Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2012/TT-BTTTT quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất

Số hiệu: 14/2012/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành: 12/10/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thắt chặt mua bán SIM di động

Ngày 12/10/2012 vừa qua, Bộ Thông tin và truyền thông đã ban hành Thông tư 14/2012/TT-BTTTT quy định về giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất.

Theo đó, giá một SIM thuê bao sẽ bao gồm giá cước hòa mạng và giá sim trắng.

Khách hàng khi mua sim di động hòa mạng mới sẽ trả giá cước hòa mạng ấn định đối với thuê bao trả sau là 35.000 VND/1 thuê bao, và với thuê bao trả trước là 25.000VND.

Doanh nghiệp thông tin di động không được bán SIM thuê bao thấp hơn giá thành cho đại lý phân phối hoặc người sử dụng nhằm gây cạnh tranh không lành mạnh, mất ổn định thị trường.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2012/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất (sau đây gọi là dịch vụ thông tin di động) và việc quản lý hàng hóa viễn thông chuyên dùng trong dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là hàng hóa chuyên dùng thông tin di động) nhằm bảo đảm việc phát triển dịch vụ thông tin di động bền vững và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông.

2. Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là doanh nghiệp thông tin di động).

3. Đại lý giao kết hợp đồng phân phối SIM thuê bao, thẻ thanh toán với doanh nghiệp thông tin di động (sau đây gọi là đại lý phân phối) và tổ chức, cá nhân có giao kết hợp đồng với đại lý phân phối để bán SIM thuê bao, thẻ thanh toán cho khách hàng.

4. Người sử dụng dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là người sử dụng dịch vụ).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ được hiểu như sau:

1. Hàng hóa viễn thông chuyên dùng thông tin di động bao gồm:

a) Bộ xác định thuê bao (sau đây gọi là SIM) là một thiết bị được sử dụng để gắn số thuê bao và chứa các dữ liệu, thông tin liên quan khác dùng cho việc cung cấp và sử dụng dịch vụ thông tin di động. SIM bao gồm:

- SIM trắng là SIM chưa gắn số thuê bao.

- SIM thuê bao là SIM đã gắn một số thuê bao xác định.

b) Thẻ thanh toán dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là thẻ thanh toán) là thẻ được nạp sẵn tiền dùng để thanh toán giá cước khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Mệnh giá thẻ thanh toán bằng số tiền được nạp sẵn trong thẻ.

2. Kết nối viễn thông là việc liên kết vật lý và logic các mạng viễn thông để người sử dụng dịch vụ viễn thông của mạng này có thể truy nhập đến người sử dụng hoặc dịch vụ của mạng kia và ngược lại. Kết nối viễn thông bao gồm:

a) Kết nối người sử dụng dịch vụ vào mạng viễn thông (sau đây gọi là hòa mạng) là việc kết nối thiết bị đầu cuối thuê bao gắn với tài nguyên viễn thông xác định (tần số, số thuê bao, tên miền, địa chỉ Internet, các tài nguyên khác) vào mạng viễn thông và đưa thiết bị đầu cuối thuê bao gắn với tài nguyên viễn thông đó vào hoạt động trên hệ thống thiết bị của doanh nghiệp (kích hoạt thuê bao) trên cơ sở giao kết hợp đồng giữa doanh nghiệp viễn thông và người sử dụng dịch vụ.

b) Kết nối mạng viễn thông là việc liên kết các mạng viễn thông tại bất kỳ điểm nào khả thi về kỹ thuật trên mạng viễn thông theo các tiêu chuẩn, chất lượng và giá cước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, trên cơ sở thỏa thuận kết nối giữa hai hoặc nhiều tổ chức, doanh nghiệp viễn thông.

3. Giá cước dịch vụ thông tin di động được xác định trên cơ sở giá thành, cung, cầu trên thị trường và mức giá cước dịch vụ viễn thông của khu vực và trên thế giới, bao gồm:

a) Giá cước hòa mạng là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động khi giao kết hợp đồng để được quyền hòa mạng. Đơn vị tính là: Đồng Việt Nam (VND)/01 số thuê bao hòa mạng.

b) Giá cước thuê bao là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để được sử dụng dịch vụ thông tin di động của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian xác định. Đơn vị tính là: VND/ngày hoặc VND/tháng hoặc VND/năm.

c) Giá cước thông tin là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để được gửi, nhận các loại thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng viễn thông của doanh nghiệp. Đơn vị tính là: VND/(phút, giây) hoặc VND/(Byte, Kbyte, Mbyte) hoặc VND/(cuộc, file, bản tin nhắn, các đơn vị khác).

4. Giá SIM thuê bao là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để có một SIM thuê bao. Giá SIM thuê bao bao gồm giá cước hòa mạng và giá SIM trắng. Đơn vị là: VND/SIM. (Ví dụ: giá cước hòa mạng đối với dịch vụ trả sau là 35.000 VND, giá SIM trắng là 15.000 VND, thì giá SIM thuê bao đối với dịch vụ trả sau là 50.000 VND).

Điều 4. Giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất

1. Giá cước hòa mạng được quy định là 35.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả sau và 25.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả trước. Không được tăng, giảm giá và khuyến mại đối với giá cước hòa mạng quy định tại Khoản này.

2. Giá cước hòa mạng thu một lần và thanh toán ngay khi khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin di động trả sau và khi khách hàng mua SIM thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước.

3. Việc hòa mạng chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng dịch vụ hoàn thành:

a) Ký hợp đồng và thanh toán tiền mua SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả sau.

b) Mua SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao và nạp tiền từ thẻ thanh toán vào tài khoản của SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả trước.

4. Giá cước thuê bao (nếu có) và giá cước thông tin do doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Điều 5. Quản lý hàng hóa chuyên dùng thông tin di động

1. Giá SIM thuê bao áp dụng cho người sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Doanh nghiệp thông tin di động, đại lý phân phối và các tổ chức, cá nhân bán SIM thuê bao phải niêm yết giá và bản SIM thuê bao cho người sử dụng dịch vụ theo đúng giá do doanh nghiệp thông tin di động ban hành.

2. Doanh nghiệp thông tin di động không được:

a) Lợi dụng vị trí thống lĩnh thị trường để bán, khuyến mại hoặc chiết khấu giảm giá SIM thuê bao thấp hơn giá thành toàn bộ của SIM trắng cộng với giá cước hòa mạng quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư này khi bán SIM thuê bao cho đại lý phân phối và người sử dụng dịch vụ nhằm cạnh tranh không lành mạnh và gây mất ổn định thị trường.

b) Nạp sẵn tiền vào tài khoản đối với tất cả SIM thuê bao đang lưu thông trên thị trường hoặc chưa hòa mạng.

3. Chỉ có doanh nghiệp thông tin di động mới được phát hành thẻ thanh toán dịch vụ thông tin di động. Doanh nghiệp thông tin di động có trách nhiệm:

a) Thông báo các loại thẻ, mệnh giá thẻ cho Bộ Thông tin và Truyền thông khi phát hành thẻ thanh toán.

b) Kiểm tra, giám sát các đại lý phân phối trong việc bán SIM thuê bao, thẻ thanh toán cho tổ chức, cá nhân và người sử dụng dịch vụ theo đúng quy định.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp thông tin di động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ trướng, các PTT Chính phủ;
- VP Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Tổng bí thư;
- VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp thông tin di động;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục VT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

 

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------------

No. 14/2012/TT-BTTTT

Hanoi, October 12, 2012

 

CIRCULAR

PRESCRIBING CHARGE RATES FOR THE TERRESTRIAL MOBILE COMMUNICATION SERVICE

Pursuant to the November 23, 2009 Law on Telecommunications; Pursuant to the June 20, 2012 Law on Price;

Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications; and the Government’s Decree No. 50/2011/ND-CP of June 24, 2011, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2007;

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP of April 6, 2011, detailing and guiding a number of articles of the Law on Telecommunications;

At the proposal of the director of the Authority of Telecommunications; The Minister of Information and Communications promulgates this Circular to prescribe charge rates for the terrestrial mobile communication service,

Article 1. Scope of regulation

This Circular prescribes charge rates for the terrestrial mobile communication service (below referred to as mobile communication service) and the management of telecommunications commodities exclusively used in the mobile telecommunications service (below referred to as special-use mobile communication commodities) aiming to ensure sustainable development of the mobile communication service and effective use of telecommunications resources.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. State management agencies in charge of telecommunications.

2. Telecommunications businesses licensed to provide mobile communication services by the Ministry of Information and Communications (below referred to as mobile communication businesses).

3. Agents signing contracts with mobile communication businesses to distribute subscriber SIMs and payment cards (below referred to as distribution agents), and organizations and individuals signing contracts with distribution agents to sell subscriber SIMs and payment cards to customers.

4. Mobile communication service users (below referred to as service users).

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms and phrases below are construed as follows:

1. Special-use mobile communication commodities include:

a/ Subscriber identity module (below referred to as SIM) means a device used to bear the subscriber number and store data and other related information for the provision and use of the mobile communication service. SIMs include:

- Blank SIM which is the one bearing no subscriber number.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Mobile communication service payment card (below referred to as payment card) means a card topped up with an amount of money for payment of charge rates when using the mobile communication service. The par value of a payment card is equal to its top-up amount.

2. Telecommunications connection means a physical and logical link of telecommunications networks to enable users of a network access to those of another network and vice versa. Telecommunications connection covers:

a/ Connection of service users with a telecommunications network (below referred to as network connection) is the connection of terminal devices of subscribers with identified telecommunications resources (frequency, subscriber numbers, domain name, Internet address and other resources) with telecommunications network and with the telecommunications business’ system of devices (subscriber activation) on the basis of contracts signed between such telecommunications business and service users.

b/ Connection of telecommunications networks means the connection of telecommunications networks at any technically feasible point on telecommunications networks according to standards, quality and charge rates issued by the Ministry of Information and Communications on the basis of connection agreements between two or among various telecommunications organizations and businesses.

3. Mobile communication service charge rates are determined on the basis of the cost, market supply and demand and regional and international charge rates, comprising:

a/ Network connection charge rate means an amount of money payable by service users pay to mobile communication businesses upon contract signing in order to be connected to telecommunications networks. The unit of calculation is Vietnam dong (VND)/subscriber number.

b/ Subscription charge rate means an amount of money payable by service users to mobile communication businesses in order to use the latter’s mobile communication service within unit of time. The unit of calculation is VND/day, VND/month or VND/year.

c/ Communication charge rate means an amount of money payable by service users to mobile communication businesses in order to send and receive information (telex, data and image) via the latter’s telecommunications networks. The unit of calculation is VND/(minute, second) or VND/(Byte, Kbyte, Mbyte) or VND/(call, file, message, other units).

4. Price of subscriber SIM means an amount of money payable by service users to mobile telecommunications businesses in order to possess a subscriber SIM. The price of a subscriber SIM comprises the network connection charge rate and the price for the blank SIM. (For example: the network connection charge rate for the postpaid service is VND 35,000, the price of the blank SIM is VND 15,000, the price of a post-paid subscriber SIM will be VND 50,000).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The network connection charge rates are set at VND 35,000/post-paid subscriber number and VND 25,000/prepaid subscriber number. The network connection charge rates provided in this Clause may not be increased, decreased or promoted.

2. The network connection charge rates shall be paid once right after customers sign contracts to use the postpaid mobile communication service or buy prepaid subscriber SIMs.

3. Network connection is implemented only after a service user completes:

a/ Signing a contract and paying the subscriber SIM, for the postpaid mobile communication service.

b/ Buying a subscriber SIM, registering subscriber information and topping up money from the payment card to the account of the subscriber SIM, for the prepaid mobile communication service.

4. The subscription charge rates (if any) and communication charge rates shall be issued by mobile communication businesses and comply with regulations on management of telecommunications service charge rates issued by the Ministry of Information and Communications.

Article 5. Management of special-use mobile communication commodities

1. The price of subscriber SIMs applicable to service users shall be issued by mobile communication businesses and comply with regulations on management of telecommunications service charge rates set by the Ministry of Information and Communications. Mobile communication businesses, distribution agents, and organizations and individuals selling subscriber SIMs shall post up prices and sell subscriber SIMs to service users at the prices set by mobile communication businesses.

2. A mobile communication business may not:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Top up into accounts of all subscriber SIMs in market circulation or are not yet connected to the network.

3. Only mobile communication businesses may distribute mobile communication payment cards. Mobile communication businesses shall:

a/ Notify the Ministry of Information and Communications of types of cards and their par values upon distributing payment cards.

b/ Examine and supervise distribution agents in selling subscriber SIMs and payment cards to organizations, individuals and service users under regulations.

Article 6. Provisions of implementation

1. This Circular takes effect on January 1, 2013.

2. The chief of the Office, the director of the Authority of Telecommunications, heads of agencies and units of the Ministry, directors of provincial-level Departments of Information and Communications, directors general and directors of telecommunications businesses, and related organizations and individuals shall implement this Circular.

3. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Information and Communications for consideration and settlement.-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS




Nguyen Bac Son

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 14/2012/TT-BTTTT ngày 12/10/2012 quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.134

DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.181.209
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!