutions and FBBs (not including its clients’ subordinated debts used as collateral, discounted or re-discounted)

20% of total price for purchase of or investment in subordinated debts issued by other credit institutions and FBBs that are eligible to count towards to tier 2 capital of such credit institutions and FBBs shall be deducted on the first day of each year (according to the issuance date) starting from the 5th year before repayment date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Additional deductions

 

(20)

The positive difference between (B1 – B2) and A

 

 

Deductions when calculating equity

 

(21)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ly s dư các khoản cấp tín dụng đ góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

(22)

 Investments in and purchases of shares of other credit institutions.

The data on long-term capital investment in other credit institutions provided in the item of Long-term capital investment in the balance sheet.

(23)

 Investments in and purchases of shares of enterprises running business in insurance, securities, remittance, foreign exchange, gold, factoring, credit card, buyer credit or providing intermediate payment service and credit information service

The data on long-term capital investment in enterprises running business in insurance, securities, remittance, foreign exchange, gold, factoring, credit card, buyer credit or providing intermediate payment service and credit information service provided in the item of Long-term capital investment in the balance sheet, exclusive amounts specified in item number (22).

(24)

Investments in and purchases of shares of an enterprise or an investment fund after removing deductible amounts specified in item number (22) and (23) exceeding 10% of the charter capital and addition charter capital reserve fund of the bank

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(25)

Total investment in and purchase of shares of enterprises and investment funds after deducting amounts specified in item from (22) to (24) exceeding 40% of charter capital and additional charter capital reserve fund of the bank

The positive difference between (ii) total investment in and purchase of shares of enterprises and investment funds provided in the item of Long-term capital investment in the balance sheet after deducting amounts specified in item s from number (22) to (24) and (ii) the 40% of the charter capital and additional charter capital reserve fund of the bank.

(C )

 EQUITY ( C) = (A) + (B) - (21) - (22) - (23) - (24) - (25)

 

II. Aggregated equity

1. General principles:

a. The aggregated equity shall be determined based upon components specified in Point 2 hereinafter provided in the consolidated balance sheet, excluding consolidation of subsidiaries that are enterprise operating under the Insurance Business Law as per law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Components and determination of aggregated equity

Item

Component

Guidance

 

AGGREGATED TIER 1 CAPITAL (A) = A1 – A2

 

 

Components of Aggregated tier 1 capital (A1) = Σ1÷8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

Charter capital (financed and contributed capital)

The date provided in the item of Charter capital in the consolidated balance sheet.

(2)

Additional charter capital reserve fund

The data on additional charter capital reserve fund provided in the item of Funds of credit institutions in the consolidated balance sheet.

(3)

Fund for investment in service development

The data on Fund for investment in service development provided in the item of Funds of credit institutions in the consolidated balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financial reserve fund

The data on financial reserve fund provided in the item of Funds of credit institutions in the consolidated balance sheet.

(5)

Capital for investment in fundamental construction and fixed asset purchase

The data on Capital for investment in fundamental construction and fixed asset purchase provided in the consolidated balance sheet.

(6)

Undistributed profits

The data on Undistributed profits provided in the consolidated balance sheet.

(7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The data on Share premium provided in the consolidated balance sheet.

(8)

The exchange rate difference arising in case of financial statement consolidation

The data on exchange rate difference provided in the consolidated balance sheet.

 

Amounts deducted from Aggregated tier 1 capital (A2) = Σ9÷11

 

(9)

Goodwill

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(10)

Accumulated deficit

The data on Accumulated deficit recorded at the date on which the capital adequacy ratio is determined.

(11)

Treasury stock

The data on Treasury stock provided in the consolidated balance sheet.

 

AGGREGATED TIER 2 CAPITAL (B) – B1 – B2 - 22

The maximum value of aggregated tier 2 capital is equal to the value of aggregated tier 1 capital.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Components of Aggregated tier 2 capital (B1) = Σ12÷18

 

(12)

Other funds derived from profits after payment of corporate income tax as regulated by laws (not including commendation fund, welfare fund and fund for steering committee rewards)

The data on Other funds provided in the head of Funds of credit institutions in the consolidated balance sheet.

(13)

50% of the increase due to re-assessment of fixed assets as regulated by laws

50% of total credit balance due to the difference in re-assessment of fixed assets.

(14)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45% of total credit balance of the difference in re-assessment of contributions for long-term investment.

(15)

80% of general provisions under the State Bank's regulations on classification of owned assets, levels and methods for making provision for credit losses and use of such provision applied for credit institutions and FBBs

Sum of (i) the balance of general provisions provided in the item of Provision for credit losses by other credit institutions in the balance sheet and (ii) balance of general provisions provided in the item of Provision for credit losses by customers in the consolidated balance sheet.

(16)

Equity instruments with characteristics of liability issued by a bank and subsidiary thereof

Value of equity instruments with characteristics of liability issued by a bank that meet requirements specified in Clause 4 Article 2 in this Circular.

(17)

Subordinated debts issued by a bank and subsidiary thereof that satisfy the following conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Such debts are not secured by assets of such bank or subsidiary;

(iii) The bank and subsidiary thereof is permitted to repay the debt before the maturity date provided that such bank is still able to maintain adequacy ratios and safety limits as regulated after such repayment and send reports to the State Bank (bank supervision and inspection agency) for supervision purpose. 

(iv) The bank is permitted to stop paying interests and carry accrued interests over to the next year if the interest payment results in losses of such bank;  

(v) In case of bank liquidation, subordinated debts will only be only repaid after other liabilities are discharged;

(vi) The fixed interest rate or formula used for determining interest rate shall be pre-defined and provided in the contract or document issued.

- The fixed interest rate may be increased 5 years after the issuance date or date of contract signing and shall be changed only once during the loan term.

- As for interest rate determined by formula, such formula shall not be changed and it is permitted to change the power of components of such formula (if any) only once 5 years after the date of interest rate issuance or contract signing date.

- All values of convertible bonds and other debt instruments shall count towards to the tier 2 capital provided that the loan term of the subordinated debt is more than 5 years at the valuation date. 

- 20% of total face value of the subordinated debt that counts towards to the tier 2 capital shall be deducted on the first day of each year (according to the issuance date) starting from the 5th year prior to the repayment date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minority interests

 

 

Amounts deducted from Aggregated tier 2 capital (B2) = (19) + (20) +(21)

 

(19)

The positive difference between the value specified in item number (15) and 1.25% of total assets based upon credit risks specified in this Circular.

 

(20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(21)

Purchases of and investments in subordinated debts issued by other credit institutions and FBBs that are eligible to count towards to tier 2 capital of such credit institutions and FBBS (not including its clients’ subordinated debts used as collateral, discounted or re-discounted)

20% of total price of purchase of or investment in subordinated debts issued by other credit institutions and FBBs that are eligible to count towards to tier 2 capital of such credit institutions and FBBs shall be deducted on the first day of each year (according to the subordinated debt issuance date) starting from the 5th year prior to the repayment date.

 

Additional deductions

 

(22)

The positive difference between (B1-B2) and A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Deductions when calculating aggregated equity

 

(23)

Credit extensions used for contribution to or purchase of shares of other credit institutions

The balance of credit extensions used for contribution to or purchase of shares of other credit institutions.

(24)

 Investments in and purchases of shares of other credit institutions.

The data on long-term capital investment in other credit institutions provided in the item of Long-term capital investment in the consolidated balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Investments in and purchases of shares of subsidiaries that are not consolidated entities or those that are enterprises operating under the Insurance Business Law

The data on long-term capital investment in subsidiaries that are not consolidated entities and contributions to or purchase of shares to insurance companies minus amounts specified in the item (24) – Long-term capital investment provided in the consolidated balance sheet.

(26)

 Investments in and purchases of shares of an enterprise or an investment fund after removing deductible amounts specified in item (24) and (25) which exceed 10% of the charter capital and addition charter capital reserve fund of the bank

The positive difference between (i) the balance of continual investments in each enterprise or each investment fund provided in the item of Long-term capital investment in the consolidated balance sheet after deducting amounts specified in item (24) and (25) and 10% of the charter capital and additional charter capital reserve fund of the bank.

(27)

Total amount of investments in and purchases of shares of enterprises and investment funds after deducting amounts specified in item from (24) to (26) exceeding 40% of charter capital and additional charter capital reserve fund of the bank

The positive difference between (i) total amount of investments in and purchases of shares of enterprises and investment funds provided in the item of Long-term capital investment in the balance sheet after deducting amounts specified in item from (24) to (26) and (ii) 40% of the charter capital and additional charter capital reserve fund of the bank.

(C )

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

B. Components and determination of equity of a FBB:

The FBB shall determine its equity according to the components specified hereinafter, law provisions on financial mechanism applied to credit institutions and FBBs and the list of its assets.

Item

Component

Guidance

 

Tier 1 capital (A) = (A1) - (A2)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Components of tier 1 capital (A1) = Σ1÷5

 

(1)

Financed capital

The data on Charter capital provided in the balance sheet.

(2)

Additional charter capital reserve fund

The data on additional charter capital reserve fund provided in the item of Funds of credit institutions in the balance sheet.

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The data on Fund for investment in service development provided in the item of Funds of credit institutions in the balance sheet.

(4)

Capital for investment in fundamental construction and fixed asset purchase

The data on Capital for investment in fundamental construction and fixed asset purchase provided in the balance sheet.

(5)

Undistributed profits

The data on Undistributed profits provided in the balance sheet.

 

Amounts deducted from Tier 1 capital (A2) = (6) + (7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6)

Accumulated deficit

The data on Accumulated deficit recorded at the date on which the capital adequacy ratio is determined.

(7)

Credit extensions used for contribution to or purchase of shares of other credit institutions

The balance of loans used for contribution to or purchase of shares of other credit institutions.

 

TIER 2 CAPITAL (B) = B1 - B2 - (13)

The maximum value of tier 2 capital is equal to the value of tier 1 capital.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Components of tier 2 capital (B1) = Σ8÷10

 

(8)

Financial reserve fund

The data on financial reserve fund provided in the item of Funds of credit institutions in the balance sheet.

(9)

80% of general provisions under the State Bank's regulations on classification of owned assets, levels and methods for making provision for credit losses and use of  such provision applied for credit institutions and FBBs

Sum of (i) the balance of general provisions provided in the item of Provision for credit losses by other credit institutions in the balance sheet and (ii) balance of general provisions provided in the item of Provision for credit losses by customers in the balance sheet.

(10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) The loan term is 5 years and more;

(ii) Such debt is not secured by assets of the FBB;

(iii) The FBB is permitted to repay the debt before the maturity date provided that such bank is still able to maintain adequacy ratios and safety limits as regulated after such repayment and send reports to the State Bank (bank supervision and inspection agency) for supervision purpose. 

(iv) The FBB is permitted to stop paying interests and carry accrued interests over to the next year if the interest payment results in losses of such bank;  

(v) In case the FBB is closed, subordinated debts will only be paid off after other liabilities are discharged;

(vi) The fixed interest rate or formula used for determining the rate of subordinated debt interest rate shall be pre-defined and provided in the contract or document issued.

- The fixed interest rate may be increased 5 years after such the interest rate issuance date or date of contract signing and shall be changed only once during the loan term.

- As for interest rate determined by formula, such formula shall not be changed and it is permitted to change the power of components of such formula (if any) only once 5 years after the date of interest rate issuance or contract signing date.

- All values of loans and subordinated debts shall count towards to the tier 2 capital provided that the loan term is more than 5 years at the valuation date. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Amounts deducted from Tier 2 capital (B2) = (11) + (12) +(13)

 

(11)

The positive difference between the value specified in item number (9) and 1.25% of total assets based upon credit risks specified in this Circular.

 

(12)

The positive difference between the value provided in item number (10) and 50% of A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Purchases of and investments in subordinated debts issued by other credit institutions and FBBs that are eligible to count towards to tier 2 capital of such credit institutions and FBBs (not including its clients’ subordinated debts used as collateral, discounted or re-discounted)

20% of total amount of purchases of or investments in subordinated debts issued by other credit institutions and FBBs that are eligible to count towards to tier 2 capital of such credit institutions and FBBs shall be deducted on the first day of each year (according to the subordinated debt issuance date) starting from the 5th year prior to the repayment date.

 

Additional deductions

 

(14)

The positive difference between (B1 - B2) and A

 

(C )

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

APPENDIX 2

COUNTERPARTY CREDIT RISK-WEIGHTED ASSETS
 (Appended to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the State Bank’s Governor prescribing prudential ratios for operations of banks and foreign bank branches)

1. With respect to transactions with the Central Clearing House, Securities Depository Center and transactions of banks and/or foreign bank branches having short options, the counterparty credit risk will be calculated as 0.

2. With respect to transactions secured by margins and collateral that conform to conditions stipulated by Article 12 hereof, margins and risks hedged by collateral will be deducted from values of transactions as prescribed by Article 12 hereof.

3. A transaction or underlying asset would be evaluated on the basis of their mark-to-market value.  In the absence of the mark-to-market value, a bank and/or foreign bank branch must carry out mark-to-model evaluation and bear responsibility for accuracy and appropriacy of the calculation method, and simultaneously report to the State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) before application of such method.   The State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) will request the bank and/or foreign bank branch to revise the calculation method where appropriate.    

4. With respect to transactions of derivatives, the counterparty credit risk exposure to the jth transaction (RWAccrj) is calculated according to the following formula:

RWAccrj = [(RCj + PFEj) - Cj]x CRW

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) RCj: Replacement cost of the jth transaction which is calculated as the mark-to-market value of replacement transaction in proportion to value of the underlying asset or principal transaction (only a positive value accepted);

b) PFEj: Potential future exposure of the jth transaction which is calculated on the basis of the sum of values of notional underlying principal determined under laws and regulations on bookkeeping multiplied by the add-on factors relative to the following specific residual maturity:

 

Interest rate

Foreign exchange (including standard gold)

Equities, fund certificates or warrants

Precious metals (except gold)

Other commodities

1 years or less

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.0%

6.0%

7.0%

10.0%

Over 1 year to 5 years

0.5%

5.0%

8.0%

7.0%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Over 5 years

1.5%

7.5%

10.0%

8.0%

15.0%

Where:

 (i) For contracts with multiple exchanges of principal, the add-on factors are to be multiplied by the number of remaining payments in the contract;

 (ii) In the event that notional underlying principal amounts are differed under terms and conditions of the exchange contracts, the add-on factors must be calculated based on each value of notional underlying principal stated in these contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iv) Forwards, swaps, call options and similar derivative contracts not covered by any of the columns in this matrix are to be treated as “other commodities”;

 (v) No potential future credit exposure (PFEj) would be calculated for single currency floating / floating interest rate swaps; the counterparty credit risk-weighted assets in these contracts would be evaluated solely on the basis of their mark-to-market value.

 (vi) The following add-on factors apply to credit derivatives:

Credit derivatives

Add-on

1. Total return swaps

- Qualifying reference obligation defined as obligations of government public sector entities, development banks or other swaps rated from Baa or higher by Moody, or BBB or higher by Standard & Poor’s or Fitch Rating;

 

5%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10%

2. Credit default swaps:

- Qualifying reference obligation;

 

5%

- Non-qualifying reference obligation.

10%

c) Cj: Collateral value. Cj is adjusted by the haircut referred to in Article 12 hereof. Cj = 0 if the requirements referred to in Article 12 hereof are not satisfied;

d) CRW: Counterparty credit risk weight stipulated by Article 9 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RWAccrj = {Max[(0, Ej - Cj x (1-Hc-Hfx))]} x CRW

Where:

- Hc: Haircut appropriate to the underlying asset referred to in Article 12 hereof. Cj equals 0 unless all requirements specified in Article 12 hereof are satisfied;

- Hfx: Haircut appropriate for the currency mismatch between the transaction, collateral and collateral, and is equal to 8%;

- CRW: Counterparty credit risk weight stipulated by Article 9 hereof.

a) As for the repurchasing bank and/or foreign bank branch in a repo,

 (i) Ej: The agreed-upon repurchase price of the jth transaction as prescribed by laws;

 (ii) Cj: Value of the jth underlying asset;

b) As for the selling bank and/or foreign bank branch in a repo,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (ii) Cj: The agreed-upon repurchase price of the jth transaction as prescribed by laws.

6. As for a repo transaction of a financial asset prescribed by regulations of the State Bank on discounting of negotiable instruments and other securities, counterparty credit risk is calculated according to the following formula:

RWAccr = Ej x CRW

Where:

- Ej: Value of the jth transaction;

- CRW: Counterparty credit risk weight stipulated by Article 9 hereof.

7. As for a spot transaction where a counterparty fails to make a payment on the agreed-upon payment date, a bank and/or foreign bank branch is required to establish strict monitoring and supervisory procedures, and calculate the counterparty credit risk weighted asset (RWAccr) in the event that payment for that transaction is not made after 5 days from the agreed-upon payment date according to the following formula:    

RWAccr = 12.5 x GD x r

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- r: Credit risk weight appropriate for the number of days late, defined as follows:

Number of days late

Credit risk weight

5 – 15 days

8%

16 – 30 days

50%

31 – 45 days

75%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100%

8. As for a transaction without any spot payment arrangement, if a bank and/or foreign bank branch has made a payment and its counterparty has yet to discharge its payment obligations within 5 business days after the agreed-upon payment date, it will calculate the counterparty credit risk weighted asset according to the following formula:

RWAccr = Ej x CRW

Where:

- Ej: Value of the jth transaction;

- CRW: Counterparty credit risk weight stipulated by Article 9 hereof.

After 5 business days from the agreed-upon payment date, if the counterparty has yet to pay its obligation, the bank and/or foreign bank branch shall be obliged to subtract the exposure value of that transaction and the replacement cost, if any, from the own equity until the counterparty's fulfillment of its contractual obligation.

9. Bilateral netting is defined as the process by which a bank and/or foreign bank branch substitutes a single payment obligation to its counterparty for a given currency on a given value date provided that these obligations are denominated in the same currency on the same value date.    Bilateral netting shall be implemented only when the bank and/or foreign bank branch satisfies the requirements that it has:

a) a bilateral netting agreement or contract which creates a single legal obligation, covering all included transactions such that the bank and/or foreign bank branch would have either a claim to receive or obligation to pay the net sum of the mark-to-market values of included individual transactions in the event the counterparty fails to perform its contractual obligations due to default, bankruptcy, liquidation or other similar circumstances; a bilateral netting arrangement or contract which excludes terms and conditions allowing the counterparty to make restricted or incomplete payments generated from the asset of the defaulting party even if the paying party is the receiver of a net amount; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) procedures in place to ensure that the legal characteristics of bilateral netting agreements or contracts are kept under review in the light of possible changes in relevant law.

10. Counterparty credit risk weighted asset (RWAccr) subject to the bilateral netting can be calculated as the net mark-to-market replacement cost, if positive, plus an add-on based on the notional underlying principal.   The add-on for netted transactions (ANet) is expressed through the following formula:

ANet = AGross (0.4 + 0.6 NGR)

Where:

- AGross: The gross add-on defined as aggregation of potential future exposures of component transactions which are calculated according to the formula referred to in Section 4 of this Appendix.

- NGR: the ratio of net replacement cost to gross replacement cost for transactions subject to legally enforceable netting agreements/contracts.  

Example for repos or reverse repos:

Bank A and Bank B have entered into a repo agreement for VND 100 billion of 10-year bonds issued by Bank C (unrated) that mature within 3 month at the repurchase price of VND 98 billion. The mark-to-market value of these bonds on the value date is VND 99 billion. The risk weights applied to Bank A and Bank B for claims having the original maturity of less than 3 months are 50% and 70% respectively.

- Bank A (seller) must calculate its counterparty credit risk-weighted asset included in this transaction according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bank A (buyer) must calculate its counterparty credit risk-weighted asset included in this transaction according to the following formula:

RWAccr = [Max(0, (98 - 99 x (1-0.12)]x 50% = VND 5.44 billion.

 

APPENDIX 3

DETERMINATION OF BUSINESS INDICATOR VALUES
(Issued together with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the State Bank’s Governor prescribing the capital adequacy ratio for operations of banks and/or foreign bank branches)

1. Banks and bank branches shall determine business indicator values as follows:

Component

Formula

Income statement items

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

|Interest income and other equivalent income – interest expenses and other equivalent expenses|

Interest income and other equivalent income

Interest expenses and other equivalent expenses

SC

Income received from providing services + Expenses paid for receiving services + Other operating income + Other operating expenses

Income received from providing services

Expenses paid for receiving services

Other operating income

Other operating expenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

|Net profit/loss from foreign exchange trading (including standardized gold)| + |Net profit/loss on trading securities| + |Net profit/loss from trading investment securities|

|Net profit/loss from foreign exchange trading (including standardized gold)|

|Net profit/loss on trading securities|

|Net profit/loss from trading investment securities|

2. The following items should not contribute to any of the components of the Business Indicator:

a) Expenses from insurance and reinsurance of assets of banks and foreign bank branches (part of Account 79 and 875);

b) Net profit/loss resulted from not realising financial assets not measured at fair value through the income statement (Account 742 and Account 843);

c) Net profit/loss resulted from not realising non-financial assets and liabilities not measured at fair value through the income statement (part of Account 79 and Account 899);

d) Negative values of commercial advantages recognized in the income statement (part of Account 79 in respect of commercial advantages which are transferred in the event of purchase of assets in which part or none of associated commercial advantage is taken into account).   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Component

Income statement items

IC=|VND 8,000 billion – VND 3,500 billion| = VND 4,500 billion

Interest income and other equivalent income: VND 8,000 billion

Interest expenses and other equivalent expenses: VND 3,500 billion

SC=VND 700 billion + VND 400 billion + VND 200 billion + VND 110 billion = VND 1,410 billion

Income received from providing services: VND 700 billion

Expenses paid for receiving services: VND 400 billion

Other operating income: VND 200 billion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FC=VND 450 billion + VND 100 billion + VND 50 billion = VND 600 billion

|Net profit/loss from foreign exchange trading: VND 450 billion

Net profit/loss on trading securities: VND 100 billion

Net profit/loss from trading investment securities: VND 50 billion

 

APPENDIX 4

REGULATORY CAPITAL REQUIREMENTS FOR MARKET RISK
 (Appended to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the State Bank’s Governor prescribing prudential ratios for operations of banks and foreign bank branches)

A. Principle of calculation of the capital charge for market risk

A transaction or underlying asset would be evaluated on the basis of their mark-to-market value.  In the absence of mark-to-market value, a bank and/or foreign bank branch must carry out mark-to-model evaluation and assume responsibility for accuracy and appropriacy of the calculation method, and simultaneously report to the State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) before application of such method.   The State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) will request the bank and/or foreign bank branch to revise the calculation method where appropriate.    

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Regulatory capital charge for interest rate risk

1. Scope of calculation of regulatory capital charge for interest rate risk:

Banks and/or foreign bank branches must calculate the regulatory capital charge for interest rate exposure to all of the financial instruments on the whole trading book (including long or short positions) of which mark-to-market values would be affected to the extent of any change in interest rate occurring, except: 

a) Convertible bonds on which the regulatory capital requirement for bond price is charged under the provisions of Section II of this Appendix;

b) Equity instruments, debt-based equity instruments of other entities which have been taken away from capital of the bank and/or foreign bank branch during the process of calculating equity as prescribed by Appendix 1 hereof; 

c) Underlying assets in option contracts on which regulatory capital requirements for option transactions are charged;

d) Financial instruments purchased according to securities repo agreements between credit institutions or foreign bank branches.

2. Principle of calculation of regulatory capital requirement for interest rate risk:

a) Banks and/or foreign bank branches must charge the regulatory capital requirement for specific interest rate risks on each financial instrument that has long or short position, and for general interest rate risks to the entire portfolio to meet:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (ii) regulatory capital requirement for general interest rate risks arising from any change to interest rates on the market. 

b) Interest rate derivatives must be converted into matched notional positions of underlying assets and mark-to-market values of underlying assets must be used for calculating regulatory capital requirements for interest rate risks as follows:

 (i) Calculating regulatory capital requirements for general interest rate risks under the provisions of Point 4 of this Section;

 (ii) Calculating regulatory capital requirements for specific interest rate risks under the provisions of Point 3 of this Section. Currency and interest rate swap contracts; interest rate or foreign currency forward contracts; interest rate future contracts; future contracts based on the interest rate index; foreign currency or other financial instrument future contracts for which specific interest rate risks are not weighted.

c) Purchase (sale) of forward contracts or future contracts under which underlying assets are debt securities must be converted into 02 matched positions of the following debt securities:

 (i) Long (short) position of a debt security;

 (ii) Short (long) position of debt security on which interest rate is zero (zero coupon) and to which specific interest rate risk is zero (e.g. equivalent zero-coupon Government bonds) with maturity equal to maturity of a forward or future contract.

d) A forward contract or future contract under which the underlying asset is the portfolio of debt securities or index of debt securities must be converted into the forward or future contract of each of the following debt securities:

 (i) A forward contract or future contract under which the underlying asset is the portfolio of debt securities or index of debt securities must be the aggregation of forward or future contracts of each security included in the portfolio/index of which value is equal to the corresponding ratio of value of each debt security to value of the entire portfolio/index;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) As for interest rate forward contracts, banks and/or foreign bank branches selling (buying) interest rate forward contracts must be converted into 02 matched positions as follows: 

 (i) Short (long) position of notional value of debt security on which interest rate is zero (zero coupon) and to which specific interest rate risk is zero (e.g. equivalent zero-coupon Government bonds) with maturity equal to the total of maturity of a forward contract plus maturity of the underlying asset;

 (ii) Long (short) position of notional value of debt security on which interest rate is zero (zero coupon) and to which specific interest rate risk is zero with maturity equal to maturity of a forward contract.

e) As for foreign currency or interest rate swap contracts, banks and/or foreign bank branches must calculate the regulatory capital requirement for market risk based on two notional positions (position 1 and 2) as follows: 

 

Notional position 1

Notional position 2

Banks and/or foreign bank branches receive fixed interest rates and pay floating interest rates

 (ii) Short position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on which the interest rate is floating and of which maturity is the duration of redetermination of the interest rate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Banks and/or foreign bank branches receive floating interest rates and pay fixed interest rates

Short position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on/of which the interest rate and maturity is the floating interest rate and maturity of the swap contract respectively.

Long position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on which the interest rate is floating and of which maturity is the duration of redetermination of the interest rate.

Banks and/or foreign bank branches receive and pay floating interest rates

Short position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on which the interest rate is floating and of which maturity is the duration of redetermination of the interest rate

Long position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on which the interest rate is floating and of which maturity is the duration of redetermination of the interest rate.

Banks and/or foreign bank branches receive and pay fixed interest rates

Short position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on which the interest rate is fixed and of which maturity is the duration of the swap contract.

Long position of a debt security to which the specific interest rate risk equals zero, on which the interest rate is floating and of which maturity is the duration of the swap contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The capital charge for specific interest rate risk (KIRR) will be calculated according to the following formula:

Where:

- ei: mark-to-market value of the ith financial asset;

- SRW: specific risk weight for each financial instrument.

The specific risk weight is calculated as follows:

a) As for financial instruments issued or guaranteed by the Government of Vietnam or People’s Committees of centrally-affiliated cities and/or provinces, the credit risk weight is 0%;

b) As for other financial instruments, the specific risk weight SRW is calculated according to the following table:

Financial instrument

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SRW

Category 1

From AA- to AAA

0%

From BBB- to A+

0.25% (residual term to final maturity 6 months or less)

 

1% (residual term to final maturity greater than 6 and up to and including 24 months)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From B- to BB+

8%

Below B-

12%

Unrated

12%

Category 2

 

0.25% (residual term to final maturity 6 months or less)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6% (residual term to final maturity exceeding 24 months)

Category 3

From BB- to BB+

8%

Below BB-

12%

Unrated

12%

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Category 2:

+ Financial instruments issued by international finance organizations or state enterprises;

+ Other financial instruments rated BBB- or higher by at least two credit rating organizations.

- Category 3: The rest of financial instruments.

4. The capital charge for the general interest rate risk ( ):

a) The capital charge for general interest rate risk is the sum of the absolute values of capital charges for general interest rate risk which are calculated in a single currency.

b) The capital charge for general interest rate risk is calculated by using the maturity method according to the following formula:

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- VD (vertical disallowance): Capital charge for the risk incurred by the matched positions in the same maturity ladder;

- HD (horizontal disallowance): Capital charge for the risk incurred by the matched positions in the same one (01) zone or between different zones.

c) The capital charge for general interest rate risk is calculated by taking the following steps:

 (i) Step 1: Determine maturity periods based on the residual term to final maturity or the residual term to the rate fixing period of each position of a single financial instrument.

 (ii) Step 2: Slot positions of financial assets into the maturity ladder according to the following table:

 

Maturity ladder (30 days per 1 month; 360 days per 1 year)

Risk weight

Net position

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Matched Weighted Position

Unmatched Weighted Position

Sums of weighted positions by zone

Matched Weighted Position by zone

Unmatched Weighted Position by zone

Matched weighted position between zones

Zone

Coupon ≥ 3%

Coupon <3%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Long

Short

Long

Short

 

+/-

Long

Short

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1/2

2/3

1/3

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

 

 

 

 

Zone 1

Less than 1 month

Less than 1 month

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1 - less than 3 months

1 - less than 3 months

0.20

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 - less than 6 months

0.40

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

6 - less than 12 months

6 - less than 12 months

0.70

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 (b)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Zone 2

1- less than 2 years

1- less than 1.9 years

1.25

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.9- less than 2.8 years

1.75

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

3- less than 4 years

2.8- less than 3.6 years

2.25

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 (c)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Zone 3

4- less than 5 years

3.6- less than 4.3 years

2.75

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3- less than 5.7 years

3.25

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

7- less than 10 years

5.7- less than 7.3 years

3.75

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

10- less than 15 years

7.3- less than 9.3 years

4.50

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

15- less than 20 years

9.3- less than 10.6 years

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

20 years or over

10,6- less than 12 years

6.00

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12- less than 20 years

8.00

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

20 years or over

12.50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 (d)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Total (L)

Total (S)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

(e)

(f)

(g)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

NWP=|(L)-(S)|

VD=10%*(a)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

- Step 3: Calculate the long position in each maturity band as the sum of long positions in that maturity band, and the short position as the sum of short positions in that maturity band.

- Step 4: Calculate the weighted long/short position in each maturity band by multiplying the long/short position by the interest rate risk weight in that maturity band.

- Step 5: Calculate NWP according to the following formula:

NWP = The absolute value of (the sum of weighted long positions in maturity bands (Sum of weighted long positions in maturity ladders (identified by the letter L on the aforesaid table) – Sum of weighted short positions in maturity ladders (identified by the letter S on the aforesaid table)). 

- Step 6: Calculate VD:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Calculate the sum of the matched weighted positions in maturity bands (identified by (a) in the aforesaid table);

- Calculate VD according to the formula: VD = 10% x (a).

- Step 7:

- Calculate the unmatched weighted position in each maturity band as the difference between the absolute value of the weighted long position and that of the weighted short position in that maturity band with a positive sign (+)/ a negative sign (-); 

- Calculate the sums of unmatched weighted position by zone as the aggregation of unmatched weighted long/short positions by zones; 

- Calculate the matched weighted position by zone as the lesser of the absolute values of long position and short position in each zone (signs assigned to the matched weighted positions by zones 1, 2 and 3 are (b), (c) and (d), respectively, in the aforesaid table). 

- Step 8:

- Calculate the unmatched weighted position by zone as the difference between the absolute value of the weighted long position by that zone and that of the weighted short position by that zone; 

- Calculate the matched weighted position between zones by each pair of zones as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The matched weighted position between zone 2 and zone 3 is calculated as the lesser of the absolute value of the unmatched weighted position by zone 2 and that of unmatched weighted position by zone 3 if both of these positions have opposite signs (identified by (f) on the above table); 

+ The matched weighted position between zone 1 and zone 3 is calculated as the lesser of the absolute value of the residual unmatched weighted position by zone 1 and that of residual unmatched weighted position by zone 3 if both of these positions have opposite signs (identified by (g) in the above table).

- Step 9: Calculate HD according to the following formula:

HD = (b) x 40% + (c) x 30% + (d) x 30% + (e) x 40% + (f) x 40% + (g) x 100%

Example: Maturity ladder approach in calculation of the capital charge for general interest rate risk

Assume a bank is holding the following financial assets:

 (a) Caterogy-2 bond has the market value of VND 15 billion, residual maturity of 8 years and coupon rate of 8%; 

 (b) Government bond has the market value of VND 75 billion, residual maturity of 2 years and coupon rate of 7%

 (c) Interest rate swap contract has the market value of the notional underlying asset equal to VND 150 billion. Accordingly, the bank receives the floating interest rate and pays the fixed interest rate with the subsequent rate fixing period beginning after 9 months, and the residual life of the swap contract is 8 years; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Positions of financial assets are slotted into maturity ladder time-bands according to the following chart:

 

Maturity

 (1 month including 30 days, 1 year including 360 days)

Risk weight

Net position

Weighted Position

Matched Weighted Position

Unmatched Weighted Position

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Matched Weighted Position by zone

Unmatched Weighted Position by zone

Matched weighted position between zones

Zone

Coupon ≥ 3%

Coupon < 3%

%

Long

Short

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Short

 

+/-

Long

Short

 

+/-

1/2

2/3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

5

6

7

8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Zone 1

Less than 1 month

Less than 1 month

0.00

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 - less than 3 months

1 - less than 3 months

0.20

VND 75 billion in the Government bond

 

0.15

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

3 - less than 6 months

3 - less than 6 months

0.40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 50 billion in the future contract

 

0.2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

6 - less than 12 months

6 - less than 12 months

0.70

VND 150 billion in the swap contract

 

1.05

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 (b)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 - less than 2 years

1 - less than 1.9 years

1.25

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2 - less than 3 years

1.9 - less than 2.8 years

1.75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3 - less than 4 years

2.8 - less than 3.6 years

2.25

VND 50 billion in the future contract

 

1.125

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 (c)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 - less than 5 years

3.6 - less than 4.3 years

2.75

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

5 - less than 7 years

4.3 - less than 5.7 years

3.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7- less than 10 years

5.7- less than 7.3 years

3.75

VND 14 billion in the bond classified into Category 2 

VND 150 billion in the swap contract

0.5

5.625

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

- Calculate the capital charge for the risk incurred by mismatched positions on the trading book (NWP):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= |(0.15 – 0.2 + 1.05 + 1.125 – 5.625 + 0.5)|

= |(-3)| = VND 3 billion

- Calculate the capital charge for VD within the same maturity ladder:

As there are both long and short position present within the time-band of 7 – 10 years, the matched weighted position must be calculated as 0.5 (the lesser of the absolute values of the weighted long position (0.5) and the weighted short position (-5.625).

VD = 0.5 x 10% = VND 0.05 billion.

Step 7:

- The unmatched weighted position of each maturity ladder:

+ Time-band from 7 to 10 years: |0.5| - |-5.625| = -5.125

- The matched weighted position by zone:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The capital charge for the HD within zone 1 is calculated as 0.2 x 40% = VND 0.08 billion.

Step 8:

- The unmatched weighted position by zone 1 is calculated as the difference between the absolute value of the weighted long position by zone 1 and that of the weighted short position by zone 1, and equals |0.15 + 1.05| - |-0.2| = 1; 

Similarly, the unmatched weighted position by zone 2 equals |1.125| = 1.125;

The unmatched weighted position by zone 3 equals |0| - |-5.125| = -5.125.

- Calculate the matched weighted position between zones by each pair of zones:

+ The matched weighted position between zone 2 and zone 3 is 1.125 (f);

The capital charge for HD between zone 2 and zone 3 is equal to 1.125 x 40% = VND 0.45 billion;

+ The matched weighted position between zone 1 and zone 3 is 1 (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The total capital charge in this example:

- NWP: VND 3 billion;

- VD: VND 0.05 billion;

- HD in zone 1: VND 0.08 billion;

- HD between zone 2 and zone 3: VND 0.45 billion;

- HD between zone 1 and zone 3: VND 1 billion;

Total amount of capital charge: VND 4.58 billion. 

II. Regulatory capital requirement for equity risk

1. Regulatory capital requirement for equity risk is applied to equity positions in the trading book. Banks and/or foreign bank branches must calculate the capital charge for specific and general equity risk to convertible equities, bonds and derivatives of which the underlying assets are equities (except options) in the trading book, except convertible equities or bonds which have already been removed from the own equity of banks and/or foreign bank branches when calculating equity under the provisions of Appendix 1 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Long (short) position of an equity or equity-based financial instrument issued by an issuing entity is netted;

b) As for equity derivatives, equity positions will be determined by notional equity positions as follows:

 (i) In futures or forwards under which the underlying assets are equities, these positions are calculated on the mark-to-market value. 

 (ii) In forwards in which the underlying assets are stock indices, these positions are calculated on the basis of mark-to-market value of the securities portfolio in stock indices;

 (iii) In swaps for which long and short equity positions are calculated, banks and/or foreign bank branches must, at the same time, recognize two positions, subject to obligations agreed upon the contracts. For example in a swap, a bank and/or foreign bank branch must recognize a long position when receiving an amount generated by any change in value of an equity or a stock index, and recognize a short position when paying another stock index. If either of the aforesaid positions is associated with receipt or payment of fixed interest rate or floating interest rate, the bank and/or foreign bank branches must calculate interest rate exposures in accordance with Section I of this Appendix.

3. The capital charge for specific equity risk ( ) will be calculated according to the following formula:

 = (LP + SP)x 8%

Where:

- LP: Long position;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The capital charge for general equity risk () will be calculated according to the following formula:

= |LP - SP| x ERW

Where:

- LP: Long position;

- SP: Short position;

- ERW: General equity risk weight which is applied according to the following rules:

a) Equities or equity-based financial instruments (e.g. convertible bonds) and derivatives of which the underlying assets are equities will be weighted at 8%;

b) Derivatives of which the underlying assets are stock indices will be weighted at 10%.

III. Regulatory capital requirement for commodity risk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. (Long or short) position of a commodity derivative is calculated for commodities (except exchange rate-weighted standard gold) according to the following principles:

a) Position of commodity derivative will be calculated for each type of commodity. When calculating positions of commodity derivatives of the same type, the netting shall be applied.

b) Each commodity position is expressed in Vietnamese dong by converting the standard unit of measurement at the spot price of that commodity on the calculation date.

3. The capital charge for commodity risk (KCMR) will be calculated according to the following formula:

Where:

 Capital charge for commodity directional risk arising due to changes in the spot price of that commodity;

 Capital charge for other commodity risk arising from changes in the forward prices due to maturity mismatches of that commodity or changes in the price relationships between two similar, but not identical, commodities.

4. The capital charge for commodity directional risk () will be calculated according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

NP: Net position of each commodity derivative.

5. The capital charge for other commodity risk () will be calculated according to the following formula:

Where:

- LP: Long position of each commodity derivative;

- SP: Short position of each commodity derivative.

6. Interest rate or foreign exchange exposures arising from holding or taking of positions in commodities must be relevantly calculated for interest rate or foreign exchange risk positions as prescribed by Section I and IV of this Appendix.

IV. Regulatory capital requirement for interest rate risk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KFXR = (Max (åSP, åLP) + GoldP) x 8%

Where:

- åSP: Sum of short positions in foreign currencies in the portfolio of foreign currencies;

- åLP: Sum of long positions in foreign currencies in the portfolio of foreign currencies;

- GoldP: Gold position.

2. (Long or short) position of a foreign currency is calculated for a single currency (including standard gold) according to the following principles:

a) Position in each currency should be calculated by summing:

 (i) Spot position calculated as difference between all asset items and all liability items (including accrued interest and costs of payment thereof) in the currency;

 (ii) Net forward position calculated as difference between all amounts to be received and all amounts to be paid in a specified currency under forward foreign exchange transactions, including currency futures and the principal on currency swaps not included in the spot position;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (iv) Net future income/expenses not yet accrued but already fully hedged;

 (v) Profit/loss items in foreign currencies generated/incurred from business activities in foreign countries in accordance with the bookkeeping laws of the host countries.

b) Position in a foreign currency is the original currency position in that foreign currency (calculated under laws and regulations on foreign currency positions held by credit institutions and foreign bank branches) converted into Vietnamese dong at the position conversion rate.   

V. Regulatory capital requirement for option

1. Banks and/or foreign bank branches must calculate the regulatory capital charge for options under which the underlying assets are financial instruments exposed to interest rate, equity, foreign currency and commodity risk.

2. The capital charge for option will be calculated as follows:

a) If a bank and/or foreign bank branch has a long option, the capital charge for that option will be calculated as follows:

 (i) If the bank and/or foreign bank branch has long cash and long put option, or short cash and long call option, the capital charge for that option will be calculated as follows:

KOPT = Max(0, {MVunderlying x (SRW + GRW) - Max(0,VOPT)})

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- MVunderlying: Market value of the underlying in the option;

- SRW: Specific risk weight for the option and GRW: General risk weight for the option, which are calculated as follows:

+ Interest rate option:

§ Specific risk weight is specific interest rate weight referred to in Section I of this Appendix;

§ General risk weight is general interest rate weight referred to in the maturity method spreadsheet referred to in Section I of this Appendix.

+ Equity option:

§ Specific risk weight is specific equity risk weight referred to in Section II of this Appendix;

§ General risk weight is 8%.

+ Foreign currency option: General risk weight is 8%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- VOPT: Monetary value of the option (if any) or equals zero.

Example 1: Bank A has long foreign currency position of USD 1 million at the current exchange rate of 22,000 VND/USD, and for the purpose of risk hedging, Bank A buys a put option at the price of 21,000 VND/USD. The capital charge for option risk will be calculated upon exercise of the option will be calculated as follows:

- Monetary value of the option:

VOPT = Max (0; (21,000 – 22,000) x 1 million (USD)) = 0

- The capital charge for option risk:

KOPT = Max (0; 1 million (USD) x 22,000 x 8% - 0) = VND 1.76 billion

Example 2: Bank A has long foreign currency position of USD 1 million at the current exchange rate of 22,000 VND/USD, and for the purpose of risk hedging, Bank A buys a put option at the price of 23,000 VND/USD. The capital charge for option risk will be calculated upon exercise of the option will be calculated as follows:

- Monetary value of the option:

VOPT = (23,000 – 22,000) x 1 million (USD) = VND 1 billion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KOPT = Max (0; 1 million (USD) x 22,000 x 8% - VND 1 billion) = VND 0.76 billion.

 (ii) If the bank and/or foreign bank branch has long call option or long put option, the capital charge for the option will be calculated as follows:

KOPT = Min [(MVunderlying x (SRW + GRW)), MVOPT]

Where:

- MVunderlying: Market value of the underlying upon exercise of the option.

- SRW: Specific risk weight for the option and GRW: General risk weight for the option, which are calculated in the same manner as in Point 2a of this Section.

- MVOPT: Market value of the option.

Specific risk weight (SRW), general risk weight (GRW) will be charged for each underlying transaction as follows:

Example: Bank A buys a put option for commercial purposes with the underlying asset worth USD 1 million and the option price of $12,000. The capital charge for option risk will be calculated upon exercise of the option will be calculated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KOPT = Min [(MVunderlying x (SRW + GRW)), MVOPT] = Min (8,000; 12,000)= $8,000.

b) If a bank and/or foreign bank branch has a short option, the capital charge for the option will be calculated according to the Delta-plus method. The capital charge calculated by using the Delta-plus method is the sum of the following components:

1. The capital charge for the Delta risk weight (KDWP) will be calculated as follows:

KDWP = MVunderlying x DOPT x (SRW + GRW)

Where:

- MVunderlying: Market value of the underlying upon exercise of the option;

- DOPT: Delta value of the option transaction determined by banks and/or foreign bank branches under the instructions of the Basel Committee, or using DOPT on the market (if any);

- SRW: Specific risk weight for the option and GRW: General risk weight for the option, which are calculated in the same manner as in Point 2a of this Section;

2. Gamma risk weight (KGamma) will be calculated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The gamma impact (GI) will be calculated as follows:

GI = 0.5 x Gamma x (VU)2

Where:

- Gamma: Gamma value of the option transaction determined by banks and/or foreign bank branches under the instructions of the Basel Committee, or using the gamma value on the market (if any);

- VU: Variation of the underlying of the option, which is calculated as follows:

 (i) For options on the underlying assets which are interest rate risk-weighted financial instruments:

VU = MVunderlying x RW

Where:

- MVunderlying: Market value of the underlying upon exercise of the option;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (ii) For options on the underlying assets which are equities, equity-based financial instruments and derivatives of which the underlying assets are equities, stock indices or foreign currencies (including standard gold):

VU = MVunderlying x 8%

Where:

MVunderlying: Value of the underlying upon exercise of the option.

 (iii) For options on the underlying assets which are commodities:

VU = MVunderlying x 15%

Where:

MVunderlying: Market value of the underlying upon exercise of the option.

3. The Vega factor is calculated as the sum of the absolute values of capital charge for Vega impact of each underlying. The capital charge for Vega impact of each underlying shall be determined according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- Proportion of the volatility in value of the underlying asset is defined by banks and/or foreign bank branches under the instruction of the Basel Committee or is the one on the market (if any);

- Vega value of options on the same underlying is defined by banks and/or foreign bank branches under the instruction of the Basel Committee or is the one on each underlying on the market (if any).

Example: If a bank and/or foreign bank branch has a short option, the capital charge for an option transaction will be calculated according to the Delta-plus method as follows:

Bank A has a short call option on a commodity:

- Exercise price: X = $490;

- Market value of the underlying asset 12 months from the expiration of the option: MV = $500;

- Risk-free interest rate: 8%/year;

- Volatility of the underlying asset in the option transaction: = 20%;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

By using the Black-Scholes Greeks model, the delta and gamma will be calculated as follows:

Delta DOPT = -0.721 (the price of the option changes by 0.721 if the price of the underlying moves by 1).

Gamma = -0.0034 (the delta changes by 0.0034 (from -0.721 to -0.7244) if the price of the underlying moves by 1).

 (i) The capital charge for the Delta risk weight (KDWP) will be calculated as follows:

The sum of the specific risk weight and the general risk weight for the commodity option: SRW + GRW = 15%

KDWP = MVunderlying x DOPT x (SRW + GRW)

= $500 x (0.721) x 15%

= $54.075

 (ii) The capital charge for the Gamma risk weight (KGamma) will be calculated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

By using the Black-Scholes model, total Vega of the short option equals 168.

KVR = 25% x percent of the volatility in value of the underlying asset x |total Vega value of the option of the same underlying asset|.

= 25% x 20% x 168

= 8.4

The capital charge for the Vega risk equals $8.4.

The capital charge for market risk to the short call option in the above-mentioned example is

$54.075 + $9.5625 + $8.4 = $72.0375

 

APPENDIX 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Banks and foreign bank branches should at least publicly disclose the following information:

I. Scope of measurement of capital adequacy ratio:

a) Qualitative disclosures:

The list of subsidiaries, associates and companies which are exempted from calculation of consolidated capital adequacy (e.g. insurance subsidiaries), which clearly defines the entities that are fully consolidated, pro-rate consolidated and not consolidated under regulations on financial statements applied to credit institutions and foreign bank branches.

b) Quantitative disclosures:

The aggregate amount of investment in insurance subsidiaries which is not included in the consolidation upon calculation of consolidated capital adequacy ratio. 

2. Equity capital structure:

a) Qualitative disclosures:

Summary information on the maturity, terms and conditions of all equity capital instruments of banks and foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The amount of Tier 1 and consolidated Tier 1 capital;

- The total amount of Tier 2 and consolidated Tier 2 capital;

- The total amount of other deductions from calculation of equity capital and consolidated equity capital.

3. Capital adequacy ratio:

a) Qualitative disclosures:

A description of the bank’s capital strategy and the approach to assessing the capital adequacy ratio to ensure maintenance of the capital adequacy ratio required by this Circular.

b) Quantitative disclosures:

- Capital adequacy disclosure: Capital adequacy ratio, consolidated capital adequacy ratio (if any), Tier 1 capital adequacy ratio, consolidated Tier 1 capital adequacy ratio (if any);

- Risk-weighted assets for credit risk (including credit exposure and counterparty credit risk);  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Capital requirements for operational risk.

4. Credit risk:

a) Qualitative disclosures:

- A summary discussion of risk management policies;

- The list of rating agencies used for the purpose of assessing the capital adequacy ratio (if any);

- The list of collateral and third-party guarantees, on-balance sheet netting and credit derivatives eligible for being recognized as credit risk mitigation;

b) Quantitative disclosures:

- Receivables, rating-specific risk weights and total risk-weighted asset for credit exposure for which rating agencies are used;

- Risk-weighted assets for credit risk exposure and counterparty credit exposure, broken down by subjects having credit weights as prescribed by Article 9 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Risk-weighted assets for credit risk exposure (including on-balance and off-balance sheet) before and after the effect of credit risk mitigations referred to Article 11 of this Circular.

5. Operational risk:

a) Qualitative disclosures:

- A summary discussion of operational risk management policies;

- A summary of the strategy for maintenance of continuous operations (if any).

b) Quantitative disclosures:

- Business indicators and business indicator components such as IC, SC and FC referred to in Article 16 of this Circular;

- Capital requirements for operational risk.

6. Market risk:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A summary description of market risk management policies;

- A summary discussion of the proprietary trading strategy;

- List of exposures in the trading book.

b) Quantitative disclosures:

Capital requirements for market risk, including interest rate risk, equity position risk, commodity risk, foreign exchange risk and options positions.

 

 

ATTACHED FILE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


210.302

DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.240.205
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!