BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG
11 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng
quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa, năng lượng,
an toàn thực phẩm và điện lực, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2016.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
nghiệp nhẹ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định hồ sơ thủ tục
cấp, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp,
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu theo quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ (dịch vụ bán lẻ đồ uống tiêu dùng tại chỗ).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động sản xuất, kinh
doanh rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh rượu
trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. “Bản sao” quy định trong Thông tư
này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau
đây:
a) Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục
hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
2. Giấy phép được cấp trong trường hợp
cấp lại bao gồm: cấp lại do bị hỏng, cháy, mất; cấp lại sau khi hết thời hạn
bị thu hồi, cấp lại
do hết thời hạn của Giấy phép.
Điều 4. Quy chuẩn
rượu
Sản phẩm
rượu phải đáp ứng theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành (QCVN
6-3: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 45/2010/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế và quy
chuẩn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế).
Chương II
SẢN XUẤT RƯỢU
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại
doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản
xuất.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 6. Sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ
công là thành viên thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công
không phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Tổ
chức, cá nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
cho làng nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu áp dụng chung
cho các thành viên thuộc làng nghề.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục
10 kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
c) Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
d) Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản
xuất.
Điều 7. Sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại rượu
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại lập 02 (hai) bộ Hồ sơ, 01 (một) bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân
đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công.
Hồ sơ đề nghị đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại gồm:
a) Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
theo mẫu tại Phụ lục 16;
b) Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ
chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại
a) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu
trường hợp từ chối cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy xác nhận
phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
3. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
có thời hạn 05 năm.
Điều 8. Lập và
lưu giữ Giấy phép sản xuất rượu, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
được làm thành 04 (bốn) bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 (một) bản
gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép, 01 (một) bản gửi Bộ
Công Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này) hoặc Sở Công Thương địa phương
(đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông
tư này).
2. Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh được làm thành 04 (bốn) bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ
quan cấp phép, 01 (một) bản gửi cơ sở được cấp
giấy phép, 01 (một) bản gửi Sở Công Thương cấp trên quản lý địa bàn. Giấy phép theo mẫu tại
Phụ lục 13 kèm theo Thông tư này.
3. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
được làm thành 04 (bốn) bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan
cấp phép, 01 (một) bản gửi cơ sở được cấp Giấy xác nhận, 01 (một) bản gửi Phòng
Công Thương cấp trên quản lý địa bàn. Giấy xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 19 kèm
theo Thông tư này.
Điều 9. Sản lượng
sản xuất rượu
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu không
được sản xuất vượt quá sản lượng sản xuất và chủng loại sản phẩm rượu đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Chương III
KINH DOANH RƯỢU
Điều 10. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh phân phối sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh phân phối sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 27 kèm
theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) 2 (Được bãi bỏ)
b) 3 Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi
tỉnh phải có từ 03 doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác (trong đó ghi
rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. 4 Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển,
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng
03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
01 tỉ đồng).
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 11. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm
theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
a) 5 (Được bãi bỏ)
b) 6 Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các
doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải
có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa
bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. 7 Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời
gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử
dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một)
bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ
kinh doanh. 01 (một) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu chỉ áp dụng cho 01 (một) cửa hàng kinh doanh.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu như sau:
1. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo
Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
5. 8 Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm.
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Lập và lưu giữ Giấy phép kinh doanh sản phẩm
rượu
1. Đối với Giấy phép kinh doanh phân
phối sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh doanh phân phối sản
phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 28 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh doanh phân phối sản
phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01
(một) bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 (một) bản gửi Cục Quản lý thị
trường; gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong Giấy phép (địa bàn kinh doanh) và
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính 01 (một) bản; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác có tên trong giấy phép (bán
sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 (một) bản.
2. Đối với Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01
(một) bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 (một) bản gửi Bộ Công Thương;
01 (một) bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên trong giấy phép (bán sản
phẩm cho doanh nghiệp) 01 (một) bản.
3. Đối với Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu theo mẫu tại Phụ lục 32 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu được làm thành nhiều bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ
quan cấp phép; 01 (một) bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 (một) bản gửi
Sở Công Thương; 01 (một) bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho thương nhân)
01 (một) bản.
Chương IV
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC
ĐÍCH KINH DOANH, GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI, GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN
PHẨM RƯỢU
Điều 14. Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép
kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản
phẩm rượu; tổ chức, cá nhân phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ hồ sơ gửi về
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 (một) bộ hồ sơ.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu tại Phụ lục số 3, 11, 17, 33, kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn,
bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
3. Trình tự, thủ tục cấp bổ sung, sửa
đổi giấy phép
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp, Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
(theo mẫu tại Phụ lục số 6, 9, 15, 21, 35, 36, 37 kèm theo Thông tư này). Trường
hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa
đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
Điều 15. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp,
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép (bao gồm Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu) hoặc Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với
quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải
lập 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 (một) bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền, 01 (một) bộ thương nhân lưu. Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
Phụ lục số 2, 12, 18, 34 kèm theo Thông tư này);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh
doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
b) Cơ quan cấp giấy phép (hoặc Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại) căn cứ vào
hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại.
c) Thời hạn của giấy phép sẽ giữ
nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy
phép, giấy xác nhận
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối,
bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu (Theo mẫu tại Phụ lục 5, 8, 14, 20, 38, 39, 40
kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
b) Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép, giấy xác nhận có văn bản
yêu cầu bổ sung.
Chương V
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 16. Chế độ
báo cáo
1. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu phải gửi báo cáo thống kê sản lượng, chủng
loại sản phẩm rượu sản xuất, kinh doanh (theo hệ thống phân phối, bán buôn) năm
trước của đơn vị mình về cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép theo
mẫu tại Phụ lục 22, 41, 42, 50 kèm theo Thông tư này; Ủy ban nhân dân xã, phường báo cáo Phòng Công Thương cấp trên
danh sách các cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm,
Phòng Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, kinh
doanh, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, danh sách
các cơ sở sản xuất rượu thủ công rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trên địa bàn cho Sở
Công Thương cấp trên trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục 24a,
24b kèm theo Thông tư này.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở
Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp, tình hình sản xuất rượu thủ công, tình hình kinh doanh sản
phẩm rượu (bán lẻ và bán buôn) năm trước trên địa bàn cho Bộ Công Thương theo mẫu
tại Phụ lục 25a, 25b, 43, 44 kèm theo Thông tư này.
4. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15
tháng 01 hàng năm doanh nghiệp kinh doanh phân phối sản phẩm rượu có trách nhiệm
báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu tại Phụ lục 49 kèm
theo Thông tư này.
5. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15
tháng 01 hàng năm doanh nghiệp kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu có trách nhiệm
báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu tại Phụ lục 48 kèm
theo Thông tư này.
6. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15
tháng 01 hàng năm thương nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có trách nhiệm
báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu tại Phụ lục 47 kèm
theo Thông tư này.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Thị trường
trong nước theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra,
giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ trương đầu tư sản xuất
rượu, cấp Giấy phép sản xuất, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu;
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tổ chức,
cá nhân thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan
về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Sở Công Thương các địa phương công
bố quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn; tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu, Giấy phép sản xuất rượu theo hướng dẫn của Thông tư này.
3. Phòng Công Thương cấp huyện tổ chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
4. Ủy
ban nhân dân Xã, phường tổ chức tiếp nhận Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
5. Doanh nghiệp và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến các hoạt động sản xuất,
kinh doanh rượu có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực
thi hành 9
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3. Các Giấy phép sản xuất, kinh doanh
sản phẩm rượu đã được cấp, đang còn hiệu lực được phép sử dụng cho đến hết thời
hạn của giấy phép.
4. Thương nhân sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu được áp dụng theo quy định tại Thông tư
này.
5. Thu hồi Giấy phép trong các trường
hợp sau:
a) Thương nhân đã được cấp giấy phép
sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng
không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục;
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
thương nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu nhưng
không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|