BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO -
BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2016/TTLT-BGDĐT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6
năm 2016
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ DỰ ÁN “HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG”, VAY VỐN WB
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt danh mục Dự án “Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông”, vay vốn WB;
Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư liên tịch hướng
dẫn nội dung và mức chỉ đặc thù Dự án “Hỗ trợ đổi mới
giáo dục phổ thông”, vay vốn WB
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn nội dung và
mức chi đặc thù Dự án “Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông”,
vay vốn WB (sau đây gọi tắt là Dự án) được phê duyệt tại Quyết định số
455/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện Dự án.
3. Nội dung và mức chi đối với các hoạt
động khác của Dự án được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Thông tin
về Dự án
1. Tên Dự án: Hỗ trợ đổi mới giáo dục
phổ thông. Tên tiếng Anh: Renovation of General Education Project (RGEP).
2. Cơ quan chủ quản Dự án (đồng thời
là chủ Dự án): Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới.
4. Thời gian hoạt động của Dự án: Từ
năm 2015 đến năm 2020.
5. Các thành phần Dự án:
Dự án gồm 4 thành phần:
a) Thành phần 1: Hỗ trợ phát triển
chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là chương
trình)
Kết quả chủ yếu:
Hoàn thành việc lựa chọn và tập huấn, bồi dưỡng cho người tham gia xây dựng, thẩm định chương trình; xây dựng, tổ chức góp ý kiến, phản biện, thẩm định, thực nghiệm và phê duyệt
chương trình; biên soạn tài liệu hướng dẫn dạy học và tài liệu hướng dẫn nhà xuất
bản biên soạn sách giáo khoa theo chương trình (sau đây gọi chung là tài liệu);
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
b) Thành phần 2: Hỗ trợ biên soạn
sách giáo khoa theo chương trình
Kết quả chủ yếu: Hoàn thành việc biên
soạn một bộ sách giáo khoa (do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện), gồm:
Lựa chọn và tập huấn, bồi dưỡng cho người tham gia biên soạn, thẩm định sách
giáo khoa; biên soạn, tổ chức góp ý kiến, phản biện, thực nghiệm và phê duyệt
cho phép sử dụng sách giáo khoa; biên soạn một số sách giáo khoa điện tử; biên
soạn một số sách giáo khoa song ngữ (tiếng Việt - tiếng một số dân tộc ít người)
ở cấp tiểu học; cấp phát sách giáo khoa cho thư viện các trường vùng miền núi,
hải đảo, vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, học sinh khuyết tật; thẩm định các sách giáo khoa (gồm một bộ sách giáo
khoa do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn và sách giáo khoa do các tổ chức,
cá nhân biên soạn).
c) Thành phần 3: Hỗ trợ phát triển bền
vững chất lượng giáo dục phổ thông và khảo thí ngoại ngữ
Kết quả chủ yếu: Hoàn thành việc
thành lập và xây dựng nhà làm việc, mua sắm thiết bị văn phòng, sách và tài liệu
nghiên cứu Trung tâm phát triển bền vững chất lượng giáo dục phổ thông quốc gia
và Trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc gia; hỗ trợ nghiên cứu cơ sở khoa học về
phát triển chương trình; đào tạo, bồi dưỡng- nguồn nhân lực nghiên cứu phát triển chương trình; hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển chương trình; tập huấn, bồi dưỡng
về đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông; xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm
thi, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông, khảo thí ngoại ngữ; xây
dựng, thử nghiệm và đưa vào sử dụng hệ thống đánh giá trên diện rộng; đánh giá
diện rộng đối với các lớp 3, 8, 11 trước và sau khi triển khai chương trình mới; tổ chức truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
và chương trình, sách giáo khoa mới.
d) Thành phần 4: Quản lý, giám sát,
đánh giá Dự án
Kết quả chủ yếu:
Dự án được quản lý đúng quy định, đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, hiệu quả và bền
vững; thực hiện giám sát, đánh giá Dự án thường xuyên và định kỳ với sự tham
gia, phối hợp của các bên liên quan; kiểm toán công khai, minh bạch và kịp thời
báo cáo các cơ quan quản lý theo quy định.
6. Tổng vốn của Dự án: 80 triệu đô la
Mĩ, trong đó vốn vay ODA của WB là 77 triệu đô la và vốn đối ứng trong nước là
3 triệu đô la (do ngân sách nhà nước cấp qua cơ quan chủ Dự án là Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 3. Nội dung
và mức chi đặc thù của Dự án
1. Dạy học thực nghiệm chương trình,
sách giáo khoa:
a) Giáo viên dạy thực nghiệm được
thanh toán thù lao theo số tiết dạy thực nghiệm thực tế, đơn giá giờ dạy thực
nghiệm:
- Tiểu học: 100.000 đồng/tiết;
- Trung học cơ sở: 120.000 đồng/tiết;
- Trung học phổ thông: 135.000 đồng/tiết.
b) Trường phổ thông có dạy học thực
nghiệm được hỗ trợ công tác quản lý dạy học thực nghiệm, bao gồm: Thù lao cho
người phân công giáo viên, xếp thời khóa biểu, quản lý học
sinh, tổ chức lấy ý kiến góp ý; các khoản chi hành chính phát sinh (như tiền điện,
nước, điện thoại, mạng internet, văn phòng phẩm).
Kinh phí chi hỗ trợ công tác quản lý
dạy học thực nghiệm của nhà trường được tính bằng 5% tổng kinh phí thù lao cho
giáo viên dạy thực nghiệm tại trường và được thanh toán theo phương thức khoán
gọn; Ban quản lý Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng với các trường theo số
giờ dạy thực nghiệm thực tế.
2. Tổ chức trại xây dựng chương
trình, trại biên soạn sách giáo khoa, trại thẩm định chương trình, trại thẩm định
sách giáo khoa (sau đây gọi chung là trại):
a) Thời gian trại làm việc tập trung
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định nhưng không quá 5
ngày/một lần tổ chức trại.
b) Chi tổ chức trại: Nội dung chi, mức
chi được thực hiện theo quy định về tổ chức hội nghị, hội thảo tại Thông tư số
219/2009/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định một số định
mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Thông tư số
192/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 219/2009/TT-BTC .
c) Chi thù lao cho thành viên các Hội
đồng Quốc gia thẩm định chương trình, Hội đồng Quốc gia thẩm định sách giáo
khoa trong thời gian tham gia trại thẩm định:
- Chủ tịch Hội đồng: Tối đa 200.000 đồng/buổi;
- Phó Chủ tịch Hội đồng, ủy viên, thư ký: Tối đa 150.000 đồng/buổi.
3. Đọc thẩm định:
Chi thù lao đọc thẩm định cho các
thành viên Hội đồng Quốc gia thẩm định chương trình, Hội đồng Quốc gia thẩm định
sách giáo khoa, Hội đồng thẩm định tài liệu hướng dẫn dạy học theo chương trình:
- Đọc thẩm định chương trình: Tối đa
25.000 đồng/tiết/người;
- Đọc thẩm định sách giáo khoa: Tối
đa 35.000 đồng/tiết/người;
- Đọc thẩm định tài liệu hướng dẫn dạy
học theo chương trình: Tối đa 30.000 đồng/tiết/người.
Điều 4. Lập, phân
bổ dự toán, quản lý và thanh, quyết toán
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự
toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí được thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
Ngân sách nhà nước, Thông tư số 218/2013/TT- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Tài chính về quản lý tài chính đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ
trợ phát triển chính thức và vay ưu đãi nước ngoài, các quy định của nhà tài trợ,
theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư liên tịch
này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn chiếu
áp dụng theo các văn bản mới.
Trường hợp có nội
dung phát sinh hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ có quy định
khác với Thông tư liên tịch này, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn theo thẩm quyền
hoặc phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân hà
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở GDĐT, Sở Tài chính;
- Công báo, VP BCĐTW về PCTN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính, Bộ GDĐT;
- Lưu: VT Bộ GDĐT, Bộ Tài chính.