Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 52/1999/QĐ-NHNN1 Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Dương Thu Hương
Ngày ban hành: 10/02/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 52/1999/QĐ-NHNN1

Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 52/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM 1999 VỀ TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng (bao gồm cả đồng VN, ngoại tệ) như sau:

1- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh và Công ty tài chính: 7% trên tổng số dư tiền gửi.

2- Đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Ngân hàng hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực: 5% trên tổng số dư tiền gửi.

3- Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: 0% trên tổng số dư tiền gửi.

4- Đối với tiền gửi của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng và tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Hợp tác xã tín dụng và Ngân hàng phục vụ người nghèo, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%.

5- Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật và cho vay bằng vàng hiện vật thì đối với số vốn huy động bằng vàng hiện vật đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật nhưng chuyển đổi số vàng hiện vật huy động được thành vốn bằng tiền để cho vay thì số vốn chuyển đổi thành tiền phải thực hiện dự trữ bắt buộc như quy định dự trữ bắt buộc bằng tiền.

Chi tiết các loại tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế dự trữ bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số: 51 /1999/QĐ-NHNN1 ngày 10 tháng 02 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2 .- Tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng VN của các tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt hội sở chính; Tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3.- Tiền gửi dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi mức dự trữ bắt buộc quy định được áp dụng mức lãi suất 0%/tháng.

Điều 4.- Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng (bao gồm cả đồng VN và ngoại tệ ) gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước như sau:

1- Đối với phần vượt tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng VN: Ngân hàng Nhà nước trả lãi bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

2- Đối với phần vượt tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ: Ngân hàng Nhà nước trả lãi bằng lãi suất tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ.

Điều 5.- Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì được quy định tại điều 14 của Quy chế dự trữ bắt buộc cụ thể như sau:

1- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng VN trong "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc" chịu mức phạt bằng 150% lãi suất tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc".

2- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trong " kỳ duy trì dự trữ bắt buộc" chịu mức phạt bằng 150% trần lãi suất cho vay bằng đô la Mỹ đối với tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc".

Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/1999 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 03/1999.

Quyết định này thay thế Quyết định số 135/QĐ-NHNN1 ngày 11/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Các quy định trước đây trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.

Điều 7.- Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Dương Thu Hương

(Đã ký)

 

THE STATE BANK
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------

No: 52/1999/QD-NHNN1

Hanoi, February 10, 1999

 

DECISION

PRESCRIBING THE COMPULSORY RESERVE RATES APPLICABLE TO CREDIT INSTITUTIONS

THE STATE BANK GOVERNOR

Pursuant to State Bank Law No.01/1997/QH10 and Credit Institutions Law No.02/1997/QH10 of December 12, 1997;
Pursuant to Decree No.15-CP of March 2, 1993 of the Government on the tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
At the proposal of the Director of the Monetary Policy Department,

DECIDES:

Article 1.- The compulsory reserve rates applicable to credit institutions (including Vietnam dong and foreign currencies) are prescribed as follows:

1. For demand deposits and under-12 month time deposits of State-run commercial banks, urban joint stock commercial banks, foreign bank branches, joint venture banks and financial companies: 7% of the total deposit balance.

2. For demand deposits and under-12 month time deposits of rural joint stock commercial banks, cooperation banks, the central people’s credit fund and regional people’s credit funds: 5% of the total deposit balance.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. For deposits of credit institutions with deposit balance subject to compulsory reserves, which is less than 500 million dong and deposits of grassroots people’s credit funds, credit cooperatives and banks for the poor, the compulsory reserve rate shall be 0%.

5. In cases where the credit institutions are allowed by the State Bank Governor to mobilize and lend capital in gold, the compulsory reserve rate prescribed for such capital in gold shall be 0%. In cases where a credit institution, which has been allowed by the State Bank Governor to mobilize capital in gold, converts the mobilized capital in gold into cash for lending, such converted capital amount shall be subject to compulsory reserves according to the regulations on compulsory reserves in cash.

Types of deposits are specified in Article 11 of the Regulation on compulsory reserves issued together with Decision No.51/1999/QD-NHNN1 of February 10, 1999 of the State Bank Governor.

Article 2.- The compulsory reserves in Vietnam dong of the credit institutions shall be deposited in demand deposit accounts opened at the State Bank’s Transaction Bureau or the State Bank’s branches in the provinces and cities where such credit institutions’ head offices are located; the foreign-currency compulsory reserves of the credit institutions shall be deposited in demand deposit accounts opened at the State Bank’s Transaction Bureau.

Article 3.- For the compulsory reserves deposited by the credit institutions at the State Bank within the prescribed compulsory reserve amount, the applicable interest rate shall be 0%/month.

Article 4.- The State Bank shall pay interest on the deposit amounts in excess of the compulsory reserves of the credit institutions (including Vietnam dong and foreign currencies) in their demand deposit accounts opened at the State Bank, as follows:

1. For the deposit amounts in excess of the compulsory reserves in Vietnam dong: the State Bank shall pay the interest according to the interest rate for credit institutions’ demand deposits at the State Bank prescribed by the State Bank Governor for each period.

2. For the deposit amounts in excess of the compulsory reserves in foreign currencies: the State Bank shall pay the interest according to the interest rate for credit institutions’ foreign-currency demand deposits at the State Bank prescribed by the State Bank Governor for each period.

Article 5.- The State Bank shall impose fines for deficits in the compulsory reserves of the credit institutions in the period during which such compulsory reserves must be maintained as prescribed in Article 14 of the Regulation on compulsory reserves, more concretely:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Deficits in the compulsory reserves in foreign currencies during the "compulsory reserve maintenance period" shall be subject to a fine equal to 150% of the ceiling interest rate for loans in US dollar provided to economic organizations prescribed by the Governor of the State Bank of Vietnam in each period, calculated on the deficit amount for the whole "compulsory reserve maintenance period".

Article 6.- This Decision takes effect from March 1st, 1999 and shall be applied to the calculation of the compulsory reserve maintenance period of March 1999.

This Decision replaces Decision No.135/QD-NHNN1 of April 11, 1998 of the State Bank Governor. The previous stipulations which are contrary to this Decision shall cease to be effective.

Article 7.- The Director of the Office and the Chief Inspector of the State Bank, the heads of the units attached to the State Bank, the directors of the provincial/municipal State Bank’s branches and the general directors (directors) of credit institutions shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Duong Thu Huong

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 ngày 10/02/1999 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.590

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.22.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!