BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2220/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI, ĐẾN CỦA CƠ QUAN TỔNG CỤC
THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số
106/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu bộ máy của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục
Thuế;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 8 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về công tác lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày
19 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày
22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ,
tài liệu vào lưu trữ cơ quan;
Căn cứ Thông tư số 161/2014/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày
31 tháng 10 năm 2014 quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Tài
chính;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày
20/7/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày
28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ
bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế hướng dẫn, giải quyết vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải
quyết các thủ tục hành chính của người nộp thuế theo cơ chế "một cửa";
Căn cứ Quyết định số 1313/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 28 tháng 5 năm 2012 về
việc ban hành quy chế công tác văn thư của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1808/QĐ-TCT ngày
10 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
ban hành quy chế làm việc tại cơ quan Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TCT ngày
09 tháng 4 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
quy định nhiệm vụ của các Phòng thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục
Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình về tiếp nhận, quản
lý văn bản đi, đến của cơ quan Tổng cục Thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế
Quyết định 953/QĐ-TCT ngày 28/7/2008 ban hành Quy trình tiếp nhận, xử lý, ban
hành văn bản cấp Tổng cục Thuế.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị
tương đương thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Văn
phòng Bộ (để b/c);
-
Lãnh
đạo Tổng cục Thuế;
-
Các
Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc TCT;
-
Cục
Thuế các tỉnh, tp (để
tham khảo);
-
Đại
diện VP.TCT tại TP HCM;
-
Lưu: VT, VP
(HC,TH).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY
TRÌNH
TIẾP
NHẬN, QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI, ĐẾN CỦA CƠ QUAN TỔNG CỤC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2220/QĐ-TCT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. MỤC TIÊU
Để thực hiện tốt chương trình hiện đại hóa
ngành thuế và cải cách hành chính thuế theo cơ chế một cửa, giao dịch điện tử,
tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thực hiện thủ tục hành chính thuế; tăng cường
hiệu lực chấp hành, quản lý văn bản Hành chính nhà nước tại cơ quan Tổng cục
Thuế và trong toàn ngành thuế. Tổng cục Thuế xây dựng quy trình về việc tiếp nhận,
quản lý văn bản đi, đến của cơ quan Tổng cục Thuế với mục tiêu sau:
- Quy định việc
tiếp nhận, quản lý văn bản đến; soạn thảo; ban hành; quản lý văn bản ban hành
và lưu trữ của cơ quan Tổng cục Thuế.
- Các Vụ, đơn vị
và từng cán bộ thuộc cơ quan Tổng cục Thuế thống nhất thực hiện đầy đủ quy chế
này.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong quy chế này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh
máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của các Vụ, đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế.
2. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về
nội dung, thể thức văn bản được các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế ban hành
và có chữ ký trực
tiếp của người có thẩm quyền.
3. “Bản chính văn bản” là bản hoàn
chỉnh về nội dung và thể thức văn bản và được cơ quan Tổng cục Thuế ban hành.
4. “Bản Sao y bản chính” là bản sao đầy
đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản
sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính.
5. “Bản trích
sao” là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức
quy định, bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
6. “Bản sao lục”
là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản được thực hiện từ bản sao y bản
chính và trình bày theo thể thức quy định.
7. “Văn bản” được hiểu theo quy định này là
văn bản, tài liệu bằng chữ viết trên giấy, chữ viết trên máy tính, Fax, thư điện
tử.
8. "Văn bản đến" là tất
cả các loại văn bản (kể cả văn bản mật, bản fax, văn bản chuyển qua mạng)
và đơn, thư do tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài... gửi đến cơ quan Tổng
cục Thuế.
9. "Văn bản
đi" là tất cả các loại văn bản (kể cả văn bản mật, công hàm, thư công tác,
bản sao văn bản, thư điện tử truyền qua mạng vv...) do Tổng cục Thuế gửi đi hoặc
Tổng cục Thuế trình Bộ Tài chính.
10. "Đăng ký
văn bản" là việc ghi chép hoặc cập nhật những thông tin cần thiết về văn bản như
số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; trích yếu nội dung; nơi
nhận...vào sổ đăng ký văn bản hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản trên máy vi
tính để quản lý và
tra cứu tìm văn bản.
11. "Hồ
sơ" là một tập văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc,
một đối tượng cụ thể được hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc
thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, kể từ khi sự việc bắt đầu đến
khi kết thúc.
12. "Lập hồ
sơ" là việc tập hợp và sắp xếp
văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc.
13. "Người nộp
thuế" bao gồm tổ chức, cá nhân nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
14. "Văn thư
Tổng cục Thuế" gọi tắt là Văn thư TCT, là những cán bộ được giao nhiệm vụ
làm công tác Văn thư thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế.
15. "Văn thư
Vụ" là cán bộ công chức của các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao
nhiệm vụ làm công tác văn thư, lưu trữ.
16. "Hộp thư
điện tử" là địa chỉ của cá nhân, đơn vị trên mạng Internet của Cơ quan thuế các cấp dùng để chuyển, nhận thông
tin trên máy tính.
III. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN QUY TRÌNH
Để thực hiện cải cách hành chính thuế và giải
quyết các thủ tục hành chính thuế theo cơ chế "một cửa" đối với người
nộp thuế, phù hợp cải cách hành chính của Chính phủ, Bộ Tài chính tại
cơ quan Tổng cục Thuế
được thực hiện như sau:
1. Văn phòng Tổng
cục Thuế:
a) Phòng Hành chính - Lưu trữ (bộ phận
Văn thư), thực hiện việc tiếp nhận văn bản đến, quản lý văn bản đến, theo dõi
đôn đốc xử lý văn bản đến; quản lý văn
bản đi; quản lý sử dụng con
dấu; lưu trữ hồ sơ, tài liệu hiện hành của cơ quan Tổng cục Thuế;
b) Phòng Thư ký - Tổng hợp, thực
hiện công việc tiếp nhận văn bản từ phòng Hành chính, các Vụ, đơn vị trình Lãnh
đạo Tổng cục, trình Bộ; kiểm tra hồ sơ văn bản, rà soát nội dung, thể thức, kỹ
thuật và hình thức trình bày văn bản
trước khi trình Lãnh đạo Tổng cục và Lãnh đạo Bộ Tài chính ký ban hành;
2. Các Vụ, đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế:
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, quản
lý văn bản đến, soạn thảo văn bản; lưu và quản lý văn bản đi của Vụ, đơn vị; lập
hồ sơ theo dõi thời hạn giải quyết công việc của từng cá nhân, từng bộ phận để đánh giá
trách nhiệm thực thi công việc theo đúng quy trình này.
Phần II
NỘI
DUNG QUY TRÌNH
I. TIẾP NHẬN VÀ ĐĂNG
KÝ VĂN BẢN ĐẾN
1. Tiếp nhận văn
bản đến
a) Đối với Phòng
Hành chính-Lưu trữ: Các loại văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan Tổng
cục Thuế tập trung tại Phòng Hành chính - Lưu trữ thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế
để làm thủ tục tiếp nhận.
b) Các văn bản của
người nộp thuế có vốn đầu tư Nước ngoài, người nước ngoài đang làm việc, hoạt động
SXKD tại Việt Nam phải sử dụng tiếng Việt. Trường hợp văn bản của các cơ quan,
cá nhân Nước ngoài không có bản dịch tiếng Việt thì chuyển Vụ HTQT để
dịch trước khi trình Tổng cục hoặc chuyển Vụ, đơn vị chức năng.
c) Hàng ngày, khi tiếp nhận
văn bản do các nơi gửi đến, phòng Hành chính-Lưu trữ phải kiểm tra sơ bộ về số
lượng, tình trạng ngoài bì, nơi nhận ... nhằm phát hiện những hư hỏng, sai sót, mất mát trước
khi nhận và ký nhận.
Trường hợp thiếu trang hoặc trang bị mờ,
mất chữ ... phải kịp thời báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm xem
xét, giải quyết.
2. Bóc bì, đóng
dấu đến, phân loại văn bản đến
a) Bóc bì văn bản
đến
Cán bộ văn thư TCT là người trực tiếp
nhận và bóc bì văn bản đến theo quy định tại quy chế này;
Mọi văn bản đến kể cả văn bản có độ mật
"C" đều được bóc tách khỏi bì để phân loại xử lý, trừ các trường hợp
sau đây:
- Những bì có
đóng dấu các chữ ký hiệu độ mật A, B tương ứng "Tuyệt mật" , "Tối
mật", "Chỉ người có tên mới được bóc bì";
- Những bì gửi
đích danh người nhận (không phân biệt người gửi là cơ quan, tổ chức hay cá
nhân);
b) Đóng dấu văn
bản đến
- Tất cả văn bản
đến thuộc diện đăng ký tại phòng Hành chính-Lưu trữ phải được đóng dấu "đến".
Dấu đến được đóng rõ ràng, ngay ngắn vào khoảng giấy trắng, lề trái dưới dòng số,
ký hiệu, trích yếu hoặc lề phải dưới dòng ngày, tháng, năm.
- Đối với những
bì văn bản Mật, Tối mật, Tuyệt mật; bì gửi đích danh cho Lãnh đạo
Tổng cục, Lãnh
đạo các Vụ, đơn vị thì đóng dấu đến ở ngoài bì; còn lại chuyển thẳng cho cá
nhân (văn thư không bóc bì).
Các trường hợp bì gửi đích danh nếu là
văn bản giải quyết chung thì cá nhân có trách nhiệm chuyển lại ngay cho văn thư
TCT để làm thủ tục đăng ký văn bản đến theo quy định.
c) Phân loại sơ bộ
Văn bản đến được phân loại sơ bộ như
sau:
- Loại phải xử
lý gấp;
- Loại bình thường;
- Loại không hợp
thức hành chính: văn bản của cơ quan, tổ chức ở trong nước không có chữ ký, con
dấu, thiếu ngày, tháng, năm...được trả lại nơi gửi.
- Loại không phải
đăng ký vào sổ: sách báo, tạp chí, bản tin; các báo cáo thống kê thu nộp
ngân sách theo định kỳ.
Sau khi văn bản được đóng dấu "Đến",
Văn thư TCT phải sắp xếp văn bản theo thứ tự ưu tiên xử lý: văn bản gấp, hỏa tốc, thượng
khẩn, khẩn, bóc xem ngay; mời họp, hội thảo; văn bản có ghi rõ thời hạn phải
hoàn thành... và cuối cùng là loại văn bản thường, thư điện tử, các Thông báo,
chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục.
d) Phân loại
theo mã số văn bản đến
Lãnh đạo phòng Hành chính đọc, phân loại
văn bản, ghi mã số theo bảng phân loại mã số văn bản đến dưới đây và chuyển các Vụ, đơn
vị qua đường văn bản hoặc qua mạng điện tử tin học.
Toàn bộ văn bản đến được phân chia
thành 09 mã chính theo thứ tự từ 01 đến 09, trong đó mã số 01, 02, 03, 05 là
văn bản bắt buộc phải trả lời, các mã số còn lại tùy theo từng trường hợp cụ thể,
Lãnh đạo Tổng cục và Lãnh đạo các Vụ đơn vị chỉ đạo trả lời hoặc hướng dẫn
chung.
Bảng phân loại
mã số văn bản đến
Loại 1
|
Mã số 01
|
Văn bản hỏi về chính sách chế độ hoặc xin ý kiến
chỉ đạo của Tổng cục
|
Loại 2
|
Mã số 02
|
Văn bản đề nghị miễn giảm thuế, xóa nợ thuế
|
Trong đó
|
0201
|
Miễn giảm thuế, hoàn thuế
|
0202
|
Xóa nợ thuế, phạt
|
Loại 3
|
Mã số 03
|
Văn bản, đơn thư tố cáo, khiếu nại về
thuế, về cán bộ thuế
|
Trong đó
|
0301
|
Văn bản khiếu nại, tố cáo về thuế
|
0302
|
Văn bản, đơn thư tố cáo công chức,
viên chức ngành Thuế
|
Loại 4
|
Mã số 04
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
|
Trong đó
|
0401
|
Văn bản Luật
|
0402
|
Nghị định
|
0403
|
Quyết định
|
0404
|
Chỉ thị
|
0405
|
Thông tư
|
Loại 5
|
Mã số 05
|
Các văn bản dự thảo đề nghị Tổng cục
tham gia ý kiến
|
Loại 6
|
Mã số 06
|
Các loại báo cáo
|
Loại 7
|
Mã số 07
|
Các loại giấy mời
|
Loại 8
|
Mã số 08
|
Các loại văn bản khác
|
Trong đó
|
08.1
|
Văn bản bằng tiếng nước ngoài
|
Loại 9
|
Mã số 09
|
Các loại văn bản mật
|
Trong đó
|
09.1
|
Văn bản mật phải trả lời
|
3. Đăng ký văn bản
đến
Toàn bộ văn bản đến sau khi đã được
phân loại, đánh mã số, Văn thư TCT thực hiện đăng ký số, ngày nhận văn bản trên
máy vi tính (phần cập nhật văn bản đến) hoặc vào sổ riêng đối với văn bản mật
và giấy mời họp trước khi trình Lãnh đạo Tổng cục hoặc chuyển cho các Vụ, đơn vị
giải quyết:
Văn bản đến ngày nào phải được đăng
ký, trình, chuyển giao ngay trong ngày; trường hợp để lại ngày làm việc tiếp
theo thì chỉ đối với văn bản
loại thường và Văn thư TCT phải báo cáo lãnh đạo phòng Hành chính biết.
Ghi chú: đối với văn bản mật việc tiếp
nhận và đăng ký văn bản đến thực hiện theo quy định về công tác bảo vệ bí mật
nhà nước hiện hành.
II. TRÌNH VÀ CHUYỂN
GIAO VĂN BẢN
1. Văn bản trình
Lãnh đạo Tổng cục
Văn bản đến phải trình Lãnh đạo Tổng cục
gồm các loại sau đây:
- Văn bản quy
phạm pháp luật (Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Chỉ thị);
- Văn bản của
các cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ban, ngành ở Trung
ương; tỉnh ủy, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn bản chỉ đạo,
điều hành; hướng dẫn chính sách, chế độ tài chính, thuế của Bộ Tài chính;
- Văn bản liên
quan các vụ án; đơn thư khiếu tố công chức, viên chức ngành Thuế; báo cáo kết
quả giải quyết đơn thư khiếu tố theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính;
- Văn bản mật;
- Văn bản của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc từ nước ngoài gửi về;
- Giấy mời họp,
hội thảo, tiếp khách, dự tiệc vv...
a) Lãnh đạo
Phòng Hành chính phân loại văn bản đến, để riêng văn bản phải trình Lãnh đạo Tổng
cục, đối với các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ
Tài chính, hoặc văn bản đến có nội dung phải trình lãnh đạo Tổng cục thì phải gắn
phiếu trình và chuyển Lãnh đạo Văn phòng ký trình.
b) Lãnh đạo Văn
phòng đọc nội dung làm thủ tục trình lãnh đạo Tổng cục, đề xuất đơn vị giải quyết
văn bản đến, ký phiếu trình lãnh đạo Tổng cục theo lĩnh vực phân công phụ
trách;
+ Trường hợp văn bản Tối
mật, Tuyệt mật
không có dòng chữ "chỉ người có tên mới được bóc bì" thì lãnh đạo Văn
phòng trình Tổng cục trưởng hoặc phó Tổng cục thường trực;
+ Trường hợp văn bản gửi đích danh
Lãnh đạo Tổng cục có ghi mức độ khẩn, nhưng Lãnh đạo Tổng cục đó đi vắng hoặc
bì văn bản Tối mật, Tuyệt mật nhưng Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng thường
trực đều đi vắng thì lãnh đạo Văn phòng được bóc bì để trình Lãnh đạo Tổng cục
khác chỉ đạo giải quyết kịp thời.
2. Văn bản chuyển
Cục Thuế, Bộ Tài chính
a) Văn bản chuyển
Cục Thuế
Căn cứ quy định của Bộ Tài chính, Tổng
cục Thuế về việc phân cấp xử lý vướng mắc về thuế;
Những văn bản Người nộp thuế hỏi thuộc
phạm vi Cục thuế giải quyết, nhưng chưa được Cục thuế trả lời; phòng Hành chính
làm phiếu chuyển, lãnh đạo Văn
phòng ký để chuyển Cục Thuế ngay trong ngày, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
Văn thư TCT gửi phiếu chuyển kèm theo bản chính văn bản hỏi về Cục Thuế;
chuyển Vụ đơn vị liên quan bản foto để theo dõi đôn đốc Cục Thuế giải quyết;
b) Văn bản thuộc
thẩm quyền Bộ Tài chính giải quyết:
Đối với những văn bản đến thuộc chức
năng giải quyết của Bộ Tài chính (trừ trường hợp Lãnh đạo Bộ có ý kiến chỉ đạo)
thì Phòng Hành chính làm thủ tục chuyển Bộ Tài chính tương tự như quy định tại tiết
a nêu trên.
3. Văn bản chuyển
thẳng các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế giải
quyết:
- Trừ các loại
văn bản ở điểm 1 và 2 nêu trên, các văn bản còn lại Lãnh đạo phòng Hành chính
ghi phiếu gửi, lãnh đạo Văn phòng ký chuyển thẳng cho các Vụ, đơn vị giải quyết
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Lưu ý: Sau khi hoàn
thành việc đăng ký văn bản đến, các loại văn bản trình hoặc luân chuyển giữa
các Lãnh đạo Tổng cục; điều chỉnh giữa các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, giữa
Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính đều phải chuyển lại phòng Hành chính-Lưu trữ để xử lý trên
máy vi tính hoặc ghi sổ để theo dõi, quản lý văn bản.
4. Văn thư các Vụ,
đơn vị (văn thư Vụ):
a) Mỗi Vụ, đơn vị
thuộc cơ quan Tổng cục Thuế được bố trí 01 văn thư chuyên trách (sau đây gọi tắt
là Văn thư Vụ), đăng ký họ, tên, hộp thư điện tử với Phòng Hành chính-Lưu trữ,
phòng Thư ký-Tổng hợp để phối hợp giao, nhận, trình ký văn bản hàng ngày.
b) Văn thư Vụ có
trách nhiệm nhận hồ sơ văn bản tại phòng Hành chính - Lưu trữ ít nhất mỗi ngày
04 lần, hai lần vào buổi sáng từ 8giờ đến 10giờ, hai lần vào buổi chiều từ 13giờ đến 15giờ;
quản lý, lưu giữ hồ sơ tại Vụ theo quy định; phối hợp với Văn phòng sắp xếp hồ
sơ, tài liệu in, sao của Vụ; trường hợp văn bản "gấp" phải nhận bất kỳ
lúc nào theo yêu cầu của Văn phòng.
c) Khi nhận văn
bản của đơn vị tại phòng Hành chính-Lưu trữ, Văn thư Vụ phải kiểm tra đối chiếu
số lượng văn bản thực tế với danh mục văn bản ghi trên sổ và ký nhận vào bản
lưu của Phòng Hành chính-Lưu trữ. Những cán bộ không phải là văn thư Vụ, đơn vị,
không đăng ký tên thì không được giao, nhận, trình ký hồ sơ, văn bản tại phòng
Hành chính-Lưu trữ và phòng Thư ký-Tổng hợp; trường hợp có thay đổi cán bộ làm
công tác văn thư Vụ; các
Vụ, đơn vị phải thông báo kịp thời cho lãnh đạo phòng Hành chính-Lưu trữ, phòng
Thư ký-Tổng hợp biết để phối hợp thực hiện.
d) Ngoài việc nhận
văn bản bằng giấy, văn thư Vụ có trách nhiệm theo dõi nhận các văn bản, thông
tin chỉ đạo của Tổng cục, của Bộ Tài chính và các đơn vị trên mạng máy tính,
trên chương trình quản lý và điều hành văn bản của Tổng cục Thuế, báo cáo đầy đủ,
kịp thời lãnh đạo Vụ, đơn vị để xử lý công việc hàng ngày. Đồng thời văn thư Vụ
thực hiện cung cấp thông tin, gửi báo cáo, các văn bản ban hành do Vụ, đơn vị
soạn thảo qua mạng thư điện tử về trang Website của Tổng cục Thuế.
Ghi chú: Đối với văn bản mật thì việc
trình và chuyển giao được thực hiện theo quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà
nước hiện hành.
III. GIẢI QUYẾT VĂN BẢN
ĐẾN
1. Đối với các Vụ,
đơn vị thuộc Tổng cục Thuế
a) Sau khi tiếp nhận văn bản đến từ
phòng Hành chính, các Vụ, đơn vị có ý kiến chỉ đạo về thời gian
hoàn thành từng văn bản và giao cho công chức thuộc đơn vị giải quyết; đối với
văn bản gấp hoặc có đóng dấu độ khẩn phải xử lý ngay không được để quá thời hạn
quy định;
Những văn bản đến không có dấu, số
đăng ký của Tổng cục Thuế (trừ trường hợp quy định riêng hoặc theo chỉ đạo gấp
của Lãnh đạo Bộ
Tài chính và Lãnh đạo Tổng cục Thuế)
các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục không được giải quyết;
Văn thư Vụ có trách nhiệm cập nhật hồ
sơ, văn bản theo chương trình phần mềm quản lý văn bản đến (theo hộp thư điện tử,
tên cán bộ, công chức xử lý văn bản) của Vụ, đơn vị mình trên máy
tính để theo dõi quản lý và đôn đốc giải quyết đúng thời hạn (những văn bản sắp đến hạn Văn
thư Vụ, đơn vị phải báo cáo
lãnh đạo Vụ, đơn vị để có tín hiệu thông báo, nhắc nhở);
b) Cán bộ, công
chức được phân công xử lý văn bản đến, đọc kỹ nội dung, kiểm tra hồ sơ kèm theo
(nếu có), nếu hồ sơ chưa đủ
theo quy định thì dự
thảo văn bản để thủ trưởng đơn vị ký gửi đơn vị yêu cầu bổ sung kịp thời.
Trường hợp đã đủ hồ sơ, căn cứ vào ý
kiến chỉ đạo của Lãnh đạo và chế độ chính sách có liên quan soạn thảo văn bản đảm
bảo đúng nội dung, thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản và thời gian theo quy định hiện hành.
Khi cán bộ, công chức trình lãnh đạo Vụ,
đơn vị duyệt bản thảo văn bản phải có phiếu trình Tổng cục (mẫu số 17).
Lưu ý: Cán bộ dự thảo công văn trả lời
các đơn vị, tổ chức hay cá nhân ngoài ngành Tài chính ghi thêm dòng địa chỉ người
nhận phía dưới dòng “kính gửi”.
c) Lãnh đạo Vụ,
đơn vị duyệt, chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung bản thảo văn bản, ký tắt cạnh dấu
chấm hết (./.) đối với văn bản thuộc thẩm quyền Tổng cục ký ban hành;
ký tắt cạnh “nơi nhận” đối với văn bản thuộc thẩm quyền Bộ ký ban hành
đồng thời ký phiếu trình Lãnh đạo Tổng cục và kèm theo phiếu trình Bộ (Phụ lục II) để Lãnh đạo Tổng cục ký trình Bộ; chữ ký tắt
phải nhỏ hơn 0,5cm2.
d) Văn bản dự thảo
trình Tổng cục, trình Bộ duyệt, nếu phải lấy ý kiến tham gia của các Vụ, đơn vị
trong cơ quan Tổng cục hoặc
các đơn vị ngoài ngành có liên quan thì xử lý như sau:
- Trường hợp
xin ý kiến nội bộ cơ quan Tổng cục Thuế:
Lãnh đạo Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo
văn bản sử dụng phiếu lấy ý kiến (Mẫu 20) gửi kèm
theo dự thảo văn bản và hồ sơ vụ việc đang giải quyết cho các đơn vị liên quan;
ý kiến tham gia của các đơn vị phải có ký duyệt của lãnh đạo Vụ, đơn vị, sau đó
chuyển lại cùng hồ sơ gốc về đơn vị chủ trì theo thời hạn quy định;
- Trường hợp
xin ý kiến nội bộ ngành Thuế: Tùy theo từng nội dung, Lãnh đạo Tổng cục hoặc
lãnh đạo Vụ, đơn vị ký văn bản xin ý kiến Cục thuế; Văn thư TCT gửi văn bản bằng
giấy kèm theo dự thảo.
- Các trường hợp
khác xử lý theo quy định hiện hành.
2. Đối với Văn
phòng Tổng cục Thuế
Tất cả các văn bản trình Lãnh đạo Tổng
cục hoặc Lãnh đạo Bộ, Chính phủ... đều phải luân chuyển qua Phòng Thư ký-Tổng hợp
thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế, trừ trường hợp có quy định riêng. Đối với các trường
hợp có quy định riêng, các Vụ, đơn vị phải trình Tổng cục duyệt và thông báo với
Văn phòng để có trách nhiệm theo dõi, quản lý.
Phòng Thư ký - Tổng hợp có
trách nhiệm theo dõi văn bản trình lãnh đạo Tổng cục từ khi văn bản
đến, quá trình xử lý cho đến khi có văn bản ký ban hành.
a) Phòng Thư
ký-Tổng hợp khi tiếp nhận hồ sơ của các Vụ, đơn vị trình Lãnh đạo Tổng cục phải
kiểm tra hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định. Bản thảo văn bản phải sạch sẽ, rõ
ràng, đúng thể thức, đúng văn phạm và kỹ thuật trình bày văn bản. Nếu phát hiện
hồ sơ thiếu hoặc chưa đáp ứng đầy đủ về thủ tục, thể thức, kỹ thuật trình bày
văn bản thì Phòng Thư ký-Tổng hợp trả lại đơn vị soạn thảo để hoàn thiện tiếp và nêu rõ lý
do cụ thể. Nếu hồ sơ sai nội
dung, căn cứ xử lý thì phòng Thư ký-Tổng hợp lập phiếu chuyển hồ sơ, trình lãnh
đạo Văn phòng ký chuyển lại các đơn vị để hoàn thiện trình lại lãnh đạo Tổng cục
Thuế.
Hồ sơ, văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục
và Lãnh đạo Bộ duyệt, Phòng Thư ký-Tổng hợp cập nhập vào chương trình quản lý tờ
trình để theo dõi tiến
độ xử lý văn bản của từng Vụ, đơn vị.
b) Bản thảo văn
bản đã được Lãnh đạo Tổng cục hoặc Lãnh đạo Bộ duyệt, Phòng Thư ký-Tổng hợp trả lại các
Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo để hoàn thiện và trình ký chính thức ngay trong
ngày, chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
c) Khi trình ký
chính thức, Phòng Thư ký-Tổng hợp xử lý như sau:
Đối với văn bản miễn giảm thuế, xóa nợ thuế; văn
bản về nhân sự đi nước ngoài phải nhân đủ số bản theo nơi nhận để trình Lãnh đạo
Tổng cục hoặc Lãnh đạo Bộ ký trực tiếp từng văn bản;
Những văn bản còn lại trình Lãnh đạo
ký trước 01 bản, sau đó chuyển phòng Hành chính nhân bản hoặc in theo số lượng nơi nhận.
(Thủ tục chi tiết trình Tổng cục,
trình Bộ giải quyết công việc thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục)
Một số loại văn bản chuyển bằng giấy
như các chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục, các thông báo của cơ quan... chỉ thực hiện
đến hết tháng 12 năm 2015, từ 01/01/2016
Văn phòng sẽ chuyển về hộp thư điện tử (hoặc chuyển trên chương trình quản lý
văn bản và điều hành) để các Vụ, đơn vị tiếp nhận và thực hiện kịp thời.
3. Đối với Lãnh
đạo Tổng cục:
Duyệt, sửa, ký văn bản thuộc thẩm quyền
của lãnh đạo Tổng cục ký phiếu trình Bộ và ký tắt cạnh dấu chấm hết (./.) của văn bản
dự thảo thuộc thẩm quyền Bộ ký ban hành, chữ ký tắt phải nhỏ hơn 0,5cm2. Lãnh đạo
Tổng cục không ký duyệt các văn bản do các Vụ, đơn vị trực tiếp trình (trừ trường
hợp có quy định riêng).
IV. BAN HÀNH VĂN BẢN
1. Kiểm tra thể
thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản
Trước khi thực hiện các công việc để
phát hành văn bản, văn thư phòng Hành chính-Lưu trữ theo dõi văn bản gửi đi (gọi
tắt là văn thư đi) phải kiểm tra lại lần cuối về thể thức, hình thức và kỹ thuật
trình bày văn bản, đảm bảo đúng quy định
thì lưu hành; nếu phát hiện
có sai sót kịp thời báo cáo lãnh đạo phòng Hành chính để xem xét đề xuất giải
quyết kịp thời.
a) Ghi số, ngày,
tháng của văn bản
Việc ghi số, ngày, tháng của văn bản
thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Lưu ý: Các loại văn
bản hành chính (kể cả quyết định, chỉ thị cá biệt) sau số văn bản
không ghi năm ban hành.
b) Nhân văn bản
Văn bản đi được nhân bản hoặc in theo
đúng số lượng đã ghi ở nơi nhận.
Đối với văn bản mật thực hiện theo Thông tư số
161/2014/TT-BTC ngày 31/10/2014 của Bộ Tài chính quy định công tác bảo vệ bí mật
nhà nước của ngành Tài chính.
2. Đóng dấu Cơ
quan và dấu mức độ khẩn, mật
a) Đóng dấu Tổng
cục Thuế
Văn thư đi thuộc phòng Hành chính-Lưu
trữ là người giữ con dấu và trực tiếp đóng dấu các văn bản gửi đi của Tổng cục Thuế. Chỉ được
đóng dấu vào những văn bản, giấy tờ sau khi đã có chữ ký của Lãnh đạo
Tổng cục, Lãnh đạo các Vụ,
đơn vị và Lãnh đạo Văn phòng (gọi tắt là người có thẩm quyền) được
quy định tại Quyết định số
1808/QĐ-TCT ngày 10 tháng 10 năm 2014
của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế ban hành quy
chế làm việc tại cơ quan Tổng
cục Thuế.
- Dấu đóng phải
rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và chỉ dùng một loại mực dấu màu đỏ
tươi;
- Khi đóng dấu
lên chữ ký thì phải trùm lên 1/3 chữ ký về phía bên trái;
- Đối với các
phụ lục kèm theo đóng vào từng phụ lục, trùm lên một phần tên phụ lục;
- Đối với văn bản
cần đóng dấu giáp lai thì đóng ở chính giữa mép lề bên phải trang giấy A4; mỗi
trang phải có một phần con dấu;
b) Đóng dấu mức
độ khẩn
- Tùy theo mức độ
cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo ba mức: hỏa tốc, thượng
khẩn, khẩn;
- Căn cứ ý kiến
của Vụ, đơn vị và chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục, Văn thư đi thực hiện đóng dấu
mức độ khẩn cho phù hợp; không được tùy tiện lạm dụng, đóng dấu mức độ khẩn vào
các văn bản đi.
- Vị trí đóng dấu
mức độ khẩn: Trang đầu, góc trái phía trên của văn bản.
c) Đóng dấu mức
độ mật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 161/2014/TT-BTC ngày 31/10/2014
của Bộ Tài chính quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Tài chính.
Ghi chú: Tất cả các đơn vị
thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế khi đóng dấu Bộ và lưu hành văn bản lấy dấu Bộ
Tài chính thì đồng thời gửi kèm file điện tử của văn bản do đơn vị soạn thảo
(trừ văn bản, hồ sơ có nội dung mật) về phòng Hành chính- Văn phòng Tổng cục
Thuế theo địa chỉ phong hanh chinh(TCT) hoặc
phc@gdt.gov.vn
hoặc gửi file điện tử trực tiếp tại phòng Hành chính, để gửi Văn phòng Bộ Tài
chính theo quy định.
3. Đăng ký văn bản đi
a) Lập sổ đăng
ký văn bản đi
Sổ văn bản đi gồm các loại như sau:
- Sổ đăng ký
công văn loại thường;
- Sổ đăng ký
văn bản Mật đi;
- Sổ đăng ký
Quyết định (Chỉ thị) cá biệt;
- Sổ đăng ký
các loại văn bản hành chính khác (tờ trình, thông báo, báo cáo, mời họp, phiếu
chuyển, công điện, công hàm...)
(Mẫu sổ đăng ký văn bản đi theo phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông tư số
07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ
sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan).
b) Đăng ký theo
dõi văn bản đi trên mạng tin học: toàn bộ các loại văn bản đi (trừ văn bản mật)
đều được cập nhật dữ liệu vào chương trình quản lý văn bản đi của Tổng cục Thuế.
4. Làm thủ tục
chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản gửi đi:
a) Chuyển phát
văn bản qua bưu điện
Căn cứ nơi nhận trong văn bản, văn thư
đi đóng văn bản vào bì thư, dán kín, đề tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhận
văn bản.
- Đóng dấu mức
độ "Khẩn", "Mật", "Chỉ người có tên mới được bóc bì" hoặc
"Bóc xem ngay" ở ngoài bì (nếu có)
- Những văn bản có đóng dấu mức độ khẩn
được gửi theo phương thức phát nhanh (EMS);
- Văn bản Mật gửi
đi theo quy định hiện hành;
- Văn bản đã
ký, đóng dấu phải chuyển cho bưu điện phát hành ngay trong ngày, chậm nhất là ngày làm
việc tiếp theo đảm bảo chính xác, an toàn tài liệu.
Văn thư TCT phải lập sổ gửi văn bản đi
bưu điện theo đúng quy định tại mẫu số X
kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan. Khi
giao bì văn bản yêu cầu nhân viên bưu điện ký nhận vào sổ giao nhận.
b) Phát hành văn
bản trực tiếp cho người nhận
Trường hợp tổ chức, cá nhân đến
phòng Hành chính (không có giấy hẹn) đề nghị nhận văn bản trực tiếp:
+ Nếu là văn bản trả lời về chính
sách, chế độ, người đến nhận phải có giấy giới thiệu của đơn vị;
+ Nếu là văn bản miễn giảm thuế, xóa nợ thuế,
hoàn thuế người đến nhận phải có đầy đủ cả giấy giới thiệu của đơn vị được nhận
văn bản và chứng minh
thư nhân dân của bản thân.
c) Chuyển phát
văn bản qua mạng
Những văn bản có đóng dấu mức độ khẩn
hoặc gấp, phòng Hành chính-Lưu trữ phải chuyển ngay qua mạng hoặc fax để các cơ
quan, đơn vị nhận và xử lý kịp thời.
d) Theo dõi việc
chuyển phát văn bản đi
Phòng Hành chính-Lưu trữ có trách nhiệm
theo dõi việc chuyển phát văn bản đi và xử lý như sau:
- Đối với văn bản
có dấu "thu hồi" phải thu về đủ số lượng đã phát hành theo thời hạn
quy định;
- Đối với văn bản gửi đi vì lý do nào đó
không có người nhận, bưu điện trả lại thì chuyển trả đơn vị soạn thảo văn bản
đó;
- Trường hợp
văn bản gửi đi bị nhầm lẫn, thất lạc văn thư đi phải báo cáo Lãnh đạo phòng Hành chính và Lãnh đạo
Văn phòng xem xét giải quyết kịp thời.
5. Lưu văn bản
đi
- Mỗi văn bản đi thuộc loại Quyết định cá biệt: miễn giảm
thuế, xóa nợ thuế vv..., Quyết định về
nhân sự đi nước ngoài chỉ được lưu hai bản, trong đó: bản gốc lưu tại văn
thư cơ quan; bản chính lưu tại đơn vị soạn thảo kèm theo hồ sơ đã xử lý;
- Các văn bản
đi còn lại thì được lưu ba bản, trong đó: bản gốc lưu tại văn thư cơ quan; đơn
vị soạn thảo lưu hai bản chính (văn thư bộ phận 01 bản lưu hồ sơ chung của đơn
vị, 01 bản lưu hồ sơ đã xử lý)
6. Việc sao y bản
chính, sao lục, trích sao văn bản: Phải có chữ ký của Lãnh đạo Văn
phòng hoặc Lãnh đạo Vụ Tổ chức Cán bộ (đối với văn bản về nhân sự, con người)
và đóng dấu của Tổng cục Thuế.
Ghi chú: Đối với văn bản đi phải lưu
hành theo chế độ mật thực hiện theo Thông tư số 161/2014/TT-BTC ngày 31/10/2014
của Bộ Tài chính quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước của ngành Tài chính
và Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
V. QUY ĐỊNH THỜI HẠN
HOÀN THÀNH VIỆC GIẢI QUYẾT VĂN BẢN, MẪU VĂN BẢN VÀ THEO DÕI ĐÔN ĐỐC GIẢI QUYẾT
VĂN BẢN
1. Thời hạn hoàn
thành việc giải quyết văn bản
a) Hồ sơ xử lý đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thời hạn thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
b) Đối với văn bản
thường giải quyết theo thời hạn như sau:
- Công văn yêu
cầu bổ sung hồ sơ, phiếu chuyển hồ sơ chậm nhất là 2 ngày làm việc;
- Văn bản thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế chậm
nhất là 15 ngày;
- Văn bản thuộc
thẩm quyền của Bộ Tài chính chậm nhất là 20 ngày.
- Các văn bản
miễn, giảm thuế 30 ngày làm việc (nếu đủ hồ sơ); xóa nợ thuế, tiền phạt và trường
hợp miễn giảm thuế cần kiểm tra thực tế 60 ngày;
- Các đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thực hiện đúng theo Luật khiếu nại, tố cáo.
Bảng quy định
thời hạn xử lý văn bản thường
Loại văn bản
|
Mã số
|
Xử lý tại các
Ban, gồm cả thời gian lấy ý kiến và thẩm định hồ sơ (ngày)
|
Luân chuyển
trong Văn phòng Tổng cục (ngày)
|
Trình lãnh đạo Tổng cục (ngày)
|
Trình Bộ (ngày)
|
Tổng số (ngày)
|
- Văn bản thuộc thẩm quyền Bộ Tài
chính
|
01
|
12-14
|
2
|
2
|
2-4
|
15-20
|
- Văn bản về chính sách chế độ thuộc
thẩm quyền của Tổng cục Thuế.
|
01
|
8-12
|
1-2
|
2
|
0
|
10-15
|
- Gia hạn nộp thuế
|
01
|
6
|
2
|
2
|
|
10
|
- Xác nhận nghĩa vụ thuế
|
01
|
2
|
|
1
|
|
3
|
- Xét miễn giảm thuế
|
02
|
22
|
2
|
3
|
3
|
30
|
- Xóa nợ thuế, tiền phạt, miễn giảm
thuế, cần kiểm tra thực
tế
|
|
43
|
5
|
5
|
7
|
60
|
- Hoàn thuế trước, kiểm tra sau
|
|
8
|
2
|
2
|
3
|
15
|
- Hoàn thuế sau, kiểm tra trước
|
02
|
48
|
4
|
4
|
4
|
60
|
- Trả lời đơn thư khiếu nại tố cáo về thuế, cán bộ thuế lần đầu
|
03
|
9
|
2
|
2
|
2
|
15
|
+ Trường hợp phải kiểm tra xác minh
|
|
22
|
2
|
3
|
3
|
30
|
+ Trường hợp phức tạp hoặc ở vùng
sâu, vùng xa
|
|
29
|
6
|
5
|
5
|
45
|
+ Trường hợp quá phức tạp
|
|
40
|
8
|
5
|
7
|
60
|
- Tham gia ý kiến với các Vụ/đơn vị
|
05
|
1-2
|
|
|
|
1-2
|
Trường hợp phức tạp
|
|
3
|
|
|
|
3
|
Tham gia ý kiến với các Ngành, các
Vụ, Bộ
(Các
trường hợp gấp thì theo yêu cầu về thời gian của đơn vị
đề nghị)
|
05
|
3
|
|
1
|
|
4
|
Ghi chú: Về thời gian
thực hiện:
+ Tại các Vụ, đơn vị xử lý gồm 2 giai
đoạn:
- Giai đoạn 1:
Từ ngày nhận được văn bản đến khi dự thảo văn bản được lãnh đạo Vụ, đơn vị ký
trình, chuyển Văn phòng.
- Giai đoạn 2:
Từ khi Lãnh đạo Tổng cục, Bộ đã ký dự thảo chuyển về Vụ, đơn vị để hoàn thiện, chuyển
Văn phòng trình ký chính thức.
+ Tại Văn phòng gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
Nhận tờ trình của các Vụ/đơn vị, rà soát nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày
bản thảo, trình Lãnh đạo Tổng cục.
- Giai đoạn 2:
Nhân bản và phát hành văn bản
Những điểm cần lưu ý:
- Các văn bản
xây dựng về chính sách chế độ, các dự án luật (nếu có) thực hiện theo tiến độ
do Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo Tổng cục duyệt;
- Trường hợp
Văn phòng đã làm thủ tục chuyển văn bản về Vụ, đơn vị để giải quyết, nhưng Vụ, đơn vị nghiên
cứu thấy không đúng chức năng giải quyết thì làm ngay thủ tục nêu rõ lý do trả
lại Văn phòng để xử lý kịp thời, tránh tình trạng không nghiên cứu đầy đủ, đùn
đẩy, làm chậm trễ việc giải quyết, trả lời văn bản;
- Các văn bản
trình Bộ, trường hợp Bộ không đồng ý với ý kiến của Tổng cục thì các Vụ, đơn vị
phải báo cáo lại Lãnh đạo Tổng cục trong thời gian chậm nhất là 2 ngày.
- Đối với những
trường hợp phức tạp phải kéo dài thời gian hoặc không giải quyết được vì nhiều
lý do, Vụ, đơn vị phải
thông báo bằng văn bản báo cho tổ chức, cá nhân biết và hẹn thời hạn sẽ trả lời
cụ thể.
Khi đã trình duyệt ở các cấp, các Vụ,
đơn vị chủ trì có trách nhiệm bám sát, theo dõi, đôn đốc các văn bản đã trình
duyệt và phối hợp với Văn phòng xử lý các văn bản trình, bảo đảm thời hạn quy định.
Trường hợp Lãnh đạo Tổng cục phụ trách khối đi công tác dài ngày; đối với những
công việc cần giải quyết ngay, gấp Văn phòng chuyển văn bản trình Lãnh đạo Tổng
cục khác giải quyết; những việc không gấp hoặc các đề án chưa đến hạn thì chờ
Lãnh đạo Tổng cục đi công tác về giải quyết.
2. Về hình thức
và cách trình bày văn bản
Về hình thức văn bản yêu cầu thực hiện thống
nhất theo 24 mẫu cơ bản bao gồm:
- 02 mẫu văn bản
Quy phạm pháp luật từ mẫu 1 đến mẫu 2 (Thông tư, Thông tư liên tịch) của Bộ Tài
chính, quy định cụ thể tại Phụ lục II;
- 24 mẫu văn bản
hành chính của Bộ và Tổng cục Thuế từ mẫu 1 đến 24, được quy định cụ thể tại phụ lục III.
Một số vấn đề cần lưu ý trong quá
trình soạn thảo văn bản:
- Phông chữ sử
dụng để soạn thảo các văn bản của Tổng cục Thuế là phông chữ Time New Roman
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (bộ mã Unicode).
a) Cỡ chữ: Được
quy định cụ thể tại Phụ lục I.
- Văn bản có từ
hai trang trở lên phải được đánh số thứ tự của từng trang ở góc phải phía dưới.
b) Kích thước lề:
Bố trí trên giấy A4
- Trang mặt trước:
+ Lề trên: cách mép trên 20-25 mm;
+ Lề dưới: cách mép dưới 20-25 mm;
+ Lề trái: cách mép trái 30-35 mm;
+ Lề phải: cách mép phải 15-20 mm.
- Trang mặt sau
(trường hợp có nhiều trang phải đóng quyển):
+ Lề trên, lề dưới như trang trước;
+ Lề trái: cách mép trái 15-20 mm;
+ Lề phải: cách mép phải 30-35 mm
Cụ thể trong chương trình Winword:
- Top: 1"
- Bottom: 1"
- Left: 1.3"
- Right: 0.8"
Văn bản do cơ quan Tổng cục Thuế ban
hành phải thực hiện đúng thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo Thông tư
liên tịch số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ; và quy định
tại quy trình này.
3. Theo dõi, đôn
đốc xử lý văn bản
a) Văn phòng
(Phòng Hành chính-Lưu trữ và
Phòng Thư ký-Tổng hợp) có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc giải quyết và luân
chuyển văn bản của cơ quan Tổng cục Thuế và các đơn vị liên quan.
Hàng tháng vào ngày 25, Văn phòng thống
kê các văn bản đến và văn bản hoàn thành, đã lưu hành gửi các Vụ, đơn vị kiểm
tra đối chiếu. Kết quả đối chiếu các Vụ, đơn vị phải gửi lại Văn phòng trước
ngày 28 hàng tháng. Nếu kết
quả đối chiếu không gửi lại Văn phòng thì coi như Vụ, đơn vị đã thống nhất kết
quả của Văn phòng.
- Phòng Hành
chính in Biểu tổng hợp văn bản đến, số lũy kế từ 01/01 đến ngày 25 của tháng báo cáo gồm
các chỉ tiêu: Tổng số văn bản đến phải giải quyết, văn bản đã giải quyết và văn
bản còn tồn đọng;
- Phòng Thư
ký-Tổng hợp thông báo, đôn đốc số lũy kế từ ngày 01/01 đến ngày 25 của tháng
báo cáo, gồm các chỉ tiêu: văn bản đang trình duyệt, văn bản đã duyệt chuyển lại
các Vụ, đơn vị hoàn thiện tiếp nhưng chưa trình lại để ký ban hành.
b) Vụ trưởng, thủ
trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung và thời hạn giải quyết văn bản;
Đối với những việc chậm trễ, sai sót
trong giải quyết hồ sơ văn bản, Văn phòng và các Vụ, đơn vị phải kiểm điểm cụ
thể, xác định rõ trách nhiệm của từng khâu, đến từng cá nhân thụ lý và Lãnh đạo
Vụ, đơn vị. Những trường
hợp
sai
sót trùng lặp, gây hậu quả cần được phân tích làm rõ trách nhiệm. Nếu cá nhân
vi phạm do không tuân thủ quy trình nghiệp vụ, quy chế công tác có dụng ý xấu cố ý làm sai lệch
hồ sơ, văn bản, thì lãnh đạo Văn phòng, Vụ, đơn vị phải báo cáo Tổng cục để xem xét xử
lý kịp thời.
VI. LƯU TRỮ VĂN BẢN,
TÀI LIỆU
1. Tại phòng
Hành chính - Lưu trữ thuộc văn phòng Tổng cục Thuế.
a) Lưu văn bản đến
gồm:
- Các loại văn
bản Quy phạm pháp luật của Nhà nước và các Bộ, ngành.
- Văn bản mật.
b) Lưu văn bản
đi là bản gốc gồm:
- Văn bản Tổng cục soạn
thảo Bộ ký ban hành:
+ Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
+ Thông tư
+ Quyết định
|
|
Văn bản pháp quy
|
Cá biệt
|
+ Công văn: các loại
- Văn bản Tổng cục ký ban hành:
+ Quyết
định:
|
|
Thừa ủy quyền
|
Cá biệt
|
+ Công văn:
|
|
Thừa ủy quyền
|
các loại
|
+ Văn bản mật gửi đi
2. Tại các Vụ,
đơn vị thuộc Tổng cục
- Lưu văn bản
Quy phạm pháp luật của Nhà nước và các Bộ, Ban, Ngành;
- Lưu văn bản
hướng dẫn chính sách, chế độ thuế của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế;
- Lưu hồ sơ
công việc của từng cá nhân: Trong quá trình giải quyết công việc cán bộ, công
chức cơ quan Tổng cục Thuế có trách nhiệm lập hồ sơ công việc và sắp xếp hồ sơ,
tài liệu của mình theo trình tự giải quyết công việc.
Tháng 12 hàng năm, các cán bộ công chức
trong các Vụ, đơn vị phối hợp với văn thư của Vụ, đơn vị mình tiến hành rà soát
lại toàn bộ hồ sơ, tài liệu mình giải quyết. Thống kê, lập danh mục, đánh số tờ
hồ sơ và tiến hành giao nộp tài liệu vào kho lưu trữ Văn phòng Tổng cục Thuế
trong quý I năm sau theo thông báo giao nhận tài liệu của Văn phòng Tổng cục
Thuế.
Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có
trách nhiệm quản lý chặt chẽ văn bản, tài liệu của đơn vị mình từ khi tiếp nhận,
xử lý, trình duyệt, ký ban hành cho đến khi giao nộp hồ sơ tài liệu lưu trữ
theo quy định tại Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội và
Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
Cục Ứng dụng công nghệ
thông tin: Có trách nhiệm thường
xuyên phối hợp với Văn phòng để hoàn thiện phần mềm quản lý văn bản và ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc quản lý văn bản, cung cấp thông tin, báo cáo; từng
bước sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy trong quản lý điều hành công
việc của các Vụ, đơn vị, lãnh đạo Tổng cục và toàn ngành Thuế.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quy trình này
có hiệu lực thực hiện từ ngày ký và được phổ biến đến tất cả cán bộ, công chức,
viên chức, các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế để tổ chức thực hiện.
- Văn phòng định
kỳ hoặc đột xuất kiểm tra công
tác Văn thư, lưu trữ của các Vụ, đơn vị và cơ quan thuế địa phương, tổng hợp báo cáo Tổng
cục, Bộ.
- Những Vụ, đơn
vị hoàn thành tốt các chương trình công tác, các công việc thường xuyên và công
việc đột xuất được giao về chất lượng và thời gian sẽ được xét khen thưởng theo
chế độ khen thưởng hiện hành của Tổng cục Thuế.
- Trên cơ sở kết
quả kiểm tra, đối chiếu chương trình công tác tháng, các việc đã giải quyết, trả
lời và ý kiến phản ánh của các Cơ quan, đơn vị và Người nộp thuế; Vụ, đơn vị
nào không hoàn thành, hoàn thành không đúng thời gian quy định hoặc có những sai sót trong giải
quyết công việc bị Tổng cục, Bộ phê bình thì trừ điểm thi đua. Cán bộ công chức
được giao giải quyết công việc đó phải kiểm điểm rõ trách nhiệm và Vụ trưởng,
thủ trưởng đơn vị phải liên đới chịu trách nhiệm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc các Vụ, đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Tổng cục Thuế để nghiên
cứu báo cáo Tổng cục trưởng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
THỂ THỨC VĂN
BẢN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
(Trên trang
giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
Ghi chú:
Ô số : Thành
phần thể thức văn bản
1 : Quốc
hiệu
2 : Tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3 : Số,
ký hiệu của văn bản
4 : Địa
danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
5a : Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
5b : Trích
yếu nội dung công văn hành chính
6 : Nội
dung văn bản
7a, 7b, 7c : Chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
8 : Dấu
của cơ quan, tổ chức
9a, 9b : Nơi
nhận
10a : Dấu chỉ mức
độ mật (nếu có)
10b : Dấu chỉ mức
độ khẩn (nếu có)
11 : Dấu thu hồi
và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành (nếu có)
12 : Chỉ
dẫn về dự thảo văn bản (nếu có)
13 : Số
lượng bản phát hành
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm
theo Quy trình tiếp nhận,
quản lý văn bản đi, đến
của cơ quan Tổng cục Thuế, ban hành tại Quyết định số 2220/QĐ-TCT
ngày 16 tháng 11 năm
2015)
Mẫu số 01: Thông tư
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /20.../TT-BTC
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
|
THÔNG TƯ
.......................(1)......................
Căn cứ............................................................................(2)............................................
Xét đề nghị của..............................................................................................................
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư...................................................................
Điều 1.
.....................................................................(3).................................................
Điều 2. ..........................................................................................................................
Nơi nhận:
-..............
- .............
- Lưu: VT, (4), (5).
|
BỘ TRƯỞNG
hoặc KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
1. Tên Thông tư,
trích yếu nội dung thông tư
2. Căn cứ pháp
lý để ban hành
3. Nội dung của
thông tư
4. Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo
5. Số bản phát
hành (nếu cần)
Mẫu số 02: Thông tư liên tịch
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ
GDĐT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
(2)/20../TTLT-BTC-BGDĐT(3)
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
.......................(4)......................
Căn cứ............................................................................(5)..............................................
..........................................................................................................................................
Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư liên tịch ..........................................................................................................................................
Điều................................................................(6)..............................................................
Điều................................................................................................................................/.
BỘ TRƯỞNG BỘ GD ĐÀO
TẠO (7b)
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH (7a)
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
-
............
- ............
- Lưu: VT ( ),.. (8),(9).
|
|
Ghi chú:
1. Tên Bộ chủ
trì và tên các cơ quan tổ chức khác tham gia ban hành TTLT
2. Số của TTLT được
đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì ban hành
3. Chữ viết tắt tên Bộ chủ
trì và tên các cơ quan tổ chức tham gia ban hành
4. Tên gọi của
TTLT (trích yếu nội dung)
5. Căn cứ pháp
lý để ban hành
6. Nội dung của
TTLT
7a. Bộ trưởng Bộ chủ trì ban hành TTLT
hoặc Thứ trưởng ký thay
7b. Chức vụ của người đứng đầu cơ quan
(tổ chức) tham gia ban hành TTLT; chức vụ của người ký TTLT phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh
và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” vào
trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký thay.
8. Chữ viết tắt
đơn vị soạn thảo
9. Số bản phát
hành (nếu cần).
PHỤ LỤC III
MẪU MỘT SỐ
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG THƯỜNG
(Kèm theo Quy trình tiếp nhận, quản lý văn bản đi, đến của cơ
quan Tổng cục Thuế, ban hành tại Quyết định số 2220/QĐ-TCT
ngày 16 tháng 11 năm 2015)
Mẫu số 01: Quyết định (cá biệt) của Bộ
trưởng quy định trực tiếp
Mẫu số 02: Quyết định (cá biệt) của Bộ
trưởng ban hành văn bản kèm theo (quy chế, quy định, điều lệ, kế hoạch, chương
trình)
Mẫu số 03: Chỉ thị của Bộ Tài chính
Mẫu số 04: Công văn của Bộ Tài chính
Mẫu số 05: Công văn của Bộ Tài chính (Tổng cục
Thuế ký thừa ủy quyền)
Mẫu số 06: Tờ trình Chính phủ, Bộ ký
Mẫu số 07: Tờ trình Bộ
Mẫu số 08: Quyết định của Tổng cục trưởng ký trực
tiếp
Mẫu số 09: Quyết định của Tổng cục trưởng ký
ban hành văn bản kèm theo
Mẫu số 10: Công văn Tổng cục ký (gửi một
nơi)
Mẫu số 11: Công văn Tổng cục Thuế (gửi
nhiều nơi)
Mẫu số 12: Công văn mật
Mẫu số 13: Công điện
Mẫu số 14: Thông báo
Mẫu số 15: Báo cáo
Mẫu số 16: Giấy mời họp
Mẫu số 17: Sao văn bản do văn phòng ký
Mẫu số 18: Phiếu chuyển
Mẫu số 19: Tờ trình Tổng cục
Mẫu số 20: Phiếu trình giải quyết công
việc
Mẫu số 21: Phiếu gửi
Mẫu số 22: Phiếu lấy ý kiến
Mẫu số 23: Phiếu tham gia ý kiến
Mẫu số 24: Phiếu trình Tổng cục
Mẫu số 01: Quyết định Bộ trưởng
quy định trực tiếp
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
.............................(1)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
(TimesNewRoman,
cỡ chữ 14 in hoa-đậm-đứng)
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ
..............................................................................................................................;
Xét đề nghị của.............................................................................................................,
(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
...........................................................................................................................(3)
Điều 2. ...............................................................................................................................
Điều 3. ...............................................chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-..............
- .............
- Lưu: VT, (4),(5).
|
BỘ TRƯỞNG (6)
(chữ
ký, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
1. Trích yếu nội
dung của Quyết
định.
2. Chức danh thủ
trưởng đơn vị có thẩm quyền trình.
3. Tùy theo nội dung ngắn hay dài để
chia các Điều 1,2,3... Nếu điều dài có thể chia thành các khoản 1,2,3.. và các điểm
a,b,c...
4. Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo
5. Số bản phát
hành
6. Thẩm quyền ký
là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT), hoặc người được ủy quyền ký thừa ủy quyền
(TUQ).
Mẫu số 02: Quyết
định (cá biệt) của Bộ trưởng ban
hành văn bản kèm theo
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành
.....................................(1)
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ .........................................................................................................................;
Xét đề nghị của
......................................................................................................., (2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này..................................................................
Điều 2.............................................................................................................................
Điều 3.
.........................................................................chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-..............
- .............
- Lưu: VT, (4),(5).
|
BỘ TRƯỞNG (5)
(chữ
ký, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
1. Trích yếu nội
dung của Quyết định.
2. Chức danh thủ
trưởng đơn vị có thẩm quyền trình.
3. Chữ viết tắt
của đơn vị soạn thảo
4. Số bản phát
hành
5. Thẩm quyền ký
là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT), hoặc người được ủy quyền ký thừa ủy
quyền (TUQ).
Mẫu số 03: Chỉ thị Bộ Tài
chính
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /CT-BTC
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
CHỈ THỊ
Về việc................(1)............................
Phần ghi nội dung Chỉ thị
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................/.
Nơi nhận:
-..............;
- .............;
- Lưu: VT; TCT (VT, Tên đơn vị soạn thảo viết tắt) (2).
|
BỘ TRƯỞNG (3)
(chữ
ký, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
1. Trích yếu nội
dung của Chỉ thị.
2. Số bản phát
hành.
3. Thẩm quyền ký là
Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT)
Mẫu số 04: Công văn của Bộ
Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /BTC-TCT
V/v:.............................
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
Kính gửi:....................................................
.......................(TimesNewRoman, cỡ chữ 14 in thường-đứng).......................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................................................/.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Công ty A;
- ..............;
- .............;
- Lưu: VT; TCT (VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt).
|
BỘ TRƯỞNG
(hoặc) KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 05: Công văn Bộ
Tài chính (TCT ký TUQ)
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /BTC-TCT
V/v:.............................
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
|
Kính gửi:....................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................/.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Công ty A;
- ..............;
- .............;
- Lưu: VT; TCT (VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt).
|
TUQ. BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 06: Tờ trình Chính
phủ, Bộ ký
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /TTr-BTC
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
TỜ TRÌNH
Về việc
..........................................
Kính gửi: Chính phủ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- ..............;
- .............;
- Lưu: VT; TCT (VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt).
|
BỘ TRƯỞNG
(hoặc) KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 07a: Tờ trình Bộ (đối với trường
hợp cần lấy dấu của Tổng cục)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:................/TTr-TCT
|
Hà Nội, ngày..... tháng.....năm 2015
|
TỜ TRÌNH
Về việc ..........................................
Kính gửi:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trình Bộ Tài chính ................................/.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .............;
- Lưu: VT; tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
hoặc KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 07b: Tờ
trình Bộ (đối với trường hợp trình nội bộ trong ngành)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:........(1)...........
|
Hà Nội, ngày..... tháng.....năm 2015
|
|
Độ khẩn:
|
để khoảng cách trống
8 --> 10 dòng để LĐ Bộ ghi ý kiến chỉ đạo
TỜ TRÌNH
(Times New
Roman, cỡ chữ 14 in hoa, đậm, đứng)
Về việc
..........................................
Nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
................................................................................................................../.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
hoặc KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Ký
ghi rõ họ tên
Họ và tên
|
(1). Số tờ trình
Mẫu số 08:
Quyết định của Tổng cục trưởng ký trực tiếp
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
.............................
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THUẾ
Căn cứ
..........................................................................................................................
Căn cứ ..........................................................................................................................;
Xét đề nghị của.........................................................................................................,
(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .......................................................................................................................(3)
Điều 2. ............................................................................................................................
Điều 3.
.........................................................................chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều...;
- Công ty A;
- .............;
- .............;
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(hoặc) KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 09: Quyết định
của Tổng cục trưởng ký ban hành văn bản kèm theo
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
.............................
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THUẾ
Căn cứ
...............................................................................................................................;
Căn cứ
...............................................................................................................................;
Xét đề nghị của...................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này.......................................................................
Điều 2. ...............................................................................................................................
Điều 3.
.........................................................................chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều...;
- Công ty A;
- .............;
- .............;
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(hoặc) KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 12: Công văn Mật
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/TCT-.......
V/v:.............................
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
Dấu
mật
|
|
Kính gửi:
....................................
|
Địa chỉ:.....................(1)...................................
|
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
................................................................................................................../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Công ty A;
- .............;
- .............;
- Lưu: VT, (2),(3)(4).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(hoặc) KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1. Địa chỉ nơi nhận đối với
các đơn vị ngoài ngành Tài chính (nếu có)
2. Tên đơn vị soạn
thảo
3. Họ và tên cá
nhân soạn thảo
4. Số lượng bản
phát hành
(Người soạn thảo tài liệu có nội dung
bí mật nhà nước phải đề xuất độ mật, căn cứ đề xuất độ mật trình cấp có thẩm
quyền duyệt ký tài liệu mật)
Mẫu số 13:
Công điện
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /CĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
CÔNG ĐIỆN
.....................(1)....................
.................................(2)
điện
-
......................................................................(3)
-
.........................................................................
......................................................................(4)...............................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
................................................................................................................../.
Nơi nhận:
-
.............;
- .............;
- Lưu: VT, ....(5)(6).
1. Trích yếu
nội dung công điện
2. Tên cơ quan
tổ chức, hoặc chức danh người đứng đầu
3. Tên cơ quan
tổ chức nhận điện
4. Nội dung
công điện
5. Chữ viết
tắt tên của đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu nếu
cần.
6. Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
hoặc
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 14: Thông báo TCT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /TB-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
THÔNG BÁO
Về việc
......................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
................................................................................................................../.
Nơi nhận:
-
.............;
- .............;
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
(hoặc) KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu 15: Báo cáo TCT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /BC-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
BÁO CÁO
Về việc
......................................
Kính gửi:......................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
................................................................................................................../.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lãnh đạo Bộ TC;
- Lãnh đạo TCT;
- Văn phòng Bộ;
- ....................;
- .............;
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(hoặc) KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu 16: Giấy mời
họp TCT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /GM-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
GIẤY MỜI HỌP
Kính gửi:......................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...............................................................................
Thời gian:
.......................................................................................................................
Địa điểm:
........................................................................................................................
Người chủ trì: ................................................................................................................
Tổng cục Thuế trân trọng kính mời quý
cơ quan, đơn vị đại biểu đến dự họp./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- .............;
- Phòng quản trị (để bố trí phòng họp);
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(hoặc) KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu 17: Sao văn bản
do Văn phòng ký
PHẦN CUỐI CỦA VĂN BẢN
(Giữ nguyên dấu, chữ
ký, nơi nhận)
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
SAO Y BẢN CHÍNH
(Hoặc SAO LỤC,
TRÍCH SAO)
|
Số: /SY(hoặc
SL, TS)-VP
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
Nơi nhận:
-
.............;
- .............;
- Lưu: VT.
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
(chữ
ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu 18: Phiếu
chuyển
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /PC-TCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201...
|
PHIẾU CHUYỂN
Kính gửi: Cục
Thuế...
.......................................................................
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan thuế các cấp, Tổng cục Thuế chuyển công văn số.........ngày.....tháng.......năm 200.....
của....................................................................................................................................................
về việc.................Để Cục Thuế .................... xem xét giải
quyết theo chế độ quy định.
Trường hợp các quy định trong văn bản
quy phạm pháp luật chưa rõ, chưa đủ căn cứ để trả lời đơn vị thì Cục Thuế có
trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục để có hướng dẫn.
Đề nghị Công ty....................liên hệ với Cục
thuế....để được giải quyết, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty...
(để liên hệ);
- Lưu VT, Vụ....
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Hoặc) KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Họ và tên
|
Mẫu số 19: Tờ trình Tổng cục
TỔNG CỤC THUẾ
Vụ, đơn vị:........
--------
|
|
TRÌNH TỔNG CỤC
Về việc:.......... trích dẫn
ngắn gọn ..........
(Tạo khoảng trống 10 cm để Lãnh đạo Tổng cục phê
duyệt)
|
1. Nội dung công
việc:
(phản ánh đầy đủ thông tin, nội dung cần trình lãnh đạo Tổng cục)
2. Căn cứ pháp
lý để giải quyết: (trích dẫn điều, khoản, tên /số /ngày văn bản chứa đựng
quy phạm và nội dung quy phạm pháp luật để đề xuất phương án giải quyết hồ sơ)
3. Ý kiến tham
gia /thẩm định của các đơn vị liên quan: phản ánh đầy đủ ý kiến
tham gia, thẩm định của các đơn vị (nếu có)
4. Ý kiến đề xuất
của Vụ, đơn vị: (nêu rõ quan điểm của Vụ, đơn vị. Ghi rõ nội dung /vấn đề
cần trình lãnh đạo Tổng cục để xin ý kiến chỉ đạo thực hiện hay duyệt, ký văn bản)
|
Hà Nội,
ngày... /... /...
VỤ
TRƯỞNG hoặc KT. VỤ TRƯỞNG
PHÓ
VỤ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 20:
Phiếu trình giải quyết công việc
VỤ/ĐƠN VỊ
PHÒNG/BỘ PHẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:...../PT
|
Hà Nội, ngày.....tháng....năm 20....
|
|
Độ mật:
|
PHIẾU TRÌNH
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi:............................
Vấn đề
trình.........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các văn bản tài liệu kèm theo (1)........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tóm tắt nội
dung và kiến nghị
|
Ý kiến của lãnh
đạo Vụ/đơn vị
|
1. Nội dung
|
VỤ TRƯỞNG
Hoặc
KT. VỤ TRƯỞNG
PHÓ
VỤ TRƯỞNG
(Ký ghi rõ họ
tên)
Ngày...../....../2015
|
2. Ý kiến của cơ
quan tổ chức liên quan
|
3. Ý kiến của các
đơn vị trong cơ quan
|
4. Kiến nghị của
chuyên viên
|
5. Ý kiến của
phòng/bộ phận
|
Chuyên viên
trình
|
(Ký ghi rõ họ
tên)
Ngày....../......./2015
|
(Ký ghi rõ họ tên)
Ngày....../...../2015
|
(1) Ghi tóm lược số, ký hiệu văn bản
hoặc tên tài liệu (nếu không có số, ký hiệu văn bản hoặc tài liệu được đóng
thành quyển, tập)
Mẫu số 21: Phiếu gửi
TỔNG CỤC THUẾ
VĂN PHÒNG
--------
|
|
PHIẾU GỬI
Kính gửi:...................................................
(Đơn
vị chủ trì nhận bản chính)
(Đơn vị phối
hợp nhận bản sao:..................................................................................)
Văn phòng xin gửi đến quý Vụ /đơn vị
- Văn bản số:........................................................................... ngày....../...../ 201..
- Mã đến TCT:.........................................................................
ngày....../...../ 201..
- Nội dung:..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị đơn vị chủ trì trình lãnh đạo
Tổng cục trước ngày
..../..../ 201..
PHÂN CÔNG
XỬ LÝ
CỦA LÃNH ĐẠO VỤ/ĐƠN VỊ
|
Hà Nội,
ngày... /... /201..
CHÁNH
VĂN PHÒNG
(KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Họ
và tên
|
Mẫu số 22: Phiếu lấy ý kiến
TỔNG CỤC THUẾ
Đơn vị:.................
--------
|
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Kính gửi: Vụ..........
Nội dung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị Quý Vụ tham gia ý kiến trước ngày tháng năm 200 . Nếu quá thời hạn
không có ý kiến coi như đồng ý.
Xin cảm ơn sự phối hợp của Quý Vụ (đơn
vị)./.
|
Hà Nội,
ngày
/ /
VỤ
TRƯỞNG........
Hoặc
KT. VỤ TRƯỞNG......
PHÓ VỤ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Họ và tên
|
Mẫu 23: Phiếu tham gia ý kiến
TỔNG CỤC THUẾ
Đơn vị:.................
--------
|
|
PHIẾU THAM GIA Ý KIẾN
Kính gửi: Vụ..........
Nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 20..
VỤ
TRƯỞNG........
Hoặc
KT. VỤ TRƯỞNG......
PHÓ VỤ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Họ và tên
|
Mẫu 24: Phiếu trình Tổng cục
TỔNG CỤC THUẾ
VĂN PHÒNG
--------
|
|
PHIẾU TRÌNH TỔNG CỤC
Độ khẩn/Loại văn bản
Số hiệu văn bản:.......................... Ngày:.............. Gấp
□ Tối mật □
Mã đến TCT:............................... Ngày:.............. Mật
□ Tuyệt mật □
□ Tổng cục trưởng
Bùi Văn Nam
□ Phó TCTg Trần Văn Phu
□ Phó TCTg Vũ Văn Trường
□ Phó TCTg Cao Anh Tuấn
□ Phó TCTg Phi Vân Tuấn
□ Phó TCTg Nguyễn Đại
Trí
□ Phó TCTg Đặng Ngọc Minh
Đơn vị chủ trì nhận bản chính: ..............................................
Thời
hạn trình:..................
Đơn vị phối hợp nhận bản sao:
.......................................................................................
PHÂN CÔNG
XỬ LÝ
CỦA LÃNH ĐẠO VỤ/ĐƠN VỊ
|
Hà Nội,
ngày... /... /
201..
CHÁNH
VĂN PHÒNG
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Họ
và tên
|