Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 10/2002/QĐ-BCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 29/01/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/2002/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Trên cơ sở “Định mức dự toán khảo sát thăm dò chuyên ngành than” được ban hành tại Quyết định số 09/2002/QĐ-BCN ngày 28 tháng 01 năm 2002 của Bộ Công nghiệp;
Sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng về thỏa thuận ban hành Định mức và Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than (Văn bản số 110/BXD-KVT ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than”

Điều 2. Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than được dùng để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư hàng năm; lập dự toán và thanh quyết toán khối lượng hoàn thành kể từ ngày quý IV năm 2001 và thay thế cho tập Đơn giá các công trình địa chất đã được ban hành tại Quyết định số 193/NL-XDCB ngày 27/3/1995 của Bộ Năng lượng (này là Bộ Công nghiệp).

Tổng công ty Than Việt Nam tổ chức theo dõi, kiểm tra và có đánh giá, tổng kết báo cáo Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng sau 01 năm áp dụng tập Đơn giá này.

Điều 3. Chánh thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Viện KTXD;     
- HĐQT TVN;
- Lưu VP, KHĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP




Hoàng Trung Hải

 


 

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

CÁC CÔNG TRÌNH KHẢO SÁT - THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN

(Kèm theo quyết định ban hành số 10/2002 QĐ-BCN ngày 29/1/2002 của Bộ Công nghiệp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2002

 

QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2002/QĐ-BCN ngày 29 tháng 01 năm 2002 của Bộ Công nghiệp)

1- Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than, bao gồm giá khảo sát thăm dò địa chất và giá khảo sát địa hình (được gọi chung là giá khảo sát thăm dò) được ban hành làm căn cứ để lập và thẩm tra dự toán các đề án, phương án khảo sát thăm dò, lập kế hoạch ngân sách, ký các hợp đồng kinh tế, thanh quyết toán các bước địa chất trong năm, cũng như các phương án khảo sát thăm dò hoàn thành thuộc ngành than.

2- Các căn cứ để lập đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than:

- Định mức dự toán khảo sát thăm dò chuyên ngành than được ban hành kèm theo Quyết định của Bộ Công nghiệp (số 09/2002/QĐ-BCN ngày 28 tháng 01 năm 2002) trên cơ sở văn bản thỏa thuận của Bộ Xây dựng (số 110/BCD-VKT ngày 22 tháng 01 năm 2002).

- Định mức dự toán khảo sát xây dựng, ban hành kèm theo quyết định số 06/2000 QĐ-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 07/2000 TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng, về hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

- Bảng giá ca máykhảo sát xây dựng, ban hành kèm theo quyết định số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá xây dựng cơ bản, kèm theo quyết định số 778 QĐ-UB ngày 3/4/1999 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

- Nghị định 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993, Nghị định 28/CP ngày 15 tháng 12/2000 của Chính phủ, về việc điều chỉnh năm tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.

3- Nội dung đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than gồm:

I- ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ ĐỊA CHẤT

Cấu thành đơn giá khảo sát thăm dò địa chất, cột tổng số quy định trong tập Đơn giá này, bao gồm chi phí sau:

1- Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện khối lượng công tác thăm dò khảo sát địa chất gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao sử dụng máy và chi phí khác.

Nội dung cụ thể của từng chi phí như sau:

1-1- Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, nhiên liệu, năng lượng cho sử dụng máy… Giá vật liệu khảo sát tính trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

1-2- Chi phí tiền lương và bảo hiểm bao gồm:

a- Lương cấp bậc, được xác định và tính toán theo nghị định số 25-26/CP ngày 25/3/1993 của Chính phủ, nghị định số 05/CP ngày 26/1/1994 và 06/CP ngày 21/1/1997 của Chính phủ.

b- Các phụ cấp lương, được xác định và tính toán theo các thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - TBXH, cụ thể:

+ Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo thông tư số 17 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993

+ Phụ cấp lưu động thực hiện theo thông tư số 19 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993

+ Phụ cấp làm đêm thực hiện theo thông tư số 18 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993

+ Phụ cấp độc hại thực hiện theo thông tư số 23 LĐTBXH-TT ngày 7/7/1993 và thông tư số 448 LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994.

c- Lương phụ:

+ Lương phụ của cán bộ kỹ thuật tính bằng 15.5% lương cấp bậc và phụ cấp lương.

+ Lương phụ của công nhân tính bằng 12.2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.

d- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, tính bằng 19% lương cấp bậc và phụ cấp lương theo quy định hiện hành.

1-3- Chi phí sử dụng máy (Thiết bị):

Mức khấu hao TSCĐ được tính trên cơ sở quyết định số 1062TC-QĐ-CSCĐ ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, và quyết định số 60/1998 QĐ-BCN ngày 22/9/1998 của Bộ Công nghiệp, về việc ban hành khấu hao TSCĐ áp dụng cho ngành địa chất.

1-4- Chi phí khác (Chi phí gián tiếp) là chi phí phục vụ của bộ máy quản lý gián tiếp bao gồm: lương và phụ cấp lương, BHXH, vật tư, vật liệu, dụng cụ văn phòng phẩm, công tác phí, hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết, nghiệp vụ, kiểm kê định kỳ, điện, nước, bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà, sơ kết, phòng chống bão lụt và các chi phí khác.

1-5- Những chi phí chưa kết cấu trong đơn giá khảo sát thăm dò bao gồm:

- Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả thăm dò địa chất, tính bằng 8 ¸ 12,5% giá trị khối lượng công trình trước thuế (chưa bao gồm công tác can in, nộp lưu trữ, xuất bản);

- Chi phí lán trại, làm nhà tạm hoặc thuê nhà, tính bằng 5% giá trị khối lượng công trình trước thuế;

- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định, xét duyệt báo cáo. Tính băàng 1.5% giá trị công trình trước thuế;

- Chi phí làm nền, đường, sửa chữa đường, cầu cống, đập qua suối, được tính đơn giá riêng (theo đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương - tỉnh, thành phố);

- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường;

- Chi phí thuê thiết bị, phương tiện, chuyển giao công nghệ;

- Thuế giá trị gia tăng, lợi nhuận định mức, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định;

- Chi phí Hội thảo KHKT, mua tài liệu thông tin…

2- Nội dung lập dự toán phương án thăm dò khảo sát địa chất:

2-1- Dự toán khảo sát thăm dò địa chất trước thuế gồm:

A- Thi công phương án:

- Công tác địa chất;

2- Công tác ĐCTV-ĐCCT;

3- Công tác địa chất vật lý;

4- Công tác trắc địa;

5- Công tác khoan - khai đào;

6- Công tác lấy mẫu, gia công mẫu;

7- Công tác phân tích mẫu;

8- Công tác kỹ thuật khác.

 

B- Chi phí lập phương án, báo cáo:

1- Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả thăm dò địa chất.

a- Giá trị thi công khối lượng công trình nhỏ hơn 1.000 tr.đồng

Trong đó:

- Lập phương án                                                                                                          = 12,5% x A

* Lập phương án kỹ thuật                                                                                           = 4,0% x A

* Lập phương án thi công                                                                                           = 2,5% x A

- Lập báo cáo                                                                                                              = 8,5% x A

* Lập báo cáo trung gian, thông tin, theo nhiệm vụ, yêu cầu                                     = 3,0% x A

* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (chưa kể can, in, nộp, lưu trữ, xuất bản)                  = 5.5% x A

b- Giá trị thi công khối lượng công trình từ 1.001 ¸ 1.500 tr.đồng                            = 10,0% x A

Trong đó: - Lập phương án                                                                                         = 3,5% x A

* Lập phương án kỹ thuật                                                                                           = 2,2% x

* Lập phương án thi công                                                                                           = 1,3% x A

- Lập báo cáo                                                                                                              = 7,0% x A

* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo nhiệm vụ yêu cầu                                       = 2,5% x A

* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (Chưa kể can in, nộp lưu trữ, xuất bản)                   = 4,5% x A

c- Giá trị thi công khối lượng công trình từ 1501 ¸ 2500 tr.đồng                              = 9,0% x A

Trong đó: - Lập phương án                                                                                         = 3,0% x A

* Lập phương án kỹ thuật                                                                                           = 1,9% x A

* Lập phương án thi công                                                                                           = 1,1% x A

- Lập báo cáo

* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo nhiệm vụ yêu cầu                                       = 2,2% x A

* Lập báo cáo tổng kết thu mỏ (Chưa kể can in, nộp lưu trữ, xuất bản)                    = 3,8% x A

d- Giá trị thi công khối lượng công trình ³ 2.501 tr.đồng                                          = 8,0% x A

Trong đó:  - Lập phương án                                                                                        = 2,5% x A

* Lập phương án kỹ thuật                                                                                           = 1,6% x A

* Lập phương án thi công                                                                                           = 0,9% x A

- Lập báo cáo                                                                                                             = 5,5% x A

* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo nhiệm vụ yêu cầu                                       = 2,1% x A

* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (Chưa kể can in, nộp lưu trử, xuất bản)                   = 3,4% x A

C- Các công tác khác

1- Chi phí lán trại cho khảo sát công trình (không thuộc thành phố và khu dân cư) = 5,0% x A

2- Chi phí thẩm định, xét duyệt, nghiệm thu phương án, báo cáo địa chất                = 1,5% x A

3- Lợi nhuận định mức (Trích lập 3 quỹ) theo vốn ngân sách                                   = 6,5% x A

4- Thu nhập chịu thuế tính trước vốn tập trung                                                          = 5,5% x A

5- Các công trình tạm thời phục vụ thi công các công trình:

- Làm đường mới;

- Đường phục hồi;

- Sửa đường trong quá trình thi công;

- Làm nền khoan.

6- Lấp các công trình khai đào.

7- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường.

8- Chi phí hội thảo KHKT, mua tài liệu, chuyển giao công nghệ.

9- Chi phí thuê thiết bị, phương tiện vận chuyển ngoài vùng…

2-2- Dự toán khảo sát thăm dò địa chất sau thuế.

Bao gồm dự toán chi phí công tác khảo sát thăm dò địa chất trước thuế, cộng với mức thuế giá trị gia tăng của công tác khảo sát thăm dò theo quy định hiện hành.

II- ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Cấu thành đơn giá khảo sát địa hình (Cột tổng số) quy định trong tập giá này là giá đầy đủ các chi phí:

1- Chi phí trực tiếp:

a- Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, nhiên liệu năng lượng cho sử dụng thiết bị. Chi phí vật liệu xác định trên cơ sở giá vật liệu đến trường khảo sát bình quân, gồm giá mua, chi phí lưu thông và chi phí tại hiện trường khảo sát. Giá vật liệu tính trong đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b- Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (Kể cả nhân công điều khiển máy) bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.

Chi phí nhân công tính trên cơ sở tiền lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc, bao gồm:

+ Tiền lương cơ bản: Tính theo bảng lương A6 kèm theo nghị định 26/CP ngày 25/3/1993 nghị định 28/CP ngày 28/3/1997, nghị định 77/2000 NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.

+ Các khoản phụ cấp:                                                                                                  = 40% lương tối thiểu

- Phụ cấp lưu động khảo sát                                                                                        = 2% lương tối thiểu

- Phụ cấp trách nhiệm                                                                                                 = 15% lương cơ bản

- Phụ cấp không ổn định                                                                                             = 23% lương cơ bản

- Lương phụ (Nghỉ phép, tết, lễ)                                                                                 = 6% lương cơ bản

c- Chi phí sử dụng máy (Thiết bị) gồm:

- Chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí khác của máy. Trong chi phí máy không bao gồm chi phí nhân công và chi phí nhiên liệu (Năng lượng) sử dụng máy.

2- Chi phí chung: Định mức tỷ lệ chi phí chung, được tính bằng 70% chi phí nhân công gồm:

- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý, như tiền lương, phụ cấp lương, BHXH, phương tiện làm việc.

- Chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công và chi khác…

3- Thu nhập chịu thuế tính trước: Theo quy định hiện hành, tính bằng 6% giá trị công tác đo đạc địa hình.

4- Các khoản chi phí chưa tính trong đơn giá:

- Chi phí viết phương án, lập báo cáo kết quả khảo sát, đối với công tác đo đạc địa hình, tính bằng 6% giá trị công tác đo đạc địa hình.

- Chi phí lán trại (Nhà tạm thời) cho công tác khảo sát địa hình không thuộc thành phố, khu dân cư tính bằng 5% giá trị công tác đo đạc địa hình.

- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường do phải phát tuyến đo đạc.

- Chi phí thuê phương tiện nổi khi khảo sát dưới nước.

5- Quản lý giá khảo sát địa hình:

- Căn cứ vào các quy định trên và phương án khảo sát địa hình được phê duyệt, các đơn vị có nhiệm vụ được cấp trên giao, lập dự toán chi phí công tác khảo sát địa hình, cần thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

- Dự toán chi phí khảo sát được duyệt là mức giá tối đa để thực hiện khối lượng công tác khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát được duyệt. Giá này làm cơ sở cho chủ đầu tư tự chọn thầu, tổ chức tư vấn, khảo sát, ký kết hợp đồng và thanh quyết toán khối lượng công tác khảo sát đã thực hiện giữa A và B.

- Dự toán chi phí công tác khảo sát địa hình trước thuế gồm:

+ Chi phí liên quan trực tiếp đến khối lượng khảo sát, được xác định bằng cách nhân đơn giá với khối lượng tương ứng của từng loại công tác, sau đó cộng các kết quả lại.

+ Chi phí viết phương án, lập báo cáo.

+ Chi phí lán trại.

- Dự toán chi phí khảo sát địa hình sau thuế, gồm giá trị khảo sát địa hình trước thuế cộng với mức thuế giá trị gia tăng của công tác khảo sát theo quy định hiện hành.

- Trường hợp khi áp dụng đơn giá khảo sát địa hình trong tập đơn giá này chưa có, có thể vận dụng, áp dụng các định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố làm căn cứ lập giá tạm tính, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt./.

PHẦN I: CÔNG TÁC KHOAN MÁY VÀ KHAI ĐÀO THỦ CÔNG

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU

Trong công tác tìm kiếm thăm dò than được phân ra 2 nhóm:

• Nhóm lỗ khoan nông, có chiều sâu 0 ¸ 150m và 0 ¸ 300m.

• Nhóm lỗ khoan sâu, có chiều sâu 0 ¸ 650m và 0 ¸ 1200m.

I- Nội dung công việc khoan

Từ khi nhận công trình đến kết thúc lỗ khoan, dù khoan nnông hay khoan sâu nội dung công việc đều tương tự như nhau, bao gồm các công việc chủ yếu như sau:

1. Lập phương án và thiết kế kỹ thuật thi công:

a) Lập phương án thi công:

- Nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực địa.

- Chọn thiết bị, đề xuất biện pháp thi công đường, nền khoan.

- Lập thiết kế KTTC khoan.

b) Công tác chuẩn bị:

Vận chuyển thiết bị khoan, bơm, tháp khoan và dụng cụ, vật liệu xây lắp công trình cũng như dụng cụ vật liệu cho thi công khoan.

2. Xây lắp thiết bị khoan:

c) Xây lắp tháp khoan.

d) Lắp đặt thiết bị khoan, thiết bị động lực, thiết bị bơm.

e) Xây lắp hệ thống tuần hoàn dung dịch, máy trộn dung dịch.

f) Lắp đặt trạm bơm và đường dẫn nước từ trạm bơm đến công trình khoan.

g) Làm nhà khoan, bơm, dung dịch…

3. Công tác khoan:

h) Sản xuất dung dịch ban đầu, khoan ống định hướng, trám xi măng chân ống định hướng.

i) Khoan thuần túy lấy mẫu đá, mẫu than, mẫu khí. Tiếp cần, vặn chặt đầu máy, nâng thả dụng cụ khoan, thay lưỡi khoan, ống mẫu và các chi tiết mòn hỏng, chèn bể mẫu, đập lấy mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu. Rửa lỗ khoan bằng dung dịch xét, sản xuất dân dụng sét, làm sạch mũi khoan trong hệ thống hố, máng dung dịch, kiểm tra các thông số dung dịch, chống, nhổ ống trong quá trình khoan.

j) Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc và giao ca.

4. Công tác kết thúc khoan:

k) Bơm rửa và khoan thông lỗ khoan phục vụ đo Carota kết thúc lỗ khoan.

l) gia công xi măng và bơm trám xi măng, lấp và xây mốc lỗ khoan

5. Tháo dỡ và thu dọn công trình.

II- Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá khoan áp dụng kết quả phân cấp theo độ khoan xoay cơ khí: (có phụ biểu cấp đất đá kèm theo)

+ Từ cấp IV ¸ VIII áp dụng chế độ khoan hạt kim.

+ Từ cấp IX ¸ XII áp dụng chế độ khoan kim cương.

- Đường kính lỗ khoan tùy theo chiều sâu và mức độ phức tạp có đường kính khoan hợp lý, thường mở lỗ khoan f150 ¸ 190, kết thúc f76.

- Khoan bằng dịch sét có tỷ trọng £ 1,19 g/cm3, khi lỗ khoan mất nước dung dịch sét có tỷ trọng > 1,3 g/cm3.

- Lỗ khoan thẳng đứng.

- Sản xuất dung dịch khoan tại công trình.

- Tổng chiều dài cột ống chống các loại £ 10% chiều sâu lỗ khoan.

- Thiết bị khoan đặt trên mặt đất.

- Thiết bị khoan trong hầm lò (khoan trong hầm lò)

III- Những công việc không tính trong đơn giá mét khoan:

- Công trình làm đường, nền khoan phục vụ thi công khoan.

- Công tác lấy mẫu, gia công, phân tích mẫu.

- Công tác bơm thí nghiệm thủy văn, đo vật lý Carota và các công tác kỹ thuật khác.

ĐƠN GIÁ KHOAN CƠ KHÍ CÓ LẤY MẪU - LOẠI MÁY ĐẶT TRÊN MẶT ĐẤT

A- Loại máy đặt trên mặt đất

 

Số TT

Khoan máy các loại

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Tiền lương

Vật tư

KH TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8=4+5+6+7

I

Loại khoan 150 địa chất (ĐC)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

177.196

294.419

44.687

57.119

683.422

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

177.681

395.353

44.814

67.291

685.140

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

178.054

395.987

44.914

67.416

686.371

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

178.497

396.879

45.033

67.577

687.985

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

178.971

397.773

45.156

67.743

689.643

II

Loại khoan 150 địa chất thủy văn (ĐCTV)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

257.563

519.862

62.578

84.993

924.996

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

258.356

521.049

62.776

85.249

927.430

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

259.268

522.459

63.001

85.550

930.277

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

260.022

523.590

63.184

85.795

932.590

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

260.934

525.001

63.410

86.095

935.439

III

Loại khoan 150 qua lò, bãi thải (=150ĐC*1,35)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

239.215

532.466

60.328

90.611

922.620

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

239.870

533.727

60.500

90.843

924.939

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

240.373

534.582

60.634

91.012

926.601

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

240.971

535.786

60.794

91.228

928.779

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

241.611

536.993

60.961

91.453

931.019

IV

Loại khoan 300 địa chất (ĐC)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

188.890

493.434

49.989

77.498

809.810

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

189.387

494.537

50.123

77.686

811.734

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

189.741

495.233

50.319

77.813

813.006

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

190.214

496.309

50.348

77.994

814.865

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

190.667

497.339

50.470

78.167

816.643

V

Loại khoan 300 địa chất thủy văn (ĐCTV)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

289.410

554.344

71.611

96.119

1.011.485

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

290.284

555.668

71.829

96.404

1.014.185

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

191.320

557.289

72.087

96.746

1.017.443

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

292.159

558.572

72.295

97.021

1.020.046

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

293.206

560.201

72.555

97.366

1.023.328

VI

Loại khoan 300 qua lò, bãi thải (=300ĐC*1,35)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

255.001

666.135

67.485

104.623

1.093.244

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

255.672

667.636

67.666

104.977

1.095.840

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

256.150

668.565

67.796

105.047

1.097.558

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

256.789

670.017

67.970

105.291

1.100.067

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

257.400

671.408

68.134

105.525

1.102.468

VII

Loại khoan 650 địa chất (ĐC)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

308.390

640.928

86.201

113.160

1.148.679

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

309.595

642.776

86.547

113.549

1.152.467

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

310.918

644.778

86.926

113.972

1.156.595

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

312.020

646.520

87.244

114.332

1.160.116

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

313.331

648.510

87.620

114.752

1.164.212

VIII

Loại khoan 650 địa chất thủy văn (ĐCTV)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

495.619

723.632

109.255

153.043

1.481.549

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

497.440

725.733

109.662

153.572

1.486.408

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

499.416

728.018

110.102

154.147

1.491.683

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

501.090

729.979

110.477

154.638

1.496.183

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

503.058

732.058

110.915

155.211

1.501.441

IX

Loại khoan 650 qua lò, bãi thải (=650ĐC*1,34)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

413.242

858.844

115.510

151.635

1.454.030

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

414.857

861.320

115.973

152.155

1.258.790

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

416.631

864.003

116.481

152.723

1.464.000

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

418.107

866.337

116.908

153.204

1.468.460

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

419.863

869.003

117.410

153.767

1.473.630

X

Loại khoan 1200 địa chất (ĐC)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

416.064

886.994

117.616

154.487

1.575.161

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

417.124

888.931

117.921

154.854

1.578.830

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

418.277

890.996

118.252

155.250

1.582.774

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

419.267

892.864

118.537

155.597

1.586.264

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

420.419

894.931

118.868

155.993

1.590.211

XI

Loại khoan 1200 qua lò, bãi thải (=1200ĐC*1,34)

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

557.526

1.188.572

157.605

207.013

2.456.660

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

558.947

1.191.167

158.014

207.505

2.473.380

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

560.491

1.193.935

158.458

208.035

2.480.900

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

561.817

1.196.438

158.839

208.500

2.489.530

XII

Loại khoan thông lấp

 

 

 

 

 

 

1

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1

Đồng/m

47.271

123.456

12.502

19.391

202.620

2

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2

Đồng/m

47.509

124.078

12.565

19.488

203.640

3

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3

Đồng/m

47.628

124.389

12.596

19.537

104.150

4

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4

Đồng/m

47.628

124.389

12.596

19.537

204.150

5

Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5

Đồng/m

47.747

124.699

12.628

19.586

204.660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B- LOẠI MÁY KHOAN TRONG HẦM LÒ

 

Số TT

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Tổng số

Ghi chú

(Vùng đề án có PC KV 0-0,5)

V/liệu

Nh/công

Máy

CP chung

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Độ sâu khoan 0 - 30m

 

 

 

 

 

(PCKV=NC*HSK V/2,493

1

Đất đá cấp IV-VI

130.221

255.658

309.181

189.187

884.246

Khu vực 0,0

 

 

130.221

265.913

309.181

196.775

902.090

Khu vực 0,1

 

 

130.221

276.168

309.181

204.364

919.934

Khu vực 0,2

 

 

130.221

286.423

309.181

211.953

937.778

Khu vực 0,3

 

 

130.221

296.678

309.181

219.541

955.621

Khu vực 0,4

 

 

130.221

306.933

309.181

227.130

973.465

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất đá cấp VII-VIII

210.917

351.246

522.664

259.922

1.344.749

Khu vực 0,0

 

 

210.917

365.336

522.664

270.348

1.369.265

Khu vực 0,1

 

 

210.917

379.425

522.664

280.774

1.393.780

Khu vực 0,2

 

 

210.917

393.514

522.664

291.201

1.418.295

Khu vực 0,3

 

 

210.917

407.604

522.664

301.627

1.442.811

Khu vực 0,4

 

 

210.917

421.693

522.664

312.053

1.467.326

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đá cấp IX-X

287.694

332.581

478.495

246.110

1.344.880

Khu vực 0,0

 

 

287.694

345.922

478.495

255.982

1.368.093

Khu vực 0,1

 

 

287.694

359.262

478.495

265.854

1.391.305

Khu vực 0,2

 

 

287.694

372.603

478.495

275.726

1.414.518

Khu vực 0,3

 

 

287.694

385.943

478.495

285.598

1.437.731

Khu vực 0,4

 

 

287.694

399.284

478.495

295.470

1.460.943

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đá cấp XI-XII

426.378

457.016

736.146

338.192

1.957.732

Khu vực 0,0

 

 

426.378

475.348

736.146

351.758

1.989.630

Khu vực 0,1

 

 

426.378

493.680

736.146

365.323

2.021.527

Khu vực 0,2

 

 

426.378

512.012

736.146

378.889

2.053.425

Khu vực 0,3

 

 

426.378

530.344

736.146

392.455

2.085.323

Khu vực 0,4

 

 

426.378

548.676

736.146

406.020

2.117.220

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Độ sâu khoan 0-60m

 

 

 

 

 

 

1

Đất đá cấp IV-VI

131.852

269.232

331.266

199.232

931.582

Khu vực 0,0

 

 

131.852

280.032

331.266

207.224

950.373

Khu vực 0,1

 

 

131.852

290.831

331.266

215.207

969.165

Khu vực 0,2

 

 

131.852

301.631

331.266

223.207

987.956

Khu vực 0,3

 

 

131.852

312.430

331.266

231.198

1.006.747

Khu vực 0,4

 

 

131.852

323.230

331.266

239.190

1.025.538

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất đá cấp VII-VIII

212.563

369.346

574.194

273.316

1.429.419

Khu vực 0,0

 

 

212.563

384.161

574.194

284.279

1.455.198

Khu vực 0,1

 

 

212.563

398.977

574.194

295.243

1.480.976

Khu vực 0,2

 

 

212.563

413.792

574.194

306.206

1.506.755

Khu vực 0,3

 

 

212.563

428.607

574.194

317.169

1.532.534

Khu vực 0,4

 

 

212.563

443.423

574.194

328.133

1.558.312

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đá cấp IX-X

286.617

350.115

544.748

273.316

1.429.419

Khu vực 0,0

 

 

286.617

364.159

544.748

284.279

1.455.198

Khu vực 0,1

 

 

286.617

378.203

544.748

295.243

1.480.976

Khu vực 0,2

 

 

286.617

392.247

544.748

306.206

1.506.755

Khu vực 0,3

 

 

286.617

406.291

544.748

317.169

1.532.534

Khu vực 0,4

 

 

286.617

420.335

544.748

328.133

1.558.312

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đá cấp XI-XIII

426.358

480.772

809.761

355.771

2.072.662

Khu vực 0,0

 

 

426.358

500.057

809.761

370.042

2.106.218

Khu vực 0,1

 

 

426.358

519.342

809.761

384.313

2.139.773

Khu vực 0,2

 

 

426.358

538.627

809.761

398.584

2.173.329

Khu vực 0,3

 

 

426.358

557.911

809.761

412.854

2.206.885

Khu vực 0,4

 

 

426.358

577.196

809.761

427.125

2.240.440

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Độ sâu khoan 0-100m

 

 

 

 

 

 

1

Đất đá cấp IV-VI

136.913

297.513

375.434

220.160

1.030.020

Khu vực 0,0

 

 

136.913

309.447

375.434

228.991

1.050.785

Khu vực 0,1

 

 

136.913

321.381

375.434

237.822

1.071.550

Khu vực 0,2

 

 

136.913

333.315

375.434

246.653

1.092.315

Khu vực 0,3

 

 

136.913

345.249

375.434

255.484

1.113.080

Khu vực 0,4

 

 

136.913

357.183

375.434

264.315

1.133.845

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất đá cấp VII-VIII

221.154

402.152

618.363

297.592

1.539.260

Khu vực 0,0

 

 

221.154

418.283

618.363

309.529

1.567.329

Khu vực 0,1

 

 

221.154

434.414

618.363

321.466

1.595.397

Khu vực 0,2

 

 

221.154

450.545

618.363

333.403

1.623.465

Khu vực 0,3

 

 

221.154

466.676

618.363

345.341

1.651.534

Khu vực 0,4

 

 

221.154

482.808

618.363

357.278

1.679.602

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đá cấp IX-X

294.787

400.455

588.917

296.336

1.580.495

Khu vực 0,0

 

 

294.787

416.518

588.917

308.223

1.608.444

Khu vực 0,1

 

 

294.787

432.581

588.917

320.110

1.636.394

Khu vực 0,2

 

 

294.787

558.644

588.917

331.997

1.664.344

Khu vực 0,3

 

 

294.787

464.707

588.917

343.883

1.679.602

Khu vực 0,4

 

 

294.787

480.771

588.917

355.770

1.720.244

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đá cấp IX-XII

434.935

515.840

883.375

381.722

2.215.872

Khu vực 0,0

 

 

434.935

536.532

883.375

397.033

2.251.875

Khu vực 0,1

 

 

434.935

557.223

883.375

412.345

2.287.878

Khu vực 0,2

 

 

434.935

577.915

883.375

427.657

2.323.881

Khu vực 0,3

 

 

434.935

598.606

883.375

442.969

2.359.885

Khu vực 0,4

 

 

434.935

619.298

883.375

458.280

2.395.888

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Độ sâu khoan 0-150m

 

 

 

 

 

 

1

Đất đá cấp IV-VI

140.296

314.481

404.880

232.716

1.092.374

Khu vực 0,0

 

 

140.296

327.096

404.880

242.051

1.114.324

Khu vực 0,1

 

 

140.296

339.711

404.880

251.386

1.136.273

Khu vực 0,2

 

 

140.296

352.325

404.880

260.721

1.158.222

Khu vực 0,3

 

 

140.296

364.940

404.880

270.055

1.180.172

Khu vực 0,4

 

 

140.296

377.554

404.880

279.390

1.202.121

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất đá cấp VII-VIII

224.831

433.260

691.977

320.613

1.670.682

Khu vực 0,0

 

 

224.831

450.639

691.977

333.473

1.700.921

Khu vực 0,1

 

 

224.831

468.018

691.977

346.334

1.731.161

Khu vực 0,2

 

 

224.831

485.398

691.977

359.194

1.761.400

Khu vực 0,3

 

 

224.831

502.777

691.977

372.055

1.791.640

Khu vực 0,4

 

 

224.831

520.156

691.977

384.915

1.821.880

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đá cấp IX-X

308.815

419.686

625.724

310.567

1.664.792

Khu vực 0,0

 

 

308.815

436.520

625.724

323.025

1.694.084

Khu vực 0,1

 

 

308.815

453.355

625.724

335.482

1.723.376

Khu vực 0,2

 

 

308.815

470.189

625.724

347.940

1.752.668

Khu vực 0,3

 

 

308.815

487.024

625.724

360.938

1.781.961

Khu vực 0,4

 

 

308.815

503.858

625.724

372.855

1.811.253

Khu vực 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đá cấp XI-XII

447.040

572.967

942.267

423.996

2.386.270

Khu vực 0,0

 

 

447.040

595.950

942.267

441.003

2.426.260

Khu vực 0,1

 

 

447.040

618.933

942.267

458.010

2.466.251

Khu vực 0,2

 

 

447.040

641.916

942.267

475.018

2.506.241

Khu vực 0,3

 

 

447.040

664.899

942.267

492.025

2.546.232

Khu vực 0,4

 

 

447.040

687.882

942.267

509.033

2.586.222

Khu vực 0,5

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC KHAI ĐÀO THỦ CÔNG GỒM: ĐÀO HÀO, ĐÀO GIẾNG VÀ ĐÀO LÒ THĂM DÒ

I- Đào hào thăm dò: (kích thước 1 đoạn hào: dài 5m x rộng 1m x sâu 8m)

I/ Nội dung công việc:

- Khảo sát thực địa

- Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị phục vụ cho thi công.

- Phát dọn tạo mặt bằng công trình.

- Đục lỗ mìn và tiến hành nổ mìn theo hộ chiếu.

- Thông gió

 

- Lắp đặt tời, kéo thủ công.

- Tiến hành chống chèn theo hộ chiếu và quy phạm

- Lấp hào theo yêu cầu.

- Nghiệm thu công trình trước và sau khi lấp hào.

2/ Điều kiện áp dụng chung:

- Theo bảng phân cấp đất đá công trình thủ công: 18 cấp (có phụ biểu cấp đất đá kèm theo)

- Địa hình và công trình khô ráo.

- Địa tầng ổn định, mức độ sập lở ít.

- Khoảng cách giữa các vì chống 0,5 ¸ 0,7 mét.

3/ Điều kiện áp dụng các hệ số kỹ thuật và công nghệ.

- Khi thi công công trình gặp các điều kiện khác với các điều kiện ở mục 2 (trên)

- Một công trình có thể được áp dụng với nhiều hệ số điều chỉnh.

4/ Các hệ số điều chỉnh (K):

- Đào hào thủ công trong điều kiện đất đá dẻo quánh, dính chặt vào cuốc, xẻng. K = 1,25

- Công trình hào có nước:

+ Dạng giọt và dòng chảy đến 12m/h                                                           K = 1,10

+ Chảy thành dòng không lớn lắm từ 13 ¸ 20m3/h                                      K = 1,25

+ Chảy thành dòng lớn trên 30m3/h                                                              K = 1,33

+ Thi công và chống chèn các c/trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc K = 1,05

II- Đào giếng thăm dò:

Kích thước giếng thăm dò: dài 1,4m x rộng 1m x chiều sâu theo thiết kế (từ 10 ¸ 25m).

Nội dung công việc, điều kiện áp dụng và các hệ số điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ: tương tự như đào hào ở trên có bổ sung thêm hệ số khoan lỗ nổ mìn khi không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan, chống bụi độc K = 1,05.

Trong đơn giá đào giếng thăm dò tính đơn giá cho 2 phương pháp chống: chống trụ và chống liền vì với các chiều sâu 0 ¸ 15m, 0 ¸ 20m, 0 ¸ 25m.

III- Lấp công trình:

Lấp công trình hào (hố) giếng, được thực hiện bằng phương pháp thủ công:

- Lấp trong đất đá mềm từ cấp I - V.

- Lấp trong đất đá cứng từ cấp VI - X.

Đất đá để lấp cách miệng công trình từ 2 - 5 mét và lấp công trình đảm bảo các yêu cầu sau:

- Bảo vệ tài nguyên không bị mất mát, phong hóa.

- An toàn cho người và gia súc qua lại.

Nội dung công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ đào, xúc đất đá đã hót lên từ trước, khi đất đá hót ở công trình đã hết, tiếp tục đào, xúc đất đá xung quanh miệng công trình đổ xuống công trình, đến khi đầy miệng công trình thì dừng.

- Tùy theo điều kiện cụ thể, phải đầm nén, hay không đầm nén đất đá lấp công trình. Thông thường các công trình hào (hố) giếng thi công ở vùng rừng núi, khi lấp không phải đầm nén đất đá lấp.

IV- Đào lò thăm dò:

- Tiết diện gương lò 2,04 m2 và 2.72 m2

- Thi công tiết diện lò 2,04m2 hoặc 2.72m2 là do yêu cầu nhiệm vụ và thiết kế kỹ thuật đề ra.

- Đơn giá dự toán tính cho 2 chiều sâu đào lò 0 ¸ 100m và 0 ¸ 200m, chống gỗ tròn, hình thang, phương pháp vận chuyển đất đá bằng xe cút kít hoặc xe goòng.

1/ Nội dung công việc:

- Khảo sát thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị phục vụ cho công tác đào chống lò.

- Phát, dọn đá, cây cối, tạo mặt bằng, mở công trình.

- Làm đường vận chuyển, bãi để vật liệu.

- Mở và xây kè đá cửa lò.

- Khoan đục lỗ mìn và tiến hành nổ mìn theo hộ chiếu.

- Đào và chống chèn cụ thể:

+ Đối với cấp đá III ¸ V: phá vỡ đất đá bằng cuốc chim, xà beng.

+ Đối với đá từ cấp VI trở lên: phá vỡ đất đá bằng nổ mìn.

- Thông gió

- Lắp đặt ván gỗ (dùng cho xe cút kít); Lắp đặt thanh ray (dùng cho xe goòng)

- Chống chèn theo thiết kế

- Lấy mẫu phân tích theo yêu cầu kỹ thuật.

- Nghiệm thu công trình sau khi thi công kết thúc.

2/ Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá tính theo độ cứng chung của công trình khai đào thủ công: 18 cấp.

- Thoát nước tự nhiên (tự chảy).

- Địa tầng, đất đá ổn định, mức độ sập lở ít.

- Thông gió cục bộ, với động cơ loại nhỏ công suất £ 1,5kw.

3/ Điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh K:

- Các đường lò thăm dò khi thi công gặp các điều kiện khác với các điều kiện trên, sẽ áp dụng các hệ số điều chỉnh như đối với công trình đào hào, giếng ở trên, có khác là công trình lò ngang (hoặc nghiêng) khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc hoặc thành lò, thì hệ số K (dạng giọt) K = 1,10; (dạng dòng chảy liên tục) K = 1,25.

- Dưới đây là bảng đơn giá các công trình khai đào thủ công.

ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO THỦ CÔNG

 

Số TT

Hạng mục công trình

Chiều sâu (m)

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Ghi chú

Tiền lương

VT-VL

KH TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Đào hào

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,1

0 - 8

đồng/m3

71.736

101.759

5.103

19.185

197.783

 

2

Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,2

0 - 8

đồng/m3

72.138

102.329

5.131

19.292

198.891

 

3

Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,3

0 - 8

đồng/m3

72.482

102.818

5.156

19.385

199.841

 

4

Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,4

0 - 8

đồng/m3

72.884

103.388

5.184

19.492

200.949

 

5

Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,5

0 - 8

đồng/m3

73.229

103.877

5.209

19.584

201.899

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

II

Đào giếng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,1

0 - 15

đồng/mét

430.297

485.122

34.705

114.441

1.064.565

 

2

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,2

0 - 15

đồng/mét

423.424

487.520

34.876

115.006

1.069.827

 

3

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,3

0 - 15

đồng/mét

434.551

489.918

35.048

115.572

1.075.088

 

4

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,4

0 - 15

đồng/mét

436.677

492.315

35.219

116.138

1.080.350

 

5

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,5

0 - 15

đồng/mét

439.158

495.113

35.420

116.797

1.086.488

 

6

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,1

0 - 15

đồng/mét

553.805

585.390

44.193

143.726

1.327.114

 

7

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,2

0 - 15

đồng/mét

556.528

588.269

44.410

144.433

1.333.641

 

8

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,3

0 - 15

đồng/mét

559.252

591.148

44.628

145.140

1.340.167

 

9

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,4

0 - 15

đồng/mét

561.976

594.027

44.845

145.847

1.346.694

 

10

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,5

0 - 15

đồng/mét

565.153

597.386

45.098

146.672

1.354.309

 

11

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,1

0 - 20

đồng/mét

446.291

493.340

35.866

118.204

1.093.309

 

12

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,2

0 - 20

đồng/mét

448.495

405.776

36.043

118.393

1.098.708

 

13

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,3

0 - 20

đồng/mét

450.699

498.212

36.221

118.975

1.104.107

 

14

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,4

0 - 20

đồng/mét

452.903

500.649

36.398

119.557

1.109.506

 

15

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,5

0 - 20

đồng/mét

455.474

503.491

36.604

120.235

1.115.804

 

16

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,1

0 - 20

đồng/mét

571.475

595.557

45.501

147.579

1.360.111

 

17

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,2

0 - 20

đồng/mét

574.524

598.731

45.743

148.366

1.367.365

 

18

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,3

0 - 20

đồng/mét

577.333

601.658

45.967

149.091

1.374.048

 

19

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,4

0 - 20

đồng/mét

580.141

604.584

46.191

149.816

1.380.732

 

20

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,5

0 - 20

đồng/mét

583.417

607.999

46.451

150.662

1.388.529

 

21

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,1

0 - 25

đồng/mét

462.285

501.557

37.028

121.967

1.122.052

 

22

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,2

0 - 25

đồng/mét

464.566

504.032

37.210

121.780

1.127.588

 

23

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,3

0 - 25

đồng/mét

466.847

506.507

37.393

122.377

1.133.125

 

24

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,4

0 - 25

đồng/mét

469.128

508.982

37.576

122.975

1.138.661

 

25

Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,5

0 - 25

đồng/mét

471.790

511.869

37.789

123.673

1.145.121

 

26

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,1

0 - 25

đồng/mét

589.146

605.724

46.808

151.431

1.393.109

 

27

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,2

0 - 25

đồng/mét

592.521

609.194

47.077

152.298

1.401.089

 

28

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,3

0 - 25

đồng/mét

595.413

612.168

47.306

153.042

1.407.929

 

29

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,4

0 - 25

đồng/mét

598.306

615.142

47.536

153.785

1.414.769

 

30

Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,5

0 - 25

đồng/mét

601.611

618.611

47.804

154.653

1.422.749

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

III

Đào lò thủ công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đào lò thủ công có tiết diện S=2,04m2 (VC bằng xe cút kít)

 

 

 

 

 

 

1

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1

0 - 100

đồng/mét

899.221

861.376

70.547

225.628

2.056.772

 

2

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2

0 - 100

đồng/mét

903.618

865.588

70.892

226.731

2.066.830

 

3

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3

0 - 100

đồng/mét

908.748

870.503

71.295

228.018

2.078.564

 

4

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4

0 - 100

đồng/mét

913.145

874.715

71.640

229.122

2.088.621

 

5

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5

0 - 100

đồng/mét

917.542

878.927

71.985

230.225

2.098.679

 

 

Đào lò thủ công có tiết diện S=2,72m2 (VC bằng xe goòng)

 

 

 

 

 

 

1

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1

0 - 100

đồng/mét

1.005.184

1.121.565

132,827

270.461

1.530.037

 

2

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2

0 - 100

đồng/mét

1.010.164

1.127.122

133.485

271.801

2.542.572

 

3

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3

0 - 100

đồng/mét

1.015.144

1.132.679

134.143

273.141

2.555.107

 

4

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4

0 - 100

đồng/mét

1.019.294

1.137.310

134.692

274.258

2.565.553

 

5

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5

0 - 100

đồng/mét

1.024.275

1.142.275

135.340

275.598

2.578.089

 

 

Đào lò thủ công có tiết diện S=2,04m2 (VC bằng xe cút kít)

 

 

 

 

 

 

1

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1

0 - 200

đồng/mét

931.794

879.299

72.816

232.843

2.116.751

 

2

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2

0 - 200

đồng/mét

936.343

883.591

73.172

233.979

2.127.085

 

3

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3

0 - 200

đồng/mét

941.650

888.599

73.586

235.306

2.139.142

 

4

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4

0 - 200

đồng/mét

946.199

892.892

73.942

236.442

2.149.476

 

5

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5

0 - 200

đồng/mét

950.748

897.185

74.297

237.579

2.159.810

 

 

Đào lò thủ công có tiết diện S = 2,72m2 (VC bằng xe goòng)

 

 

 

 

 

 

1

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1

0 - 200

đồng/mét

1.039.985

1.134.341

136.090

276.046

2.577.463

 

2

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2

0 - 200

đồng/mét

1.036.089

1.139.957

136.764

277.413

2.590.222

 

3

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3

0 - 200

đồng/mét

1.041.193

1.145.572

137.437

278.779

2.602.982

 

4

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4

0 - 200

đồng/mét

1.045.446

1.150.252

137.999

279.918

2.613.615

 

5

Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5

0 - 200

đồng/mét

1.050.550

1.155.868

138.673

281.285

2.626.375

 

IV

Đào xúc đất đá phần mở cửa lò

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Đào xúc đất đá phần cửa lò S = 2,04m2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/cửa lò

6.112.934

6.760.186

492.930

1.616.631

14.982.681

 

2

Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2

 

đồng/cửa lò

6.148.124

6.799.101

495.678

1.625.938

15.068.930

 

3

Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3

 

đồng/cửa lò

6.178.286

6.832.458

498.200

1.633.914

15.142.856

 

4

Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4

 

đồng/cửa lò

6.208.449

6.865.814

500.632

1.641.891

15.216.786

 

5

Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5

 

đồng/cửa lò

6.238.611

6,899.170

503.064

1.649.868

15.290.713

 

B

Đào xúc đất đá phân cửa lò S = 2,72m2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/cửa lò

7.500.492

8.294.662

604.819

1.983.586

18.383.559

 

2

Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2

 

đồng/cửa lò

7.543.669

8.342.410

608.301

1.995.005

18.489.385

 

3

Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3

 

đồng/cửa lò

7.580.678

8.383.338

611.285

2.004.792

18.580,093

 

4

Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4

 

đồng/cửa lò

7.617.687

8.424.266

614.269

2.014.579

18.670.802

 

5

Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5

 

đồng/cửa lò

7.654.696

8.465.193

617.254

2.024.367

18.761.510

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Chống cửa lò

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Chống cửa lò tiết diện S = 2,72m2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/cửa lò

3.508.041

3.879.480

282.879

927.739

8.598.139

 

2

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2

 

đồng/cửa lò

3.520.211

3.892.939

283.860

930.958

8.627.968

 

3

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3

 

đồng/cửa lò

3.529.338

3.903.033

284.596

933.372

8.650.339

 

4

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4

 

đồng/cửa lò

3.541.509

3.916.492

185.578

936.590

8.680.168

 

5

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5

 

đồng/cửa lò

3.550.636

3.926.586

286.314

939.004

8.702.540

 

B

Chống cửa lò tiết diện S = 2,72m2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/cửa lò

4.008.827

4.433.291

323.261

1.060.177

9.825.556

 

2

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2

 

đồng/cửa lò

4.022.662

4.448.591

324.376

1.063.836

9.859.466

 

3

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3

 

đồng/cửa lò

4.033.039

4.460.066

325.213

1.066.581

9.884.899

 

4

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4

 

đồng/cửa lò

4.046.874

4.475.367

326.329

1.070.240

9.918.810

 

5

Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5

 

đồng/cửa lò

4.057.251

4.486.842

327.166

1.072.984

9.944.242

 

VI

Lấp công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Lấp hào không đầm nén (khoảng cách lấy đất lấp > 2,5 -5m

 

 

 

 

 

 

 

1

Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/m3

9.830

1.884

517

1.581

13.812

 

2

Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,2

 

đồng/m3

9.939

1.905

522

1.599

13.966

 

3

Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,3

 

đồng/m3

10.056

1.927

528

1.618

14.130

 

4

Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,4

 

đồng/m3

10.173

1.950

535

1.637

14.294

 

5

Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,5

 

đồng/m3

10.283

1.971

540

1.654

14.448

 

B

Lấp giếng không đầm nén (khoảng cách lấy đất lấp > 2,5 - 5m)

 

 

 

 

 

 

 

1

Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/m3

13.762

2.637

723

2.214

19.336

 

2

Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/m3

13.915

2.667

731

2.239

19.552

 

3

Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/m3

14.079

2.698

740

2.265

19.782

 

4

Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/m3

14.243

2.730

748

2.291

20.012

 

5

Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1

 

đồng/m3

14.396

2.759

757

2.316

20.228

 

 

 


PHẦN II- CÔNG TÁC KỸ THUẬT

CHƯƠNG I

ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TỶ LỆ 1:500

I/ Nội dung công việc ngoài trời (thực địa)

- Nghiên cứu tài liệu vùng khảo sát

- Lộ trình quan sát địa chất, đi lại nhiều lần ở khu vực có biểu hiện cấu trúc địa chất phức tạp (phay phá, uốn nếp) hoặc điểm lộ quặng. Mô tả chi tiết và đánh dấu lên bản đồ; Đo các yếu tố thế nằm, góc dốc của đá quặng, lấy mẫu các loại phân tích theo yêu cầu.

- Thành phần các loại bản đồ địa chất - địa chất thủy văn - địa chất công trình, các loại mặt cắt, bản đồ tài liệu thực tế.

- Nghiệm thu công tác thực địa.

II/ Nội dung công tác trong phòng:

- Hoàn chỉnh các tài liệu nhật ký: thực địa, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ thực tế.

- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích các mẫu.

- Vẽ các mặt cắt và các bình đồ, liên hệ cấu trúc giữa trên mặt và dưới sâu, thống nhất.

- Viết báo cáo kết quả.

- Nghiệm thu văn phòng.

Dưới đây là đơn giá đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chất, ĐCTV - ĐCCT:

I- ĐƠN GIÁ ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐCTV - ĐCCT TỶ LỆ 1:5000

 

Số TT

Cấp phức tạp địa hình

Cấp giao thông

Đ/vị                tính

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

KHTSCĐ

Chi khác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Công tác thực địa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,1

t/bình

đ/km2

1.137.306

295.689

78.862

284.551

1.796.408

 

 

 

kém

đ/km2

1.263.671

328.543

87.625

316.167

1.996.006

 

 

 

rất kém

đ/km2

1.421.636

369.612

98.578

355.69

2.245.516

 

 

Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,1

t/bình

đ/km2

1.895.507

492.814

131.437

474.251

2.994.008

 

 

 

kém

đ/km2

2.274.611

591.377

157.725

569.102

3.592.815

 

 

 

rất kém

đ/km2

2.843.264

739.222

197.156

711.377

4.491.019

 

2

Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,2

t/bình

đ/km2

1.145.935

297.932

79.461

286.710

1.810.037

 

 

 

kém

đ/km2

1.273.259

331.035

88.289

318.566

2.011.150

 

 

 

rất kém

đ/km2

1.432.423

372.416

99.326

358.388

2.262.553

 

 

Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,2

t/bình

đ/km2

1.909.888

496.553

132.434

477.849

3.016.725

 

 

 

kém

đ/km2

2.291.869

595.864

158.921

573.420

3.620.075

 

 

 

rất kém

đ/km2

2.864.837

744.830

198.652

716.775

4.525.094

 

3

Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,3

t/bình

đ/km2

1.154.564

300.176

80.059

288.869

1.823.667

 

 

 

kém

đ/km2

1.282.847

333.528

88.954

320.965

2.026.294

 

 

 

rất kém

đ/km2

1.443.209

375.221

100.074

361.087

2.279.591

 

 

Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,3

t/bình

đ/km2

1.924.270

500.292

133.431

481.447

3.039.441

 

 

 

kém

đ/km2

2.309.127

600.351

160.118

577.738

3.647.334

 

 

 

rất kém

đ/km2

2.886.409

750.439

200.147

722.172

4.559.168

 

4

Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,4

t/bình

đ/km2

1.163.193

302.419

80.657

291.028

1.836.297

 

 

 

kém

đ/km2

1.292.434

336.021

89.619

323.364

2.041.438

 

 

 

rất kém

đ/km2

1.938.652

504.031

134.429

485.046

3.062.157

 

 

Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,4

t/bình

đ/km2

1.938.652

504.031

134.429

485.046

3.062.157

 

 

 

kém

đ/km2

2.326.386

604.838

161.315

582.056

3.674.594

 

 

 

rất kém

đ/km2

2.907.982

756.048

201.643

727.570

4.593.243

 

5

Cấp trung bình = vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,5

t/bình

đ/km2

1.171.822

304.663

81.256

293.187

1.850.927

 

 

 

kém

đ/km2

1.302.022

338.513

90.284

325.763

3.057.582

 

 

 

rất kém

đ/km2

1.464.782

380.829

101.570

366.485

2.313.665

 

 

Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,5

t/bình

đ/km2

1.953.033

507.770

135.426

488.644

3.084.874

 

 

 

kém

đ/km2

2.343.644

609.325

162.511

586.374

3.701.854

 

 

 

rất kém

đ/km2

2.929.554

761.656

203.139

732.967

4.627.317

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Công tác trong phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

 

đ/km2

425.924

108.233

93.390

59.649

687.195

 

 

Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

 

đ/km2

735.686

186.948

161.310

103.029

1.186.972

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

 

đ/km2

429.764

109.209

94.232

60.186

693.391

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

 

đ/km2

742.318

188.634

163.764

103.958

1.197.674

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

 

đ/km2

433.604

110.185

95.074

60.724

699.587

 

 

Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp 0,3

 

đ/km2

748.951

190.319

164.218

104.887

1.208.375

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

 

đ/km2

554.095

140.804

121.493

77.598

893.991

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

 

đ/km2

755.584

192.005

165.673

105.816

1.219.077

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

 

đ/km2

440.964

112.055

96.688

61.755

711.461

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

 

đ/km2

761.664

193.550

167.006

106.667

1.228.887

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- ĐƠN GIÁ ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:5000

 

Số TT

Cấp phức tạp địa hình

Cấp giao thông

Đ/vị tính

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

KHTSCĐ

Chi khác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Công tác thực địa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,1

t/bình

đ/km2

2.844.919

526.355

159.746

956.234

4.487.254

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,1

rất kém

đ/km2

4.267.379

789.532

239.619

1.434.351

6.730.884

 

 

Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,1

rất kém

đ/km2

6.096.255

1.127.903

342.313

2.049.073

9.615.545

 

2

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,2

t/bình

đ/km2

2.870.031

531.001

161.156

964.675

4.526.863

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,2

kém

đ/km2

4.305.047

796.502

241.735

1.447.013

6.790.295

 

 

Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,2

rất kém

đ/km2

6.150.067

1.137.859

345.335

2.067.160

9.700.422

 

3

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,3

t/bình

 

2.895.143

535.647

162.566

973.115

4.566.472

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,3

kém

 

4.342.716

803.471

343.850

1.459.673

6.849.709

 

 

Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,3

rất kém

đ/km2

6.203.879

1.147.816

348.357

3.085.347

9.785.299

 

4

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,4

t/bình

đ/km2

2.920.256

540.293

163.977

981.556

4.606.082

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,4

kém

đ/km2

4.380.384

810.440

245.965

1.472.334

6.909.123

 

 

Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,4

rất kém

 

6.257.691

1.157.772

351.378

2.103.334

9.870.176

 

5

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,5

t/bình

đ/km2

2.945.368

544.940

165.387

989.997

4.645.691

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

kém

đ/km2

4.418.052

817.409

248.080

1.484.995

6.968.537

 

 

Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

rất kém

đ/km2

6.311.503

1.167.728

354.400

2.121.422

9.955.052

 

B

Công tác trong phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

 

đ/km2

1.787.355

382.436

111.544

374.468

2.655.803

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

 

đ/km2

2.681.032

573.653

167.316

561.702

3.983.703

 

 

Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

 

đ/km2

3.830.046

819.505

239.022

802.432

5.691.005

 

2

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

 

đ/km2

1.805.017

386.215

112.646

378.169

2.682.046

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

 

đ/km2

2.707.525

579.322

168.969

567.253

4.023.069

 

 

Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

 

đ/km2

3.867.893

827.603

241.384

810.361

5.747.241

 

3

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

 

đ/km2

1.822.814

390.023

113.757

381.897

2.708.490

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

 

đ/km2

2.734.220

585.034

170.635

572.846

4.062.735

 

 

Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

 

đ/km2

3.906.029

835.762

243,654

818.351

5.803.906

 

4

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

 

đ/km2

1.840.610

393.830

114.867

385.626

3.734.934

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

 

đ/km2

2.760.915

590.746

172.301

578.438

4.102.400

 

 

Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

 

đ/km2

3.944.165

843.922

246.144

826.341

5.860.572

 

5

Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

 

đ/km2

1.858.272

397.610

115.969

389.326

2.761.177

 

 

Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

 

đ/km2

2.787.408

596.414

173.954

583.989

4.141.765

 

 

Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

 

đ/km2

3.982.012

852.020

248.506

834.506

5.916.808

 

CHƯƠNG II

THU THẬP CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LÒ KHAI THÁC

a/ Nội dung công việc cần làm:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan.

- Lập phương án thi công đo vẽ tài liệu thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo, vẽ tại thực địa (tài liệu đường lò).

- Mô tả chi tiết đất đá vách trụ vỉa than, lấy mẫu phân tích.

- Nghiên cứu thu thập địa chất thủy vănm địa chất công trình.

- Chỉnh lý tài liệu ngoài thực địa.

- Chỉnh lý bản đồ địa chất, địa chất công trình liên quan.

- Thuyết minh, bản vẽ và phụ lục.

- Nghiệm thu khối lượng hoàn thành.

b/ Điều kiện áp dụng:

Các điều kiện khác với nội dung công việc nêu trên sẽ áp dụng hệ số:

- Hệ số cấp phức tạp địa chất K = 1,15

- Hệ số làm việc trong hầm lò khai thác K = 1,30

Dưới đây là bảng đơn giá công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu lò khai thác.

 

STT

Nội dung

ĐVT

Tiền lương

VT-VL

KHTSCĐ

Chi khác

Đơn giá

Ghi chú

 

Thu thập tài liệu địa chất, địa chất công trình lò khai thác

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập tài liệu ĐC, ĐCCT lò khai thác:

 

 

 

 

 

 

 

2

* Vùng đề án không có phụ cấp khu vực

đ/m

3.714

62

4

2.748

6.528

 

3

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

đ/m

3.864

62

4

2.860

6.790

 

4

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

đ/m

4.014

62

4

2.970

7.050

 

5

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

đ/m

4.179

62

4

3.092

7.337

 

6

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

đ/m

4.309

62

4

3.089

7.464

 

7

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

đ/m

4.454

62

4

3.296

7.816

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG III

ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

I/ Bơm nước thí nghiệm thủy văn lỗ khoan

- Tiến hành bơm nước thí nghiệm bằng phương pháp cơ giới

- Nội dung công việc bơm nước thí nghiệm (áp dụng chung cho các chiều sâu thiết kế bơm):

a/ Chuẩn bị và kết ghúc một điểm bơm thí nghiệm:

- Nhận thiết kế bơm nước thí nghiệm.

- Bơm rửa sạch dung dịch sét bám thành lỗ khoan.

- Lĩnh vật liệu, nhiên liệu, lắp ráp các thiết bị, động lực, các thiết bị khác và dụng cụ đo lường, đặt máy bơm, thả bộ dụng cụ bơm xuống lỗ khoan.

- Thiết kế đường ống dẫn nước vào lỗ khoan, kiểm tra các thiết bị bơm và dụng cụ đo lường.

- Tiến hành bơm nước liên tục trong một lần, hạ thấp mực nước quan trắc lưu lượng, đo mực nước và nhiệt độ trong quá trình bơm và đo hồi phục mực nước giữa các đợt hạ thấp.

- Theo dõi và chăm sóc thiết bị bơm nước đang hoạt động, lấy mẫu nước phân tích.

- Điều chỉnh bộ dụng cụ bơm (nâng, hạ thiết kế lại) trước khi chuyển sang lần hạ thấp mực nước khác.

- Kiểm tra dự phòng và sửa chữa nhỏ máy móc khi bơm kéo dài.

- Lấy tài liệu thí nghiệm, ghi chép tài liệu nguyên thủy, chỉnh lý tài liệu thực địa theo yêu cầu của thiết kế bơm nước thí nghiệm.

- Thời gian quan trắc phục hồi mực nước sau khi bơm, được xác định theo từng đồ án cụ thể.

b/ Đổ nước (xả nước) thí nghiệm vào lỗ khoan:

- Nội dung công tác chuẩn bị và kết thúc:

+ Khi lưu lượng nước đổ dưới 800lít/giờ gồm: đặt bình đo, nối ống dẫn vào bình đo, thả ống dẫn xuống lỗ khoan và các dụng cụ đo mực nước khác. Đổ nước vào lỗ khoan tới mức quy định, thả dụng cụ đo xong, tháo dỡ toàn bộ dụng cụ.

+ Khi lưu lượng nước đổ trên 800lít/giờ: thả các ống dẫn nước và đo áp xuống lỗ khoan, lắp dụng cụ phân phối nước có đồng hồ đo nước hoạc đặt các mức đo, lắp dụng cụ đo mực nước, thả dụng cụ đo xong, tháo dỡ dụng cụ.

- Sau khi kết thúc bơm nước thí nghiệm:

+ Chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, sổ nhật ký, biểu bảng tính toán.

+ Lập báo cáo kết quả bơm nước thí nghiệm lỗ khoan theo thiết kế đề ra.

II/ Quan trắc động thái của nước tại một công trình (lỗ khoan giếng, hào, lò thăm dò, điểm lộ nước)

- Theo chu kỳ: mùa khô 6 ngày đo một lần, mùa mưa 3 ngày đo một lần, đặt biệt trong mùa mưa lũ 1 ngày đo một lần.

- Nội dung: Đo lưu lượng, nhiệt độ, lấy mẫu, quan trắc động thái và mô tả các đặc điểm của nước.

- Hàng năm báo cáo bằng bảng

STT

Nội dung

ĐVT

Tiền lương

VT-VL

KHTSCĐ

Chi khác

Đơn giá

Ghi chú

 

Bơm nước thí nghiệm thủy văn lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

 

A

Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn LK (từ 0m-150m)

 

 

 

 

 

 

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

d/I.K

22.296.389

8.978.412

5.178.458

8.892.255

45.345.514

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

d/I.K

22.426.958

9.030.990

5.208.783

8.944.329

45.611.059

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

d/I.K

22.566.185

9.087.054

5.241.119

8.999.855

45.894.214

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

d/I.K

22.701.414

9.141.509

5.272.527

9.053.788

46.169.238

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

d/I.K

22.844.658

9.199.191

5.305.796

9.110.916

46.460.561

 

B

Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn LK (từ 151m-300m)

 

 

 

 

 

 

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

d/I.K

28.627.864

11.527.999

6.648.977

11.417.377

58.222.216

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

d/I.K

28.799.283

11.597.027

6.688.790

11.485.742

85.570.841

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

d/I.K

28.978.124

11.669.043

6.730.327

11.557.068

85.934.562

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

d/I.K

29.150.540

11.638.472

6.770.371

11.625.830

59.285.214

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

d/I.K

29.334.464

11.812.536

6.813.089

11.699.183

59.659.273

 

C

Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn LK (từ 301m-650m): ĐG chiều sâu (151m-300m)*1,2

 

 

 

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1

d/LK

34.353.437

13.833.599

7.978.773

13.700.852

69.866.660

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2

d/LK

34.559.139

13.916.432

8.026.548

13.782.890

70.285.009

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3

d/LK

34.773.749

14.002.852

8.076.392

13.868.481

70.721.474

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4

d/LK

34.980.648

14.086.167

8.124.446

13.950.997

71.142.257

 

 

* Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5

d/LK

35.201.357

14.175.043

8.175.707

14.039.020

71.591.127

 

V

Quan trắc động thái nước ở các công trình

 

 

 

 

 

 

 

1

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,1

d/c. trình

824.956

165.342

76.901

187.296

1.254.495

 

 

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,1

d/c. trình

1.407.286

282.056

131.184

319.507

2.140.033

 

2

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,2

d/c. trình

931.846

166.723

77.543

188.860

1.264.973

 

 

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,2

d/c. trình

1.419.040

284.412

132.280

322.176

2.157.907

 

3

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,3

d/c. trình

838.737

168.104

78.185

190.425

1.275.451

 

 

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,3

d/c. trình

1.430.794

286.768

133.375

324.844

2.175.781

 

4

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,4

d/c. trình

845.627

169.485

78.827

191.989

1.285.929

 

 

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,4

d/c. trình

1.442.548

289.124

134.471

327.513

2.193.656

 

5

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,5

d/c. trình

852.517

170.866

79.470

193.554

1.296.407

 

 

Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,5

d/c. trình

1.454.302

291.480

135.567

330.181

2.211.530

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ

I/ Phương pháp Carota lỗ khoan:

Tổ hợp các phương pháp đo Carota được quy định theo quy định phạm kỹ thuật công tác Carota hiện hành.

a/ Nội dung công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ t9o.

- Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan bằng các phương pháp địa vật lý ở tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 được tiến hành trên toàn bộ chiều sâu lỗ khoan, không bị mất đoạn nào ở dưới đáy lỗ khoan hoặc ở đoạn chống ống.

- Các phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu vật lý lỗ khoan:

+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng Carota điện chuẩn và điện dòng.

+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng Carota phóng xạ. Carota gama, Carota gama-gama

+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng máy bắn mìn vách trụ, lớp kẹp vỉa và vỉa than tại thành lỗ khoan.

+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng phương pháp đo đường kính, độ cong (lệch) lỗ khoan.

+ Các vỉa than lấy mẫu kém hoặc phay phá phức tạp, cần đo chi tiết tỷ lệ 1:50 để xác định chính xác vị trí, chiều dày cấu tạo vỉa.

+ Kết thúc đo, sơ bộ thống nhất tài liệu giữa cán bộ kỹ thuật bên A và trạm trưởng Carota.

+ Hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn giao.

b/ Điều kiện áp dụng hệ số:

- Lỗ khoan thông thoáng, điều kiện địa chất trung bình.

- Xe trạm Carota đi lại trên địa hình bình thường.

- Đo Carota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3-4 lần trở lên mới đo được một đường cong hoặc do sập lở lỗ khoan a1p dụng hệ số K = 1,10.

II/ Phương pháp đo điện trên mặt đất (đo mặt cắt liên hợp và đo sâu đối xứng)

Được phân theo cấp địa hình (4 loại từ địa hình loại I đến địa hình loại IV), với khoảng cách các tuyến 50m, 100m, 250m, 500m. Ở trên tuyến khảng cách các điểm đo: 20m, 25m, 40m, chiều dài AB: 70m, 100m, 150m, 200m, 300m, 500m.

 

Nội dung công việc cần làm:

 

- Công tác chuẩn bị kết thúc tại cơ sở: chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ, vật liệu làm việc, kiểm tra thông số kỹ thuật, chất lượng của chúng, giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị đưa lên phương tiện.

 

- Vận chuyển máy móc, thiết bị dụng cụ vật tư từ nơi ở đến nơi đóng quân làm việc.

- Công tác chuẩn bị kết thúc trên tuyến đo: tháo dỡ, thu dọn máy móc thiết bị, kiểm tra sổ ghi chép thực địa,…

- Đo đạc ngoài thực địa:

+ Mở máy, đọc, ghi các giá trị hiệu điện thế vào sổ, đo lặp hay kiểm tra khi cần thiết.

+ Kéo dây, chuyển cực thu sang cọc đo (điểm) tiếp theo hoặc chuyển máy móc thiết bị sang điểm đo tiếp theo, chôn và nhổ cực thu.

- Trong đó (thực địa): Kiểm tra số liệu đo đạc, tính toán giá trị điện thế ĐTTN, đưa số liệu lên bản đồ thi công, lên đồ thị, biểu đồ, phân tích sơ đồ tài liệu để bố trí kế hoạch thi công, viết báo cáo về kết quả công tác thực địa.

Dưới đây là bảng đơn giá do Carota lỗ khoan và đo điện mặt cắt liên hợp, đo sâu đối xứng.

I- ĐƠN GIÁ ĐO ĐỊA VẬT LÝ CAROTA LỖ KHOAN

 

Đơn vị tính: đ/100m

Số TT

Các khu vực đo Carota

Chiều sâu trung bình LK

Đơn giá dự toán

Đơn giá dự toán (a + b)

a- Chi phí vận chuyển tổ Carota

b- Chi phí đo các phương pháp Carota

Khoản mục chi phí

Đơn giá

T/lương 60,48%

V/liệu

14,50%

KHTS

13,12%

Chi # 11,90%

T/lương

53,15%

V/liệu

23,88%

KHTS

11,56%

Chi #

11,41%

T/lương

V/liệu

KHTS

Chi #

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1

Khu mỏ

100

419.446

100.562

90.991

82.530

2.448.821

1.100.242

532.613

525.702

2.868.267

1.200.803

623.604

608.232

5.300.905

 

Cẩm Phả

200

419.446

100.562

90.991

82.530

1.934.924

869.350

420.841

415.381

2.354.370

969.912

511.832

497.910

4.334.024

 

 

300 -:- 400

419.446

100.562

90.991

82.530

1.682.882

756.109

366.923

361.273

2.102.327

856.671

457.014

443.803

3.859.815

 

 

500 -:- 600

419.446

100.562

90.991

82.530

1.798.640

808.119

391.200

386.124

2.218.086

908.680

482.191

468.654

4.077.610

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu mỏ

100

835.591

200.332

181.266

164.410

2.448.821

1.100.242

532.613

525.702

3.284.412

1.300.573

713.879

690.112

5.988.976

 

Văn Đồn

200

835.591

200.332

181.266

164.410

1.934.924

869.350

420.841

415.281

2.770.515

1.069.682

602.107

579.791

5.022.095

 

 

300 -:- 400

835.591

200.332

181.266

164.410

1.682.882

756.109

366.023

361.273

2.518.473

956.441

547.289

525.684

4.547.886

 

 

500 -:- 600

835.591

200.332

181.266

164.410

1.798.640

808.119

391.200

386.124

2.634.231

1.008.451

572.466

550.534

4.765.682

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu mỏ

100

555.826

133.259

120.576

109.364

2.448.821

1.100.242

532.613

525.702

3.004.647

1.233.500

653.189

635.066

5.526.401

 

Hòn Gai

200

555.826

133.259

120.576

109.364

1.924.924

869.350

420.841

415.381

2.490.750

1.002.609

541.417

524.744

4.559.520

 

 

300 -:- 400

555.826

133.259

120.576

109.364

1.682.882

756.109

366.023

361.273

2.238.707

889.368

486.599

470.637

4.085.311

 

 

500 -:- 600

555.826

133.259

120.576

109.364

1.798.640

808.119

391.200

386.124

2.354.466

941.377

511.776

495.488

4.303.106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu mỏ

100

1.496.052

358.676

324.540

294.362

2.448.821

1.100.242

532.613

525.702

3.944.872

1.458.918

857.153

820.064

7.081.007

 

Đông triều

200

1.496.052

358.676

324.540

294.362

1.924.924

869.350

420.841

415.381

3.430.975

1.228.027

745.382

709.743

6.114.127

 

 

300 -:- 400

1.496.052

358.676

324.540

294.362

1.682.882

756.109

366.023

361.273

3.178.933

1.114.786

690.563

655.635

5.639.917

 

 

500 -:- 600

1.496.052

358.676

324.540

294.362

1.798.640

808.119

391.200

386.124

3.294.691

1.166.795

680.486

680.486

5.857.713

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khu mỏ

100

555.826

133.259

120.576

109.364

2.448.821

1.100.242

532.613

525.702

4.039.644

1.481.639

877.712

838.711

7.237.706

 

Vàng danh

200

555.826

133.259

120.576

109.364

1.924.924

869.350

420.841

415.381

3.525.747

1.250.748

765.940

728.390

6.270.825

 

 

300 -:- 400

555.826

133.259

120.576

109.364

1.682.882

756.109

366.023

361.273

3.273.704

1.137.507

711.122

674.282

5.796.616

 

 

500 -:- 600

555.826

133.259

120.576

109.364

1.798.640

808.119

391.200

386.124

3.389.463

1.189.517

736.299

699.133

6.014.411

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khu vực

100

1.833.384

439.551

397.718

360.735

2.444.073

1.098.108

531.580

524.682

4.277.457

1.537.660

929.298

885.418

7.620.832

 

đồng bằng

200

1.833.384

439.551

397.718

360.735

1.931.172

867.665

420.025

414.575

3.764.556

1.307.216

817.744

775.311

6.664.827

 

Bắc bộ

300 -:- 400

1.833.384

439.551

397.718

360.735

1.679.619

754.643

265.313

360.573

2.513.003

1.194.195

763.031

721.308

6.191.537

 

Hưng yên

500 -:- 600

1.833.384

439.551

397.718

360.735

1.795.152

806.552

390.441

385.374

3.628.536

1.246.103

788.160

646.110

6.408.910

 

Thường tín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO MẶT CẮT LIÊN HỢP

(LOẠI III)

Ch/dài AB(m)

K/cách tuyến (m)

K/cách điểm (m)

ĐV tính

Khu vực

Tổng cộng

Khoản mục chi phí

Ghi chú

T/lương

V/liệu

KHTS

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

I- Cấp địa hình loại III:

 

 

70,81%

12,85%

5,21%

11,13%

 

70

100

20

đ/điểm

0,1

10,795

7.644

1.387

562

1.201

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

11.533

8.166

1.482

601

1.284

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

13.222

9.363

1.699

689

1.472

 

100

100

20

đ/điểm

0,1

13.195

9.344

1.696

687

1.469

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

14.094

9.980

1.811

734

1.569

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

16.149

11.442

2.076

842

1.799

 

150

100

20

đ/điểm

0,1

15.113

10.702

1.942

787

1.682

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

16.105

11.404

2.070

839

1.793

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

18.519

13.113

2.380

965

2.061

 

200

100

20

đ/điểm

0,1

15.877

11.242

2.040

827

1.767

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

16.950

12.002

2.178

883

1.887

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

19.471

13.788

2.502

1.014

2.167

 

200

250

25

đ/điểm

0,1

17.406

12.325

2.237

907

1.937

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

20.102

14.234

2.583

1.047

2.237

 

 

 

50

đ/điểm

0,1

21.778

15.421

2.798

1.135

2.424

 

300

100

20

đ/điểm

0,1

17.607

12.468

2.263

917

1.960

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

18.734

13.265

2.407

976

2.085

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

21.604

15.297

2.776

1.126

2.404

 

500

250

25

đ/điểm

0,1

19.230

13.617

2.471

1.002

2.140

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

22.220

15.734

2.855

1.158

2.473

 

 

 

50

đ/điểm

0,1

24.111

17.073

3.098

1.256

2.684

 

500

100

20

đ/điểm

0,1

20.437

14.471

2.626

1.065

2.275

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

21.778

15.421

2.798

1.135

2.424

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

25.157

17.814

3.233

1.311

2.800

 

500

250

25

đ/điểm

0,1

22.301

15.791

2.866

1.162

2.482

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

25.747

18.232

3.309

1.341

2.866

 

 

 

50

đ/điểm

0,1

27.893

19.751

3.584

1.453

3.104

 

500

500

50

đ/điểm

0,1

28.550

20.216

3.669

1.487

3.178

 

 

 

10

đ/điểm

0,1

38.393

27.186

4.933

2.000

4.274

 

70

100

20

đ/điểm

0,2

10.892

7.712

1.400

567

1.212

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

11.636

8.239

1.495

606

1.295

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

13.341

9.446

1.714

695

1.485

 

100

100

20

đ/điểm

0,2

13.314

9.427

1.711

694

1.482

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

14.220

10.069

1.827

741

1.583

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

16.304

11.545

2.095

849

1.815

 

150

100

20

đ/điểm

0,2

15.248

10.797

1.959

794

1.697

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

16.250

11.506

2.088

847

1.809

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

18.685

13.231

2.401

973

2.080

 

200

100

20

đ/điểm

0,2

16.020

11.343

2.059

835

1.783

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

17.102

12.110

2.198

891

1.903

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

19.646

13.911

2.524

1.024

2.187

 

200

250

25

đ/điểm

0,2

17.562

12.436

2.257

915

1.955

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

20.281

14.361

2.606

1.057

2.257

 

 

 

50

đ/điểm

0,2

21.973

15.559

2.823

1.145

2.446

 

300

100

20

đ/điểm

0,2

17.765

12.579

2.283

926

1.977

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

18.901

13.384

2.429

985

2.104

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

21.797

15.434

2.801

1.136

2.426

 

300

250

25

đ/điểm

0,2

19.402

13.739

2.493

1.011

2.159

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

22.419

15.875

2.881

1.168

2.495

 

 

 

50

đ/điểm

0,2

24.327

17.226

3.126

1.267

2.708

 

500

100

20

đ/điểm

0,2

20.620

14.601

2.650

1.074

2.295

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

21.973

15.559

2.823

1.145

2.446

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

25.382

17.973

3.262

1.322

2.825

 

500

250

25

đ/điểm

0,2

22.500

15.933

2.891

1.172

2.504

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

25.978

18.395

3.338

1.353

2.891

 

 

 

50

đ/điểm

0,2

28.142

19.928

3.616

1.466

3.132

 

500

500

50

đ/điểm

0,2

28.805

20.397

3.701

1.501

3.206

 

 

 

10

đ/điểm

0,2

38.736

27.429

4.978

2.018

4.311

 

70

100

20

đ/điểm

0,3

19.046

13.487

2.447

992

2.120

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

20.348

14.408

2.615

1.060

2.265

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

23.329

16.519

2.998

1.215

2.596

 

100

100

20

đ/điểm

0,3

23.281

16.486

2.992

1.213

2.591

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

24.867

17.608

3.195

1.296

2.768

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

28.510

20.188

3.664

1.485

3.173

 

150

100

20

đ/điểm

0,3

26.665

18.881

3.426

1.389

2.968

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

28.416

20.121

3.651

1.480

3.163

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

32.674

23.137

4.199

1.702

3.637

 

200

100

20

đ/điểm

0,3

28.013

19.836

3.600

1.460

3118

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

29.906

21.177

3.843

1.558

3.329

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

34.354

24.326

4.415

1.790

3.824

 

200

250

25

đ/điểm

0,3

30.711

21.746

3.946

1.600

3.418

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

35.466

25.114

4.557

1.848

3.947

 

 

 

50

đ/điểm

0,3

38.424

27.208

4.937

2.002

4.277

 

300

100

20

đ/điểm

0,3

31.066

21.998

3.992

1.619

3.458

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

33.053

23.405

4.247

1.722

3.679

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

38.116

26.990

4.898

1.986

4.242

 

300

250

25

đ/điểm

0,3

33.928

24.025

4.360

1.768

3.776

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

39.205

27.761

5.038

3.043

4.363

 

 

 

50

đ/điểm

0,3

42.541

30.123

5.466

1.316

4.735

 

500

100

20

đ/điểm

0,3

36.058

25.533

4.633

1.879

4.013

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

38.424

27.208

4.937

2.002

4.277

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

55.386

31.430

5.704

2.313

4.940

 

500

250

25

đ/điểm

0,3

39.347

27.851

4.056

2.050

4.379

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

45.427

32.167

5.837

2.367

5.056

 

 

 

50

đ/điểm

0,3

49.213

34.848

6.324

2.564

5.477

 

500

500

50

đ/điểm

0,3

50.372

35.669

6.473

2.624

5.606

 

 

 

10

đ/điểm

0,3

67.739

47.966

8.704

3.529

7.539

 

70

100

20

đ/điểm

0,4

11.101

7.861

1.426

278

1.236

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

11.859

8.398

1.524

618

1.320

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

13.597

9.628

1.747

708

1.513

 

100

100

20

đ/điểm

0,4

13.569

9.608

1.744

707

1.510

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

14.493

10.263

1.862

755

1.613

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

16.617

11.766

2.135

866

1.849

 

150

100

20

đ/điểm

0,4

15.541

11.005

1.997

810

1.730

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

16.562

11.727

2.128

863

1.843

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

19.044

13.485

2.447

992

2.120

 

200

250

20

đ/điểm

0,4

16.327

11.561

2.098

851

1.817

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

17.431

12.343

2.240

908

1.940

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

20.023

14.178

2.573

1.043

2.229

 

200

100

25

đ/điểm

0,4

17.899

12.675

2.300

933

1.992

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

20.671

14.637

2.656

1.077

2.301

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

22.395

15.858

2.878

1.167

2.493

 

300

250

20

đ/điểm

0,4

18.106

12.821

2.327

943

2.015

 

 

 

20

đ/điểm

0,4

19.265

13.641

2.476

1.004

2.144

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

22.216

15.731

2.855

1.157

2.473

 

300

500

25

đ/điểm

0,4

19.775

14.003

2.541

1.030

2.201

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

22.850

16.180

2.936

1.190

2.543

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

24.794

17.557

3.186

1.292

2.760

 

500

100

20

đ/điểm

0,4

21.016

14.881

2.701

1.095

2.339

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

22.395

15.858

2.878

1.167

2.493

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

25.870

18.319

3.324

1.348

2.879

 

500

100

25

đ/điểm

0,4

22.933

16.239

2.947

1.195

2.552

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

26.477

18.748

3.402

1.379

2.947

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

28.683

20.311

3.686

1.494

3.192

 

500

500

50

đ/điểm

0,4

29.359

20.789

3.773

1.530

3.268

 

 

 

10

đ/điểm

0,4

39.481

27.956

5.073

2.057

4.394

 

70

100

20

đ/điểm

0,5

11.198

7.929

1.439

583

1.246

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

11.963

8.471

1.537

623

1.331

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

13.715

9.712

1.762

815

1.527

 

100

100

20

đ/điểm

0,5

13.687

9.692

1.759

813

1.523

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

14.619

10.352

1,879

762

1.627

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

16.762

11.869

2.154

873

1.866

 

150

100

20

đ/điểm

0,5

15.677

11.101

2.014

817

1.745

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

16.706

11.829

2.147

870

1.859

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

19.210

13.602

2.468

1.001

2.138

 

200

100

20

đ/điểm

0,5

16.469

11.662

2.116

858

1.822

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

17.582

12.450

2.259

916

1.947

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

20.197

14.302

2.595

1.052

2.248

 

200

250

25

đ/điểm

0,5

18.055

12.785

2.320

941

2.010

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

20.851

14.765

2.679

1.086

2.321

 

 

 

50

đ/điểm

0,5

22.590

15.996

2.903

1.177

2.514

 

300

100

20

đ/điểm

0,5

18.264

12.933

2.347

952

2.033

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

19.432

13.760

2.497

1.012

2.163

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

22.409

15.868

2.880

1.168

2.494

 

300

250

25

đ/điểm

0,5

19.947

14.124

2.563

1.039

2.220

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

23.049

16.321

2.962

1.201

2.565

 

 

 

50

đ/điểm

0,5

25.010

17.710

3.214

1.303

2.784

 

500

500

20

đ/điểm

0,5

21.199

15.011

2.724

1.104

2.359

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

22.590

15.996

2.903

1.177

2.514

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

26.095

18.478

3.353

1.360

2.904

 

500

250

25

đ/điểm

0,5

23.132

16.280

2.973

1.205

2.575

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

26.707

18.911

3.432

1.391

2.973

 

 

 

50

đ/điểm

0,5

28.933

20.487

3.718

1.507

3.220

 

500

500

50

đ/điểm

0,5

29.614

20.970

3.805

1.543

3.296

 

 

 

10

đ/điểm

0,5

39.824

28.200

5.117

2.075

4.432

 

 

 

II- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO MẶT CẮT LIÊN HỢP

 

(Loại IV)

Ch/dài AB (m)

K/cách tuyến (m)

K/cách điểm (m)

ĐV tính

Khu vực

Tổng cộng

Khoản mục chi phí

Ghi chú

T/lượng

V/liệu

KHTS

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

II- Cấp địa hình loại IV:

 

 

70,81%

12,85%

5,21%

11,13%

 

70

100

20

đ/điểm

0,1

14.577

10.322

1.873

759

1.622

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

15.569

11.024

2.001

811

1.733

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

17.835

13.629

2.292

929

1.985

 

100

100

20

đ/điểm

0,1

18.184

12.876

2.337

947

2.024

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

19.404

13.740

2.493

1.011

2.160

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

22.301

15.791

2.866

1.162

2.482

 

150

100

20

đ/điểm

0,1

20.437

14.471

2.626

1.054

2.275

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

21.899

15.506

2.814

1.141

2.437

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

25.157

17.814

3.233

1.311

2.800

 

200

100

20

đ/điểm

0,1

22.770

16.124

2.926

1.186

2.534

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

24.218

17.149

3.112

1.262

2.696

 

 

 

49

đ/điểm

0,1

27.893

19.751

3.584

1.453

3.104

 

200

250

25

đ/điểm

0,1

24.755

17.529

3.181

1.290

2.755

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

28.550

29.216

3.669

1.487

3.178

 

 

 

50

đ/điểm

0,1

30.870

21.859

3.967

1.608

3.436

 

300

100

20

đ/điểm

0,1

27.276

19.314

3.505

1.421

3.036

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

29.153

20.643

3.746

1.519

3.245

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

33.391

23.644

5.291

1.740

3.716

 

300

250

25

đ/điểm

0,1

19.703

21.033

3.817

1.548

3.306

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

34.437

24.385

4.425

1.794

3.833

 

 

 

50

đ/điểm

0,1

37.226

26.360

4.784

1.939

4.143

 

 

 

 

 

 

 

71,38%

12,40%

5.07%

11,15%

 

500

100

20

đ/điểm

0,1

32.753

23.379

4,061

1.661

3.652

 

 

 

25

đ/điểm

0,1

35.011

24.991

4.341

1.775

4.904

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

40.199

28.694

4.985

2.038

4.482

 

500

250

25

đ/điểm

0,1

35.724

25.499

4.430

1.811

3.983

 

 

 

40

đ/điểm

0,1

41.274

29.462

5.118

2.093

4.602

 

 

 

50

đ/điểm

0,1

44.916

32.061

5.570

2.288

5.008

 

500

500

50

đ/điểm

0,1

26.287

33.040

5.740

2.347

5.1651

 

 

 

10

đ/điểm

0,1

62.026

44.274

44.274

3.145

6.916

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

100

20

đ/điểm

0,2

14.707

10.414

1.890

766

1.637

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

15.708

11.123

2.019

818

1.748

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

17.995

13.742

2.312

938

2.003

 

100

100

20

đ/điểm

0,2

18.34

12.991

2.358

956

2.042

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

19.578

13.863

2.516

1.020

2.179

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

22.500

15.933

2.891

1.172

2.504

 

150

100

20

đ/điểm

0,2

20.620

14.601

2.650

1.074

2.295

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

22.094

15.645

2.839

1.151

2.459

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

25.382

17.973

3.262

1.322

2.825

 

200

100

20

đ/điểm

0,2

22.974

16.268

2.952

1.197

2.557

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

24.435

17.303

3.140

1.273

2.720

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

28.142

19.928

3.616

1.466

3.132

 

200

250

25

đ/điểm

0,2

24.976

17.686

3.209

1.301

2.780

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

28.805

20.397

3.701

1.501

3.206

 

 

 

50

đ/điểm

0,2

31.146

22.055

4.002

1.623

3.467

 

300

100

20

đ/điểm

0,2

27.520

19.487

3.536

1.434

3.063

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

29.414

20.828

3.780

1.532

3.274

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

33.690

23.856

4.329

1.755

3.750

 

300

250

25

đ/điểm

0,2

29.969

21.221

3.851

1.561

3.336

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

34.745

24.603

4.465

1.810

3.865

 

 

 

50

đ/điểm

0,2

37.559

26.596

4.826

1.957

4.180

 

 

 

 

 

 

 

71,38%

12,40%

5,07%

11,15%

 

500

100

20

đ/điểm

0,2

33.070

23.605

4.101

1.677

2.687

 

 

 

25

đ/điểm

0,2

35.350

25.233

4.383

1.792

3.942

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

40.588

28.972

5.033

2.058

4.526

 

500

250

25

đ/điểm

0,2

36.069

25.746

4.473

1.829

4.022

 

 

 

40

đ/điểm

0,2

41.673

29.747

5.168

2.113

4.647

 

 

 

50

đ/điểm

0,2

45.351

32.372

5.624

2.299

5.057

 

500

500

50

đ/điểm

0,2

46.735

33.360

5.795

2.369

5.211

 

 

 

10

đ/điểm

0,2

62.626

44.702

7.766

2.175

6.983

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

100

20

đ/điểm

0,3

14.848

10.514

1.908

774

1.653

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

15.859

11.230

2.038

826

1.765

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

18.168

12.865

2.335

947

2.022

 

100

100

20

đ/điểm

0,3

18.523

13.116

2.380

965

2.062

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

19.766

13.996

2.540

1.030

2.200

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

22.717

16.086

2.919

1.184

2.528

 

150

100

20

đ/điểm

0,3

20.818

14.741

2.675

1.085

2.317

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

22.308

15.795

2.866

1.162

2.483

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

25.626

18.146

3.293

1.335

2.852

 

200

100

20

đ/điểm

0,3

23.195

16.424

2.981

1.208

2.582

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

24.670

17.469

3.170

1.285

2.746

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

28.413

20.119

3.651

1.480

3.162

 

200

250

25

đ/điểm

0,3

25.216

17.856

3.240

1.314

2.807

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

29.082

20.593

3.737

1.515

3.237

 

 

 

50

đ/điểm

0,3

31.445

22.266

4.041

1.638

3.500

 

300

100

20

đ/điểm

0,3

27.784

19.674

3.570

1.448

3.092

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

39.697

21.028

3.9816

1.547

3.305

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

34.013

24.085

4.371

1.772

3.786

 

300

250

25

đ/điểm

0,3

30.257

21.425

3.888

1.576

3.368

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

35.079

24.839

4.508

1.828

3.904

 

 

 

50

đ/điểm

0,3

37.9320

26.851

4.873

1.976

4.221

 

 

 

 

 

 

 

71,38%

12,40%

5,07%

11,15%

 

500

100

20

đ/điểm

0,3

33.387

23.832

4.140

1.693

3.723

 

 

 

25

đ/điểm

0,3

35.689

25.474

4.425

1.809

3.979

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

40.977

29.249

5.081

2.078

4.569

 

500

250

25

đ/điểm

0,3

36.415

25.993

4.515

1.846

4.060

 

 

 

40

đ/điểm

0,3

42.073

30.031

5.217

2.133

4.691

 

 

 

50

đ/điểm

0,3

45.785

32.682

5.677

2.321

5.105

 

500

500

50

đ/điểm

0,3

47.183

33.679

5.851

2.392

5.261

 

 

 

10

đ/điểm

0,3

63.226

45.130

7.840

3.206

7.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

100

20

đ/điểm

0,4

14.990

10.614

1.926

781

1.668

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

16.010

11.337

2.057

834

1.782

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

18.241

12.987

2.357

956

2.041

 

100

100

20

đ/điểm

0,4

18.699

13.241

2.403

974

2.081

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

19.954

14.130

2.564

1.040

2.221

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

22.933

16.239

2.947

1.195

2.552

 

150

100

20

đ/điểm

0,4

21.016

14.881

2.701

1.095

2.339

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

22.519

15.946

2.894

1.173

2.506

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

25.870

18.319

3.324

1.348

2.879

 

200

100

20

đ/điểm

0,4

23.415

16.580

3.009

1.220

2.606

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

24.905

17.635

3.200

1.298

2.772

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

28.683

20.311

3.686

1.494

3.192

 

200

250

25

đ/điểm

0,4

25.456

18.026

3.271

1.326

2.833

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

29.359

20.789

3.773

1.530

3.268

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

31.745

22.478

4.079

1.654

3.533

 

300

100

20

đ/điểm

0,4

28.049

19.861

3.604

1.461

3.122

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

29.979

21.228

3.852

1.562

3.337

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

34.337

24.314

4.412

1.789

3.822

 

300

250

25

đ/điểm

0,4

30.545

21.629

3.925

1.591

3.400

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

35.413

25.086

4.551

1.845

3.941

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

38.281

27.107

4.919

1.994

4.161

 

 

 

 

 

 

 

71,38%

12,40%

5,07%

11,15%

 

500

100

20

đ/điểm

0,4

33.704

24.058

4.179

1.709

3.758

 

 

 

25

đ/điểm

0,4

36.037

25.716

4.467

1.827

4.017

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

41.366

29.527

5.129

2.097

4.612

 

500

250

25

đ/điểm

0,4

36.860

26.239

4.558

1.864

4.099

 

 

 

40

đ/điểm

0,4

52.472

30.316

5.267

2.153

4.736

 

 

 

50

đ/điểm

0,4

46.220

32.992

5.731

2.343

5.154

 

500

500

50

đ/điểm

0,4

47.631

33.999

5.906

2.415

5.311

 

 

 

10

đ/điểm

0,4

63.825

45.559

7.914

3.236

7.117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

100

20

đ/điểm

0,5

15.120

10.707

1.943

788

1.683

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

16.150

11.435

2.075

841

1.797

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

18.500

13.100

2.377

964

2.059

 

100

100

20

đ/điểm

0,5

18.862

13.356

2.424

983

2.099

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

20.128

14.252

2.586

1.049

2.240

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

23.132

16.380

2.973

1.205

2.575

 

150

100

20

đ/điểm

0,5

21.199

15.011

2.724

1.104

2.359

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

22.715

16.085

2.919

1.183

2.528

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

26.095

18.478

3.353

1.360

2.904

 

200

100

20

đ/điểm

0,5

23.619

16.725

3.035

1.231

2.629

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

25.121

17.789

3.228

1.309

2.796

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

28.933

20.487

3.718

1.507

3.220

 

200

250

25

đ/điểm

0,5

25.678

18.182

3.300

1.338

2.858

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

29.614

20.970

3.805

1.543

3.296

 

 

 

50

đ/điểm

0,5

32.021

22.674

4.115

1.668

3.564

 

300

100

20

đ/điểm

0,5

28.293

20.034

3.636

1.474

3.149

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

30.240

21.413

3.886

1.576

3.366

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

34.636

24.526

4.451

1.805

3.855

 

300

250

25

đ/điểm

0,5

30.811

21.816

3.959

1.605

3.429

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

35.721

25.294

4.590

1.861

3.976

 

 

 

50

đ/điểm

0,5

38.614

27.343

4.962

2.012

4.298

 

 

 

 

 

 

 

71,38%

12,40%

5,07%

11,15%

 

500

100

20

đ/điểm

0,5

34.021

24.284

4.219

1.725

3.793

 

 

 

25

đ/điểm

0,5

36.366

25.958

4.509

1.844

4.055

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

41.754

29.804

5.178

2.117

4.656

 

500

250

25

đ/điểm

0,5

37.106

26.486

4.601

1.881

4.137

 

 

 

40

đ/điểm

0,5

42.871

30.601

5.316

2.174

4.780

 

 

 

50

đ/điểm

0,5

46.654

33.302

5.785

2.365

5.202

 

500

500

50

đ/điểm

0,5

48.078

34.318

6.962

2.438

5.361

 

 

 

10

đ/điểm

0,5

64.425

45.987

7.989

3.266

7.183

 

 

III- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO SÂU ĐỐI XỨNG (PCKV 0,1)

1         

Số TT

Chiều dài AB Max (m)

K/cách điểm (m)

ĐV tính

Khu vực

Tổng cộng

Khoản mục chi phí

Ghi chú

T/lương

V/liệu

KHTS

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

A

Địa hình loại II:

 

 

 

70,84%

12.59%

5,44%

11,13%

 

1

80-150

25

đ/điểm

0,1

99.254

70.311

12.496

5.399

11.047

 

 

80-150

50

đ/điểm

0,1

103.475

73.302

13.027

5.629

11.517

 

 

80-150

100

đ/điểm

0,1

106.878

75.713

13.456

5.814

11.896

 

2

151-300

50

đ/điểm

0,1

120.077

85.063

15.118

7/532

13.365

 

 

151-300

100

đ/điểm

0,1

124.700

88.338

15.700

7.784

13.879

 

 

151-300

200

đ/điểm

0,1

135.085

95.694

17.007

7.349

15.035

 

3

301-650

50

đ/điểm

0,1

159.165

112.753

20.039

8.659

17.715

 

 

301-650

100

đ/điểm

0,1

163.922

116.122

20.638

8.917

18.245

 

 

301-650

200

đ/điểm

0,1

174.334

123.498

21.949

9.484

19.403

 

 

301-650

500

đ/điểm

0,1

207.218

146.793

26.089

11.273

23.063

 

B

Địa hình loại III:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

80-150

25

đ/điểm

0,1

119.905

84.940

15.096

6.523

14.345

 

 

80-150

50

đ/điểm

0,1

124.029

98.962

15.615

6.747

14.804

 

 

80-150

100

đ/điểm

0,1

130.015

92.102

16.369

7.073

14.471

 

2

151-300

50

đ/điểm

0,1

149.871

106.168

18.869

8.153

16.681

 

 

151-300

100

đ/điểm

0,1

154.157

109.205

19.408

8.386

17.158

 

 

151-300

200

đ/điểm

0,1

166.020

117.608

20.902

9.031

18.478

 

3

301-650

50

đ/điểm

0,1

203.238

143.974

25.588

11.056

22.620

 

 

301-650

100

đ/điểm

0,1

313.739

151.413

26.910

11.627

23.789

 

 

301-650

200

đ/điểm

0,1

339.578

162.633

28.904

12.489

25.552

 

 

301-650

500

đ/điểm

0,1

269.506

190.918

33.931

14.661

29.996

 

4

651-1000

50

đ/điểm

0,1

233.905

165.698

29.449

12.724

26.034

 

 

651-1000

100

đ/điểm

0,1

243.265

172.329

30.627

13.234

27.075

 

 

651-1000

200

đ/điểm

0,1

256.323

181.580

32.271

13.944

28.529

 

 

651-1000

500

đ/điểm

0,1

301.124

213.316

37.911

16.381

33.515

 

 

(Phụ cấp khu vực 0,2)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

A

Địa hình loại II:

 

 

 

70,84%

12,59%

5,44%

11,13%

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,2

100.217

50.994

12.617

5.452

11.154

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,2

104.479

74.013

13.154

5.684

11.628

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,2

107.915

76.447

13.587

5.871

12.011

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,2

121.242

85.888

15.264

6.596

13.494

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,2

125.910

89.195

15.852

6.850

14.014

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,2

136.396

96.623

17.172

7.420

15.181

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,2

160.709

113.846

20.233

9.743

17.887

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,2

175.512

117.249

20.838

9.004

18.422

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,2

176.024

124.696

22.162

9.576

19.592

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,2

209.228

148.217

26.342

11.382

23.287

 

B

Địa hình loại III:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,2

121.061

85.760

15.242

6.586

13.474

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,2

125.226

88.710

15.766

6.812

13.938

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,2

131.268

92.991

16.527

7.141

14.610

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,2

151.316

107.192

19.051

8.232

16.841

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,2

155.644

110.258

19.596

8.467

17.323

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,2

167.621

118.743

21.103

9.119

18.656

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,2

205.198

145.362

25.834

11.163

22.839

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,2

215.800

152.873

27.169

11.740

224.019

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,2

231.792

164.201

29.183

12.609

25.798

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,2

272.105

197.759

34.258

14.802

30.285

 

4

651 - 100

50

đ/điểm

0,2

236.161

167.296

29.733

12.847

26.285

 

 

651 - 100

100

đ/điểm

0,2

245.429

173.862

30.900

13.351

27.316

 

 

651 - 100

200

đ/điểm

0,2

258.604

183.195

32.558

14.068

28.783

 

 

651 - 100

500

đ/điểm

0,2

303.802

215.214

38.249

16.527

33.813

 

 

(Phụ cấp khu vực 0,3)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

A

Địa hình loại II:

 

 

 

70,84%

12,59%

5,44%

11,13%

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,3

101.106

71.623

12.729

5.500

11.732

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,3

105.405

74.669

13.271

5.734

12.117

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,3

108.872

77.125

13.707

5.923

13.614

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,3

122.318

86.650

15.400

6.654

14.138

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,3

127.027

89.986

15.993

6.910

15.316

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,3

137.606

97.480

17.325

7.486

18.046

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,3

162.135

114.856

20.413

8.820

18.585

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,3

166.980

118.289

21.023

9.084

19.765

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,3

177.587

125.802

22.358

9.661

23.494

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,3

211.084

149.532

26.575

11.483

 

 

B

Địa hình loại III:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,3

122.27

86.579

15.387

6.649

13.603

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,3

126.422

89.557

15.916

6.877

14.081

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,3

132.522

93.879

16.685

7.209

14.750

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,3

152.761

108.216

19.233

8.310

17.002

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,3

157.131

111.311

19.783

8.548

17.489

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,3

169.222

119.877

21.305

9.206

18.834

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,3

207.158

146.751

26.081

11.269

23.057

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,3

217.816

154.333

27.429

11.852

24.248

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,3

234.006

165.770

29.461

12.730

26.045

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,3

274.704

194.600

34.585

14.944

30.575

 

4

651 - 100

50

đ/điểm

0,3

238.416

168.894

30.017

12.970

26.536

 

 

651 - 100

100

đ/điểm

0,3

247.773

175.523

31.195

13.479

27.577

 

 

651 - 100

200

đ/điểm

0,3

264.074

184.945

32.869

14.202

29.058

 

 

651 - 100

500

đ/điểm

0,3

306.704

217.269

38.614

16.684

34.136

 

 

(Phụ cấp khu vực 0,4)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

A

Địa hình loại II:

 

 

 

70,94%

12,59%

5,44%

11,13%

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,4

101.994

72.253

12.841

5.658

11.352

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,4

106.332

75.326

13.387

5.785

11.835

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,4

109.830

77.803

13.828

5.975

12.224

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,4

123.393

87.412

15.535

6.713

13.734

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,4

138.144

90.777

16.133

6.971

14.262

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,4

138.815

98.337

17.477

7.552

15.450

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,4

163.560

115.866

20.592

8.898

18.204

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,4

168.448

119.329

21.208

9.164

18.748

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,4

179.148

126.908

22.555

9.746

19.939

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,4

213.939

150.846

26.809

11.584

23.700

 

B

Địa hình loại III:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,4

123.374

87.398

15.533

6.712

13.731

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,4

127.618

90.404

16.056

6.942

14.204

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,4

133.776

94.767

16.842

7.277

14.889

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,4

154.207

109.340

19.415

8.389

17.163

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,4

158.617

112.365

19.970

8.629

17.654

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,4

170.823

121.011

21.507

9.293

19.013

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,4

209.118

148.139

26.328

11.376

23.275

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,4

219.923

155.793

27.688

11.964

24.477

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,4

236.220

167.338

29.740

12.850

26.291

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,4

277.303

196.441

34.912

15.084

39.864

 

4

651 - 1000

50

đ/điểm

0,4

240.672

170.492

30.301

13.093

26.787

 

 

651 - 1000

100

đ/điểm

0,4

250.118

177.183

31.490

13.606

27.838

 

 

651 - 1000

200

đ/điểm

0,4

263.544

186.694

33.180

14.337

29.332

 

 

651 - 1000

500

đ/điểm

0,4

309.606

219.325

38.979

16.843

34.459

 

 (Phụ cấp khu vực 0,5)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

A

Địa hình loại II:

 

 

 

70,84%

12,59%

5,44%

11,13%

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,5

102.957

72.935

12.962

5.601

11.459

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,5

107.336

76.027

13.514

5.839

11.946

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,5

110.866

78.538

13.958

6.031

12.339

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,5

124.558

88.237

15.682

6.776

13.8633

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,5

129.353

91.634

16.286

7.037

14.397

 

 

151 - 300

200

đ/điểm

0,5

140.146

99.265

17.642

7.623

15.596

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,5

165.104

116.960

20.787

8.982

18.376

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,5

170.039

120.455

21.408

9.250

18.925

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,5

180.839

138.106

22.768

9.838

20.127

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,5

214.950

152.270

27.062

11.693

23.924

 

B

Địa hình loại III:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

80 - 150

25

đ/điểm

0,5

124.530

88.217

15.678

6.774

13.860

 

 

80 - 150

50

đ/điểm

0,5

128.814

91.252

17.218

7.007

14.337

 

 

80 - 150

100

đ/điểm

0,5

135.030

95.655

17.000

7.346

15.029

 

2

151 - 300

50

đ/điểm

0,5

155.652

110.264

19.597

8.467

17.324

 

 

151 - 300

100

đ/điểm

0,5

160.104

113.418

20.157

8.710

17.820

 

 

151 – 300

200

đ/điểm

0,5

172.424

122.145

21.708

9.380

19.191

 

3

301 - 650

50

đ/điểm

0,5

211.078

149.528

26.575

11.483

23.493

 

 

301 - 650

100

đ/điểm

0,5

221.984

157.253

27.948

12.076

24.707

 

 

301 - 650

200

đ/điểm

0,5

238.434

168.907

30.019

12.971

26.538

 

 

301 - 650

500

đ/điểm

0,5

279.902

198.283

35.240

15.227

31.153

 

4

651 - 1000

50

đ/điểm

0,5

242.234

171.599

30.497

13.178

26.961

 

 

651 - 1000

100

đ/điểm

0,5

251.741

178.333

31.694

113.695

28.019

 

 

651 - 1000

200

đ/điểm

0,5

265.254

187.906

33.395

14.430

29.523

 

 

651 - 1000

500

đ/điểm

0,5

311.615

220.748

39.232

16.952

34.683

 

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA

1/ Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác

- Phân loại khó khăn: 5 loại (từ 1 đến loại 5). Những vùng núi cao trên 800m cây cối rậm rạp chiếm trên 50% diện tích hoặc rừng rậm rạp, dây leo chằng chịt chiếm trên 50% diện tích, đi lại rất khó khăn (xếp loại đặc biệt).

- Trong đơn giá này áp dụng từ lại khó khăn 3 đến khó khăn 5

- Nội dung công việc:

Nghiên cứu yêu cầu, mục đích của đề án, thiết kế, các quy phạm liên quan.

- Xác định điểm lần cuối cùng, định hướng phát cây, dọn thông hướng ngầm, gia công xây dựng tiêu, bờ, mốc, chân chôn mốc, đào rãnh bảo vệ mốc, dựng bờ đóng cọc dấu.

- Chuẩn bị rút sổ sách, lập bảng vị trí bản đồ, tiến hành đo góc phẳng ngang, đo góc thẳng đứng, đo chiều cao tiêu bồ, tiến hành bình sai trạm đo, lập bảng thống kê kết quả. Tính các yếu tố quy tâm, điều chỉnh phương hướng, giải tam giác, tính tọa độ sơ bộ, tính bình sai, đánh giá độ chính xác, tính tọa độ độ cao, lập bảng thành toạ độ, độ cao, kiểm tra lần cuối, giao nộp tài liệu.

2/ Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác đường sườn:

Nội dung công việc:

- Nghiên cứu yêu cầu, mục đích đề án, các quy trình quy phạm có liên quan. Định hướng tuyến lần cuối cùng…

- Ghi chép tính toán ra chiều dài phẳng ngang, tính tọa độ, độ cao, kiểm tra lần cuối cùng các thành quả, giao nộp tài liệu.

3/ Trắc địa công trình:

- Đưa công trình từ thiết kế ra thực địa và từ thực địa vào bản đồ.

- Nội dung công việc:

+ Nghiên cứu yêu cầu, mục đích, bản thiết kế công trình và tài liệu thiết kế khu vực, tính các yếu tố cạnh, góc từ tọa độ thiết kế và tọa độ điểm tam giác gần nhất.

+ Chuẩn bị và kiểm nghiệm máy móc, dụng cụ bố trí đo ngoài thực địa, xác định điểm, đóng cọc làm dấu, điểm công trình đã xác định. Đo kiểm tra lại việc bố trí, tính tọa độ, kiểm tra lần cuối cùng, lập văn bản bàn giao công trình.

 (Trắc địa khảo sát địa hình có bản thuyết minh chi tiết ở phần sau).

Dưới đây là đơn giá trắc địa địa hình và công trình theo lại khó khăn từ (III ¸ V).

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

tiền Lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

III

0,1

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

6.623.967

3.822.029

1.620.885

204.018

977.035

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

4.949.017

2.636.836

1.463.919

145.501

702.760

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

3.043.753

1.439.835

1.117.771

86.006

400.141

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

2.797.814

1.211.174

1.152.140

75.541

358.960

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

1.633.259

805.360

568.537

37.565

221.797

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/điểm

1.868.454

1.272.604

151.868

48.767

295.216

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/điểm

1.200.681

772.158

197.632

46.706

184.184

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/điểm

1.626.375

1.099.592

228.343

42.286

256.154

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/điểm

1.100.860

704.000

184.715

42.713

168.432

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/điểm

1.233.883

814.856

195.694

31.711

191.622

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/điểm

940.088

603.819

168.558

23.878

153.833

 

12

 

 

Đường sườn thi cự

đ/điểm

656.402

406.772

134.956

16.344

98.329

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

204.794

125.703

53.355

5.099

30.637

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

109.374

111.350

46.565

4.645

27.814

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

172.509

120.911

19.407

4.554

27.636

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

117.881

81.880

14.110

3.100

18.790

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

7.557.515

5.329.560

800.341

201.030

1.226.585

 

 

 

 

1:5000 bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

13.810.535

9.613.513

1.606.165

365.979

2.224.877

 

 

 

 

1:2000 bình độ 3m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.000.408

17.330.283

2.990.049

662.511

4.017.566

 

 

 

 

1:100 bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

III

0,2

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

6.675.476

3.851.749

1.633.489

205.605

984.633

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

4.988.047

2.657.631

1.475.464

146.649

708.303

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

3.063.327

1.449.095

1.124.959

86.559

402.714

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

2.813.762

1.218.078

1.158.707

75.972

361.006

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

1.643.695

810.506

572.170

27.805

223.216

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/điểm

1.886.731

1.285.053

254.331

49.244

298.104

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/điểm

1.211.646

779.209

199.437

47.133

185.866

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/điểm

1.642.296

1.110.356

230.578

42.700

258.662

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/điểm

1.111.768

710.975

187.555

43.137

170.100

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/điểm

1.246.035

822.882

197.621

32.023

193.509

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/điểm

949.389

609.792

170.225

24.114

145.256

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/điểm

662.438

410.513

136.197

16.495

99.233

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

206.532

126.769

43.723

5.143

30.897

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

191.988

112.294

46.960

4.685

28.049

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

174.189

122.089

19.596

4.599

27.905

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

119.028

82.677

14.248

3.130

18.973

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

7.636.770

5.385.450

808.734

203.138

1.239.448

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

13.945.020

9.707.128

1.621.806

369.543

2.246.543

 

 

 

 

1:2000 bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.243.675

17.498.916

2.019.144

668.957

4.056.659

 

 

 

 

1:1000 bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

III

0,3

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

6.726.984

3.881.470

1.646.093

207.191

992.230

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

5.019.271

2.674.268

1.484.700

147.567

712.736

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

3.082.901

1.458.354

1.132.147

87.112

405.287

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

2.831.989

1.225.968

1.166.213

76.464

363.344

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

1.655.436

816.295

576.257

38.075

224.808

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

1.906.414

1.298.459

256.985

49.757

301.213

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.223.525

786.849

201.392

47.595

187.689

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

1.658.217

1.121.120

232.814

43.114

261.169

 

9

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.121.837

717.414

189.254

43.527

171.641

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.258.187

830.907

199.548

32.335

195.396

 

11

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

958.690

615.766

171.893

24.351

146.680

 

12

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/km

668.977

414.565

137.542

16.658

100.213

 

13

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

208.270

127.836

44.091

5.186

31.157

 

14

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

193.603

113.238

47.355

4.724

28.285

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

175.686

123.266

19.785

4.643

28.174

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

120.176

83.474

14.385

3.161

19.156

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản dồ địa hình

đ/km2

7.716.025

5.441.341

817.127

205.246

1.252.311

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

14.089.849

9.807.944

1.638.649

373.381

2.269.875

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.505.655

17.680.520

3.050.476

675.900

4.098.759

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

III

0,4

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

6.778.492

3.911.190

1.658.697

208.778

999.828

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

5.058.301

2.695.063

1.496.245

148.714

718.279

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

3.102.475

1.467.614

1.139.336

87.665

407.860

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

2.847.938

1.232.872

1.172.781

67.894

365.390

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

1.665.872

821.442

579.890

38.315

226.225

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

1.924.691

1.310.907

259.448

50.234

304.101

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.234.490

793.900

203.197

48.022

189.371

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

1.674.138

1.131.884

235.049

43.528

263.677

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.131.905

723.854

190.952

43.918

173.182

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.270.339

838.932

201.476

32.648

197.284

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

967.275

621.281

173.432

24.569

147.993

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

675.013

418.305

138.783

16.808

101.117

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

210.009

128.903

44.459

5.229

31.417

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

195.071

114.097

47.714

4.760

28.500

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

177.548

124.444

19.974

4.687

28.443

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

121.324

84.272

14.523

3.191

19.339

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

7.789.619

5.493.239

824.931

207.204

1.264.255

 

 

 

 

1:2000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

14.224.334

9.901.559

1.654.290

376.945

2.291.540

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.748.923

17.849.153

3.079.571

682.346

4.137.852

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

III

0,5

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

6.830.001

3.940.910

1.671.301

210.364

1.007.425

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

5.093.428

2.713.778

1.506.636

149.747

723.267

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

3.122.049

1.476.873

1.146.524

88.218

410.434

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

2.863.886

1.239.776

1.179.348

77.325

367.737

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

1.677.613

827.231

582.977

38.585

227.820

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

1.942.968

1.323.355

161.912

50.711

306.989

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.245.455

800.952

205.002

48.448

191.053

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

1.690.058

1.142.648

237.284

43.942

266.184

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.141.974

730.293

192.651

44.309

174.722

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.282.491

846.957

203.403

32.960

199.171

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

976.576

627.255

175.100

24.805

149.416

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

681.048

422.046

140.024

16.958

102.021

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

211.905

130.067

44.860

5.276

31.701

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

196.685

115.041

48.109

4.799

28.736

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

179.228

125.621

20.163

4.732

28.712

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

122.472

85.069

14.660

3.221

19.522

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

7.868.873

5.549.130

833.314

209.312

1.277.118

 

 

 

 

1:2000-bình đồ địa hình

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

14.358.818

9.995.173

1.669.931

380.509

2.313.206

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.992.190

18.017.786

3.108.666

688.793

4.176.945

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

IV

0,1

Lập lưới gam giác hạng 3

đ/điểm

10.057.960

5.803.443

2.461.183

309.785

1.483.549

 

2

 

 

Lập lưới gam giác hạng 4

đ/điểm

7.082.706

3.773.666

2.095.064

208.232

1.005.744

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

4.496.297

2.126.956

1.651.195

127.050

591.096

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

3.692.264

1.598.381

1.520.474

99.691

473.718

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

2.288.819

1.128.617

796.738

52.643

210.822

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.390.898

1.628.440

322.293

62.402

377.762

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.412.576

908.428

232.293

54.949

216.689

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.076.036

1.403.608

291.475

53.977

326.976

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.325.002

847.339

223.528

51.410

202.725

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.533.233

1.012.547

243.171

39.404

238.111

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.256.828

807.261

225.349

31.923

192.295

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

905.57

561.236

186.203

22.551

135.667

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

321.278

197.201

68.015

8.000

48.063

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

247.053

144.501

60.429

6.028

36.094

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

304.994

213.770

34.312

8.052

48.860

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

193.749

134.578

23.192

5.096

30.884

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

13.282.796

9.367.028

1.406.648

353.322

2.155.798

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

24.895.627

17.329.846

2.895.361

659.734

4.010.686

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

46.383.889

32.153.312

5.54.513

1.229.173

7.453.891

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

IV

0,2

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

10.136.172

5.848.321

2.480.571

312.194

1.495.085

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

7.138.563

2.111.587

2.111.587

209.874

1.013.676

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

4.525.212

1.661.814

1.661.814

127.867

594.898

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

3.713.312

1.529.142

1.529.142

100.259

476.418

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

2.303.444

801.829

801.829

52.979

312.808

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.414.285

435.446

435.446

63.013

381.457

 

7

 

 

lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.425.477

234.633

234.633

55.451

218.668

 

8

 

 

lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.096.358

294.329

294.329

54.505

330.176

 

9

 

 

lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.338.131

225.743

225.743

51.919

204.734

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.548.333

245.566

245.566

39.792

240.456

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.269.262

227.579

227.579

32.239

194.197

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

913.985

187.915

187.915

22.758

136.915

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

324.005

68.592

68.592

8.068

48.471

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

249.148

50.942

60.942

6.079

36.400

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

307.964

34.646

34.646

8.130

49.336

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

195.635

25.418

23.418

5.145

31.184

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

13.422.091

1.421.399

1.421.399

357.028

2.178.405

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.138.057

2.923.556

2.923.556

666.159

4.049.741

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

46.835.230

5.601.493

5.601.493

1.241.134

7.526.421

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

IV

0,3

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

10.214.383

5.893.699

2.499.459

314.603

1.506.621

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

7.183.249

3.827.235

2.124.805

211.188

1.020.021

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

4.554.127

2.154.312

1.672.433

128.684

598.699

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

3.737.365

1.617.905

1.539.047

100.909

479.504

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

2.419.897

1.143.941

807.556

53.358

315.042

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.439.471

1.661.524

328.841

63.670

385.436

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.439.452

925.711

236.934

55.995

220.812

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.116.681

1.431.088

297.182

55.034

333.377

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.350.250

863.485

227.787

52.390

206.588

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.563.433

1.032.491

247.960

40.180

242.801

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.281.697

823.234

229.808

32.555

196.100

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

923.007

571.987

189.770

22.983

138.266

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

326.732

200.548

69.169

8.136

48.879

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

251.243

146.952

61.454

6.130

36.707

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

310.934

217.934

34.980

8.209

49.812

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

197.522

137.199

23.643

5.195

31.485

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ thực địa

đ/km2

13.561.387

9.563.490

1.436.151

360.733

2.201.013

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.399.134

17.680.337

2.952.919

673.077

4.091.801

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

47.321.288

32.803.117

5.659.626

1.254.014

7.604.531

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

IV

0,4

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

10.292.594

5.938.827

2.518.598

317.012

1.518.158

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

7.239.106

3.856.996

2.141.328

212.830

1.027.953

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

4.583.042

2.167.990

1.683.051

129.501

602.500

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

3.758.413

1.627.017

1.547.714

101.477

482.204

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

2.334.522

1.151.153

812.647

53.694

317.028

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.462.858

1.677.453

331.993

64.281

389.132

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.482.352

934.008

239.057

56.496

222.791

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.137.004

1.444.828

300.035

55.562

336.578

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.362.369

871.235

229.832

52.860

208.442

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.578.533

1.042.463

250.355

40.568

245.146

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.293.174

830.606

231.866

32.847

107.856

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

931.335

577.148

191.482

23.190

139.514

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

329.459

202.222

69.746

8.204

49.287

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

253.148

148.066

61.920

6.177

36.985

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

313.904

220.015

35.314

8.287

50.287

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

1999.409

138.509

23.869

 

31.786

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

13.690.732

9.654.704

1.449.849

 

2.222.006

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.641.564

17.849.093

2.982.114

 

4.130.856

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

47.772.628

33.115.986

5.713.606

 

7.677.061

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

10.370.805

5.983.955

2.537.736

318,421

1.529.694

 

2

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

7.289.378

3.883.680

2.156.198

214.308

1.035.092

 

3

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

4.611.957

2.181.668

1.693.670

130.318

606.301

 

4

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

3.779.460

1.636.128

1.556.381

102.045

484.905

 

5

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

2.350.975

1.159.266

818.374

54.072

319.262

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.486.246

1.693.382

335.146

64.891

392.827

 

7

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.465.252

942.304

241.181

56.998

224.770

 

8

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.157.326

1.458.568

302.889

56.090

339.779

 

9

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.374.488

878.985

231.876

53.330

210.297

 

10

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.593.633

1.052.435

252.750

40.956

247.491

 

11

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.305.609

838.593

234.096

33.162

199.758

 

12

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

939.662

582.309

193.195

23.398

140.761

 

13

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

332.434

204.048

70.376

8.278

49.732

 

14

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

255.243

149.292

62.432

6.228

37.291

 

15

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

316.874

222.097

35.648

8.365

50.763

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

201.295

139.820

24.095

5.294

32.086

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

13.830.027

9.752.935

1.464.600

367.879

2.244.613

 

 

 

 

1:5000-bình độ 5m

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

25.883.993

18.016.848

3.010.308

685.926

4.169.911

 

 

 

 

1:2000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

19

 

 

Đo vẽ bản đồ địa hình

đ/km2

48.223.969

33.428.855

5.767.587

1.277.935

7.749.592

 

 

 

 

1:1000-bình độ 2m

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

V

0,1

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

15.277.899

8.815.348

3.738.502

470.559

2.253.490

 

 

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

10.548.619

5.620.304

3.120.281

310.129

1.497.904

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

6.437.674

3.045.317

2.364.136

181.906

846.315

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

5.425.807

2.348.832

2.234.348

146.497

696.131

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

3.421.791

1.687.285

1.191.125

78.701

464.679

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.833.534

1.929.920

381.960

73.955

447.698

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.747.528

1.123.835

287.643

67.979

268.071

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.706.783

1.830.056

380.032

70.976

426.318

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.646.389

1.052.866

277.746

63.880

251.898

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.892.194

1.249.605

300.102

48.629

293.858

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.607.272

1.032.351

288.184

40.825

245.913

 

 

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

1.014.598

628.747

208.601

25.263

151.987

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

500.373

307.129

105.929

12.659

74.856

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

332.499

194.479

81.329

8.113

48.578

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

416.026

291.593

46.803

10.983

66.647

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

265.118

184.151

31.735

6.973

42.260

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Đơn giá trắc địa công trình

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

V

0,2

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

15.296.700

8.883.896

3.767.573

474.218

2.271.013

 

 

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

10.631.810

5.664.628

3.144.889

312.575

1.509.717

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

6.479.074

3.064.901

2.379.339

183.076

815.758

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

5.456.736

2.362.221

2.247.084

147.332

700.099

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

3.443.656

1.698.067

1.198.737

79.204

467.648

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.861.251

1.948.798

385.697

74.679

452.078

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.763.487

1.134.099

290.270

68.600

270.519

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.733.280

1.847.970

383.752

71.065

430.492

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.662.703

1.063.298

280.498

64.513

254.394

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.910.829

1.261.911

303.057

49.108

296.652

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.623.163

1.042.564

291.035

41.229

248.345

 

 

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

1.023.928

634.528

210.520

25.496

153.384

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

504.620

309.736

106.828

12.565

75.491

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

335.319

196.128

82.019

8.182

48.990

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

420.077

294.432

47.259

11.090

67.296

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

267.699

185.944

32.044

7.040

42.671

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

V

0,3

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

15.515.502

8.952.445

3.796.643

477.877

2.288.537

 

 

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

10.698.363

5.700.088

3.164.576

314.532

1.519.167

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

6.520.474

3.084.485

2.394.543

184.246

857.201

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

5.492.084

2.377.523

2.261.640

148.286

704.634

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

3.468.253

1.710.196

1.207.299

79.770

470.989

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.891.100

1.969.129

389.720

75.458

456.794

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.780.776

1.145.217

293.116

69.272

273.171

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.759.777

1.865.885

387.473

71.754

434.665

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.677.761

1.072.928

283.038

65.097

256.697

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.929.464

1.274.218

306.013

49.587

299.646

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.639.075

1.052.778

293.886

41.632

250.778

 

 

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

1.034.035

640.792

212.598

25.747

154.898

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

508.867

312.342

107.727

12.671

76.126

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

338.139

197.777

82.709

8.251

49.402

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

424.128

297.272

47.714

11.197

67.945

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

270.281

187.737

32.353

7.108

43.083

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 


Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

V

0,4

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

15.634.304

9.020.993

3.825.714

481.537

2.306.060

 

 

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

10.781.554

5.744.412

3.189.184

316.978

1.530.981

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

7.561.874

3.104.069

2.409.746

185.416

862.643

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

5.523.013

2.390.912

2.274.377

149.121

708.603

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

3.490.118

1.720.977

1.214.910

80.273

473.958

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.918.818

1.988.007

393.457

76.181

461.173

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1796.274

1.155.481

295.743

69.893

275.619

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.786.735

1.882.800

391.193

72.443

448.838

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.692.820

1.082.558

285.579

65.681

259.001

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.948.099

1.286.525

308.969

50.066

302.540

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.653.753

1.062.205

296.518

42.005

253.024

 

 

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

1.043.365

646.573

214.516

25.980

156.296

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

513.114

314.949

108.626

12.777

76.672

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

340.702

199.277

83.336

8.313

49.777

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

428.180

300.111

48.170

11.304

68.594

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

272.863

189.530

32.662

7.176

43.494

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 


Đơn giá trắc địa công trình

 

Số TT

Loại khó khăn

Vùng đề án có hệ số khu vực

Hạng mục công việc

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

 

 

 

Tiền lương

Vật tư vật liệu

Khấu hao

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

V

0,5

Lập lưới tam giác hạng 3

đ/điểm

15.753.105

9.089.542

3.854.785

485.196

2.323.583

 

 

 

 

Lập lưới tam giác hạng 4

đ/điểm

10.856.426

5.784.304

3.211.331

319.179

1.541.612

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 1

đ/điểm

6.603.274

3.123.653

2.424.950

186.585

868.086

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 2

đ/điểm

5.553.941

2.404.301

2.287.113

149.956

712.571

 

 

 

 

Lập lưới giải tích 3

đ/điểm

3.514.715

1.733.106

1.223.472

80.838

477.298

 

 

 

 

và giao hội tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 trực tiếp

đ/km

2.946.535

2.006.885

397.193

76.905

465.552

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 1 gián tiếp

đ/km

1.812.695

1.165.744

298.370

70.514

278.067

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 trực tiếp

đ/km

2.812.771

1.901.188

394.913

73.132

443.011

 

 

 

 

Lập lưới đa giác 2 gián tiếp

đ/km

1.707.878

1.092.188

288.119

66.366

261.305

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ trực tiếp

đ/km

1.966.735

1.298.832

311.924

50.545

305.434

 

 

 

 

Đường sườn kinh vĩ gián tiếp

đ/km

1.669.654

1.072.419

299.369

42.409

255.457

 

 

 

 

Đường sườn thị cự

đ/km

1.052.694

652.355

216.434

26.212

157.694

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu ra thực địa

đ/điểm

517.747

317.793

109.607

12.892

77.455

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu ra thực địa

đ/điểm

343.522

200.926

84.026

8.382

50.189

 

 

 

 

Đưa CT chủ yếu từ thực địa

đ/điểm

432.231

302.951

48.626

11.411

69.243

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đưa CT thứ yếu từ thực địa

đ/điểm

275.444

191.324

32.971

7.244

43.906

 

 

 

 

vào bản đồ

 

 

 

 

 

 

 


CHƯƠNG VI

CÔNG TÁC LẤY MẪU, GIA CÔNG MẪU TỪ CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO VÀ TỪ MẪU LÕI KHOAN

- Phương pháp lấy mẫu bằng thủ công.

- Cấp đất đá theo độ cứng bảng phân loại đất đá công trình khai đào và bảng phân loại đất đá dùng cho công tác khoan máy kèm theo.

A- Nội dung công tác lấy mẫu rãnh:

- Mẫu được lấy từ thành hoặc đáy công trình theo yêu cầu kỹ thuật.

- Tiết diện rãnh và trọng lượng mẫu phụ thuộc vào thực tế.

- Chuẩn bị dụng dụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu.

- Chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh.

- Làm sạch vị trí lấy mẫu.

- Đục mẫu theo rãnh, viết êtêkét, cân mẫu và ghi chép vào sổ mẫu.

- Hoàn chỉnh các tài liệu ghi chép tại thực địa và văn phòng.

B- Nội dung lấy mẫu khí hoặc nước trong lỗ khoan:

- Khi sắp tới vị trí lấy mẫu khí hoặc nước:

+ Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu (bộ ống mẫu khí)

+ Bơm rửa sạch dung dịch lỗ khoan,.

+ Khoan lấy mẫu và mẫu khí theo quy phạm kỹ thuật.

+ Đóng kín các van ống mẫu (viết êtêkét, vị trí chiều sâu lấy mẫu), vận chuyển mẫu về nơi phân tích kịp thời và an toàn.

+ Nếu phải để lâu, được ngâm toàn ob65 ống mẫu trong bể đầy nước.

D- Công tác gia công mẫu:

- Tất cả các loại mẫu phân tích đều được gia công sơ bộ (hoặc chi tiết theo kích cỡ hạt phân tích và đóng gói bao bì vận chuyển đến nơi phân tích được an toàn.

- Trước khi gửi đi phân tích đều phải gia công và giản ước mẫu theo công thức: Q = K.d2

Trong đó:        - Q: trọng lượng.

                        - d: kích thước các hạt (mm)

- K: hệ số phân bố không đồng đều

- Sản lượng gia công mẫu phụ thuộc độ cứng đất đá (theo độ khoan cơ khí hoặc công trình thủ công).

Dưới đây là bản đơn giả lấy mẫu, gia công mẫu chi tiết.

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU

(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)

Phụ cấp khu vực 0,1

Số TT

Hạng mục công việc

Cấp đất đá và than

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

K/hao TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Công trình khai đào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khô ráo (10 x 5)

III-VI

đ/m

22.764

14.318

4.860

904

2.682

 

 

 

VII-XII

đ/m

34.283

21.564

7.319

1.361

4.038

 

2

Nước chảy nhỏ giọt

III-VI

đ/m

25.310

15.920

5.404

1.005

2.982

 

 

(10x5)

VII-XII

đ/m

38.148

23.995

8.145

1.514

4.494

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công trình khoan máy

V-VII

đ/m

25.962

16.052

5.847

1.018

3.045

 

 

(lẫy mẫu lõi khoan)

VII-X

đ/m

32.563

20.134

7.333

1.276

3.820

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Gia công mẫu đất đá & quặng (than)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trọng lượng mẫu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-3kg

III-XII

đ/mẫu

20.255

8.345

6.516

3.188

2.206

 

 

3-7kg

III-XII

đ/mẫu

29.817

12.284

9.592

4.693

3.247

 

 

1-3kg

XIII-XX

đ/mẫu

24.750

10.197

7.962

3.896

2.695

 

 

3-7kg

XIII-XX

đ/mẫu

37.332

15.381

12.010

5.876

4.065

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hoặc giếng (bằng ống mẫu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chiều dâu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0-150m

 

đ/mẫu

89.575

48.353

25.842

 

12.191

 

 

151-300m

 

đ/mẫu

99.273

53.587

28.640

 

13.511

 

 

301-650m

 

đ/mẫu

106.406

57.438

30.698

 

14.482

 

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU

(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)

Phụ cấp khu vực 0,2

Số TT

Hạng mục công việc

Cấp đất đá và than

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

K/hao TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Công trình khai đào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khô ráo (10 x 5)

III-VI

đ/m

22.955

14.439

4.901

911

2.704

 

 

 

VII-XII

đ/m

34.571

21.745

7.381

1.372

4.072

 

2

Nước chảy nhỏ giọt

III-VI

đ/m

25.523

16.054

5.449

1.013

3.007

 

 

(10x5)

VII-XII

đ/m

38.470

24.197

8.213

1.527

4.532

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công trình khoan máy

V-VII

đ/m

26.161

16.176

5.892

1.026

3.069

 

 

(lẫy mẫu lõi khoan)

VII-X

đ/m

32.813

20.288

7.390

1.286

3.849

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Gia công mẫu đất đá & quặng (than)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trọng lượng mẫu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-3kg

III-XII

đ/mẫu

20.355

8.386

6.548

3.204

2.217

 

 

3-7kg

III-XII

đ/mẫu

39.964

12.345

9.639

4.716

3.263

 

 

1-3kg

XIII-XX

đ/mẫu

24.872

10.247

8.001

3.015

2.709

 

 

3-7kg

XIII-XX

đ/mẫu

37.516

15.456

12.069

5.905

4.085

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hoặc giếng (bằng ống mẫu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chiều dâu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0-150m

 

đ/mẫu

90.277

48.732

26.045

3.214

12.287

 

 

151-300m

 

đ/mẫu

100.051

54.007

28.865

3.562

13.617

 

 

301-650m

 

đ/mẫu

107.204

57.888

30.939

3.818

14.595

 

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU

(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)

Phụ cấp khu vực 0,3

Số TT

Hạng mục công việc

Cấp đất đá và than

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

K/hao TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Công trình khai đào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khô ráo (10 x 5)

III-VI

đ/m

23.147

14.559

4.942

919

2.727

 

 

 

VII-XII

đ/m

34.860

21.927

7.443

1.384

4.107

 

2

Nước chảy nhỏ giọt

III-VI

đ/m

25.737

16.188

5.495

1.022

3.032

 

 

(10x5)

VII-XII

đ/m

38.791

24.399

8.282

1.540

4.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công trình khoan máy

V-VII

đ/m

26.381

16.311

5.941

1.034

3.094

 

 

(lẫy mẫu lõi khoan)

VII-X

đ/m

33.088

20.458

7.451

1.297

3.881

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Gia công mẫu đất đá & quặng (than)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trọng lượng mẫu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-3kg

III-XII

đ/mẫu

20.472

8.434

6.586

3.222

2.229

 

 

3-7kg

III-XII

đ/mẫu

30.135

12.416

9.694

4.743

3.282

 

 

1-3kg

XIII-XX

đ/mẫu

25.014

10.306

8.047

3.937

2.724

 

 

3-7kg

XIII-XX

đ/mẫu

37.730

15.545

12.138

5.939

4.109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hoặc giếng (bằng ống mẫu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chiều dâu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0-150m

 

đ/mẫu

90.979

49.111

26.247

3.239

12.382

 

 

151-300m

 

đ/mẫu

100.829

54.427

29.089

3.590

13.723

 

 

301-650m

 

đ/mẫu

108.073

58.338

31.179

3.847

14.709

 

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU

(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)

Phụ cấp khu vực 0,4

Số TT

Hạng mục công việc

Cấp đất đá và than

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

K/hao TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Công trình khai đào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khô ráo (10 x 5)

III-VI

đ/m

23.321

14.669

4.979

926

2.747

 

 

 

VII-XII

đ/m

35.123

22.092

7.499

1.394

4.137

 

2

Nước chảy nhỏ giọt

III-VI

đ/m

25.930

16.310

1.029

1.029

3.055

 

 

(10x5)

VII-XII

đ/m

39.083

24.583

1.552

1.552

4.604

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công trình khoan máy

V-VII

đ/m

26.580

16.434

1.042

1.042

3.118

 

 

(lẫy mẫu lõi khoan)

VII-X

đ/m

33.338

20.613

1.307

1.307

3.911

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Gia công mẫu đất đá & quặng (than)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trọng lượng mẫu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-3kg

III-XII

đ/mẫu

20.571

8.475

6.618

3.238

2.240

 

 

3-7kg

III-XII

đ/mẫu

30.282

12.476

9.742

4.766

3.298

 

 

1-3kg

XIII-XX

đ/mẫu

25.136

10.356

8.086

3.956

2.737

 

 

3-7kg

XIII-XX

đ/mẫu

37.914

15.621

12.197

5.968

4.129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hoặc giếng (bằng ống mẫu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chiều dâu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0-150m

 

đ/mẫu

91.681

49.490

26.450

3.264

12.478

 

 

151-300m

 

đ/mẫu

101.607

45.847

29.314

3.617

13.829

 

 

301-650m

 

đ/mẫu

108.907

58.788

31.420

3.877

14.822

 

ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU

(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)

Phụ cấp khu vực 0,5

Số TT

Hạng mục công việc

Cấp đất đá và than

Đ/vị tính

Đơn giá

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Tiền lương

Vật liệu

K/hao TSCĐ

Chi khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Công trình khai đào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khô ráo (10 x 5)

III-VI

đ/m

23.513

14.790

5.020

933

2.770

 

 

 

VII-XII

đ/m

35.411

22.274

7.560

1.406

4.171

 

2

Nước chảy nhỏ giọt

III-VI

đ/m

26.144

16.444

5.582

1.038

3.080

 

 

(10x5)

VII-XII

đ/m

39.404

24.785

8.413

1.564

4.642

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công trình khoan máy

V-VII

đ/m

26.799

16.570

6.035

1.051

3.144

 

 

(lẫy mẫu lõi khoan)

VII-X

đ/m

33.613

20.783

7.570

1.318

3.943

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Gia công mẫu đất đá & quặng (than)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trọng lượng mẫu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-3kg

III-XII

đ/mẫu

20.671

8.516

6.650

3.254

2.251

 

 

3-7kg

III-XII

đ/mẫu

30.429

12.537

9.789

4.789

3.314

 

 

1-3kg

XIII-XX

đ/mẫu

25.258

25.258

8.125

3.976

2.751

 

 

3-7kg

XIII-XX

đ/mẫu

38.098

38.098

12.256

5.997

4.149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hoặc giếng (bằng ống mẫu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chiều dâu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0-150m

 

đ/mẫu

92.383

49.868

26.653

3.289

12.573

 

 

151-300m

 

đ/mẫu

102.385

55.267

29.538

3.645

13.935

 

 

301-650m

 

đ/mẫu

109.741

59.238

31.660

3.907

14.936

 

CHƯƠNG VII

CÔNG TÁC PHÂN TÍCH MẪU

a/ Các quy định chung:

- Đơn giá phân tích mẫu tính cho 3 khu vực có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3

- Mẫu gửi về phòng thí nghiệm đã được gia công, có độ hạt 1mm và trọng lượng từ 0,5 ¸ 1,5kg, có phiếu yêu cầu các chỉ số kỹ thuật cần phân tích cụ thể.

- Trước khi nung, mẫu được phối liệu với các thuốc khử, chất trợ dung (Na2CO3), chất khử (bột mỳ, tinh bột) và những chất khử khác (CAO, Fluoxit) theo công thức quy định, tùy thuộc vào tính chất và thành phần của mẫu.

- Việc nung chảy được thực hiện trong làm bằng vật liệu chịu lửa, có dung tích 0,5 ¸ 1lít, nung trong lò điện, thanh than hoặc điêen có sức chứa 6 ¸ 10 chén, hiện nay hầu hết các phòng thí nghiệm trong ngành dùng lò điêzen 10 chén.

- Chế độ nhiệt của quá trình nung và thời gian công nghệ của quá trình nung được thực hiện đúng theo quy trình phân tích.

b/ Nội dung công việc:

- Nhận mẫu và hợp đồng phân tích hóa nghiệm, chuẩn bị mẫu (phân loại so bộ để chọn thành phần chất phối liệu), căn mẫu, đốt mẫu sơ bộ, phối liệu mẫu, nung chảy mẫu đã phối liệu, điều chế nụ chì, cúpen hóa nụ chì, hòa tan hạt kim loại trong axit, nghiên cứu sản phẩm phân tích nghiệm, trả kết quả phân tích.

- Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm, trả kết quả phân tích.

Dưới đây là đơn giá phân tích các loại mẫu:

ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU

(Đơn vị tính: ngàn đồng)

STT

HẠNG MỤC PHÂN TÍCH

ĐƠN VỊ TÍNH

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

VÙNG ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC

 

 

Tiền lương

Vật liệu

Khấu hao TSCĐ

Chi khác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8=4+5+6+7

9

1

Phân tích mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P)

đ/mẫu

62.365

80.569

14.666

19.320

176.920

KV: 0,1

2

Phân tích mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P, C, H, N2)

đ/mẫu

104,634

135.175

24.607

32.414

296.830

KV: 0,1

3

Phân tích thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO)

đ/mẫu

112.717

145.617

26.508

34.918

319.760

KV: 0,1

4

Phân tích khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích).

đ/mẫu

87.778

84.710

17.698

23.314

213.500

KV: 0,1

5

Phân tích khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân tích, vật liệu (thời gian phân tích dài)

đ/mẫu

89.836

143.487

23.941

31.536

288.800

KV: 0,1

6

Phân tích hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.

đ/mẫu

37.638

67.207

8.806

13.250

126.900

KV: 0,1

7

Phân tích hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.

đ/mẫu

51.909

92.685

12.146

18.270

175.010

KV: 0,1

8

Phân tích mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j.

đ/mẫu

148.087

91.313

22.379

37.021

298.800

KV: 0,1

9

Phân tích định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen)

đ/mẫu

43.266

27.091

11.341

10.512

92.210

KV: 0,1

10

Phân tích định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen)

đ/mẫu

81.924

51.297

21.475

19.904

174.600

KV: 0,1

ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU

(Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

HẠNG MỤC PHÂN TÍCH

ĐƠN VỊ TÍNH

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

VÙNG ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC

 

 

Tiền lương

Vật liệu

Khấu hao TSCĐ

Chi khác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8=4+5+6+7

9

1

Phân tích mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P)

đ/mẫu

62.564

80.823

14.713

19.380

177.480

KV: 0,2

2

Phân tích mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P, C, H, N2)

đ/mẫu

104.860

135.521

24.712

32.497

297.590

KV: 0,2

3

Phân tích thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO)

đ/mẫu

113.100

146.105

26.591

35.034

320.830

KV: 0,2

4

Phân tích khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích).

đ/mẫu

87.778

84.710

17.7698

23.314

213.500

KV: 0,2

5

Phân tích khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân tích, vật liệu (thời gian phân tích dài)

đ/mẫu

89.836

143.487

34.941

31.536

288.800

KV: 0,2

6

Phân tích hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.

đ/mẫu

37.769

67.439

8.837

13.295

127.34

KV: 0,2

7

Phân tích hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.

đ/mẫu

52.139

92.950

12.187

18.334

165.610

KV: 0,2

8

Phân tích mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j.

đ/mẫu

148.796

91.750

22.486

37.198

300.230

KV: 0,2

9

Phân tích định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen)

đ/mẫu

43.216

27.223

11.397

10.824

92.660

KV: 0,2

10

Phân tích định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen)

đ/mẫu

82.321

51.547

21.579

20.003

175.450

KV: 0,2

ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU

(Đơn vị tính: ngàn đồng)

STT

HẠNG MỤC PHÂN TÍCH

ĐƠN VỊ TÍNH

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

VÙNG ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC

 

 

Tiền lương

Vật liệu

Khấu hao TSCĐ

Chi khác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8=4+5+6+7

9

1

Phân tích mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P)

đ/mẫu

62.839

81.178

14.778

19.465

178.260

KV: 0,3

2

Phân tích mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P, C, H, N2)

đ/mẫu

105.424

136.196

24.792

32.658

299.070

KV: 0,3

3

Phân tích thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO)

đ/mẫu

113.566

146.716

26.708

35.180

322.170

KV: 0,3

4

Phân tích khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích).

đ/mẫu

87.778

84.710

17.698

23.314

313.500

KV: 0,3

5

Phân tích khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân tích, vật liệu (thời gian phân tích dài)

đ/mẫu

89.836

143.487

23.941

31.536

288.800

KV: 0,3

6

Phân tích hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.

đ/mẫu

37.827

67.667

8.867

13.339

127.770

KV: 0,3

7

Phân tích hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích.

đ/mẫu

52.265

93.319

12.228

18.398

176.210

KV: 0,3

8

Phân tích mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j.

đ/mẫu

149.632

92.266

22.614

37.408

301.920

KV: 0,3

9

Phân tích định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen)

đ/mẫu

43.653

27.332

11.443

10.605

93.033

KV: 0,3

10

Phân tích định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen)

đ/mẫu

82.652

51.753

21.667

20.083

176.155

KV: 0,3

CHƯƠNG VIII

CÔNG TÁC LẬP PHƯƠNG ÁN BÁO CÁO ĐỊA CHẤT

A- XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT

I- MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC THÀNH LẬP CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA  CHẤT, CÔNG TÁC ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

1- Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm:

- Các đứt gãy phân cắt, dịch chuyển gây khó khăn cho liên hệ đồng danh các vỉa than.

- Các nếp uốn làm biến đổi hình thái không gian vỉa than.

- Độ duy trì, ổn định của vỉa, cấu tạo vỉa (phức tạp, đơn giản), chất lượng (tốt, xấu, biến đổi ít, nhiều)

- Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện khai thác mỏ: đặc điểm ĐCTV (độ chứa nước), ĐCCT (độ bềnh vững vách trụ vĩa), độ chứa khí mỏ.

2/ Các cơ sở để xếp các khu mỏ vùng Quảng Ninh vào nhóm phức tạp về cấu trúc địa chất:

- Căn cứ vào “Quy phạm phân cấp trữ lượng than và đá phiến cháy” (QĐ số 705/QĐ-KT ngày 7/11/1984 của Tổng cục Địa chất) trong đó đề cập các tiêu chuẩn xác định nhóm mỏ thông qua các chỉ tiêu về độ phức tạp về cấu trúc địa chất.

- Căn cứ vào kết quả các đề tài phân chia loại hình nhóm mỏ (trên cơ sở độ phức tạp về cấu trúc địa chất) bể than Quảng Ninh của các tác giả.

- Căn cứ vào các kết luận, nhận định về mức độ phức tạp cấu trúc địa chất của các báo cáo địa chất TDTM, TDKT các mỏ than các năm gần đây, chúng tôi xếp “mức độ phức tạp cấu trúc địa chất” các khu mỏ thuộc bể than Quảng Ninh làm hai nhóm: phức tạp và rất phức tạp.

3/ Xếp các khu mỏ theo độ phức tạp về cấu trúc địa chất:

- Tất cả các khu mỏ không thống kê ở đây đều thuộc nhóm mỏ có cấu trúc địa chất loại phức tạp (tương đương nhóm mỏ loại III).

- Các khu mỏ sau thuộc nhóm mỏ có cấu trúc địa chất loại rất phức tạp (tương đương nhóm mỏ IV): như Vàng Danh, Cánh Gà, uông Thượng, Đồng Vông, Đông Ngã Hai, Nam Cẩm Phả, Bắc Cọc Sáu…

II. MỨC ĐỘ VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, KHAI THÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TRÌNH KHOAN:

Bể than Quảng Ninh, các yếu tố phức tạp về cấu trúc địa chất ảnh hưởng kẹt cố lỗ khoan thường gặp:

1/ Nhóm các yếu tố liên quan đến đứt gãy, khe nứt:

- Đứt gãy phá hủy đất đá gây khó lấy mẫu.

- Đứt gãy, khe nứt làm dịch chuyển đá, gây trồi, trượt làm mất lỗ khoan.

- Đứt gãy, khe nứt là nơi đễ mất nước, mất dung dịch khi khoan. Cũng có khi làm tăng lượng nước vào lỗ khoan, gây phá loãng dung dịch.

2/ Nhóm do ảnh hưởng của quá trình khai thác:

Hiện nay nhiều lỗ khoan phải thi công ở vùng đã hoặc đang khai thác, gây nhiều khó khăn:

- Phải khoan qua lớp đá thải ở phía trên, lớp này dễ mất nước, mất dung dịch, dễ sạt lở, trượt, khó chủ động được công nghệ khoan.

- Khoan qua địa tầng có lò khai thác: gây sập lở mất nước toàn bộ lỗ khoan, phải thực hiện quy trình quy phạm khoan để chống ống, chống mất nước, rất phức tạp và hiệu quả đạt rất thấp.

- Khoan ở bờ moong dễ gây trượt lở, mất nước.

- Khoan trong khai trường thường xuyên phải di chuyển máy móc thiết bị khoan do mỏ cắt tầng và nổ mình khai thác. 

B- NỘI DUNG LẬP ĐỀ ÁN VÀ BÁO CÁO

I- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP ĐỀ ÁN (PHƯƠNG ÁN) TDTM, TDKT

Thành phần công việc bao gồm:

- Nghiên cứu xác định mục tiêu, nhiệm vụ đề án, yêu cầu của cấp có thẩm quyền, của bên A hoặc đơn vị thi công đề xuất.

- Chọn diện tích khoáng sàng cần thăm dò.

- Thu thập các tài liệu địa chất, khai thác và các tài liệu khác đã có ở vùng mỏ, để lập đề án như: bản đồ địa hình, cơ sở đo tọa độ, bản đồ tài liệu thực tế và lộ vỉa, các mặt cắt địa chất, bình đồ tính trữ lượng, tài liệu khoan, hào, ĐCTV-ĐCCT, khí mỏ, chất lượng than, lộ trình địa chất thực địa,…

- Phân tích chỉnh lý lại cấu trúc địa chất, thành lập bản đồ vỉa, bố trí công trình, các mặt cắt địa chất và bình đồ các loại,…

- Thiết kế phương án kỹ thuật cho đề án.

• Dự kiến khối lượng và thiết kế kỹ thuật các công trình khoan, khai đào (cho đề án vốn ngân sách, đề án vốn tập trung).

- Tính toán số lượng mẫ cần lấy và phát triển, lựa chọn quy trình lấy mẫu và gia công mẫu hợp lý.

- Phân chia bước, giai đoạn hoặc kế hoạch thực hiện các nội dung của đề án.

• Khảo sát, kiểm tra, xác định sơ bộ khả năng thi công đường, nền khoan, vị trí các lỗ khoan và vị trí đào hào dự kiến sẽ đảm bảo tính khả thi của phương án.

- Lập dự toán cho đề án

- Viết đề án và thành lập các bản vẽ kèm theo.

- Bảo vệ đề án ở các cấp cho đến khi được phê duyệt.

• Các đề án phục vụ lâu dài còn phải làm các công việc sau:

- Xử lý các dữ liệu trên máy tính và lưu giữ.

- Quét ảnh và số hóa các bản vẽ.

II- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

- Tiếp nhận đề án địa chất đã phê duyệt.

- Khảo sát thực địa, xác định sơ bộ vị trí các công trình thăm dò ngoài thực địa.

- Xác định khối lượng đường mới cần làm, sửa chữa, phục hồi đường cũ, diện tích nền khoan và các công trình phụ trợ khác.

- Lập thiết kế kỹ thuật, công nghệ thi công các công trình thăm dò, công trình phục vụ: đường, nền, cầu, cống…

- Viết phương án thi công, công nghệ thi công các công trình thăm dò, công trình phục vụ: đường, nền, cầu, cống…

- Viết phương án thi công và thành lập các bản vẽ kèm theo, lập dự toán cho công tác thi công theo bước (năm kế hoạch) và cho cả đề án.

III- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP BÁO CÁO THÔNG TIN KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐỊA CHẤT

Báo cáo thông tin được lập khi trong nhiệm vụ đề án được duyệt hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền. Đây là báo cáo kết quả của một số bước địa chất, đo đề án phải kéo dài nhiều năm và cần có tài liệu sớm phục vụ các yêu cầu sản xuất hoặc do phải điều chỉnh đề án.

Nội dung công việc cần làm:

Cũng tương tự như báo cáo tổng kết, (song chưa phải nộp theo tài liệu nguyên thủy) gồm: các bản vẽ tổng hợp, các biểu bảng tính toán và bản thuyết minh, phản ánh toàn bộ kết quả thăm dò đến thời điểm lập báo cáo.

- Lập đề cương báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phân tích tổng hợp toàn bộ kết quả thi công và các tài liệu thông tin thu nhận được đến thời điểm lập báo cáo.

- Lập mới bản đồ lộ vỉa, bản đồ ĐCTY-ĐCCT, các mặt cắt địa chất, bình đồ vỉa, bình đồ mức cao, bình đồ đứt gãy

- Tính toán và tổng hợp các kết quả phân tích mẫu, kết quả nghiên cứu khí mỏ, kết quả nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT

- Thống nhất với các chuyên gia, cấp quản lý về cấu trúc địa chất, phương pháp đánh giá, phân cấp và tính toán trữ lượng.

- Thành lập các biểu đồ tổng hợp, các bản vẽ chứng minh đi kèm.

- Viết thuyết minh báo cáo địa chất.

- Tổng hợp phần kinh tế: chi phí đến khi lập báo cáo thông tin.

- Bảo vệ báo cáo trước các hội đồng khoa học.

- Sửa chữa theo đóng góp ý của hội đồng khoa học và trình duyệt báo cáo.

- In, xuất bản tài liệu.

• Hiện nay các báo cáo đều số hóa bản vẽ hoặc vẽ in bằng công nghệ tin học và lưu giữ trên đĩa CD-ROM.

IV- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT TDTM, TDKT CÁC MỎ THAN

Các công việc chủ yếu gồm:

- Làm việc với cơ quan quản lý đề án, cơ quan chủ đầu tư (bên A) để xác định mục tiêu, nhiệm vụ, nhiệm vụ, yêu cầu và nội dung của báo cáo.

- Lập đề cương báo cáo (Theo quy phạm kỹ thuật lập báo cáo Địa chất) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kiểm tra lại toàn bộ tài liệu nguyên thủy đã thi công trong đề án. Hoàn chỉnh và sxh tài liệu nguyên thủy, các thống kê ban đầu về các số liệu phân tích mẫu, các dữ liệu thu thập được từ các công trình, báo cáo địa chất trước đó.

- Phân tích tổng hợp tài liệu, xây dựng lại cấu trúc địa chất theo tài liệu mới thi công.

- Lập mới các bản đồ: lộ vỉa, bản đồ ĐCTV-ĐCCT, các mặt cắt địa chất, bình đồ tính trữ lượng, bình đồ mức cao, bình đồ đứt gãy và các bản vẽ khác theo đề cương được duyệt.

- Tổ chức mời các chuyên gia, cấp có thẩm quyền, cùng bên A kiểm tra thống nhất nền cấu trúc địa chất mỏ.

- Tính toán, thống kê, tổng hợp các số liệu về chất lượng than, nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT, đo đạc tọa độ công trình, nghiên cứu khí mỏ…

- Lập các biểu bảng, biểu đồ, bản vẽ minh họa đi kèm.

- Thống nhất với các chuyên gia, cơ quan bên A, về việc lựa chọn các phương pháp trữ lượng, phân chia cấp bậc trữ lượng.

- Viết thuyết minh theo đề cương được duyệt.

- Lập danh mục các tài liệu nộp theo báo cáo (gồm tài liệu tổng hợp và toàn bộ tài liệu nguyên thủy của đề án)

- Bảo vệ báo cáo trước HĐKH các cấp.

- In xuất bản tài liệu của báo cáo và giao nộp theo yêu cầu.

* Hiện nay các báo cáo có thể thành lập qua công nghệ tin học. Toàn bộ bản vẽ, bản lời đều được lưu trên đĩa CD. Trường hợp đề án sử dụng nhiều tài liệu công trình của các giai đoạn trước, cần chi phí thêm cho các công việc: xử lý tài liệu, cập nhật các dữ liệu cũ lên máy tính. Quét các số hóa các bản vẽ cũ và bản đồ địa hình cần cho báo cáo.

Dưới đây là tỷ lệ (%) chi phí để lập phương án và báo cáo, tính theo giá trị khối lượng công trình địa chất của đề án được duyệt, cụ thể như sau:

CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN + BÁO CÁO ĐỊA CHẤT

STT

GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH

TỶ LỆ CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN + BÁO CÁO SO VỚI GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC DẠNG CÔNG VIỆC - CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT

1

2

3

1.

Dưới 1.000 triệu

12.5%

 

Trong đó: Lập phương án kỹ thuật

2.5%

 

Lập phướng án thi công

1.5%

 

Lập báo cáo thông tin, trung gian

3.0%

 

Lập báo cáo tổng kết

5.5%

 

(chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản)

 

2.

Từ 1.001 đến 1.500 triệu

10.5%

 

Trong đó: Lập phương án kỹ thuật

2.2%

 

Lập phương án thi công

1.3%

 

Lập báo cáo thông tin, trung gian

2.5%

 

Lập báo cáo tổng kết

4.5%

 

(chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản)

 

3

Từ 1.501 đến 2.500 triệu

9.0%

 

Trong đó: Lập phương án kỹ thuật

1.9%

 

Lập phương án thi công

1.1%

 

Lập báo cáo thông tin, trung gian

2.2%

 

Lập báo cáo tổng kết

3.8%

 

(chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản)

 

4

Từ 2.501 triệu trở lên

8.0%

 

Trong đó: Lập phương án kỹ thuật

1.6%

 

Lập phương án thi công

0.9%

 

Lập báo cáo thông tin, trung gian

2.1%

 

Lập báo cáo tổng kết

3.4%

 

(chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản)

 

PHẦN III - CÔNG TRÌNH TẠM THỜI LOẠI LỚN: LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN

CHƯƠNG I

LÀM ĐƯỜNG KHOAN

1/ Thi công đường lên khoan trường:

+ Áp dụng cho các loại khoan sâu: 150,300,650 và 1200 mét.

+ Phương pháp thi công bằng máy ủi (máy gạt)

2/ Nội dung công việc cần thực hiện:

- Khảo sát thực địa xác định tuyến đường đến vị trí công trình.

- Lập phương án thi công:

+ Làm đường phục hồi (phục hồi đường cũ)

+ Làm đường mới.

+ Sửa đường.

+ Đào rãnh thoát nước.

- Tính khối lượng cần thi công theo yêu cầu cần tiêu chuẩn kỹ thuật.

3/ Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá san ủi theo bảng phân cấp đất 4 cấp (đào, vận chuyển và đắp bằng máy)

- Khối lượng đắp không quá 10% khối lượng thi công chính.

- Sử dụng máy ủi có công suất 160CV ¸ 240CV, cung độ vận chuyển đất đá trong phạm vi £ 50mét.

- Áp dụng mục BG 2000: đào nền đường mới bằng máy ủi (trong quyết định 778 QĐ-UB ngày 3/4/1999 của UBND tỉnh Quảng ninh ban hành)

4/ Những công việc chưa tính trong đơn giá công trình:

- Đền bù hoa mầu và công trình bị ảnh hưởng

- Thuê phòng tiện vận chuyển xe gạt (máy ủi) đến công trình.

- Công trình bị phá hỏng do điều kiện bất khả kháng.

5/ Điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh:

- Địa hình lầy lội, cao, hồ. K=1.30

- Khối lượng đắp là chủ yếu K = 1.15

- Khối lượng đất đá phải nổ mìn chiếm trên 50%. K = 1.20

- Cung độ vận chuyển xa trên 70m. K = 1.10

CHƯƠNG II

LÀM NỀN KHOAN

 

1/ Thi công nền khoan, áp dụng cho các loại nền khoan:

Máy khoan 150, 300, 650 và máy khoan 1200

Phương pháp thi công: bằng máy ủi (gạt).

2/ Nội dung công việc cần làm và điều kiện áp dụng:

- Cũng tương tự như làm đường khoan.

- Nhưng có khác chiều rộng, dài và taluy của nền khoan theo quy phạm kỹ thuật chặt chẽ hơn, khó khăn hơn.

3/ Những công việc chưa tính vào đơn giá và điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh:

Cũng tương tự như làm đường mới khoan.

Dưới đây là bảng đơn giá san ủi làm đường, nền khoan.

ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI

Số TT

Hạng mục công việc

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Chi phí khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m

 

 

 

 

 

 

 

1

Làm nền khoan 1200

đ/nền

 

10.219.226

26.005.770

6.744.689

42.969.685

 

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

6.408.144

16.739.581

4.229.375

27.377.100

 

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.321.143

7.433.977

2.191.955

12.947.075

Không có

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

7.122.965

23.165.559

4.701.157

34.989.682

phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

cấp

II

Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m

 

 

6.184.395

15.944.247

4.081.700

26.210.342

khu

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

3.058.780

6.551.882

2.018.795

11.629.457

vực

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.058.780

6.551.882

2.018.795

11.629.457

0,1

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

903.613

19.147.978

3.896.384

28.947.975

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phục hồi

đ/km

 

2.750.020

8.919.174

1.815.013

13.484.206

 

2

Sửa đường trong quá trình thi công công trình

đ/km

 

1.344.162

4.129.674

887.147

6.360.983

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI

Số TT

Hạng mục công việc

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Chi phí khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m

 

 

 

 

 

 

 

1

Làm nền khoan 1200

đ/nền

 

11.039.059

26.005.770

44.330.609

 

 

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

6.922.235

16.739.581

28.230.491

 

 

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.587.581

7.433.977

13.389.362

 

Không có

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

7.694.402

23.165.559

35.938.267

 

phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

cấp

II

Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m

 

 

 

 

 

 

khu

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

6.680.535

15.944.247

27.033.936

 

vực

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.304.170

6.551.882

12.036.804

 

0,2

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

6.377.228

19.147.978

29.734.176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phục hồi

đ/km

 

2.970.639

1.960.622

13.850.434

 

 

2

Sửa đường trong quá trình thi công công trình

đ/km

 

1.451.997

958.318

6.539.989

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI

Số TT

Hạng mục công việc

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Chi phí khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m

 

 

 

 

 

 

 

1

Làm nền khoan 1200

đ/nền

 

11.448.976

26.005.770

7.556.324

45.011.071

 

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

7.179.281

16.739.581

4.738.325

28.657.187

 

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.720.800

7.433.977

2.455.728

13.610.505

Không có

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

7.980.121

23.165.559

5.266.880

36.412.560

phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

cấp

II

Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m

 

 

 

 

 

 

khu

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

6.928.606

15.944.247

4.572.880

27.445.733

vực

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.426.865

6.551.882

2.261.731

12.240.477

0,3

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

6.614.035

19.147.978

4.365.263

30.127.277

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phục hồi

đ/km

 

3.080.949

8.919.174

2.033.426

14.033.548

 

2

Sửa đường trong quá trình thi công công trình

đ/km

 

1.505.914

4.129.674

993.903

6.629.492

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI

Số TT

Hạng mục công việc

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Chi phí khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m

 

 

 

 

 

 

 

1

Làm nền khoan 1200

đ/nền

 

11.858.893

26.005.770

7.826.869

45.691.532

 

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

7.436.326

16.739.581

4.907.975

29.083.883

 

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.854.018

7.433.977

2.543.652

13.831.648

Không có

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

8.265.840

23.165.559

5.455.454

26.886.853

phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

cấp

II

Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m

 

 

 

 

 

 

khu

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

7.176.676

15.944.247

4.736.606

27.857.530

vực

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.549.559

6.551.882

2.342.709

12.444.150

0,4

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

6.850.843

19.147.978

4.521.556

30.520.378

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phục hồi

đ/km

 

3.191.258

8.919.174

2.106.230

14.216.662

 

2

Sửa đường trong quá trình thi công công trình

đ/km

 

1.559.832

4.129.674

1.029.489

6.718.995

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI

Số TT

Hạng mục công việc

ĐV tính

Khoản mục chi phí

Đơn giá

Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5)

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Chi phí khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m

 

 

 

 

 

 

 

1

Làm nền khoan 1200

đ/nền

 

12.268.810

26.005.770

8.097.414

46.371.994

 

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

7.693.372

16.739.581

5.077.625

29.510.578

 

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.987.237

7.433.977

2.631.576

14.052.791

Không có

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

8.551.558

23.165.559

5.644.029

37.361.146

phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

cấp

II

Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m

 

 

 

 

 

 

khu

2

Làm nền khoan 650

đ/nền

 

7.424.747

15.944.247

4.900.333

28.269.327

vực

3

Làm nền khoan 150 -:- 300

đ/nền

 

3.672.254

6.551.882

2.423.688

12.647.823

0,5

4

Làm đường khoan mới

đ/km

 

7.087.651

19.147.978

4.677.849

30.913.478

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phục hồi

đ/km

 

3.301.568

8.919.174

2.179.035

14.399.776

 

2

Sửa đường trong quá trình thi công công trình

đ/km

 

1.613.749

4.129.674

1.065.074

6.808.498

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN V: KHẢO SÁT LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Đơn giá khảo sát địa hình năm 2001

A/ PHẦN ĐƠN GIÁ CHI TIẾT:

1/ Định mức tiêu hao về vật liệu, nhân công, máy thi công:

- Áp dụng định mức dự toán khảo sát xây dựng QĐ số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ xây dựng.

2/ Đơn giá vật liệu

- Áp dụng theo QĐ số: 2767/QĐ-KHĐT ngày 20/10/2000 của Bộ công nghiệp.

3/ Nhân công:

a) Căn cứ:

- Nghị định số 10/200/NĐ-CP ngày 27/3/2000 của chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu trong các doanh nghiệp nhà nước

- Theo định mức khảo sát xây dựng tại QĐ số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ Xây dựng

- Đơn giá nhân công của công tác khảo sát địa hình tính theo bảng lương A6 (ban hành theo Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993.

- Các phụ cấp khác tính theo thông tư số 07/TT-BXD ngày 12/7/2000 về việc lập và quản lý giá khảo sát xây dựng.

b) Bản tính đơn giá nhân công:

Đơn vị: đồng

TT

Khoản mục

Hệ số

Lương tối thiểu

Bậc 4/7

 

Bậc 5/7

Bậc 4,5/7

1

Lương:

1,92

210.000

403.200

2,33

489.300

 

2

Phụ cấp trên lương cơ bản

 

 

177.408

 

215.292

 

 

- Phụ cấp không ổn định sản xuất

15%

 

60.480

 

215.292

 

 

- Lương phụ (phép, lễ, tết…):

23%

 

92.736

 

112.539

 

 

- Chi phí khoán cho công nhân

6%

 

24.192

 

29.358

 

3

Phụ cấp trên lương tối thiểu

 

210.000

88.200

 

88.200

 

 

- Phụ cấp lưu động

0,4

 

84.000

 

84.000

 

 

- Phụ cấp trách nhiệm

0,02

 

4.200

 

4.200

 

 

Cộng (1+2+3)

 

668.808

 

 

792.792

 

4

Đơn giá tiền lương 1 ngày (26 c)

 

25.723

 

 

30.492

28.108

c) Công tác phát cây, di chuyển được tính ngoài đơn giá (lập dự toán theo từng công trình cụ thể)

4. Máy thi công:

- Đơn giá ca máy thi công tính theo QĐ số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành bảng giá máy khảo sát xây dựng.

B/ ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP: Được tính theo quy định hiện hành.

ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP 1 HA KHẢO SÁT - LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

(GIÁ ĐÃ BAO GỒM CẢ THUẾ VAT)

Đơn vị: đồng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Khối lượng

ĐƠN GIÁ THEO CẤP ĐỊA HÌNH (ĐỒNG/HA)

 

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

Loại VI

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Bản đồ địa hình 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 0,5m

Ha

1

1.368.879

1.797.504

2.386.675

3.159.160

4.368.194

5.780.856

 

 

+ Đường đồng mức: 1,0m

Ha

1

1.315.731

1.720.626

2.286.068

3.024.418

4.170.144

5.780.856

 

2

Bản đồ địa hình 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 0,5m

Ha

1

563.179

737.938

970.900

1.381.186

1.774.208

2.337.212

 

 

+ Đường đồng mức 1,0m

Ha

1

545.382

707.791

934.577

1.230.089

1.707.154

2.337.212

 

3

Bản đồ địa hình 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 1,0m

Ha

1

267.419

341.956

444.563

580.282

806.254

1.029.251

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

261.292

331.063

432.407

562.120

779.486

1.029.251

 

4

Bản đồ địa hình 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 1,0m

Ha

1

186.136

243.558

321.351

410.477

566.674

746.959

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

180.139

234.781

307.950

398.637

554.640

738.919

 

5

Bản đồ địa hình 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

159.225

197.207

244.991

318.949

438.980

565.775

 

 

+ Đường đồng mức 5,0m

Ha

1

157.411

193.543

242.000

313.041

444.329

559.599

 

6

Bản đồ địa hình 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

137.045

166.157

208.027

266.570

368.371

469.874

 

 

+ Đường đồng mức 5,0m

Ha

1

136.257

165.300

206.828

264.773

365.974

466.835

 

 


ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP 1 HA KHẢO SÁT - LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

(GIÁ ĐÃ BAO GỒM CẢ THUẾ VAT)

Đơn vị: đồng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Khối lượng

ĐƠN GIÁ THEO CẤP ĐỊA HÌNH (ĐỒNG/HA)

 

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

Loại VI

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Bản đồ địa hình 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 0,5m

Ha

1

1.705.861

2.257.209

3.006.475

4.001.511

5.554.263

7.276.731

 

 

+ Đường đồng mức: 1,0m

Ha

1

1.641.122

2.157.873

2.879.019

3.830.804

5.311.748

7.276.731

 

2

Bản đồ địa hình 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 0,5m

Ha

1

698.991

917.808

1.213.785

1.601.980

2.228.642

2.866.745

 

 

+ Đường đồng mức 1,0m

Ha

1

676.694

879.606

1.110.988

1.540.519

2.143.975

2.866.745

 

3

Bản đồ địa hình 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 1,0m

Ha

1

323.239

416.414

547.587

715.714

998.312

124.736

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

315.643

401.721

533.790

695.610

363.089

124.736

 

4

Bản đồ địa hình 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 1,0m

Ha

1

223.744

287.392

395.660

501.666

700.683

854.375

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

219.618

281.524

386.743

489.949

685.409

831.466

 

5

Bản đồ địa hình 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

194.421

242.582

305.535

398.448

551.381

641.479

 

 

+ Đường đồng mức 5,0m

Ha

1

191.863

236.574

301.387

390.206

543.057

633.041

 

6

Bản đồ địa hình 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường đồng mức 2,0m

Ha

1

163.355

199.298

253.987

325.394

453.132

508.192

 

 

+ Đường đồng mức 5,0m

Ha

1

160.939

196.313

251.449

319.827

445.426

497.484

 

 


BIỂU ĐƠN GIÁ CHI TIẾT KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Đơn vị: đồng

STT

Tên công việc &ĐKKT

Đơn vị

Đơn giá

Mã hiệu

Vật liệu

Nhân công

MTC

Tổng cộng

A

B

C

1

2

3

4

5

 

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

 

 

 

 

 

1

Tam giác hạng IV

 

 

 

 

 

08.1.00

 

- Địa hình cấp I

Điểm

709 554

1 422 265

231 139

2 362 957

 

 

- Địa hình cấp II

Điểm

709 554

1 680 858

286 763

2 677 175

 

 

- Địa hình cấp III

Điểm

709 554

2 068 749

350 194

3 128 496

 

 

- Địa hình cấp IV

Điểm

709 554

2 488 963

430 378

3 628 895

 

 

- Địa hình cấp V

Điểm

709 554

3 329 393

502 581

4 541 528

 

 

- Địa hình cấp VI

Điểm

709 554

4 396 091

591 219

5 696 864

 

2

Đường chuyền hạng IV

 

 

 

 

 

08.2.00

 

- Địa hình cấp I

Điểm

661 099

1 108 720

217.197

1 121 374

 

 

- Địa hình cấp II

Điểm

661 099

1 309 130

259 327

1 253 756

 

 

- Địa hình cấp III

Điểm

661 099

1 616 210

292 594

1 426 642

 

 

- Địa hình cấp IV

Điểm

661 099

1 939 452

370 771

1 641 862

 

 

- Địa hình cấp V

Điểm

661 099

2 585 936

455 673

2 067 373

 

 

- Địa hình cấp VI

Điểm

661 099

3 426 365

572 585

4 660 049

 

3

Điểm GT I

 

 

 

 

 

08.3.00

 

- Địa hình cấp I

Điểm

369 780

691 434

60 160

1 121 374

 

 

- Địa hình cấp II

Điểm

369 780

814 905

59 962

1 253 756

 

 

- Địa hình cấp III

Điểm

369 780

963 069

93 793

1 426 642

 

 

- Địa hình cấp IV

Điểm

369 780

1 160 622

111.461

1 641 862

 

 

- Địa hình cấp V

Điểm

369 780

1 543 380

154.213

2 067 373

 

 

- Địa hình cấp VI

Điểm

369 780

2 052 695

181.700

2 604 175

 

4

Đường chuyền cấp I

 

 

 

 

 

08.5.00

 

- Địa hình cấp I

Điểm

29 586

437 291

36 771

503 648

 

 

- Địa hình cấp II

Điểm

29 586

540 183

46 865

616 634

 

 

- Địa hình cấp III

Điểm

29 586

720 244

56 959

806 789

 

 

- Địa hình cấp IV

Điểm

29 586

874 582

87 241

991 409

 

 

- Địa hình cấp V

Điểm

29 586

1 131 812

109 592

1 270 990

 

 

- Địa hình cấp VI

Điểm

29 586

1 414 765

134 106

1 578 457

 

5

Điểm GT II

 

 

 

 

 

08.4.00

 

- Địa hình cấp I

Điểm

19 188

198 067

22 495

239 751

 

 

- Địa hình cấp II

Điểm

19 188

252 085

28 407

199 681

 

 

- Địa hình cấp III

Điểm

19 188

329 254

34 320

382 762

 

 

- Địa hình cấp IV

Điểm

19 188

452 725

44 558

516 471

 

 

- Địa hình cấp V

Điểm

19 188

6-0 635

109 592

738 415

 

 

- Địa hình cấp VI

Điểm

19 188

843 714

134 106

997 008

 

6

Đường chuyền cấp II

 

 

 

 

 

08.6.00

 

- Địa hình cấp I

Điểm

19.236

154 338

19179

192 752

 

 

- Địa hình cấp II

Điểm

19.236

205 784

24 514

249 534

 

 

- Địa hình cấp III

Điểm

19.236

259 802

29 849

308 887

 

 

- Địa hình cấp IV

Điểm

19.236

354 977

51 529

415 743

 

 

- Địa hình cấp V

Điểm

19.236

499 026

53 786

572 048

 

 

- Địa hình cấp VI

Điểm

19.236

658 509

71 379

749 123

 

7

Thủy chuẩn hạng III

 

 

 

 

 

09.1.00

 

- Địa hình cấp I

Km

12 984

162 055

9 442

184 481

 

 

- Địa hình cấp II

Km

12 984

192 923

9 442

215 348

 

 

- Địa hình cấp III

Km

12 984

257 230

11 330

281 544

 

 

- Địa hình cấp IV

Km

12 984

360 122

17 939

391 945

 

 

- Địa hình cấp V

Km

12 984

514 460

28 325

555 769

 

8

Thủy chuẩn hạng IV

 

 

 

 

 

 

 

- Địa hình cấp I

Km

25 140

154 338

6 609

186 087

 

 

- Địa hình cấp II

Km

25 140

177 489

7 931

210 559

 

 

- Địa hình cấp III

Km

25 140

231 507

9 442

266 088

 

 

- Địa hình cấp IV

Km

25 140

308 676

15 106

348 922

 

 

- Địa hình cấp V

Km

25 140

442 436

24 548

492 123

 

9

Thủy chẩn k/thuật

 

 

 

 

 

09.3.00

 

- Địa hình cấp I

Km

1 330

74 597

4 721

80 647

 

 

- Địa hình cấp II

Km

1 330

92 603

5 665

99 598

 

 

- Địa hình cấp III

Km

1 820

115 754

7 553

125 127

 

 

- Địa hình cấp IV

Km

1 820

149 483

11 330

172 632

 

 

- Địa hình cấp V

Km

1 820

270 092

15 106

287 018

 

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ

 

 

 

 

 

 

10

Đo bản đồ tỷ lệ 1/200 trên cạn

 

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

10.1.10

 

- Địa hình cấp I

Ha

75 350

501 599

34 016

610 965

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

75 350

676 515

46 510

798 375

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

81 400

913 167

64 325

1 058 891

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

81 400

1 235 704

73 236

1 389 340

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

87 450

1 734 441

97 823

1 908 714

 

b

Đường đồng mức 1 m

 

 

 

 

 

10.1.20

 

- Địa hình cấp I

Ha

75 350

478 448

32 459

586 257

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

75 350

643 075

44 174

762 599

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

81 400

869 437

61 210

1 012 047

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

81 400

1 175 541

70 122

1 327 063

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

87 450

1 635 983

94 128

1 817 560

 

 

- Địa hình cấp VI

Ha

87 450

2 304 781

131 630

2 523 860

 

11

Đo bản đồ tỷ lệ 1/200 dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

11.1.10

 

- Địa hình cấp I

Ha

70 950

650 792

27.093

748 835

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

70 950

879 727

37 808

988 484

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

77 000

1 185 830

52 455

1 315 285

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

77 000

1 605 115

58 770

1 740 885

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

83 050

2 240 473

81 879

2 405 402

 

b

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

11.1.20

 

- Địa hình cấp I

Ha

70 950

621 982

26 278

719 210

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

70 950

835 998

35 711

942 658

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

77 000

1 129 240

50 619

1 256 859

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

77 000

1 527 946

58 747

1 663 693

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

83 050

2 132 437

79 024

2 294 511

 

 

- Địa hình cấp VI

Ha

83 050

2 991 585

105 475

3 180 110

 

12

Đo bản đồ tỷ lệ 1/500 trên cạn

 

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

10.2.10

 

- Địa hình cấp I

Ha

26 235

177 489

11 968

215 692

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

26 235

239 224

21 629

287 088

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

28 985

321 538

30 848

381 371

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

28 985

532 146

53 223

504 354

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

31 735

604 491

58 111

694 337

 

b

Đường đồng mức 1,0m

 

 

 

 

 

10.2.20

 

- Địa hình cấp I

Ha

26 235

169 772

11 384

207 391

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

26 235

226 362

20 267

272 864

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

28 985

306 104

29 096

364 185

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

28 985

411 568

38 751

479 304

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

31 735

576 195

54 529

662 460

 

 

- Địa hình cấp VI

Ha

31 735

807 702

81 240

920 677

 

13

Đo bản đồ tỷ lệ 1/500 dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

11.2.10

 

- Địa hình cấp I

Ha

26 236

230 735

9 489

266 459

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

26 235

310 991

17 247

354 473

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

28 985

417 999

24 832

471 816

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

28 985

561 790

33 145

623 910

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

31 735

785 838

46 433

864 005

 

b

Đường đồng mức 1,0m

 

 

 

 

 

11.2.20

 

- Địa hình cấp I

Ha

26 235

220 703

9 081

256 019

 

 

- Địa hình cấp II

Ha

26 235

294 271

16 268

336 775

 

 

- Địa hình cấp III

Ha

28 985

372 212

23 608

424 805

 

 

- Địa hình cấp IV

Ha

28 985

535 038

31 300

595 323

 

 

- Địa hình cấp V

Ha

31 735

749 054

43 782

824 570

 

 

- Địa hình cấp VI

Ha

31 735

1 049 498

65 028

1 146 262

 

14

Đo bản đồ tỷ lệ 1/100 - trên cạn

 

 

 

 

 

10.3.10

a

Đường đồng mức 1,0m

 

 

 

 

 

 

 

- Địa hình cấp I

100 ha

618 700

5 916 290

474 121

7 009 111

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

641 700

7 974 130

680 876

9 296 706

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

687 700

10 803 660

960 406

12 451 766

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

699 200

14 404 880

1 419 343

16 523 312

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

779 700

20 063 340

2 218 984

23 062 624

 

b

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

10.3.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

618 700

5 659 060

439 080

6 716 840

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

641 700

7 459 670

719 810

8 821 180

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

687 700

10 289 200

898 112

11 875 012

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

699 200

13 633 190

1 331 630

15 664 020

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

779 700

19 035 020

1 897 112

21 712 498

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

791 200

25 980 230

2 805 860

29 577 290

 

15

Đo bản đồ tỷ lệ 1/1000 dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 1,0m

 

 

 

 

 

11.3.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

361 100

7 691 177

365 232

8 417 509

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

384 100

10 366 369

533 039

11 283 508

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

430 100

14 044 758

760 694

15 235 552

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

441 600

18 726 344

1 132 562

20 300 506

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

522 100

26 083 122

1 756 450

28 361 672

 

b

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

11.3.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

361 100

7 356 778

349 273

8 067 151

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

384 100

9 697 571

540 989

10 622 660

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

430 100

13 375 960

840 424

14 646 484

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

441 600

17 723 147

1 299 467

19 464 484

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

522 100

24 745 526

1 304 815

26 572 441

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

533 600

33 774 299

2 912 891

37 220 790

 

16

Đo bản đồ tỷ lệ 1/2000-trên cạn

 

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 1,0m

 

 

 

 

 

10.4.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

204 240

2 624 746

211 014

3 039 000

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

208 840

3 704 112

796 955

4 709 907

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

224 365

5 813 398

395 360

6 433 123

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

228 965

7 459 670

592 444

8 281 079

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

241 615

10 289 200

883 988

11 414 803

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

248 515

14 404 880

1 244 093

15 807 488

 

b

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

10.4.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

204 240

2 623 746

211 014

3 039 000

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

208 840

3 704 112

796 955

4 709 907

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

224 365

5 813 398

395 360

6 433 123

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

228 965

7 459 670

592 444

8 281 079

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

241 615

19 279 200

883 988

11 414 803

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

248 515

14 404 880

1 244 093

15 897 488

 

17

Đo bản đồ tỷ lệ 1/2000 dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

11.4.10

a

Đường đồng mức 1,0m

 

 

 

 

 

 

 

- Địa hình cấp I

100 ha

204 240

3 395 436

162 958

3 762 634

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

208 840

4 810 201

217 073

5 236 114

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

224 365

7 536 839

336 643

8 087 847

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

228 965

9 543 233

468 909

10 241 107

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

241 615

13 375 960

709 151

14 326 726

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

248 515

18 726 344

992 383

19 967 242

 

b

Đường đồng mức 2,0

 

 

 

 

 

11.4.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

204 240

3 315 375

151 538

3 571 153

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

208 840

4 552 971

202 797

4 964 608

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

224 365

7 150 994

295 999

7 671 258

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

228 965

9 028 773

441 785

9 699 523

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

241 615

12 707 162

670 606

13 619 383

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

248 515

17 723 147

934 656

18 906 318

 

18

Đo bản đồ tỷ lệ 1/5000-trên cạn

 

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

10.5.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

63 308

1 543 380

110 368

1 717 056

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

67 908

2 057 840

141 793

2 267 540

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

80 558

2 572 300

164 667

2 817 525

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

85 158

3 601 220

240 579

3 926 957

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

104 708

4 887 370

362 554

5 354 632

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

104 708

6 687 980

546 490

7 339 177

 

b

Đường đồng mức 5,0m

 

 

 

 

 

10.5.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

63 308

1 466 211

101 803

1 631 321

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

67 908

1 800 610

130 112

2 172 510

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

80 558

2 443 685

152 987

2 677 230

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

85 158

3 343 990

223 059

3 652 207

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

104 708

5 144 600

335 300

5 584 608

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

104 708

6 430 750

507 556

7 043 013

 

19

Đo bản đồ tỷ lệ 1/5000 dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

11.5.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

65 033

2 192 424

84 738

2 342 195

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

69 633

2 923 232

110 030

3 102 895

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

82 283

3 654 040

128 586

3 864 908

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

86 883

5 115 656

187 228

5 389 766

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

106 433

6 942 676

282 607

7 331 716

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

106 433

9 500 504

436 186

10 033 122

 

b

Đường đồng mức 5,0m

 

 

 

 

 

11.5.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

65 033

2 079 992

79 028

2 224 052

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

243 513

2 557 828

102 280

2 903 621

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

82 283

3 471 338

120 020

3 673 641

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

86 883

4 750 252

174 380

5 011 514

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

106 433

6 577 272

263 233

6 946 937

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

106 433

9 135 100

397 634

9 639 167

 

20

Đo bản đồ tỷ lệ 1/10000-trên cạn

 

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

10.6.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

23 775

591 629

50 423

674 827

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

32 775

720 244

59 538

812 557

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

40 825

977 474

56 025

1 087 324

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

40 825

1 337 596

99 579

1 478 000

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

48 300

1 852 056

140 606

2 040 962

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

48 300

2 572 300

212 679

2 833 279

 

b

Đường đồng mức 5,0m

 

 

 

 

 

10.6.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

32 775

558 189

46 529

637 493

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

32 775

684 232

54 671

771 678

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

40 825

926 028

64 159

1 031 012

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

40 825

1 260 427

92 376

1 393 628

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

48 300

1 749 164

130 872

1 928 336

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

48 300

2 443 685

197 105

2 689 090

 

21

Đo bản đồ tỷ lệ 1/10000 dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

 

a

Đường đồng mức 2,0m

 

 

 

 

 

11.6.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

32 775

831 997

38 756

903 527

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

33 775

1 023 131

46 069

1 101 975

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

41 400

1 388 535

54 071

1 484 006

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

41 400

1 900 101

77 827

2 019 328

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

48 300

2 630 909

109 803

2 789 328

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

48 300

3 654 040

165 741

3 868 081

 

b

Đường đồng mức 5,0m

 

 

 

 

 

 

 

- Địa hình cấp I

100 ha

32 775

724 360

35 900

793 035

11.6.10

 

- Địa hình cấp II

100 ha

32 775

890 016

42 806

965 597

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

41 400

1 275 861

50 400

1 367 661

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

41 400

1 651 417

72 525

1 765 342

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

48 300

2 286 775

102 257

2 437 332

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

48 300

3 176 791

153 504

3 378 595

 

 

CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT, ĐO LÚN

 

 

 

 

 

 

22

Đo mặt cắt - trên cạn

 

 

 

 

 

 

a

Mặt cắt ngang

 

 

 

 

 

11.7.20

 

- Địa hình cấp I

100 ha

25 440

56 848

7 693

89 981

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

28 080

73 825

10 750

112 655

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

30 720

95 947

14 337

141 004

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

33 360

124 757

19 366

177 483

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

36 000

174 916

27 366

238 282

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

32 640

244 883

39 288

316 811

 

b

Mặt cắt dọc

 

 

 

 

 

11.7.10

 

- Địa hình cấp I

100 ha

12 840

43 729

7 097

63 666

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

14 040

46 848

9 737

80 625

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

16 440

73 825

12 774

103 039

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

17 640

95 947

17 543

131 130

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

20 040

134 531

24 327

178 898

 

 

- Địa hình cấp VI

100 ha

21 240

188 292

34 064

243 596

 

23

Đo mặt cắt - dưới nước bằng PP thủ công

 

 

 

 

 

 

a

Mặt cắt dọc

 

 

 

 

 

11.7.30

 

- Địa hình cấp I

100 ha

12 840

61 735

11 134

85 709

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

14 040

80 256

15 380

109 676

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

16 440

104 435

20 042

140 917

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

17 640

146 107

34 193

197 940

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

20 040

204 498

53 444

277 982

 

b

Mặt cắt ngang

 

 

 

 

 

11.7.40

 

- Địa hình cấp I

100 ha

22 800

85 400

12 663

120 864

 

 

- Địa hình cấp II

100 ha

22 800

110 866

17 014

150 680

 

 

- Địa hình cấp III

100 ha

28 080

144 049

24 494

196 623

 

 

- Địa hình cấp IV

100 ha

28 080

187 006

31 127

246 215

 

 

- Địa hình cấp V

100 ha

33 360

262 375

45 073

340 808

 

24

Đo lún

 

 

 

 

 

11.8.00

 

- Số điểm đo 1 chu kỳ: (N<=10)

Chu kỳ đo

200 100

308 676

70 813

579 589

 

 

- Số điểm đo 1 chu kỳ: (10<N<=15)

Chu kỳ đo

269 100

463 014

89 507

821 621

 

 

- Số điểm đo 1 chu kỳ: (15<N<=20)

Chu kỳ đo

341 550

643 075

108 202

1 092 827

 

 

- Số điểm đo 1 chu kỳ: (20<N<=25)

Chu kỳ đo

410 550

823 136

126 896

1 360 582

 

 

- Số điểm đo 1 chu kỳ: (25<N<=30)

Chu kỳ đo

483 000

1 028 920

145 591

1 657 511

 

 

- Số điểm đo 1 chu kỳ: (30<N<=35)

Chu kỳ đo

552 000

1 208 981

164 285

1 925 266

 


BẢNG PHÂN LOẠI CẤP ĐẤT ĐÁ - THANG 12 CẤP

ÁP DỤNG CHO KHOAN MÁY THUỘC ĐỊA TẦNG CHỨA THAN BỂ THAN QUẢNG NINH

- Căn cứ vào bảng phân loại đất đá (dùng cho công tác khoan) ban hành kèm theo bảng định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất (Quyết định số 1634/QĐ-CNC1 ngày 3/8/1998 của Bộ Công nghiệp).

- Căn cứ quyết định phê chuẩn báo cáo tổng kết đề tài “Phân cấp đất đá theo độ khoan” kèm theo bảng phân cấp đất đá theo độ khoan thí nghiệm cho vùng Mạo Khê, Vàng Danh (Quyết định số 79/ĐCKT ngày 3/11/1990 của Cục Địa chất Việt Nam).

- Căn cứ vào thực tiễn việc xác định phân cấp đất đá trong địa tầng chứa than vùng Quảng Ninh các năm qua được áp dụng cho các lỗ khoan xoay lấy mẫu lõi.

- Công ty Địa chất & KTKS lập “Bảng phân loại đất đá cho khoan máy” làm cơ sở để áp dụng thống nhất trong toàn tổng Công ty trong việc lập dự toán, nghiệm thu thanh toán các công trình khoan máy.

TT

Tên đá và mô tả sơ lược

Cấp đất đá

1

2

3

1

- Lớp mùn và đất trồng không có rễ cây. Đất bở rời

I

 

- Cát không có cuội và đá dăm

 

 

- Ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc rễ cây

 

2

- Lớp mùn và đất trồng có rễ cây

II

 

- Sét có độ chặt sit trung bình. Điatomít. Cát chảy không áp

 

 

- Đất dính khó ấn lõm và nặm được bằng ngón tay cái

 

3

- Đất phủ gồm sét chặt xít lẫn sạn, sỏi, cuội

III

 

- Than đá yếu, than nâu. Bột kết chứa sét gắn kết yếu.

 

 

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn

 

4

- Đất bãi thải gồm các tảng đá sét kết, bột kết, các kết, sạn kết, sạn cuội kết hỗn nham

IV

 

- Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh.

 

 

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt bằng mũi nhọn của búa địa chất.

 

5

- Than cứng, sét than, than bẩn, sét kết mềm phân lớp

V

 

- Quặng mactit và các loại tương không chắc

 

 

- Mẫu nõn khoan gọt bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa đập mạnh.

 

6

- Sét kết cứng phân lớp, kẹp chỉ than có mạch thạch anh pyrit

VI

 

- Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Đá phiến sét - xerixit

 

 

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu

 

7

- Bột kết xám sẫm, ximăng sét. Đá vôi. Đá vôi. Đá phiến bị silic nhe. Quặng amfibon, manhetit

VII

 

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

 

8

- Bột kết xám tro, hạt lớn, ximăng silic

VIII

 

- Cuội, sạn kết thạch anh hạt vụn tương đối đều, xi măng sét.

 

 

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu.

 

9

- Cuội sạn kết thạch anh hạt không đều, ximăng silic

IX

 

- Cát kết thạch anh hạt trungmàu xám-xám đen, ximăng sét, xerixit, cacbonat ít silic.

 

 

- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

 

10

- Cát kết hạt mịn-trung, thành phần thạch anh, hạt tương đối đều, ximăng silic, Granit hạt nhỏ.

X

 

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ

 

11

- Cát kết hạt thô sáng màu, hạt không đều, ximăng silic

XI

 

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá

 

12

- Đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc zit, corindon

XII

 

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá

XIII


BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ - THANG 18 CẤP

ÁP DỤNG CHO KHAI ĐÀO THUỘC ĐỊA TẦNG CHỨA THAN BỂ THAN QUẢNG NINH

- Căn cứ vào bảng phân loại đất đá (dùng cho công trình khai đào) ban hành kèm theo bảng định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất (Quyết định số 1634/QĐ-CNC1 ngày 3/8/1998 của Bộ Công nghiệp)

- Căn cứ vào thực tế thi công tác công trình khai đào nhiều năm qua ở vùng than Quảng Ninh.

Công ty Địa chất & KTKS lập “bảng phân loại đất đá dùng cho công trình khai đào” làm cơ sở áp dụng thống nhất trong toàn Tổng Công ty trong việc lập dự toán, nghiệm thu thanh toán các công trình khai đào.

TT

Mô tả tóm tắt tên đá

Cấp đất đá

1

2

3

1

- Đất sét khô bở rời trong bãi thải.

I

 

- Lớp đất trồng có rễ cây

 

2

- Lớp mùn phủ và lớp đất trồng có rễ cây, cuội nhỏ và đá dăm

II

 

- Soỉ. A sét nhẹ, dạng phong hóa

 

3

- Cuội kích thước từ 10-40mm. Sét mềm. Đất sét pha cát sạn.

III

 

- A sét nặng. Đá dăm kích thước khác nhau

 

4

- Đất phủ gồm sét pha cát, sạn, cuội gồm các tảng lăn F < 0.8m

IV

 

- Than rất mềm, đất chứa dăm, cuội được đất sét dính kết lại

 

5

- Bột, sét gắn kết yếu. Sét kết gắn kết yếu

V

 

- Cát kết được gắn kết bằng ximăng sét cát. Than mềm

 

6

- Than phong hóa, sét than, than bẩn mềm dẻo nằm trong đới phong hóa

VI

 

- Đolomit bị phong hóa, thạch cao xốp, các đá phấn mềm

 

7

- Sét kết màu xám đem nằm trong đới phong hóa, dai

VII

 

- Đá phiến phong hóa mạnh

 

8

- Than cám, than lớp mỏng, sét than, than bẩn (đới đá gốc lấy được mẫu hóa)

VIII

 

- Bột kết trong đới phong hóa

 

9

- Than antraxit cứng chắc

IX

 

- Cát kết phong hóa, quặng sắt lỗ hổng, đá vôi chứa macnơ bị PH

 

10

- Sạn kết, cuội kết thạch anh xi măng sét silic bị phong hóa gần kết yếu

X

 

- Đá phiến chứa sét, cuội kết với xi măng sét

 

11

- Cát két thạch anh xi măng si lic bị phong hóa gần kết yếu

XI

 

- Sét kết cứng chắc phân lớp (đá gốc)

 

12

- Đá vôi hạt trung bình chắc xit bị đôlômit hóa

XII

 

- Đá phiến không có thạch anh: clorit, xerixit-clorit, fotforit…

 

 

- Bazan bị phong hóa

 

13

- Bột kết rắn, dai (đá gốc)

XII

 

- Đá macma bị phong hóa, đá vôi hạt nhỏ bị đolomit hóa

 

14

- Cát kết hạt mịn, trung xi măng silic sét (đá gốc)

XIV

 

- Đá vôi hạt mịn, barit hóa chắt síc và đôlômit rất chắc

 

 

- Đá phiến thạch anh chứa sét, chứa sét than, chứa mica

 

15

- Cuội kết, sạn kết thạch anh xi măng sét, silic

XV

 

- Anbitofia không bị biến đổi, đôlôm1t thạch anh hóa

 

16

- Đất phủ có tỷ lệ tảng lăn là cuội kết, cát kết F>1m chiếm 50%

XVI

 

- Đá vôi bị thạch anh hóa mạnh, bazan xốp, quặng cromit

 

17

- Cát kết hạt thô, xi măng silic cấu tạo khối

XVIII

 

- Đá phiến silic, ngọc bích chắc xít, đá vôi chứa silic

 

18

- Bazan hạt nhỏ, andezit chắc sit, các kết dạng quaczit chắc sit

XVIII

 

- Dăm kết thạch anh với xi măng thạch anh

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC

KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp I:

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt hướng ngầm không bị vướng.

Vùng trung du đồi thấp, sườn rất thoải độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II:

Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m, chủ yếu là đồi trọc, ít cỏ cây, khối lượng chặt phá ít, dân cư thưa.

Cấp III:

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá.

Vùng trung du đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV:

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá, địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phá thông hướng bị hạn chế.

Vùng tây nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, mái dốc cao từ 50m đến 100m, Tầng khai thác từ 5 đến 10m. Đi lại khó khăn.

Cấp V:

Khu vực thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng Tây nguyên rừng khộp dầy, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, mái dốc từ 100m đến 150m, có hiện tượng trượt lở, đi lại khó khăn. Công tác đo đạc tiến hành trong lò.

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC

KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp I:

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

Cấp II:

Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

Tuyến thủy chuẩn đi qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

Cấp III:

Tuyến thủy chuẩn đi trong khu dân cư, làng mạc, tầm ngắm bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội.

Tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi, sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng, địa hình ít lồi lõm phân cắt ít.

Cấp IV:

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạt.

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi địa hình khá phức tạp, độ dốc £ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

Tuyến thủy chuẩn đi qua vùng mỏ khai thác lộ thiên, địa hình phức tạp, đi lại khó khăn.

Cấp V:

Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng được mọc cao hơn máy, ảnh hưởng đến tầm nhìn, phải chặt phá hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đống cọc đệm chân máy.

Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20%, đo đạc theo triền sông lớn vùng thượng lưu.

Vùng tây nguyên rừng khộp dầy, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh sát biên giới.

Vùng núi đá vôi hiểm trở vách đứng.

Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

Vùng rừng núi hoang vu rập rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng núi cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo đi lại.

Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, sụt lở. Đo trong lò.

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC

ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

Cấp 1:

Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

Vùng đồng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m, đi lại dễ dàng.

Cấp II:

Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước, không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng cột điện chạy qua khu đo.

Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cây cỏ mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III:

Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

Vùng sườn đồi thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

Vùng bằng phẳng tây nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên nhỏ, tầng bậc đơn giản. Bờ công trường cao dưới 50m.

Cấp IV:

Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

Vùng đồi núi cao dưới 50m, xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp: cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế chặt phát, địa hình tương đối phức tạp.

Vùng bằng phẳng tây nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phát được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%

Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, bờ dốc công trường cao từ 50m đến 100m. Các tầng cao từ 5m đến 10m.

Cấp V:

Vùng thị xã, thành phố, thủ đô mật độ người và xe qua lại đông đúc ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. 

Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

Vùng khai thác mỏ lộ thiên, hầm lò. Bờ công trường cao từ 100m đến 150m. Địa hình phức tạp đi lại khó khăn.

Cấp VI:

Vùng đồi núi cao trên 100m, cây cối rậm rạp hoang vu hẻo lánh.

Vùng bằng phẳng coa nguyên nơi biên giới rừng khộp dầy.

Vùng biên giới hải đảo xa xôi đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm cheo leo, nhiều thung lũng khu vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

Vùng khai thác mỏ lộ thiên, hầm lò. Địa hình sụt lở, đi lại khó khăn. Công trường khai thác cơ giới, cónhiều thiết bị hoạt động, các hoạt động khai thác: khoan, nổ mìn, vận tải có ảnh hưởng tới công tác đo đạc.

Mặt bằng công trường khai thác hầm lò, đo đạc trong lò đang khai thác, lò cũ.

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC

ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp I:

Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp, thoải đều.

Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thới, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

Cấp II:

Sông rộng dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Hai bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

Cấp III:

Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dầy, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV:

Sông rộng dưới 500m. Sóng trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh/

Cấp V:

Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển

Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy, đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

 

Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI:

Sông rộng trên 1000m, sóng cao nước chảy xiết (<2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH

ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp I:

Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II:

Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

Vùng bằng phẳng Tây nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

Cấp III:

Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-t0m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

Vùng bằng phẳng Tây nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản lang, rừng khộp thưa thớt.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, bờ công trường cao dưới 50m, địa hình đơn giản.

Cấp IV:

Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố vườn cây ăn quả không được chặt phát.

Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50-100m, vùng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.

Tuyến qua vùng Tây nguyên, cây trông dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Vùng mỏ than khác lộ thiên, tầng cao từ 5m đến 10m, đi lại khó khăn.

Cấp V:

Vùng rừng núi cao 100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc cứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

Vùng bằng phẳng tây nguyên rừng khộp dầy đặc >80% hoặc qu nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…)

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Bờ công trường cao từ 100m đến 150m.

Cấp VI:

Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rập rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phát rất lớn, đi lại khó khăn.

Vùng rùng núi giang, nứa phủ đầy, cây cối gia góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

Vùng bằng phẳng Tây nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dầy gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

Vùng mỏ than khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, sụt lở, đi lại khó khăn.

PHỤ LỤC 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH

ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp I:

Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy rất chậm. Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm

Cấp II:

Sông rộng 101-300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III:

Sông rộng 301-500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

Khi đo cấp I+II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV:

Sông rộng 501-1000m.

Sông có nước chảy xiết (<1m/s), có thác ghềnh, suối sâu.

Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm phải chặt phát nhiều.

Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.

Cấp V:

Sông rộng trên 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm phải chặt phát nhiều.

Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.

PHỤ LỤC 7

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH

CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

Địa hình loại I:

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

Địa hình loại II:

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III:

Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV:

Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V:

Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mộc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình sụt lở. Đi lại khó khăn.

 

 

PHỤ LỤC 8

CÔNG TÁC PHÁT CÂY PHỤC VỤ ĐO VẼ

1. Tỷ lệ diện tích phải phát cây:

Đo vẽ tỷ lệ 1/500        : Phát cây 50% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.

Đo vẽ tỷ lệ 1/1000      : Phát cây 40% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.

Đo vẽ tỷ lệ 1/2000      : Phát cây 30% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.

Đo vẽ tỷ lệ 1/5000      : Phát cây 20% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.

Đo vẽ tỷ lệ 1/10000    : Phát cây 5% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.

2. Phân loại rừng cho công tác phát cây:

Loại I: Bãi hoặc đồi gianh, lau lách, sim mua, cỏ lác. Địa hình khô ráo, thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

Loại II: Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1-5cm, mật độ cây con, dây leo mọc chiếm 2/3 diện tích và cứ 20m2 có từ 1-5 cây có đường kính lớn hơn 5cm đều bằng và nhỏ hơn 10cm.

Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc mọc trên địa hình sình lầy, ngập nước.

Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình khô ráo.

Loại III: 

Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1-5cm mọc kín trên mặt đất.

Rừng cây loại II nhưng cứ 20m2 có từ 6-20 cây có đường kính từ 5cm đến 10cm.

Rừng nứa non mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, tre dây leo.

Đồng đất có các loại tràm đước… mọc trên địa hình khô ráo.

Đồng đất có các loại cây mắm, cốt, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.

Loại IV:

Rừng nứa già, mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, dây leo, thỉnh thoảng có cây đường kính lớn hơn 10cm

Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.

Loại V:

Rừng già có nhiều cây to, đường kính lớn hơn 20cm, dây leo chằng chịt, khó phát đổ.

Rừng tre nứa già, xen kẽ với dây leo rất khó phát thành tuyến. Rừng nhiều muỗi, vắt.

Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.

3. Bảng giá: Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Loại rừng

I-II

III

IV

V

1

Mặt cắt tương đối bằng phẳng

208

250

312

416

2

Có mái dốc

250

300

374

500

 

Ghi chú: - Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.

 

- Rừng có một trong các điều kiện trong bản phân loại trên thì áp dụng vào loại đó.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 10/2002/QĐ-BCN ngày 29/01/2002 về Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.844

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.142.128
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!