NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2015/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước và Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép khác.

3. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.

4. Tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép.

5. Người thụ hưởng là người trong nước được hưởng số ngoại tệ do người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam (sau đây gọi là người thụ hưởng).

6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.

Điều 3. Nguyên tắc cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế

1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chỉ được ủy quyền cho tổ chức tín dụng, không được ủy quyền cho tổ chức kinh tế khác làm đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ không được ủy quyền lại việc chi, trả cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng khác.

3. Một tổ chức tín dụng, một tổ chức kinh tế có thể làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho một hoặc nhiều tổ chức tín dụng được phép.

4. Một tổ chức tín dụng chỉ được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho một tổ chức kinh tế.

5. Trường hợp hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải chấm dứt hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ với tổ chức ủy quyền đó.

6. Trường hợp hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế phải chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với đối tác nước ngoài đó.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) có trách nhiệm:

a) Chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

b) Chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

c) Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

d) Thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính có trách nhiệm:

a) Chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;

b) Chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ;

c) Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;

d) Thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ.

3. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ (bao gồm trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; đại lý chi, trả ngoại tệ), không phải làm thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại Thông tư này.

Điều 5. Các trường hợp thay đổi, bổ sung

1. Các trường hợp thay đổi, bổ sung liên quan đến các nội dung sau phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước:

a) Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức kinh tế;

(ii) Thay đổi, bổ sung đối tác nước ngoài;

b) Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ:

(i) Thay đổi tên tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ;

(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được phép ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ;

c) Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:

(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức kinh tế;

(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được phép ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Các trường hợp thay đổi, bổ sung liên quan đến các nội dung sau chỉ thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều này, không phải làm thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận:

a) Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm chi, trả ngoại tệ;

(ii) Thay đổi, bổ sung, giảm chi nhánh của tổ chức kinh tế nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ;

(iii) Thay đổi liên quan đến tài khoản chuyên dùng ngoại tệ: thay đổi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để nhận và chi, trả ngoại tệ; bổ sung tài khoản chuyên dùng tương ứng với loại ngoại tệ khác; bổ sung, đóng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ;

b) Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ: Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ;

c) Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:

(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm đặt đại lý chi, trả ngoại tệ;

(ii) Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ.

3. Định kỳ ngày 10 tháng 1 và ngày 10 tháng 7 hàng năm, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Ngân hàng Nhà nước (đối với Tổng công ty bưu điện Việt Nam) về những thay đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Điều này, trong đó nêu cụ thể lý do thay đổi, bổ sung (nếu có phát sinh thay đổi, bổ sung).

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 14Điều 15 Thông tư này.

Điều 6. Phí chuyển tiền, tỷ giá áp dụng

1. Phí chuyển tiền:

a) Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ thỏa thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí từ người thụ hưởng;

b) Đối với tổ chức tín dụng được phép:

(i) Trường hợp chuyển tiền thông qua tổ chức tín dụng được phép ký kết hợp đồng dịch vụ chuyển tiền với đối tác nước ngoài: Tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí từ người thụ hưởng;

(ii) Trường hợp chuyển tiền thông qua tổ chức tín dụng được phép không thuộc trường hợp nêu tại điểm b (i) khoản này: Tổ chức tín dụng được phép được thu phí dịch vụ từ người thụ hưởng phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc thu phí dịch vụ. Tổ chức tín dụng được phép phải thông báo công khai về phí dịch vụ tại nơi chi, trả ngoại tệ.

2. Tỷ giá chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam: Trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ có trách nhiệm chi trả bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá phù hợp với quyết định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm chuyển đổi.

Điều 7. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ phải mở 01 (một) tài khoản thanh toán cho từng loại ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính để thực hiện chi, trả ngoại tệ (sau đây gọi là tài khoản chuyên dùng ngoại tệ).

2. Trường hợp tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ thực hiện chi, trả ngoại tệ tại chi nhánh trên địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính, tổ chức kinh tế được mở 01 (một) tài khoản chuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế mở chi nhánh để chi nhánh sử dụng tài khoản này thực hiện chi, trả ngoại tệ trên địa bàn đó.

3. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các nội dung liên quan đến tài khoản chuyên dùng ngoại tệ bao gồm: số tài khoản, loại ngoại tệ, tên, địa chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).

4. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:

a) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính:

(i) Nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về;

(ii) Nhận lại ngoại tệ từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ chuyển về trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng;

(iii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;

(iv) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi trả cho người thụ hưởng;

(v) Chi chuyển sang tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ;

(vi) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;

b) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ:

(i) Nhận ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế nơi đặt trụ sở chính;

(ii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;

(iii) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;

(iv) Chi chuyển trả lại vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng.

Điều 8. Hoạt động của đại lý chi, trả ngoại tệ

Tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép thực hiện chi, trả ngoại tệ theo quy định sau:

1. Nhận ngoại tệ tiền mặt từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền.

2. Chi trả cho người thụ hưởng bằng ngoại tệ tiền mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt theo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.

Điều 9. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu đã được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức.

2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Điều 10. Điều kiện chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…;

c) Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

d) Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.

2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

a) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:

(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp nhân của các bên;

(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;

(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);

(v) Phí hoa hồng được hưởng;

(vi) Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);

d) Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau:

(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;

(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi, trả ngoại tệ;

(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;

đ) Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất;

e) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.

Điều 12. Trình tự, thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.

4. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

a) Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng ký với đối tác nước ngoài hoặc căn cứ vào Hợp đồng có thời hạn hiệu lực dài nhất trong trường hợp có nhiều Hợp đồng trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể từ ngày ký;

b) Trường hợp gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước khi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hết thời hạn, tổ chức kinh tế phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

Chương III

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Điều 13. Điều kiện chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…;

c) Được tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Điều kiện để tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;

c) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức chi, trả; mạng lưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Hợp đồng;

d) Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung nêu tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền còn hiệu lực.

Điều 15. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.

4. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận, văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ:

a) Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền hoặc căn cứ vào Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ có thời hạn hiệu lực dài nhất trong trường hợp có nhiều Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể từ ngày ký;

b) Trường hợp gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước khi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hết thời hạn, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.

Chương IV

CÁC TRƯỜNG HỢP TỰ ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN CHẤP THUẬN; THU HỒI VĂN BẢN CHẤP THUẬN

Điều 16. Các trường hợp tự động hết hiệu lực

Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế bị chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương.

Điều 17. Thu hồi văn bản chấp thuận

1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế không hoạt động sau 12 tháng kể từ ngày được cấp văn bản chấp thuận;

b) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế ngừng hoạt động hoặc không phát sinh doanh số chi trả trong 12 tháng liên tục;

c) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc đại lý chi, trả ngoại tệ;

d) Các trường hợp thu hồi theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

2. Trình tự, thủ tục thu hồi:

Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này).

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức ủy quyền cho tổ chức làm đại lý

1. Hướng dẫn tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ thực hiện nghiệp vụ chi, trả ngoại tệ. Chấp hành và hướng dẫn tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với hoạt động chi, trả ngoại tệ của đại lý được ủy quyền. Trường hợp phát hiện đại lý vi phạm các quy định tại hợp đồng đại lý và Thông tư này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, tổ chức ủy quyền cho tổ chức khác làm đại lý có biện pháp xử lý thích hợp.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ bị chấm dứt trước hạn, tổ chức ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức làm đại lý đặt trụ sở chính.

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Thực hiện đúng nội dung quy định trong Hợp đồng ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Thực hiện cập nhật sổ sách kế toán, lưu giữ chứng từ phù hợp với quy định hiện hành và phải xuất trình đầy đủ chứng từ liên quan đến hoạt động chi, trả ngoại tệ khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước nơi cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.

4. Chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ khi thực hiện chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng trong nước phải xuất trình cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản các giấy tờ sau:

a) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (chỉ xuất trình lần đầu);

b) Danh sách người thụ hưởng ghi rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân (hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật), số tiền của từng người thụ hưởng theo từng loại ngoại tệ.

2. Thực hiện cập nhật sổ sách kế toán, lưu giữ chứng từ phù hợp với quy định hiện hành và phải xuất trình đầy đủ chứng từ liên quan đến hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước nơi cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.

4. Chấp hành đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:

a) Triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư này;

b) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận sửa đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;

c) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế trên địa bàn chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư này;

b) Cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này;

c) Thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư này;

d) Trường hợp cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có nhu cầu chi, trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi tổ chức đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi cấp các văn bản trên gửi 01 (một) bản sao cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức đặt địa điểm chi, trả để phối hợp và theo dõi;

đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ của các tổ chức trên địa bàn (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc phối hợp với Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ của các tổ chức trên địa bàn (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng);

e) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Chế độ báo cáo

1. Đối với tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn về số liệu chi, trả ngoại tệ trên địa bàn của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ trên địa bàn của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp tổ chức kinh tế trực tiếp chi, trả ngoại tệ trên nhiều địa bàn tỉnh, thành phố khác nhau, việc báo cáo thực hiện theo quy định sau:

a) Trụ sở chính của tổ chức kinh tế báo cáo số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính;

b) Chi nhánh của tổ chức kinh tế báo cáo số liệu chi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi đặt chi nhánh.

3. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 16Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này).

4. Đối với tổ chức tín dụng được phép: Báo cáo số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước.

5. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Báo cáo số liệu nhận và chi, trả của các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước;

b) Báo cáo danh sách các tổ chức cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ trên địa bàn:

(i) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn chuyển đổi theo quy định tại Điều 23 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và danh sách các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này);

(ii) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo cập nhật các thay đổi trong danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và danh sách các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn (nếu có) (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 23. Quy định chuyển đổi

1. Nguyên tắc chuyển đổi:

a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn nêu trên, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng không thực hiện chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này phải chấm dứt hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;

b) Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp.

2. Điều kiện chuyển đổi:

a) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

b) Các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

3. Hồ sơ chuyển đổi:

a) Hồ sơ chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:

(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này);

(ii) Bản gốc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

b) Hồ sơ chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này);

(ii) Bản gốc Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

4. Trình tự, thủ tục chuyển đổi:

a) Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;

b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chuyển đổi thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối chuyển đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải có văn bản thông báo rõ lý do.

5. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực hiện các thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư này;

b) Trong thời gian thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận quy định tại điểm a khoản này, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam được tiếp tục thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ. Quá thời hạn nêu tại điểm a khoản này, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam không thực hiện các thủ tục để được chấp thuận hoặc không được chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ thì phải chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.

Điều 24. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;

b) Quyết định số 472/2000/QĐ-NHNN7 ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;

c) Quyết định số 878/2002/QĐ-NHNN ngày 19/8/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước;

d) Điều 4 và Điều 12 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 25;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

Phụ lục 1

TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ………………..cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:

Tên tổ chức kinh tế:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                               Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ……/……../…….

Cơ quan cấp:

Trên cơ sở hợp đồng số …………. ngày .... tháng …… năm ... ký giữa (tên tổ chức kinh tế)……….. và (tên đối tác nước ngoài) …….. để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:

STT

Tên tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

 

Địa điểm chi trả

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Trụ sở chính

 

 

2

Địa điểm chi trả số 1

 

 

3

Địa điểm chi trả số 2

 

 

n

Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)

 

 

Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:

1. Trụ sở chính:

Tên ngân hàng mở tài khoản:

STT

Loại tài khoản

Số tài khoản

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

 

2. Địa điểm chi trả số...:

Tên ngân hàng mở tài khoản:

STT

Loại tài khoản

Số tài khoản

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

 

(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 2

TÊN CÔNG TY
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:

Tên tổ chức kinh tế: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                               Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ……./…../……

Cơ quan cấp:

Trên cơ sở hợp đồng số …….ngày .... tháng ……năm ……. ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và (tên đối tác nước ngoài) ……để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:

- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm theo Đơn.

- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại tệ đính kèm theo Đơn.

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 3

TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…….

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ...của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……..cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:

Tên tổ chức:

Trụ sở tại:

Số điện thoại:                                                               Số Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…...cấp ngày ……../……./……..

Cơ quan cấp:

Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ số …….ngày ………ký giữa (tên tổ chức làm đại lý)……. với (tên tổ chức ủy quyền) ……

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …….xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:

STT

Tên tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ

 

Địa điểm chi trả

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Trụ sở chính

 

 

2

Địa điểm chi trả số 1

 

 

3

Địa điểm chi trả số 2

 

 

n

Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)

 

 

(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 4

TÊN CÔNG TY
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm ……..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:

Tên tổ chức: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Trụ sở tại:

Số điện thoại:                                                               Số Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ……./……./……..

Cơ quan cấp:

Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ số ………ngày……ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam với (tên tổ chức ủy quyền) …….

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (danh sách địa điểm được đính kèm theo Đơn).

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số…….và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 5

TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../……/

Cơ quan cấp:

Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày: ……/…..

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:

1.......................................................................................................................................

2.......................................................................................................................................

3.......................................................................................................................................

(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 6

TỔ CHỨC KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                   Số Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./

Cơ quan cấp:

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chuyển đổi Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày ....cơ quan cấp... thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:

1. Tên tổ chức:

2. Địa chỉ:

3. Số điện thoại:                                                Fax:

4. Nội dung chi tiết về các địa điểm chi, trả ngoại tệ:

STT

Tên tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

 

Địa điểm chi trả

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Trụ sở chính

 

 

2

Địa điểm chi trả số 1

 

 

3

Địa điểm chi trả số 2

 

 

N

Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)

 

 

5. Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác; số, ngày của hợp đồng)

6. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

a) Trụ sở chính:

Tên ngân hàng mở tài khoản:

STT

Loại tài khoản

Số tài khoản

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

...

....

 

b) Địa điểm chi trả...:

Tên ngân hàng mở tài khoản:

 

STT

Loại tài khoản

Số tài khoản

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

...

....

 

(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 7

TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                   Số Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: ......../........./

Cơ quan cấp:

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chuyển đổi Giấy xác nhận làm đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày ....cơ quan cấp... thành văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:

1. Tên tổ chức:

2. Địa chỉ:

3. Số điện thoại:                                                Fax:

4. Nội dung chi tiết về các địa điểm chi, trả ngoại tệ:

STT

Tên tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ

 

Địa điểm chi trả

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Trụ sở chính

 

 

2

Địa điểm chi trả số 1

 

 

3

Địa điểm chi trả số 2

 

 

N

Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)

 

 

(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 8

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-…

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/ Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của (tổ chức kinh tế) tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số... ngày...tháng....năm....

QUYẾT ĐỊNH:

1. Điều 1

Cho phép………………(tổ chức kinh tế)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ......../........./……..

Cơ quan cấp:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                                           Số Fax:

được trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận ngoại tệ của người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển về để chi, trả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:

a) Địa điểm thực hiện hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ:

 

Địa điểm chi trả

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Trụ sở chính

 

 

2

Địa điểm chi trả số 1

 

 

3

Địa điểm chi trả số 2

 

 

n

Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)

 

 

b) Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác; số, ngày của hợp đồng)

c) Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:

c.1. Trụ sở chính:

Tên ngân hàng mở tài khoản:

STT

Loại tài khoản

Số tài khoản

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

...

....

 

c.2. Địa điểm chi trả….:

Tên ngân hàng mở tài khoản:

STT

Loại tài khoản

Số tài khoản

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

...

....

 

Điều 2. (Tổ chức kinh tế)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là ... năm kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 9

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-NHNN

………, ngày …… tháng …… năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số.../2015/TT-NHNN ngày... tháng...năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số... ngày...tháng....năm....

QUYẾT ĐỊNH:

1. Điều 1

Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ......../........./……..

Cơ quan cấp:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                   Số Fax:

được trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận ngoại tệ của người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển về để chi, trả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:

-  Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm Đơn……….

- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại tệ đính kèm Đơn…………

- Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác, số, ngày, tháng của hợp đồng).

Điều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là....năm kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.

THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 10

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-…….

………, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số....ngày….tháng....năm

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………do (tên cơ quan cấp) ………. ngày ... tháng ... năm...

Số điện thoại:                                                   Fax:

Được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho.... (tên tổ chức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số.... tại các địa điểm sau:

STT

Tên tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ

 

Địa điểm chi trả

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Trụ sở chính

 

 

2

Địa điểm chi trả số 1

 

 

3

Địa điểm chi trả số 2

 

 

n

Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)

 

 

Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, ...(tổ chức) phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là ... năm kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Tên tổ chức;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 11

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-NHNN

………, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số... ngày...tháng....năm....

QUYẾT ĐỊNH

1. Điều 1

Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ......./......../…….

Cơ quan cấp:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                   Số Fax:

được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho ... (tên tổ chức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số ……….. tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm Đơn………..

Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định pháp luật có liên quan; Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là.....năm kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.

THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 12

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-……

………, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

(Quyết định chấp thuận lần đầu số…….ngày……, Quyết định chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần... số... ngày...)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/ số……ngày.....tháng….năm...

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: ......../........./

Cơ quan cấp:

Quyết định chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số....cấp ngày: ……/……

đã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:

1.......................................................................................................................................

2.......................................................................................................................................

3.......................................................................................................................................

Các nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày...vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 2. Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/ số....ngày....của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)....

 


Nơi nhận:
- Tên tổ chức;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 13

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

(Quyết định chấp thuận lần đầu số……. ngày …….., Quyết định chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần... số... ngày...)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số... ngày....tháng...năm

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ......../........./……..

Cơ quan cấp:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                   Số Fax:

đã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:

1.......................................................................................................................................

2.......................................................................................................................................

3.......................................................................................................................................

Các nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày...vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 2. Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số....ngày....của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 


Nơi nhận:
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.

THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 14

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-NHNN

………, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Quyết định chấp thuận trực tiếp, thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/Đăng ký, thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thu hồi Quyết định số .... ngày….. tháng... năm... cấp cho (tên tổ chức kinh tế) về việc được trực tiếp; thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại lý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:………..

Điều 2. (Tổ chức )... phải chấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày ………… Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại.

Điều 3. Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- Vụ QLNH (để b/c);
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo dõi);
- Tổ chức ủy quyền (để phối hợp)
(trường hợp thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 15

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Quyết định chấp thuận trực tiếp, thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/Đăng ký, thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thu hồi Quyết định số .... ngày…... tháng... năm... cấp cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam về việc được trực tiếp; thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại lý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:………..

Điều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày ……… Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ tại các ngân hàng được phép.

Điều 3. Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.

THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Phụ lục 16

TÊN TỔ CHỨC……………….

ĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo)

BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI LÀM ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Quý...năm...

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Đơn vị: Nghìn USD

STT

Tên tổ chức ủy quyền

Tổng số tiền nhận từ tổ chức ủy quyền trong kỳ (quy USD)*

Chi trả cho người thụ hưởng

Bằng ngoại tệ (quy USD)*

Đồng Việt Nam

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

* Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 17

TÊN TỔ CHỨC……………………...

ĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo)

BÁO CÁO SỐ LIỆU NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Quý...năm...

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

1. Biểu 1: Áp dụng cho: (i) tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trên một địa bàn; (ii) chi nhánh của tổ chức kinh tế trong trường hợp tổ chức kinh tế chi, trả ngoại tệ thông qua chi nhánh trên nhiều địa bàn.

Đơn vị: Nghìn USD

STT

Tên nước chuyển tiền về Việt Nam1

Tổng số ngoại tệ nhận2 (quy USD)3

Chi trả cho người thụ hưởng

Bằng ngoại tệ (quy USD)3

Bằng Đồng Việt Nam

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

1 Không áp dụng cho chi nhánh của tổ chức kinh tế.

2 Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trên một địa bàn báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về; chi nhánh của tổ chức kinh tế báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ trụ sở chính của tổ chức kinh tế.

3 Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

2. Biểu 2: Áp dụng cho: (i) trụ sở chính của tổ chức kinh tế trong trường hợp tổ chức kinh tế chi, trả ngoại tệ trên nhiều địa bàn; (ii) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

Đơn vị: Nghìn USD

 

Tên nước chuyển tiền về Việt Nam1

Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài (quy USD)2

Số ngoại tệ chuyển cho chi nhánh

Chi trả cho người thụ hưởng

Bằng ngoại tệ (quy USD)2

Bằng Đồng Việt Nam

Trụ sở chính

 

 

 

 

 

Chi nhánh 1

 

 

 

 

 

Chi nhánh 2

 

 

 

Chi nhánh n

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

1 Áp dụng cho trụ sở chính.

2 Quy đổi theo giá ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 18

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………, ngày …… tháng …… năm ……..

 

BÁO CÁO DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH TẾ TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ LÀM ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

1. Danh sách tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

STT

Tên tổ chức kinh tế

Số văn bản chấp thuận

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:

STT

Tên tổ chức

Số văn bản chấp thuận

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

VIETNAM STATE BANK
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 34/2015/TT-NHNN

Hanoi, 31 December 2015

 

CIRCULAR

GUIDELINES FOR THE PROVISION OF FOREIGN CURRENCY RECEIPT AND PAYMENT SERVICES

Pursuant to the Law on Vietnam State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16th 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16th 2010;

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to the Government’s Decree 156/2013/ND-CP dated November 11th 2013 on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of Vietnam State Bank;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision 170/1999/QD-TTg  dated August 19th 1999 on encouraging Vietnamese expatriates' inbound transfer of currency and the Prime Minister’s Decision No. 78/2002/QD-TTg  dated June 17th 2002 on the amendments to the Decision No. 170/1999/QD-TTg  dated August 19th 1999 on encouraging Vietnamese expatriates’ inbound remittance;

At the request of the Head of Foreign Exchange Management Bureau;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL

Article 1. Scope of regulation

This Circular regulates the provision of foreign currency receipt and payment services, including the direct payment and receipt of foreign currency, the foreign currency receipt and payment agent's activities performed by credit institutions, foreign banks’ branches, economic organizations.

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions, foreign banks’ branches permitted to trade in and provide foreign exchange services (referred to as the permitted credit institutions).

2. Credit institutions, foreign banks’ branches not permitted to trade in and provide foreign exchange services (referred to as the credit institutions) and acting as the foreign currency receipt and payment agents for other economic organizations and permitted credit institutions.

3. The economic organizations that directly receive and make payments by foreign currency.

4. The economic organizations acting as the foreign currency receipt and payment agents for the permitted credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Other organizations and individuals involved in the provision of foreign currency receipt and payment services.

Article 3. Principles for the credit institutions' and economic organizations' provision of foreign currency receipt and payment

1. The economic organizations directly receiving and making payments by foreign currency are only allowed to delegate credit institutions but not other economic organizations as foreign currency payment agents

2. The economic organizations and credit institutions acting as foreign currency payment agents are not allowed to delegate other economic organizations or credit institutions to perform the foreign currency payments.

3. A credit institution or economic organization can act as the foreign currency payment agent for one or more permitted credit institutions.

4. A credit institution is only allowed to act as the foreign currency payment agent for one economic organization.

5. If the foreign currency payment agent contract (hereinafter referred to as agent contract) with the delegating organization expires or is terminated early, the economic organization or credit institution acting as the foreign currency payment agent must terminate its foreign currency payment agent’s activities for the delegating organization.

6. If the agent contract with the foreign partner expires or is terminated early, the economic organization must terminate its direct payment and receipt of foreign currency with the said foreign partner.

Article 4. The power to approve the provision of foreign currency receipt and payment services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Granting permission and approving changes and extensions of Vietnam Post Corporations’ direct payment and receipt of foreign currency;

b) Granting permission and approving changes and extensions of Vietnam Post Corporations’ registration of foreign currency receipt and payment agents;

c) Revoking the written permission and written approval of changes and extensions of Vietnam Post Corporations’ direct payment and receipt of foreign currency;

d) Revoking the written permission and written approval of changes and extensions of Vietnam Post Corporations’ registration of foreign currency receipt and payment agents.

2. The branches of the State Bank in municipalities (referred to as the State Bank's branches), where credit institutions and economic organizations locate their head offices, are responsible for:

a) Granting permission and approving changes and extensions of economic organizations’ direct payment and receipt of foreign currency;

b) Granting permission to registrations of foreign currency payment agents and approving changes and extensions of economic organizations' and credit institutions' registrations as foreign currency payment agents;

c) Revoking the written permission and written approval of changes and extensions of economic organizations’ direct payment and receipt of foreign currency;

d) Revoking the written permission to registrations of foreign currency payment agents and the written approval of changes and extensions of economic organizations' and credit institutions' registrations as foreign currency payment agents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Changes

1. Changes of the following contents must be ratified by the State Bank:

a) For the economic organizations that directly receive and make payments by foreign currency.

(i) Changes of economic organizations’ names and addresses;

(ii) Changes or additions of foreign partners;

b) For the credit institutions acting as foreign currency payment agents:

(i) Changes of names of credit institutions acting as foreign currency payment agents;

(ii) Additions of credit institutions allowed to delegate foreign currency payment agents;

c) For the economic organizations acting as foreign currency payment agents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Additions of credit institutions allowed to delegate foreign currency payment agents;

2. Changes of the following contents are only reported to the State Bank according to section 3 of this Article, without the procedures of requesting the State Bank’s approval:

a) For the economic organizations that directly receive and make payments by foreign currency.

(i) Changes, additions and removals of locations for foreign currency payment;

(ii) Changes, additions and removals of branches of economic organizations making payments by foreign currency;

(iii) Changes in the foreign currency accounts: changes of permitted commercial banks or foreign banks' branches that open foreign currency accounts for the payments and receipt of foreign currency; additions of accounts specified for other foreign currencies; additions or closure of foreign currency accounts at branches making payments by foreign currency;

(b) For credit institutions acting as foreign currency payment agents: Additions or removals of branches handling payments by foreign currency;

c) For the economic organizations acting as foreign currency payment agents:

(i) Changes, additions and removals of foreign currency payment agents’ locations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. On January 10th and July 10th each year, credit institutions and economic organizations are responsible for making periodical reports to the State Bank's branches or State Bank (in the case of Vietnam Post Corporations) on the changes as stated in section 2 of this Article, and specific reasons of such changes (if any).

4. Documents, procedures and formalities for the approval of changes are governed by Article 11, Article 12, Article 14 and Article 15 of this Circular.

Article 6. Money transfer fees and exchange rates

1. Fees of money transfer:

a) The economic organizations directly receiving and making payments by foreign currency negotiate with foreign partners to collect fees for money transfer or apply no charges on beneficiaries;

b) For the permitted credit institutions:

(i) When the money is transferred via a credit institution permitted to engage in money transfer service contracts with foreign partners: the permitted credit institution negotiates with foreign partners to collect money transfer fees and apply no charges on beneficiaries;

(ii) When the money is transferred via a permitted credit institution irrelevant to section b (i) of this article: The permitted credit institutions are allowed to apply service charges on beneficiaries according the State Bank's regulations on the collection of service fees. Permitted credit institutions must make public announcements of service fees at the locations handling payments by foreign currency.

2. The rate for the exchange of foreign currencies to Vietnam dong: If the beneficiaries need to receive money in Vietnam dong, credit institutions or economic organizations performing foreign currency payment services are responsible for making payments in Vietnam dong at an exchange rate corresponding with the State Bank’s decisions at the time of currency conversion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Economic organizations directly receiving and making payments by foreign currency must open 01 (one) current account for each type of foreign currency at 01 (one) permitted commercial bank or foreign bank’s branch within the location of the economic organization's head office to make payments by foreign currency (referred to as foreign currency accounts).

2. If economic organizations directly receiving and making payments by foreign currency carry out the payments in foreign currency at its branch in a province or city where its head office is not located, the economic organization is allowed to open 01 (one) account specified for each type of currency at 01 (one) permitted commercial bank or foreign bank’s branch within the location of the economic organization's branch, which shall use such account for foreign currency payments within the said location.

3. The economic organizations directly receiving and making payments by foreign currency must register the following details of the foreign currency account with the State Bank: account number, type of foreign currency, name and address of commercial bank or foreign bank’s branch opening the account. Such details shall be provided in the Application form provided in Appendix 1 or Appendix 2 of this Circular.

4. Foreign currency accounts are used to perform the following payment and collection transactions:

a) For the economic organizations' foreign currency accounts opened within the location of their head offices:

(i) Receive foreign currency transferred from foreign nations;

(ii) Receive foreign currency from economic organizations' foreign currency accounts opened at permitted commercial banks or foreign banks' branches within the locations of such organizations' branches that return money after failing to make payments in foreign currency to beneficiaries;

(iii) Make payments in foreign currency via bank transfer or by cash to local beneficiaries;

(iv) Withdraw cash in foreign currency for credit institutions acting as foreign currency payment agents to make payments to beneficiaries;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(vi) Sell foreign currency to permitted credit institutions for the currency of Vietnam to make payments to beneficiaries;

a) For the economic organizations’ foreign currency accounts at the locations of their branches making payments in foreign currency:

(i) Receive foreign currency transferred from the economic organization’s foreign currency account opened at the location of its head office;

(ii) Make payments in foreign currency via bank transfer or by cash to local beneficiaries;

(iii) Sell foreign currency to permitted credit institutions for the currency of Vietnam to make payments to beneficiaries;

(iv) Re-transfer foreign currency to the economic organization' foreign currency account opened at permitted commercial banks or foreign banks' branches within the location of the organization’s head office upon the failure to make payments to beneficiaries.

Article 8. Foreign currency payment agents’ activities

The organizations acting as foreign currency payment agents for economic organizations or credit institutions are allowed to carry out payments in foreign currency in conformity with the following regulations:

1. Receive cash in foreign currency from permitted credit institutions and delegated economic organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Principles for the preparation and submission of the application for the approval of the provision of foreign currency receipt and payment services

1. Documents must be presented in Vietnamese. For the translated documents, the organization is allowed to either have the translator's signature notarized according to the notarization regulations in Vietnam's laws or have the documents endorsed by the organization's legal representative.

2. For the copied documents, the organization is allowed to submit the notarized copies or the copies extracted from original archives or copies endorsed by such organization on the accuracy of such copies against the original documents.  If the organization submits the documents directly at the State Bank and the State Bank's branches and such documents are not notarized, extracted from original archives or endorsed by such organization, the original dossiers must be presented for comparison. The person comparing the documents must affix his confirmation and signature onto the copies and is held liable for the accuracy of the copies against the original documents.

Chapter II

REQUIREMENTS, PROCEDURES AND FORMALITIES FOR THE APPROVAL OF THE PAYMENTS AND RECEIPT OF FOREIGN CURRENCY; AND THE APPROVAL OF CHANGES AND EXTENSIONS OF THE DIRECT PAYMENT AND RECEIPT OF FOREIGN CURRENCY

Article 10. Requirements for the approval of the direct payment and receipt of foreign currency; and the approval of extensions to the direct payment and receipt of foreign currency

1. The economic organizations directly paying and receiving foreign currency must fulfill the following requirements:

a) Be established and operated in accordance to the laws of Vietnam;

b) Have the equipment and facilities satisfying the requirements for the foreign currency receipt and payment, such as: computers, telephones, fax machines ...;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Have plans bearing the legal representative's signature for the execution of foreign currency receipt and payment services.

2. The requirements for the extension of economic organizations' direct payment and receipt of foreign currency to be ratified and approved:

a) The term of the document issued for the approval of the direct payment and receipt of foreign currency must remain effective in at least 30 (thirty) days from date of the submission of documents;

b) The reporting rules according to Article 22 of this Circular are not violated in at least 04 (four) quarters from the date of the issuance of the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency or the latest written approval of extension to the date of the application for extension.

Article 11. The application for the approval of the direct payment and receipt of foreign currency; and the approval of changes and extension of the direct payment and receipt of foreign currency

1. The application for the approval of the direct payment and receipt of foreign currency shall include:

a) An application form provided in Appendix 1 or Appendix 2 of this Circular;

b) The documents as evidence for the legitimate establishment and operation of the organization: Certificate of company registration, Certificate of investment registration or equivalent documents according to the laws;

c) Copies and Vietnamese translations of the foreign currency receipt and payment contracts with foreign partners, which contain these primary details:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Account number and banks opening foreign currency accounts for the economic organizations’ head offices;

(iii) Rights and duties of the contracting parties;

(iv) Principles for exchange rates in case the beneficiaries need to receive the currency of Vietnam (if arising);

(v) Commission fee;

(vi) Other agreements (on contract breach liabilities, contract duration, early termination of the contract, settlement of disputes and other agreements in conformity with the laws);

d) The plans for the implementation of foreign currency receipt and payment services shall contain the following primary details:

(i) Operating territory and human resource planned;

(ii) Content, methods and procedures for the payment and receipt of foreign currency;

(iii) Forecast of sales and incomes from the foreign currency receipt and payment activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Copies and Vietnamese translations of authorized foreign bodies’ written verifications of foreign partners' legal status.

2.  The application for the approval of changes of the direct payment and receipt of foreign currency shall include:

a) An application form provided in Appendix 5 of this Circular;

b) Copies of the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency;

c) Required documents on changes as stated in point a, section 1, Article 5 of this Circular.

3.  The application for the approval of the extension of the direct payment and receipt of foreign currency shall include:

a) An application form provided in Appendix 5 of this Circular;

b) Copies of the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency;

c) Copies and Vietnamese translations of the effective contracts with foreign partners for payment and receipt of foreign currency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The economic organizations in need of directly paying and receiving foreign currency (or amending or extending the direct payment and receipt of foreign currency) submit 01 (one) set of documents by post or by hand to the State Bank's branches within the locations of the economic organizations' head offices.

2. In 30 (thirty) working days upon the receipt of sufficient valid documents, the State Bank's branches consider and issue the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency (sample form is available in Appendix 8 of this Circular) or the written approval of the changes and extension of the direct payment and receipt of foreign currency (sample form is available in Appendix 12 of this Circular).

 In case the application is rejected, the State Bank's branches shall issue a written notice of reasons.

3. The procedures and formalities for the approval of the direct payment and receipt of foreign currency (or changes and extensions of the direct payment and receipt of foreign currency) for Vietnam Post Corporations:

a) Vietnam Post Corporations submits 01 (one) set of documents by post or by hand to the State Bank;

b) In 30 (thirty) working days upon the receipt of sufficient valid documents, the State Bank considers and issues the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency (sample form is available in Appendix 9 of this Circular) or the written approval of the changes and extension of the direct payment and receipt of foreign currency (sample form is available in Appendix 13 of this Circular). In case the application is rejected, the State Bank shall issue a written notice of reasons.

4. The effective term of the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency and the written approval of changes and extensions of such

a) The effective term of the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency and the written approval of extension of the direct payment and receipt of foreign currency depends on the effective term of the Contract with the foreign partner or the Contract on the longest term among the Contracts for direct payment and receipt of foreign currency, and for a maximum duration of 5 (five) years from the date of signing;

b) For the extension of the direct payment and receipt of foreign currency, the economic organization must submit the application for the approval of the extension according to section 3, Article 11 of this Circular in at least 30 (thirty) days prior to the expiry date of the written approval of the direct payment and receipt of foreign currency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REQUIREMENTS, PROCEDURES AND FORMALITIES FOR THE APPROVAL OF THE REGISTRATION OF FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENTS; AND THE APPROVAL OF CHANGES AND RENEWALS OF THE REGISTRATION OF FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENTS

Article 13. Requirements for the approval of the registration of foreign currency payment agents; and the approval of renewals of the registration of foreign currency payment agents

1. Credit institutions and economic organizations acting as foreign currency payment agents must fulfill the following requirements:

a) Be established and operated in accordance to the laws of Vietnam;

b) Have the equipment and facilities satisfying the requirements for foreign currency payment agents’ activities, such as: computers, telephones, fax machines ...;

c) Be delegated as a foreign currency payment agent by permitted credit institutions or economic organizations.

2. The requirements for the consideration and approval of credit institutions’ and economic organizations’ renewals of registrations of foreign currency payment agents shall include:

a) The term of the written approval of the registration of the foreign currency payment agent must remain effective in at least 30 (thirty) days from the date of the submission of documents;

b) The reporting rules according to Article 22 of this Circular are not violated in at least 04 (four) quarters from the date of the issuance of the written approval of the registration of the foreign currency payment agent or the latest written approval of renewal to the date of the application for renewal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.  The application for the approval of the registration of foreign currency payment agents shall include:

a) An application form provide in Appendix 3 or Appendix 4 of this Circular;

b) Copies of written evidences of the legitimate establishment and operation of the organization: Certificate of company registration, Certificate of incorporation and operation, Certificate of investment registration or other equivalent documents according to the laws;

c) Copies of agent contracts with delegating organizations, including the following primary details: Payment methods; payment network; commission fee ratio; rights and duties and the Contracting parties;

d) Reports on the conditions of equipment and facilities;

2.  The application for the approval of changes of the registration of foreign currency payment agents shall include:

a) An application form provided in Appendix 5 of this Circular;

b) Copies of the written approval of the registration of foreign currency payment agents;

c) Required documents on changes as stated in point b and point c, section 1, Article 5 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application form provided in Appendix 5 of this Circular;

b) Copies of the written approval of the registration of foreign currency payment agents;

c) Copies of agent contracts in effect made with delegating organizations.

Article 15. Procedures and formalities for the approval of the registration of foreign currency payment agents; and the approval of changes and renewals of registrations of foreign currency payment agents

1. Credit institutions and economic organizations in need of acting as foreign currency payment agents (or amending or renewing the agent registration) submit 01 (one) set of documents by post or by hand to the State Bank's branches within the locations of credit institutions’ or economic organizations' head offices.

2. In 30 (thirty) working days upon the receipt of sufficient valid documents, the State Bank's branches consider and issue the written approval of the registration of the foreign currency payment agent (sample form is available in Appendix 10 of this Circular) or the written approval of the changes and renewal of the registration of the foreign currency payment agent (sample form is available in Appendix 12 of this Circular).

In case the application is rejected, the State Bank's branches issue a written notice of reasons.

3. Procedures and formalities for the approval of the registration of foreign currency payment agents (or changes and renewals of agent registrations) for Vietnam Post Corporations:

a) Vietnam Post Corporations submits 01 (one) set of documents by post or by hand to the State Bank;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the application is rejected, the State Bank shall issue a written notice of reasons.

4. The effective term of the written approval of the registration of foreign currency payment agents and the written approval of changes and renewals:

a) The effective term of the written approval of the registration of foreign currency payment agents and the written approval of renewal of the registration of foreign currency payment agents depends on the effective term of the agent Contract  with delegating organizations or the agent Contract on the longest term among the foreign currency payment Contracts, and for a maximum duration of 5 (five) years from the date of signing;

b) For the renewal of the registration of foreign currency payment agents, credit institutions and economic organizations must submit the application for the approval of renewal according to section 3, Article 14 of this Circular in at least 30 (thirty) days prior to the expiry date of the written approval of the registration of foreign currency payment agents.

Chapter IV

CIRCUMSTANCES RESULTING IN THE AUTOMATIC EXPIRATION OR REVOCATION OF WRITTEN APPROVALS

Article 16. Circumstances resulting in automatic expiration

Written approvals of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of foreign currency payment agent registrations, and written approvals of changes and renewals of foreign currency payment agent registrations lose their effect automatically in the following circumstances:

1. Credit institutions or economic organizations are divided, merged, consolidated, dissolved, or bankrupt according to the laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Revocation of written approvals

1. State Bank revokes written approvals of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of foreign currency payment agent registrations, and written approvals of changes and renewals of foreign currency payment agent registrations in the following circumstances:

a) Credit institutions or economic organizations remain inactive in 12 months upon the issuance of written approvals;

b) Credit institutions or economic organizations cease operation or produce no sales in payments in 12 consecutive months;

c) Credit institutions or economic organizations submit the application to the State Bank for the termination of the direct payment and receipt of foreign currency or the foreign currency payment agents;

d) Revocation cases according to the laws on administrative penalties in the sector of currency and banking.

2. Procedures and formalities for revocation:

State Bank issues the document revoking written approvals of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of foreign currency payment agent registrations, and written approvals of changes and renewals of foreign currency payment agent registrations (sample forms are available in Appendix 14 or Appendix 15 of this Circular).

Chapter V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Responsibilities of the organizations delegating agents

1. Provide guidance to foreign currency payment agents on conducting payments in foreign currency. Conform to and guide foreign currency payment agents to strictly abide by the regulations of this Circular and other relevant laws.

2. Inspect, control and assume liabilities for the foreign currency payment activities of the delegated agents. In case the agents’ breach of the agent contracts and this Circular is detected, the organizations delegating other organizations as agents execute suitable actions subject to the nature and level of the violations.

3. In 15 (fifteen) working days upon the early termination of the agent contracts, the delegating organizations must deliver written announcements to the State Bank's branches within the locations of the organizations' head offices.

Article 19. Responsibilities of credit institutions and economic organizations acting as foreign currency payment agents

1. Abide by the contents of the agent Contracts.

2. Make updates to accounting documents, archive papers according to the current regulations and must present sufficient documents on foreign currency payment activities at the requests of authorized bodies.

3. In 15 (fifteen) working days upon the expiration or early termination of the agent contracts, credit institutions and economic organizations acting as foreign currency payment agents must deliver written announcements to the State Bank's branches that issue written approvals of foreign currency payment agents registrations.

4. Strictly abide by the regulations of this Circular and other relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Responsibilities of economic organizations directly paying and receiving foreign currency

1. Economic organizations directly paying and receiving foreign currency must present the following documents to the permitted commercial bank or foreign bank's branch opening the accounts upon the organizations' transfer or withdrawal of cash in foreign currency from foreign currency accounts to make payments to local beneficiaries:

a) The written approval of direct payment and receipt of foreign currency; and the written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency (only presented at the first time);

b) The list of beneficiaries specifying names and Identification numbers (or equivalent papers according to the laws), and each beneficiary’s receivables in each type of foreign currency.

2. Make updates to accounting documents, archive papers according to the current regulations and must present sufficient documents on foreign currency receipt and payment activities at the requests of authorized bodies.

3. In 15 (fifteen) working days upon the expiration or early termination of the foreign currency receipt and payment contracts, economic organizations must deliver written announcements to the State Bank's branches that issue written approvals of direct payment and receipt of foreign currency.

4. Strictly abide by the regulations of this Circular and other relevant laws.

5. Implement the reporting rules as defined in this Circular.

Article 21. Responsibilities of State Bank’s units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Implement and provide guidelines to credit institutions and economic organizations to strictly conform to the regulations of this Circular;

b) Receive, consider and present documents to the Governor of State Bank for written approvals of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of foreign currency payment agents, and written approvals of changes and renewals of foreign currency payment agents for Vietnam Post Corporations according to this Circular;

c) Act as the junction for the settlement of issues related to credit institutions' and economic organizations' provision of foreign currency receipt and payment services in the process of enforcing this Circular.

2. Responsibilities of State Bank's branches:

a) Implement and provide guidelines to credit institutions and economic organizations to strictly conform to the regulations of this Circular;

b) Issue written approvals of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of foreign currency payment agent registrations, and written approvals of changes and renewals of foreign currency payment agent registrations for credit institutions and economic organizations according to this Circular;

c) Execute changes to issue written approvals of direct payment and receipt of foreign currency and written approvals of foreign currency payment agent registrations for credit institutions and economic organizations fulfilling requirements as defined in Article 23 of this Circular;

d) Upon the issuance of written approvals of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of changes and extensions of direct payment and receipt of foreign currency, written approvals of foreign currency payment agent registrations, or written approvals of changes and renewals of foreign currency payment agent registrations for credit institutions and economic organizations in need of foreign currency payment in provinces and cities where their head offices are not located, State Bank's branches issuing said documents shall deliver 01 (one) copy of such to the State Bank’s branches at the locations of the organizations’ payment units for coordination and monitoring;

d) Inspect, audit, and supervise the local organizations’ payment and receipt of foreign currency (in the absence of a Bureau of bank inspection and supervision) or coordinate with a Bureau of bank inspection and supervision to carry out the inspections, audits and supervisions of the local organizations’ payment and receipt of foreign currency (in the presence of a Bureau of bank inspection and supervision);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

ENFORCING ORGANIZATIONS

Article 22. Reporting rules

1. For credit institutions and economic organizations acting as foreign currency payment agents: On quarterly basis, reports on a quarter's foreign currency payment figures must be sent to State Bank’s local branches, no later than the 10th of the first month of the following quarter (sample form is available in Appendix 16 of this Circular).

2. For economic organizations directly paying and receiving foreign currency: On quarterly basis, reports on a quarter's foreign currency receipt and payment figures must sent to State Bank's local branches, no later than the 10th of the first month of the following quarter (sample form is available in Appendix 17 of this Circular). In case economic organizations directly paying and receiving foreign currency in various provinces and cities, the reporting rules are as follows:

a) Economic organizations’ head offices make and send reports on their entire systems’ foreign currency receipt and payment figures to the State Bank’s branches within the locations of the organizations’ head offices;

b) Economic organizations’ branches make and send reports on foreign currency payment figures to State Bank’s branches within the locations of the organizations’ branches.

3. For Vietnam Post Corporations: On quarterly basis, reports on a quarter’s foreign currency receipt and payment figures must be sent to the State Bank (Bureau of Foreign currency management), no later than the 10th of the first month of the following quarter (sample forms are available in Appendix 16 or Appendix 17 of this Circular).

4. For permitted credit institutions: Reports on foreign currency receipt and payment figures are governed by the State Bank’s reporting and statistics regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Make reports on receipt and payment figures of local economic organizations directly paying and receiving foreign currency, and economic organizations acting as foreign currency payment agents according to the State Bank's reporting and statistics regulations;

b) Make reports listing the local organizations providing foreign currency receipt and payment services:

(i) In 30 (thirty) days from the deadline of conversion as stated in Article 23 of this Circular, the State Bank's branches report in writing to the State Bank (Bureau of Foreign currency management) on the list of economic organizations directly paying and receiving foreign currency and the list of credit institutions and economic organizations acting as local foreign currency payment agents (sample form is available in Appendix 18 of this Circular);

(ii) On quarterly basis, the State Bank’s branches report the updates on the list of economic organizations directly paying and receiving foreign currency and the list of credit institutions and economic organizations acting as local foreign currency payment agents (if any), by the 10th of the first month of the following quarter (sample form is available in Appendix 18 of this Circular).

Article 23. Regulations on conversion

1. Principles of conversion:

a) In 12 (twelve) months upon the effect of this Circular, economic organizations and credit institutions given Certificates of foreign currency payment agent registrations or License of foreign currency receipt and payment services must convert such documents to written approvals of foreign currency payment agent registrations or written approvals of direct payment and receipt of foreign currency according to this Circular. If economic organizations and credit institutions do not execute conversions or are not eligible for conversions due to their failure to meet the requirements as defined in section 2 of this Article by the said deadline, their activities as foreign currency payment agents or their direct payment and receipt of foreign currency must be terminated;

b) In the process of conversion, economic organizations and credit institutions can continue foreign currency payment agents' activities or direct payment and receipt of foreign currency according to their given Certificates of foreign currency payment agent registrations or Licenses of foreign currency receipt and payment services.

2. Requirements for conversion:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Economic organizations and credit institutions given Certificates of foreign currency payment agent registrations are allowed to convert such documents to written approvals of foreign currency payment agent registrations upon fulfilling the requirements as stated in Article 13 of this Circular.

3. Documents for conversion:

a) The documents for conversion to written approval of direct payment and receipt of foreign currency shall include:

(i) The application form provided in Appendix 6 of this Circular;

(ii) The original License of foreign currency receipt and payment services issued;

(iii) Other documents as defined in point c, section 1, Article 11 of this Circular;

b) The documents for conversion to written approval of foreign currency payment agent registration shall include:

(i) The application form provided in Appendix 7 of this Circular;

(ii) The original Certificate of foreign currency payment agent registration issued;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Procedures and formalities for conversion:

a) Economic organizations and credit institutions make and deliver 01 (one) set of documents as stated in section 3 of this Article to the State Bank's local branches by hand or by post;

b) In 30 (thirty) working days upon the receipt of sufficient valid documents, the State Bank's branches consider and execute conversion to written approvals of direct payment and receipt of foreign currency or written approvals of foreign currency payment agent registration. In case the application is rejected, the State Bank's branches must issue a written notice of reasons.

5. For Vietnam Post Corporations:

a) In 12 (twelve) months upon the effect of this Circular, Vietnam Post Corporations must implement the formalities to request the approval of direct payment and receipt of foreign currency according to Article 10, Article 11 and Article 12 of this Circular;

b) Vietnam Post Corporations, while carrying out the formalities to request the approval as defined in point a of this section, can continue its payment and receipt of foreign currency. If Vietnam Post Corporations does not execute the formalities for the approval or fails to obtain the approval of its direct payment and receipt of foreign currency by the deadline as stated in point a of this section, its direct payment and receipt of foreign currency must be terminated.

Article 24. Settlement of violations

Organizations and individuals violating the regulations of this Circular shall be treated subject to the nature and level of their violations according to the laws.

Article 25. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Upon the effect of this Circular, the following regulations lose effect:

a) State Bank’s Circular No. 02/2000/TT-NHNN7 dated February 24th 2000 on the guidelines for the enforcement of the Prime Minister’s Decision 170/1999/QD-TTg  dated August 19th 1999 on encouraging Vietnamese expatriates’ inbound remittance;

b) Decision No. 472/2000/QD-NHNN7 dated November 13th 2000 by the Governor of Vietnam State Bank on the amendments to the State Bank's Circular No. 02/2000/TT-NHNN7 dated February 24th 2000 on the guidelines for the enforcement of the Prime Minister's Decision No. 170/1999/QD-TTg  dated August 19th 1999 on encouraging Vietnamese expatriates' inbound remittance;

c) Decision No. 878/2002/QD-NHNN dated August 19th 2002 by the Governor of the State Bank on the amendments to the State Bank's Circular No. 02/2000/TT-NHNN7 dated February 24th 2000;

d) Article 4 and Article 12 of the State Bank’s Circular No. 25/2011/TT-NHNN dated August 31st 2011 on the enforcement of solutions to simplify the administrative formalities of the foreign exchange sector according to the Government’s Resolutions on the simplification of administrative formalities in the scope of Vietnam State Bank’s managerial functions.

3. Office Managers and Heads of relevant units of Vietnam State Bank, Directors of State Bank’s branches in municipalities, Chairs of Boards of Directors, Chairs of Member Councils, General Directors (Directors) of credit institutions, foreign banks’ branches are responsible for executing this Circular./.

 

 

FOR THE GOVERNOR VICE GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Appendix 1

NAME OF ECONOMIC ORGANIZATION

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

 

... ... ..., ... ... ,date ... ... ...

 

APPLICATION FOR THE APPROVAL OF DIRECT PAYMENT AND RECEIPT OF FOREIGN CURRENCY

To: Branch of State Bank in ...

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Name of economic organization) petitions the State Bank’s branch of …...… for the issuance of the written approval of direct payment and receipt of foreign currency according to the following information:

Name of economic organization:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

Certificate of company registration/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Based on the Contract No. .......... dated ....... by (name of economic organization) ........ and (name of foreign partner) .....… for the receipt of foreign currency from foreign nations to make payments to local beneficiaries;

State Bank’s branch of …. is requested to consider and ratify the direct payment and receipt of foreign currency at the following locations:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Location of payment

Address

Phone, Fax

1

Head office

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3

Payment Location No. 2

 

 

n

Payment Location No. n (the province or city where payment locations are located may differ from that of the head office)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign currency account for direct payment and receipt of foreign currency:

1. Head office:

Name of the bank opening the account:

No.

Account type

Account number

1

USD

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EUR

 

3

GBP

 

 

2. Payment Location No. …:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Account type

Account number

1

USD

 

2

EUR

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GBP

 

 

(Name of organization) undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

As performing the activities of direct payment and receipt of foreign currency, (name of organization) undertakes to strictly abide by the regulations of the Circular No. ... and other relevant laws.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Appendix 2

NAME OF COMPANY VIETNAM POST

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

 

... ... ..., date ... ... ... ...

 

APPLICATION FOR THE APPROVAL OF DIRECT PAYMENT AND RECEIPT OF FOREIGN CURRENCY

To: State Bank of Vietnam (Bureau of Foreign exchange management)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

Vietnam Post Corporations petitions Vietnam State Bank for the issuance of the written approval of direct payment and receipt of foreign currency according to the following information:

Name of economic organization: Vietnam Post Corporations:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

Certificate of company registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Based on the Contract No. .......... dated ....... by Vietnam Post Corporations and (name of foreign partner) .....… for the receipt of foreign currency from foreign nations to make payments to local beneficiaries;

Vietnam State Bank is requested to consider and ratify the direct payment and receipt of foreign currency according to the following information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Foreign currency accounts for direct payment and receipt of foreign currency are defined in the list of foreign currency accounts attached to this Application.

Vietnam Post Corporations undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

As performing the activities of direct payment and receipt of foreign currency, Vietnam Post Corporations undertakes to strictly abide by the regulations of the Circular No. ... and other relevant laws.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 3

ECONOMIC ORGANIZATION/CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK’S BRANCH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

... ... ..., date ... ... ... ...

 

APPLICATION FOR THE APPROVAL OF THE REGISTRATION OF FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENT

To: Branch of State Bank in ...

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

(Name of organization) petitions the State Bank’s branch of …...… for the issuance of the written approval of the registration of foreign currency payment agent according to the following information:

Name of organization:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone:                                                                   Fax:

Certificate of company registration/License for establishment and operation/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Based on the Contract for delegation of foreign currency payment agent No. ……. dated …… by (name of agent) … and (name of delegating organization) ……

Vietnam State Bank’s branch of … is requested to consider and ratify the registration of foreign currency payment agent according to the following information:

No.

Name of foreign currency payment agent

 

Location of payment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phone, Fax

1

Head office

 

 

2

Payment Location No. 1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payment Location No. 2

 

 

n

Payment Location No. n (the province or city where payment locations are located may differ from that of the head office)

 

 

(Name of organization) undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

As performing the activities of direct payment and receipt of foreign currency, (name of organization) undertakes to strictly abide by the regulations of the Circular No. ... and other relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 4

NAME OF COMPANY VIETNAM POST

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

 

... ... ..., date ... ... ... ...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: State Bank of Vietnam (Bureau of Foreign exchange management)

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

Vietnam Post Corporations petitions Vietnam State Bank for the issuance of the written approval of the registration of foreign currency payment agent according to the following information:

Name of organization: Vietnam Post Corporations

Head office's address:

Telephone:                                                                   Fax:

Certificate of company registration/License for establishment and operation/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vietnam State Bank is requested to consider and ratify the registration of foreign currency payment agent at the foreign currency payment locations in Vietnam Post Corporations' postal network (the list of locations is enclosed to this Application).

Vietnam Post Corporations undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

As performing the activities of foreign currency payment agent, Vietnam Post Corporations undertakes to strictly abide by the regulations of the Circular No. ... and other relevant laws.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 5

ECONOMIC ORGANIZATION/CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK’S BRANCH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

... ... ..., date ... ... ... ...

 

APPLICATION FOR THE APPROVAL OF CHANGES AND EXTENSION OF DIRECT PAYMENT AND RECEIPT OF FOREIGN CURRENCY/REGISTRATION OF FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENT

To:

- State Bank (Bureau of Foreign exchange management) (from Vietnam Post Corporations) - State Bank's branch of ...

Name of organization:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuer:

The written approval of the registration of foreign currency payment agent (or the written approval of direct payment and receipt of foreign currency) No. …. dated …/…

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

We petition for changes and extension of the written approval of direct payment and receipt of foreign currency (or the written approval of foreign currency payment registration) according to the following information:

1.......................................................................................................................................

2.......................................................................................................................................

3.......................................................................................................................................

(Name of organization) undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

As performing the activities of direct payment and receipt of foreign currency/foreign currency payment agent, (name of organization) undertakes to strictly abide by the regulations of the Circular No. ... and other relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 6

NAME OF ECONOMIC ORGANIZATION

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

 

... ... ..., date ... ... ... ...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To: Branch of State Bank in ...

Name of organization:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

Certificate of company registration/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

State Bank’s branch of ….. is requested to consider and convert the License of foreign currency receipt and payment services No. ... dated ... to the written approval of direct payment and receipt of foreign currency according to the following information:

1. Name of organization:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Telephone:                                                                   Fax:

4. Details of foreign currency payment locations:

No.

Name of organization directly paying and receiving foreign currency

 

Location of payment

Address

Phone, Fax

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Payment Location No. 1

 

 

3

Payment Location No. 2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n

Payment Location No. n (the province or city where payment locations are located may differ from that of the head office)

 

 

5. Foreign partner: (specify each partner; contract number and contract date)

6. Foreign currency account for direct payment and receipt of foreign currency:

a) Head office:

Name of the bank opening the account:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account number

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

....

 

b) Payment Location No. …:

Name of the bank opening the account:

 

No.

Account type

Account number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(Name of organization) undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

As performing the activities of direct payment and receipt of foreign currency, (name of organization) undertakes to strictly abide by the regulations of the Circular No. ... and other relevant laws.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 7

ECONOMIC ORGANIZATION/CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK’S BRANCH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

... ... ..., date ... ... ... ...

 

APPLICATION FOR CONVERSION TO THE WRITTEN APPROVAL OF THE REGISTRATION OF FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENT

To: Branch of State Bank in ...

Name of organization:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

Certificate of company registration/License for establishment and operation/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

State Bank’s branch of ….. is requested to consider and convert the Certificate of foreign currency payment agent No. ... dated ... to the written approval of the registration of foreign currency payment agent according to the following information:

1. Name of organization:

2. Address:

3. Telephone:                                                                   Fax:

4. Details of foreign currency payment locations:

No.

Name of foreign currency payment agent

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address

Phone, Fax

1

Head office

 

 

2

Payment Location No. 1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Payment Location No. 2

 

 

n

Payment Location No. n (the province or city where payment locations are located may differ from that of the head office)

 

 

(Name of organization) undertakes to be held liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 8

STATE BANK Branch of …

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-…

... ... ..., date ... ... ... ...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECISION

On the approval of the direct payment and receipt of foreign currency

DIRECTOR OF STATE BANK’S BRANCH OF …

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

Pursuant to the Decision No. 2989/QD-NHNN dated December 14th 2009 by the Governor of the State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branches in municipalities/ Decision No. 2686/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branch of Hanoi City/ Decision No. 2687/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank’s branch of Ho Chi Minh City;

In consideration of the request of (economic organization) via the Application for the approval of direct payment and receipt of foreign currency No. … dated ….

DECISION:

1. Article 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certificate of company registration/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

to directly perform the service of receiving foreign currency transferred by Vietnamese expatriates and foreigners from foreign nations to make payments to local beneficiaries according to the following information:

a) Location for payment and receipt of foreign currency:

 

Location of payment

Address

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Head office

 

 

2

Payment Location No. 1

 

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

n

Payment Location No. n (the province or city where payment locations are located may differ from that of the head office)

 

 

b) Foreign partner: (specify each partner; contract number and contract date)

c) Foreign currency account for direct payment and receipt of foreign currency:

c.1. Head office:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Account type

Account number

1

USD

 

2

EUR

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GBP

 

...

....

 

c.2. Payment Location No. …:

Name of the bank opening the account:

No.

Account type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

USD

 

2

EUR

 

3

GBP

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

....

 

Article 2. (Economic organization) … must comply with the effective regulations on foreign currency receipt and payment services, relevant laws and must enforce the reporting regulations.

Article 3. This decision takes effect from the date of signing. The effective term of this Decision is … year(s) from the date of signing.

 

 

DIRECTOR

 

Appendix 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-NHNN

... ... ..., date ... ... ... ...

 

DECISION

On the approval of the direct payment and receipt of foreign currency

GOVERNOR OF VIETNAM STATE BANK

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. …/2015/TT-NHNN … dated … 2015 on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECISION:

1. Article 1

Permitting Vietnam Post Corporations

Certificate of company registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

to directly perform the service of receiving foreign currency transferred by Vietnamese expatriates and foreigners from foreign nations to make payments to local beneficiaries according to the following information:

-  Foreign currency payment locations of Vietnam Post Corporations’ postal network are stated in the list of locations attached to this Application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Foreign partner: (specify each partner; contract number and contract date)

Article 2. Vietnam Post Corporations must comply with the effective regulations on foreign currency receipt and payment services, relevant laws and must enforce the reporting regulations.

Article 3. This decision takes effect from the date of signing. The effective term of this Decision is … year(s) from the date of signing.

 

 

GOVERNOR

 

Appendix 10

STATE BANK Branch of …

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.   /QD-…

... ... ..., date ... ... ... ...

 

DECISION

Application for the approval of the registration of foreign currency payment agent

DIRECTOR OF STATE BANK’S BRANCH OF …

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

Pursuant to the Decision No. 2989/QD-NHNN dated December 14th 2009 by the Governor of the State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branches in municipalities/ Decision No. 2686/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branch of Hanoi City/ Decision No. 2687/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank’s branch of Ho Chi Minh City.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECISION

Article 1.

Name of organization:

Address:

Certificate of company registration/License for establishment and operation/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./…. issued by (name of issuer)

Telephone:                                                                   Fax:

Is permitted to be the foreign currency payment agent of … (name of delegating organization) according to the Agent Contract No. .... at the following locations:

No.

Name of foreign currency payment agent

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location of payment

Address

Phone, Fax

1

Head office

 

 

2

Payment Location No. 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

Payment Location No. 2

 

 

n

Payment Location No. n (the province or city where payment locations are located may differ from that of the head office)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. This decision takes effect from the date of signing. The effective term of this Decision is … year(s) from the date of signing.

 

 

DIRECTOR

 

Appendix 11

VIETNAM STATE BANK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-NHNN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

DECISION

On the approval of the registration of foreign currency payment agent

GOVERNOR OF VIETNAM STATE BANK

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

In consideration of the request of Vietnam Post Corporations via the Application for the approval of the registration of foreign currency payment agent No. … dated ….

DECISION

1. Article 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certificate of company registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

Is permitted to be the foreign currency payment agent of … (name of delegating organization) according to the Agent Contract No. …… at the foreign currency payment locations of Vietnam Post Corporations’ postal network as stated in the list enclosed to the Application ……..

Article 2. As performing the activities of foreign currency payment agent, Vietnam Post Corporations must comply with the effective regulations on foreign currency receipt and payment services, relevant laws and must enforce the reporting regulations.

Article 3. This decision takes effect from the date of signing. The effective term of this Decision is … year(s) from the date of signing.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Appendix 12

STATE BANK Branch of …

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-…

... ... ..., date ... ... ... ...

 

DECISION

On the approval of changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DIRECTOR OF STATE BANK’S BRANCH OF …

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

Pursuant to the Decision No. 2989/QD-NHNN dated December 14th 2009 by the Governor of the State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branches in municipalities/ Decision No. 2686/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branch of Hanoi City/ Decision No. 2687/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank’s branch of Ho Chi Minh City.

In consideration of the request of (name of organization) via the Application for changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent No. … dated ….

DECISION

Article 1.

Name of organization:

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certificate of company registration/License for establishment and operation/Certificate of investment registration No. …. dated …./…./….

Issuer:

Decision on approval of foreign currency payment agent registration/direct payment and receipt of foreign currency No. …. dated …./….

Has registered changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/foreign currency payment agent according to the following information:

1.......................................................................................................................................

2.......................................................................................................................................

3.......................................................................................................................................

Other parts of the Decision on the approval of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent No. … dated …. sustain their effect.

Article 2. This decision is an indispensable part of the Decision on the approval of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent No. … dated … by the State Bank’s branch of … (province/city).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

DIRECTOR

 

Appendix 13

VIETNAM STATE BANK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-NHNN

Hanoi, date ... ... ... ...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

On the approval of changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent

(First decision on approval No. .... dated ...., ...th decision on approval of changes and extension No. ... dated ...)

GOVERNOR OF VIETNAM STATE BANK

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

In consideration of the request of Vietnam Post Corporations via the Application for changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent No. … dated ….

DECISION

Article 1.

Permitting Vietnam Post Corporations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuer:

Address:

Telephone:                                                                   Fax:

Having registered changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/foreign currency payment agent according to the following information:

1.......................................................................................................................................

2.......................................................................................................................................

3.......................................................................................................................................

Other parts of the Decision on the approval of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent No. … dated …. sustain their effect.

Article 2. This decision is an indispensable part of the Decision on the approval of direct payment and receipt of foreign currency/registration of foreign currency payment agent No. … dated … by the State Bank’s branch of … (province/city).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

GOVERNOR

 

Appendix 14

VIETNAM STATE BANK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-NHNN

... ... ..., date ... ... ... ...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

On the revocation of the Decision on the approval of direct payment and receipt of foreign currency, changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/Registration of foreign currency payment agent, changes and renewal of foreign currency payment agent registration

DIRECTOR OF STATE BANK’S BRANCH OF …

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

Pursuant to the Decision No. 2989/QD-NHNN dated December 14th 2009 by the Governor of the State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branches in municipalities/ Decision No. 2686/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank's branch of Hanoi City/ Decision No. 2687/QD-NHNN dated December 19th 2014 by the Governor of Vietnam State Bank on regulating the functions, missions, authority and organizational structure of the State Bank’s branch of Ho Chi Minh City.

DECISION

Article 1: Revoking the Decision No. … dated …. issued to (name of economic organization) on the permission for direct payment and receipt of foreign currency, changes and extension of direct payment and receipt of currency (or the permission for acting as the foreign currency payment agent, changes and renewal of foreign currency payment agent registration). Reason for revocation:

Article 2. (Organization) … must terminate the activities of direct payment and receipt of foreign currency (or the activities of foreign currency payment agent) from the date of … and settle and close foreign currency accounts at commercial banks.

Article 3. This decision on revocation takes effect from the date of signing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

DIRECTOR

 

Appendix 15

VIETNAM STATE BANK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.   /QD-NHNN

Hanoi, date ... ... ... ...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

On the revocation of the Decision on the approval of direct payment and receipt of foreign currency, changes and extension of direct payment and receipt of foreign currency/Registration of foreign currency payment agent, changes and renewal of foreign currency payment agent registration

GOVERNOR OF VIETNAM STATE BANK

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th 2005 and the Ordinance of amendments to the Foreign Exchange Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18th 2013;

Pursuant to Vietnam State Bank’s Circular No. … dated … on the guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services;

DECISION

Article 1: Revoking the Decision No. … dated …. issued to Vietnam Post Corporations on the permission for direct payment and receipt of foreign currency, changes and extension of direct payment and receipt of currency (or the permission for acting as the foreign currency payment agent, changes and renewal of foreign currency payment agent registration). Reason for revocation:

Article 2.  Vietnam Post Corporations must terminate the activities of direct payment and receipt of foreign currency (or the activities of foreign currency payment agent) from the date of … and settle and close foreign currency accounts at commercial banks.

Article 3. This decision on revocation takes effect from the date of signing.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GOVERNOR

 

Appendix 16

Name of organization:

Telephone: (Reporting unit)

REPORT ON FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENT’S FIGURES BY ECONOMIC ORGANIZATION, CREDIT INSTITUTION OR FOREIGN BANK'S BRANCH ACTING AS THE FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENT

Quarter … year …

To:

- State Bank (Bureau of Foreign exchange management) (from Vietnam Post Corporations) - State Bank's branch of ...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Name of delegating organization:

Total amount received from the delegating organization in the period (converted to USD)*

Payments to beneficiaries

In foreign currency (converted to USD)*

Vietnam Dong

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

 

 

 

 

3

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

…..

 

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

* Converted at the exchange rates on the final date of the reporting period.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 17

NAME OF ORGANIZATION ………….

Telephone: (Reporting unit)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quarter … year …

To:

- State Bank (Bureau of Foreign exchange management) (from Vietnam Post Corporations) - State Bank's branch of ...

1. Table 1: Applicable to: (i) the economic organization directly paying and receiving foreign currency in a territory; (ii) the branch of the economic organization in case the economic organization makes payments in foreign currency through its branches in various territories.

Unit: Thousand US dollars

No.

Name of nation from which money is transferred to Vietnam

Total amount of foreign currency received2 (converted to USD)*

Payments to beneficiaries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In Vietnam Dong

1

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

 

 

 

 

....

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total

 

 

 

 

1 Not applicable to the economic organization’s branches

2 The economic organization directly paying and receiving foreign currency in a territory reports the total amount of foreign currency received from foreign nations; and the branches of the economic organization reports the total amount of foreign currency received from the head office of the economic organization.

3 Converted at the exchange rates on the final date of the reporting period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

2. Table 2: Applicable to: (i) the head office of the economic organization in case the economic organization makes payments in foreign currency in various territories; (ii) Vietnam Post Corporations.

Unit: Thousand US dollars

 

Name of nation from which money is transferred to Vietnam

Total amount of foreign currency received from foreign nations (converted to USD)

Total amount of foreign currency transferred to branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In foreign currency (converted to USD)2

In Vietnam Dong

Head office

 

 

 

 

 

Branch 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Branch 2

 

 

 

Branch n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Total

 

 

 

 

 

1 Applicable to the head office.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE

 

Appendix 18

STATE BANK Branch of …

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

No.

... ... ..., date ... ... ... ...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPORT ON THE LIST OF ECONOMIC ORGANIZATIONS DIRECTLY PAYING AND RECEIVING FOREIGN CURRENCY/ CREDIT INSTITUTIONS, FOREIGN BANKS’ BRANCHES, ECONOMIC ORGANIZATIONS ACTING AS FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENTS

To: State Bank of Vietnam (Bureau of Foreign exchange management)

1. The list of economic organizations directly paying and receiving foreign currency:

No.

Name of economic organization:

Quantity of written approvals

Note

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2. The list of credit institutions, foreign banks' branches, economic organizations acting as foreign currency payment agents:

No.

Name of organization:

Quantity of written approvals

Note

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

3

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

DIRECTOR

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 34/2015/TT-NH dated 31 December 2015, guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services
Official number: 34/2015/TT-NHNN Legislation Type: Circular
Organization: The State Bank Signer: Nguyen Thi Hong
Issued Date: 31/12/2015 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 34/2015/TT-NH dated 31 December 2015, guidelines for the provision of foreign currency receipt and payment services

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status