ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
62/2009/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 21 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 23/TTr-SCT ngày 08
tháng 4 năm 2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 739/SNV-TCBM ngày 18
tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
157/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
về trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và thủ
tục triển khai hoạt động của Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài và doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương, Thủ
trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Công Phàn
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự,
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương trong việc cấp:
1. Giấy phép hoạt động điện lực;
2. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp;
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai;
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
5. Giấy phép sản xuất rượu;
6. Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu;
7. Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá;
8. Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện thương nhân nước ngoài;
9. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu;
10. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh gas;
11. Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp;
12. Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định
thương mại;
13. Đăng ký nhượng quyền thương
mại.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với:
1. Tổ chức, đơn vị, công dân có
nhu cầu được cấp các loại Giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện và các loại
đăng ký nghiệp vụ (sau đây gọi tắt là Giấy phép) theo quy định tại Điều 1;
2. Các cơ quan, cán bộ, công chức
có trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính trong việc cấp các loại giấy tờ
theo quy định tại Điều 1.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3.
Quy trình giải quyết công việc theo cơ chế một cửa
Quy trình giải quyết công việc
theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương được tổ chức thực hiện như sau:
1. Tổ chức, công dân có nhu cầu
được cấp các loại Giấy phép đến Sở Công Thương liên hệ trực tiếp nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân và viết biên nhận hồ sơ có hẹn
ngày trả kết quả theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì
hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến bộ phận văn thư vào sổ
công văn, trình lãnh đạo Sở xét chuyển đến các Phòng có chức năng thụ lý hồ sơ
(sau đây gọi tắt là Phòng thụ lý).
4. Phòng thụ lý có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và trình Giám đốc Sở giải quyết. Kết quả giải quyết được
chuyển trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời gian quy định.
Trường hợp phát hiện bộ hồ sơ
chưa hợp lệ cần bổ sung thêm, Phòng thụ lý lập phiếu chuyển hồ sơ và chuyển cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo
cho tổ chức, công dân biết để bổ túc, hoàn chỉnh hồ sơ và hẹn lại thời gian trả
kết quả. Thời gian xem xét phát hiện hồ sơ cần phải bổ sung không quá 1/3 tổng
thời gian hẹn trả kết quả. Việc yêu cầu tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ chỉ thực
hiện một lần.
Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở
hoặc điều kiện để giải quyết, trong khoảng thời gian không quá 5 ngày kể từ
ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chính thức tiếp nhận hồ sơ, Phòng thụ lý
dự thảo văn bản trình Giám đốc Sở ký để thông báo cho tổ chức, công dân nộp hồ
sơ biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối giải quyết, đồng thời chuyển hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận để trả lại cho tổ chức, công dân.
5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả có trách nhiệm thu phí, lệ phí (nếu có) và giao trả kết quả đã giải quyết
cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn.
Điều 4. Quy
trình thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương, có trách nhiệm thực hiện theo quy trình:
a) Kiểm tra về mặt thể thức, số
lượng bộ hồ sơ theo quy định của mỗi loại Giấy phép do tổ chức, công dân trực
tiếp đến nộp tại Sở Công Thương;
b) Hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ của
tổ chức, công dân nộp chưa đủ hoặc chưa hợp lệ;
c) Viết giấy biên nhận hồ sơ (nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) theo mẫu quy định. Giấy biên nhận gồm có 3 liên: 1 liên
giao cho tổ chức, công dân nộp hồ sơ, 1 liên giao cho Phòng thụ lý và 1 liên
lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
d) Chuyển bộ hồ sơ đã tiếp nhận
đến bộ phận văn thư trình lãnh đạo Sở xem xét chuyển đến Phòng thụ lý để thẩm định
giải quyết (tổng thời gian chuyển bộ hồ sơ không quá 01 ngày);
đ) Sau khi nhận kết quả giải quyết
từ Phòng thụ lý, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi vào Sổ theo dõi cấp Giấy
phép và giao trả kết quả đã giải quyết cho tổ chức, công dân theo thời hạn đã
ghi trong giấy biên nhận hồ sơ; yêu cầu người đại diện tổ chức, công dân xuất
trình giấy biên nhận, chứng minh nhân dân của tổ chức, công dân hoặc giấy ủy
quyền nhận của tổ chức, công dân và ký nhận vào Sổ theo dõi;
e) Khi giao trả kết quả giải quyết
cho tổ chức, công dân, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thu phí, lệ phí (nếu
có) theo đúng quy định. Phiếu thu phí, lệ phí được lập thành 3 liên, 1 liên
giao cho tổ chức, công dân, 1 liên giao cho kế toán, 1 liên lưu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả;
g) Bản sao Giấy phép được lưu 1
bản tại bộ phận văn thư, 1 bản tại Phòng thụ lý và gửi đến các cơ quan có liên
quan theo quy định.
2. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ
sở hoặc điều kiện để giải quyết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải trả lại
toàn bộ hồ sơ đã nhận cho tổ chức, công dân, kèm theo văn bản lý do từ chối giải
quyết của Sở Công Thương. Yêu cầu tổ chức, công dân ký nhận lại bộ hồ sơ, thu hồi
giấy biên nhận để đính kèm vào cùi lưu.
Điều 5. Quy
trình thực hiện tại Phòng chức năng thụ lý hồ sơ
Phòng chức năng thụ lý hồ sơ là
các Phòng có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở trong từng lĩnh vực thuộc Sở
Công Thương, có trách nhiệm thực hiện theo quy trình:
1. Trường hợp Giấy phép thuộc thẩm
quyền Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, quy trình thực hiện như sau:
a) Kiểm tra bộ hồ sơ, đảm bảo đầy
đủ và hợp lệ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, Phòng thụ lý
có ý kiến về các nội dung hồ sơ cần phải bổ sung, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để liên hệ với tổ chức, công dân yêu cầu bổ sung hồ sơ cho đầy đủ
hợp lệ;
b) Tổ chức thẩm định, kiểm tra
thực địa tại cơ sở sản xuất kinh doanh. Lập biên bản thẩm định, kiểm tra thực tế
hiện trạng khu vực thực địa;
c) Lập dự thảo Giấy phép và phiếu
trình đề xuất ý kiến cấp Giấy phép;
d) Lập dự thảo văn bản trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xét cấp Giấy phép;
đ) Trình toàn bộ hồ sơ đã hoàn
chỉnh cho lãnh đạo Sở xem xét ký phê duyệt;
e) Trực tiếp chuyển toàn bộ hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký Giấy phép;
g) Trực tiếp nhận Giấy phép tại Ủy
ban nhân dân tỉnh;
h) Chuyển Giấy phép cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để giao trả cho tổ chức, công dân;
i) Lưu bộ hồ sơ và bản sao Giấy
phép đã cấp.
2. Trường hợp Giấy phép thuộc thẩm
quyền Sở Công thương cấp:
Quy trình thực hiện bao gồm các Điểm
a,b,c, đ, h và i tại Khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ
sở hoặc điều kiện để giải quyết, Phòng thụ lý phải lập phiếu trình đề xuất ý kiến
và thảo văn bản nêu lý do từ chối giải quyết để lãnh đạo Sở xem xét ký phê duyệt.
Sau đó, chuyển văn bản từ chối cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho
tổ chức, công dân.
Chương III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP
CÁC LOẠI GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 6. Giấy
phép hoạt động điện lực
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004;
- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
- Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy định điều kiện,
trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép
hoạt động điện lực;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung
thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết
định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Thẩm quyền giải quyết:
Sở Công Thương tiếp nhận, thụ lý
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy phép.
3. Hồ sơ (lập thành 3 bộ):
a) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động điện lực về lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng và tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp từ 35KV trở xuống, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách
các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách trích ngang các cán
bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu quy định), kèm theo bản sao (có
chứng thực) bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;
- Danh sách các dự án tương tự
mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã
chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm (05) năm gần nhất;
- Danh mục trang thiết bị,
phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp
phép;
- Báo cáo tài chính ba (03) năm
gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
b) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động điện lực đối với các nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 3MW:
Giấy phép hoạt động phát điện được
cấp thành 2 giai đoạn để thực hiện đầu tư xây dựng và phát điện thương mại toàn
bộ nhà máy điện.
Hồ sơ cho từng giai đoạn cụ thể
như sau:
b.1) Hồ sơ đề nghị cấp phép để
thực hiện đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách
các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo
tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện;
- Bản sao (có chứng thực) tài liệu
kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức
nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống
điện;
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thủy điện). Bản sao (có chứng thực)
Giấy phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà
máy nhiệt điện);
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao báo cáo tài chính năm
gần nhất.
b.2) Hồ sơ đề nghị cấp phép để đưa
toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại, bao gồm:
- Danh mục các hạng mục công
trình điện chính của nhà máy điện;
- Danh sách trích ngang các cán
bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các
chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện kèm theo bản sao (có chứng
thực) Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp;
- Tài liệu về đào tạo và sử dụng
lao động;
- Bản sao hợp đồng mua bán điện
dài hạn (PPA) đã ký;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Quy trình vận hành hồ chứa thủy
điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện);
- Bản sao văn bản thỏa thuận hoặc
hợp đồng đấu nối;
- Quy trình phối hợp vận hành
nhà máy điện với đơn vị Điều độ hệ thống điện;
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng
phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm
thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần
liên động có tải từng tổ máy.
c) Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động bán buôn điện và bán lẻ điện,
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách
các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách trích ngang các cán
bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ
thuật kèm theo bản sao (có chứng thực) Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp;
- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt động).
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 25 ngày
làm việc (Sở Công Thương 20 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý điện thẩm định,
đề xuất : 17 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh : 02 ngày
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy
phép : 05 ngày
5. Phí và lệ phí:
Mức thu phí và lệ phí theo quy định
của Nhà nước.
Điều 7. Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 27/CP ngày 20
tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp;
- Thông tư số 02/2005/TT-BCN
ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn
thực hiện quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
- Thông tư số 04/2006/TT-BCN
ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ
Công nghiệp;
- Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý,
kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa và Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết
định số 75/2006/QĐ-UBND.
2. Thẩm quyền giải quyết:
Sở Công Thương tiếp nhận, thụ lý
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy phép.
3. Hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 2 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định);
b) Giấy xác nhận đủ điều kiện về
an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm
2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm
2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 08/2001/NĐ-CP;
c) Bản sao (có chứng thực) Quyết
định thành lập đơn vị hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư
(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
d) Bản sao (có chứng thực) Giấy
phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Giấy phép
thăm dò, khai thác dầu khí đối với các đơn vị hoạt động dầu khí; Quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu thi công công trình; giấy
ủy quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các loại giấy tờ trên phải
ghi rõ nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Thiết kế nổ mìn đối với các
hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp. Phương án nổ mìn đối
với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản
xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ
mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực
dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình an ninh, quốc
phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng
do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được cơ quan cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp phê duyệt;
e) Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị
nổ mìn, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các quy định tại
TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp riêng);
g) Quyết định bổ nhiệm người chỉ
huy nổ mìn của Thủ truởng đơn vị.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 14 ngày
làm việc (Sở Công Thương 10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Kỹ thuật an toàn công
nghiệp thẩm định, đề xuất : 07 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh : 02 ngày
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy
phép : 04 ngày
5. Phí:
Căn cứ Quyết định số
48/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu phí là 2.000.000 đồng/1 lần thẩm định cấp
Giấy phép.
Điều 8. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương)
về việc ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào chai.
2. Thẩm quyền giải quyết:
Sở Công Thương tiếp nhận, thụ lý
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận.
3. Hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 2 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho Trạm nạp LPG (theo mẫu
quy định);
b) Bản sao (có chứng thực) các
loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
- Các phiếu kết quả kiểm định và
các giấy chứng nhận đăng ký cho các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động và các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công
nghiệp của trạm;
- Các phiếu kết quả kiểm định
các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, đo lường trong trạm như: cân khối lượng, đo thể
tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy chữa cháy;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về
an ninh trật tự.
c) Bản vẽ mặt bằng (kích thước bản
vẽ mặt bằng tối thiểu phải là khổ giấy A2) với các thông tin như sau:
- Các bồn chứa, dung tích của bồn
chứa, vị trí lắp đặt;
- Bố trí kho bãi, nhà xưởng;
- Khoảng cách từ các bồn chứa,
trạm nạp đến các đường ranh giới tài sản khác như tòa nhà, cửa mở của các tòa
nhà, các hầm ngầm, đường ngầm dưới đất, các lỗ thông hơi và đường dây dẫn điện
ngầm dưới đất, dẫn điện trên không;
- Bản vẽ mặt bằng phải thể hiện
rõ ràng vị trí các bồn chứa, trạm nạp hoặc các điểm phân phối khác (nếu có)
trong khu vực có liên quan đến khu vực đang trình;
- Các làn đường có làn xe tải
chạy;
- Các thiết bị báo cháy và chữa
cháy;
- Hệ thống đường ống dẫn LPG;
- Hệ thống điện;
- Các điều khiển ngừng khẩn cấp;
- Rào ngăn bồn chứa (nếu có);
d) Quy trình nạp LPG, quy trình
vận hành các máy, thiết bị, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
đ) Danh sách, thông số kỹ thuật
máy, thiết bị của Trạm nạp;
e) Danh sách, các Giấy chứng nhận
huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy, chữa cháy của người
quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành Trạm nạp LPG và các quyết định
giao nhiệm vụ.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 14 ngày
làm việc (Sở Công Thương 10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 04 ngày), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Kỹ thuật an toàn công
nghiệp thẩm định, đề xuất : 07 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh : 02 ngày
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy
chứng nhận : 04 ngày
5. Phí và lệ phí:
Mức thu phí và lệ phí theo quy định
của Nhà nước.
Điều 9. Giấy
phép sản xuất rượu
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu (theo mẫu quy định);
b) Bản sao (có chứng thực) Giấy
phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao (có chứng thực) Giấy chứng
nhận mã số thuế;
c) Tài liệu liên quan đến cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản
lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận
(đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);
- Dự kiến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm
tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết
bị chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót...;
- Bảng kê danh mục thiết bị
chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
- Bảng kê danh mục các máy móc,
thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết
kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng
minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất...);
- Bản sao (có chứng thực) bằng cấp,
giấy chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận sức khỏe và hợp đồng lao động với
người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.
d) Tài liệu liên quan đến chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Bản sao (có chứng thực) hồ sơ
đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng
nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Bản sao (có chứng thực) các
giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các
sản phẩm rượu;
e) Tài liệu liên quan đến bảo vệ
môi trường và phòng chống cháy nổ:
- Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao (có chứng thực) văn
bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo
an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy có thẩm quyền cấp;
- Hồ sơ thiết kế và danh mục
phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý công nghiệp thẩm
định, đề xuất : 12 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy phép : 02 ngày
5. Phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài
chính - Thương mại số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại, mức thu cụ thể như sau:
a) Mức thu phí thẩm định:
- Trên địa bàn thành phố, thị
xã: 300.000 đồng/cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Trên địa bàn các huyện:
150.000 đồng/cơ sở sản xuất, kinh doanh
b) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép:
- Trên địa bàn thành phố, thị xã
: 50.000 đồng/ Giấy phép
- Trên địa bàn các huyện : 25.000
đồng/ Giấy phép
Chương IV
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP
CÁC LOẠI GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY ĐĂNG KÝ TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
Điều 10. Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
- Công văn số 6298/BTM-TTTN ngày
10 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 59/2006/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn rượu (theo mẫu quy định);
b) Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Phương án kinh doanh, gồm các
nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao có chứng thực các hợp đồng
mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh),
trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng
và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho
năm tiếp theo kể từ năm tổ chức, công dân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu;
trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua,
giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp
rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
- Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê danh sách tổ chức,
công dân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên tổ chức,
công dân, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, công dân, địa chỉ cửa hàng bán rượu
(nếu có), mã số thuế, bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã
kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa)
của kho;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh
được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
d) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với tổ
chức, công dân bán buôn.
đ) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian
tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực
kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 07 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy phép : 02 ngày
5. Phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài
chính - Thương mại số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại, mức thu cụ thể như sau:
a) Mức thu phí thẩm định:
- Trên địa bàn thành phố, thị
xã: 300.000 đồng/ cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Trên địa bàn các huyện:
150.000 đồng/ cơ sở sản xuất, kinh doanh
b) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép:
- Trên địa bàn thành phố, thị
xã: 50.000 đồng/ Giấy phép
- Trên địa bàn các huyện: 25.000
đồng/ Giấy phép
Điều 11. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu quy định);
b) Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài liệu liên quan đến tiêu
chuẩn và điều kiện kinh doanh, bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho
tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao (có chứng thực) hợp đồng
với người lao động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao (có chứng thực) hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao (có chứng thực) biên bản
kiểm tra đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý công nghiệp thẩm
định, đề xuất : 04 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy chứng nhận : 02 ngày
5. Phí và lệ phí:
Mức thu phí và lệ phí theo quy định
của Nhà nước.
Điều 12. Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Công văn số 6298/BTM-TTTN ngày
10 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực
hiện Nghị định 59/2006/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu của doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, tổ chức, công dân bán buôn khác, trong đó
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao (có chứng thực) các hợp đồng
mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh
doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế
đã nộp, lợi nhuận...;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho
năm tiếp theo kể từ năm tổ chức, công dân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của
doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số
lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và
theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật
(kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình
kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê danh sách tổ chức,
công dân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên tổ chức,
công dân, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, công dân, địa chỉ cửa hàng bán
buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao (có chứng thực) Giấy
phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh (dự
kiến phân công).
- Tài liệu chứng minh năng lực của
doanh nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng) bao gồm: Quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của Tổ chức, công
dân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và năng lực
của kho, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: Quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của tổ chức,
công dân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận
chuyển, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính:
Xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng
nơi tổ chức, công dân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
b) Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
- Bản gốc (hoặc bản sao có chứng
thực) Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã
được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
c) Trường hợp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá bị mất, bị rách, bị
cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác; hồ sơ cấp lại gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu
có).
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 02 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy phép : 02 ngày
5. Lệ phí:
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài
chính - Thương mại số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại, mức thu lệ phí cụ thể như sau:
- Trên địa bàn thành phố, thị xã
: 50.000 đồng/ Giấy phép
- Trên địa bàn các huyện :
25.000 đồng/ Giấy phép
Điều 13. Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
Quy định chung về hồ sơ:
- Các giấy tờ do cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện phải được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt;
bản dịch, bản sao phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện phải
được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ
quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. Trong trường
hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời
hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01
năm;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài
thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc
xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài
trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của
thương nhân (đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế).
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép, bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép, bao gồm:
c.1) Trường hợp thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
c.2) Trường hợp thay đổi tên gọi
hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang
một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ
quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh
xác nhận;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
c.3) Trường hợp Giấy phép bị mất,
bị rách hoặc bị tiêu hủy, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
d) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
phép, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (văn bản xác nhận tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm
quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức
độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất);
- Báo cáo hoạt động của Văn
phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện;
- Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
đ) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh và
gia hạn Giấy phép, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định) do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (văn bản xác nhận tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm
quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức
độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất);
- Báo cáo hoạt động của Văn
phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện;
- Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
e) Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện:
e.1) Trường hợp Văn phòng đại diện
chấm dứt hoạt động theo đề nghị của thương nhân nước ngoài và được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận, hoặc thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp
luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, hoặc hết thời
hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước
ngoài không đề nghị gia hạn.
Hồ sơ gồm có:
- Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
- Thông báo chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định), sau khi thương nhân hoàn thành các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định 72/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
e.2) Trường hợp Văn phòng đại diện
hết thời gian hoạt động ghi trên Giấy phép mà không được cơ quan cấp Giấy phép
chấp thuận gia hạn, hoặc bị thu hồi Giấy phép.
Hồ sơ gồm có:
- Thông báo chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định), sau khi thương nhân hoàn thành các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 23 Nghị định 72/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 05 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy phép : 02 ngày
5. Lệ phí:
Căn cứ Thông tư số
73/1999/TT/BTC ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính, mức thu lệ phí cấp Giấy
phép là 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/ Giấy phép.
Điều 14. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 55/2007/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Công văn số 3090/BTM-TTTN ngày
30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc thực hiện
Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Đối với cửa hàng, trạm bán lẻ
xăng dầu xây dựng trên đất liền, hồ sơ bao gồm :
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng, trạm bán lẻ
xăng dầu (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi mặt hàng xăng dầu);
- Bảng kê trang thiết bị của cửa
hàng, trạm bán lẻ xăng dầu;
- Giấy phép xây dựng cửa hàng,
trạm bán lẻ xăng dầu do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao (có chứng thực) Chứng
chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ và nhân viên trực tiếp kinh
doanh của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
b) Đối với điểm kinh doanh xăng
dầu là tàu, ghe, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu điểm kinh doanh xăng
dầu (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi mặt hàng xăng dầu);
- Bảng kê trang thiết bị của điểm
kinh doanh xăng dầu;
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (do cơ quan có thẩm quyền cấp);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa, sổ
kiểm tra kỹ thuật (do cơ quan có thẩm quyền cấp);
- Bản sao (có chứng thực) Chứng
chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ và nhân viên trực tiếp kinh
doanh tại điểm kinh doanh xăng dầu.
Kinh doanh xăng dầu là mặt hàng
kinh doanh có điều kiện, do đó để thẩm định cơ sở kinh doanh, chủ doanh nghiệp
phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy chữa cháy;
- Giấy đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường;
- Giấy kiểm định cột bơm;
- Bằng thuyền trưởng (nếu điểm
kinh doanh xăng dầu là tàu, ghe).
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 04 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy chứng nhận : 02 ngày
5. Phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài
chính - Thương mại số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại, mức thu cụ thể như sau:
Đối
tượng
|
Phí
thẩm định
(đồng)
|
Lệ
phí cấp Giấy chứng nhận
(đồng)
|
Địa
bàn thành phố, thị xã
|
Địa
bàn các huyện
|
Địa
bàn thành phố, thị xã
|
Địa
bàn các huyện
|
- Đối với điểm kinh doanh xăng
dầu trên đất liền
|
300.000
|
150.000
|
50.000
|
25.000
|
- Đối với điểm kinh doanh xăng
là tàu, ghe
|
300.000
|
150.000
|
50.000
|
25.000
|
Điều 15. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 15/1999/TT-TM ngày
19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh khí đốt hóa lỏng;
- Công văn số 6298/TM-TTTM ngày
10 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi
mặt hàng khí đốt hóa lỏng);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy (do Công an phòng cháy
chữa cháy cấp).
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 04 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy chứng nhận : 02 ngày
5. Phí và lệ phí:
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài
chính - Thương mại số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại, mức thu cụ thể như sau:
Đối
tượng
|
Phí
thẩm định
(đồng)
|
Lệ
phí cấp Giấy chứng nhận
(đồng)
|
Địa
bàn thành phố, thị xã
|
Địa
bàn các huyện
|
Địa
bàn thành phố, thị xã
|
Địa
bàn các huyện
|
Doanh nghiệp
|
300.000
|
150.000
|
50.000
|
25.000
|
Hộ cá thể
|
100.000
|
50.000
|
50.000
|
25.000
|
Điều 16. Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 19/2005/TT-BTM
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng
về số tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 110/2005/NĐ-CP
của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp (ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng
không thấp hơn một tỷ đồng Việt Nam tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại
Việt Nam).
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện);
- Danh sách và lý lịch của những
người đứng đầu doanh nghiệp (bao gồm chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc - Tổng Giám đốc, các chức danh
quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần) có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư
trú. Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan
lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch;
- Chương trình bán hàng bao gồm
các nội dung: Cách thức trả thưởng; hợp đồng mẫu mà doanh nghiệp sẽ ký với người
tham gia và mọi thỏa thuận khác quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham
gia; thông tin về tiêu chuẩn chất lượng hoặc chứng chỉ chất lượng (nếu có), giá
cả, công dụng và cách thức sử dụng hàng hóa được bán; quy định liên quan đến bảo
hành, trả lại, mua lại hàng hóa được bán;
- Chương trình đào tạo người
tham gia bao gồm: Nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục cấp chứng
chỉ đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định kỳ cho người tham gia.
b) Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu quy định);
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Các tài liệu liên quan đến những
nội dung thay đổi của Chương trình bán hàng.
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp:
c.1) Trường hợp Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp bị mất, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu quy định);
- Xác nhận của cơ quan Công an cấp
xã về việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
c.2) Trường hợp Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp bị rách, nát; hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu quy định);
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp bị rách, nát.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 04 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Giấy đăng ký : 02 ngày
5. Lệ phí:
Căn cứ Quyết định số
92/2005/QĐ-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, mức thu cụ thể như sau:
- Cấp mới : 300.000đồng / Giấy
đăng ký
- Cấp bổ sung : 200.000đồng / Giấy
đăng ký
- Cấp lại : 100.000đồng / Giấy
đăng ký
Điều 17.
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Thông tư số 06/2006/TT-BTM
ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục đăng ký dấu nghiệp
vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
a) Trường hợp đăng ký dấu nghiệp
vụ lần đầu, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký dấu nghiệp
vụ (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với thương nhân hoạt động
theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ
giám định thương mại;
- Mẫu con dấu nghiệp vụ trong Chứng
thư giám định mà thương nhân dự định đăng ký (ghi theo mẫu quy định).
b) Trường hợp đăng ký bổ sung, sửa
đổi dấu nghiệp vụ, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa
đổi dấu nghiệp vụ (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân
hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam);
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà
thương nhân dự định đăng ký bổ sung, sửa đổi (ghi theo mẫu quy định);
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà
thương nhân đã đăng ký (ghi theo mẫu quy định).
c) Trường hợp đăng ký lại
dấu nghiệp vụ (khi thương nhân chuyển trụ sở chính sang tỉnh khác), hồ sơ bao gồm
các loại giấy tờ như trường hợp đăng ký dấu nghiệp vụ lần đầu có kèm theo thông
báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương
nhân đã đăng ký kinh doanh.
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 04 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Thông báo chấp thuận : 02 ngày
5. Lệ phí:
Căn cứ Quyết định số
58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ
giám định thương mại, mức thu lệ phí: 20.000đồng/mẫu dấu/lần.
Điều 18.
Đăng ký nhượng quyền thương mại
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 35/2006/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động nhượng quyền thương mại;
- Thông tư số 09/2006/TT-BTM
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
2. Thẩm quyền giải quyết: Sở
Công Thương
3. Hồ sơ:
Quy định chung về hồ sơ:
- Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ
thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng
thực bởi cơ quan công chứng trong nước.
a) Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại (theo mẫu quy định);
- Bản giới thiệu về nhượng quyền
thương mại (theo mẫu quy định);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao (có chứng thực) văn bằng
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp
có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng
bảo hộ;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận
về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu (trong trường hợp
thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp).
b) Đăng ký lại hoạt động nhượng
quyền thương mại:
Trường hợp thương nhân đăng ký
hoạt động nhượng quyền thương mại chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác,
thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ
quan đăng ký nơi mình chuyển đến. Hồ sơ đăng ký lại, bao gồm:
- Các loại giấy tờ quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này;
- Thông báo chấp thuận đăng ký
trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh.
c) Hồ sơ đề nghị thay đổi thông
tin đã đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại:
- Thông báo thay đổi thông tin
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu quy định)
4. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả : 01 ngày
- Phòng Quản lý thương mại thẩm
định, đề xuất : 02 ngày
- Lãnh đạo Sở Công Thương duyệt,
ký Thông báo chấp thuận : 02 ngày
5. Lệ phí:
Căn cứ Quyết định số
106/2008/QĐ-BTC 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại, mức thu lệ phí khi cấp Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại cụ thể như sau:
- Cấp mới Thông báo : 4.000.000
đồng/Thông báo
- Sửa đổi, bổ sung và cấp lại
Thông báo : 500.000 đồng/Thông báo
Điều 19. Điều
khoản sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định mới,
Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định./.