BỘ TÀI CHÍNH-BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ MẪU VÉ XE KHÁCH;
KÊ KHAI GIÁ CƯỚC, NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC VÀ KIỂM TRA THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI BẰNG
Ô TÔ
Căn
cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều
kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê
khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô
tô như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh:
Thông
tư này hướng dẫn về mẫu vé xe khách (bao
gồm vé vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh và vé vận
tải khách bằng xe buýt); về kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra
thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô (bao gồm vận tải khách theo tuyến cố định,
vận tải khách bằng xe buýt, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách theo hợp
đồng, vận tải khách du lịch và vận tải hàng).
2.
Đối tượng áp dụng:
Các
doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các hộ kinh
doanh kinh doanh vận tải bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là
đơn vị vận tải); các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe (đơn vị bến xe); các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý và hoạt động vận tải bằng ô
tô.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mẫu vé xe khách
1.1.
Vé xe khách (bao gồm vé vận tải khách theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh và
vé xe buýt) là một loại hóa đơn do đơn vị vận tải tự in theo quy định tại Nghị
định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ quy định về in, phát hành,
sử dụng, quản lý hoá đơn.
1.2.
Các đơn vị vận tải phải thiết kế mẫu vé theo quy định tại Thông tư này và đăng
ký mẫu vé, đăng ký in, đăng ký lưu hành vé tại Cục Thuế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (Cục thuế địa phương) nơi đơn vị đặt trụ sở hoặc trụ sở chi
nhánh.
Việc
đăng ký mẫu vé; đăng ký in, phát hành, sử dụng và quản lý vé xe khách thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về
việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn; Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày
30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày
7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
1.3.
Mỗi số vé xe khách phải có tối thiểu 2 liên (in trên giấy in thường hoặc giấy
in than...), một liên giao cho khách, một liên lưu tại cuống. Trên vé phải thể
hiện các nội dung bắt buộc sau:
a/
Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị vận tải;
b/
Số, ký hiệu của vé;
c/
Tuyến đường (Bến đi - Bến đến);
d/
Số xe, số ghế, ngày, giờ khởi hành;
đ/
Giá cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách; riêng vé xe
buýt, giá cước đã bao gồm bảo hiểm hành khách);
e/
Liên vé; Nơi in; Phát hành theo công văn số:... ngày ... của Cục thuế ...;
g/
Ngày bán vé.
Mẫu
vé xe khách áp dụng đối với vận tải khách theo tuyến cố định và vận tải khách
bằng xe buýt quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
1.4.
Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, đơn vị vận tải có thể thêm các nội dung
khác phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn vị.
1.5.
Khi in vé, đơn vị vận tải được để trống các nội dung: số xe; số ghế; ngày, giờ
khởi hành; ngày bán vé. Riêng nội dung tuyến đường và giá cước, đơn vị có thể
in sẵn hoặc để trống theo số lượng in vé đăng ký từng kỳ.
Khi
bán vé cho khách hàng, đơn vị phải thực hiện ghi đầy đủ các nội dung trên vé
theo quy định tại điểm 1.3 Thông tư này.
1.6.
Trường hợp khi in vé còn để trống nội dung tuyến đường và giá cước thì trước
khi đăng ký lưu hành vé với Cục Thuế địa phương, đơn vị vận tải phải tự đóng
dấu tuyến đường, giá cước lên vé và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác trong việc đóng dấu tuyến đường, giá cước trên vé.
1.7.
Đối với vé tháng xe buýt thì sử dụng tem. Trên tem phải có số, ký hiệu của tem;
tên, mã số thuế của đơn vị vận tải và giá thanh toán (khuyến khích doanh nghiệp
in tem có chống giả). Đơn vị vận tải khách bằng xe buýt thực hiện đăng ký tự in
vÐ tháng xe buýt và tem như một loại hoá đơn theo hướng dẫn của Cục Thuế địa
phương.
1.8.
Các loại vé xe khách liên tỉnh đã được Cục Thuế địa phương nơi đơn vị vận tải
đặt trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) cho phép lưu hành, đơn vị vận tải được sử
dụng để bán trên các tuyến đơn vị đã đăng ký kể cả đầu bến đi, đầu bến đến và
chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thuế tại địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở hoặc trụ
sở chi nhánh.
2. Kê khai giá cước vận tải ô tô
2.1.
Kê khai giá cước vận tải ô tô (bao gồm kê khai giá cước lần đầu và kê khai lại
giá cước) là việc đơn vị vận tải thực hiện công khai giá cước vận tải ô tô do
đơn vị cung cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai quy định
tại điểm 2.6 Thông tư này. Đơn vị vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh)
đóng tại địa phương nào thì thực hiện kê khai giá cước với cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận kê khai tại địa phương đó.
a/
Kê khai giá cước lần đầu được thực hiện khi đơn vị vận tải bắt đầu tham gia
kinh doanh vận tải bằng ô tô hoặc lần đầu thực hiện kê khai giá cước theo quy
định tại Thông tư này.
b/
Kê khai lại giá cước được thực hiện khi Nhà nước hoặc đơn vị vận tải điều chỉnh
tăng hoặc giảm giá cước so với mức của lần kê khai trước liền kề.
2.2.
Giá cước kê khai:
a/
Đối với giá cước do đơn vị vận tải tự quy định: đơn vị kê khai theo mức giá do
đơn vị quy định.
b/
Đối với giá cước do Nhà nước quy định: đơn vị vận tải kê khai theo đúng mức giá
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
c/
Giá cước kê khai là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (trừ vận tải khách bằng xe buýt).
2.3.
Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 03
ngày trước khi thực hiện.
2.4.
Nội dung kê khai giá cước:
a/
Vận tải khách theo tuyến cố định:
Kê
khai giá cước bình quân (đồng/HKKm) theo từng loại cự ly vận chuyển; giá cước
trên c¸c tuyến vận chuyển cố định của đơn vị (đồng/HK); giá cước vận chuyển
hàng hóa theo xe khách (đồng/100kg).
b/
Vận tải khách bằng xe buýt:
Kê
khai giá cước (đồng/lượt HK) trên các tuyến vận tải xe buýt của đơn vị theo quy
định.
c/
Vận tải khách bằng taxi:
Kê
khai theo hình thức quy định giá cước của đơn vị (giá cước ki lô mét đầu, giá
cước của từng cự ly hay ki lô mét tiếp theo; giá cước theo chuyến; giá cước
thời gian chờ đợi...).
d/
Vận tải khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch:
Kê
khai giá cước theo ki lô mét lăn bánh (đồng/km) của từng loại xe và giá cước
thời gian chờ đợi (đồng/ngày xe hoặc đồng/giờ xe...).
đ/
Vận tải hàng:
Kê
khai giá cước bình quân (đồng/TKm); giá cước trên một số tuyến vận chuyển chủ
yếu của đơn vị theo loại hàng và cự ly
vận chuyển (đồng/Tấn); giá cước vận chuyển Container (đồng/cont 20’ /40’) theo
tuyến vận chuyển.
2.5.
Hồ sơ kê khai giá cước:
Hồ
sơ kê khai giá cước được lập thành 4 bản (01 bản do đơn vị lưu và 03 bản để gửi
đến các Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai). Mẫu Hồ sơ kê khai giá cước quy định
tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
Trường
hợp đơn vị vận tải đã ban hành biểu cước cụ thể để áp dụng thì đơn vị gửi kèm
biểu cước nói trên cùng với Hồ sơ kê khai.
2.6.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá cước:
a/
Đơn vị vận tải gửi Hồ sơ kê khai giá cước tới cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai
là Sở Tài chính; đồng thời gửi tới Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công
chính và Cục thuế địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở kinh doanh (hoặc trụ sở chi
nhánh) để phối hợp theo dõi, kiểm tra.
b/
Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai giá cước,
nếu phát hiện thấy Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo
quy định hoặc có nội dung chưa rõ ràng, cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai có ý
kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại theo
quy định tại khoản 2 Thông tư này.
3. Niêm yết giá cước vận tải ô tô
3.1.
Niêm yết giá cước vận tải ô tô là việc đơn vị vận tải thực hiện công khai giá
cước vận tải ô tô do đơn vị cung cấp với khách hàng.
3.2.
Hình thức niêm yết giá cước:
Đơn
vị vận tải thực hiện niêm yết giá cước vận tải ô tô bằng cách thông báo công
khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán
tại nơi bán vé, nơi giao dịch, mặt ngoài hoặc bên trong phương tiện để thuận
tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch vụ. Khuyến khích đơn vị vận
tải thông báo công khai giá cước vận tải ô tô của đơn vị trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Trường
hợp đơn vị vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe
(đơn vị bến xe) bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị bến xe
phải thực hiện niêm yết giá cước vận tải ô tô tại nơi bán vé theo quy định.
3.3.
Hình thức niêm yết giá cước bắt buộc:
Trong
các hình thức niêm yết giá cước quy định tại điểm 3.2 nêu trên, đơn vị vận tải
khách theo tuyến cố định, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách bằng xe buýt
bắt buộc phải thực hiện hình thức niêm yết sau đây:
a/
Đối với vận tải khách theo tuyến cố định: niêm yết tại nơi bán vé và ở mặt
ngoài thành xe phía dưới cánh cửa trước.
b/
Đối với vận tải khách bằng xe buýt: niêm yết ở mặt ngoài thành xe phía dưới
cánh cửa trước.
c/
Đối với vận tải khách bằng taxi: niêm yết ở mặt ngoài cánh cửa xe.
d/
Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông
tư này.
3.4.
Giá cước niêm yết:
a/
Đối với giá cước do đơn vị vận tải quy định:
-
Trường hợp vận tải khách theo tuyến cố định: đơn vị vận tải niêm yết theo mức
giá cước đã kê khai và đăng ký lưu hành vé.
-
Trường hợp vận tải khách bằng taxi, vận tải khách theo hợp đồng, vận tải khách
du lịch và vận tải hàng: đơn vị vận tải niêm yết theo mức giá cước đã kê khai.
-
Đơn vị vận tải không được thu cao hơn giá cước niêm yết.
b/
Đối với giá cước vận tải ô tô do Nhà nước quy định, đơn vị vận tải niêm yết
đúng mức giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phải thu đúng mức
giá cước niêm yết.
4. Kiểm tra thực hiện giá cước
Việc
kiểm tra chấp hành quy định về kê khai giá cước, niêm yết giá cước và thực hiện
giá cước đã kê khai, niêm yết thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
5.1.
Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá cước:
a/
Khi nhận được Hồ sơ kê khai giá cước, cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá cước
không thực hiện phê duyệt giá cước kê khai của đơn vị vận tải, chỉ ghi ngày,
tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Hồ sơ kê khai giá cước theo thủ tục
hành chính.
b/
Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính:
-
Cập nhật danh sách đơn vị vận tải đã đăng
ký khai thác vận tải bằng ô tô có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) đóng trên địa
bàn địa phương.
-
Vào tháng 12 hàng năm, có trách nhiệm cung cấp danh sách đơn vị vận tải đã đăng ký khai thác vận tải bằng ô tô có trụ sở (hoặc
trụ sở chi nhánh) đóng trên địa bàn địa phương đến Sở Tài chính, Cục thuế địa
phương để phối hợp quản lý và theo dõi việc kê khai giá cước.
-
Phối hợp với Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương kiểm tra việc chấp hành quy
định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c/
Sở Tài chính:
-
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông công chính và cơ quan liên quan hướng dẫn đơn vị vận tải
thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước theo quy định tại Thông tư này.
-
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông công chính và Cục thuế địa phương kiểm tra việc thực hiện
giá cước vận tải ô tô theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
-
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông công chính và Cục thuế địa phương xem xét và có ý kiến bằng
văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh Hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại theo quy định
tại khoản 2 Thông tư này.
-
Định kỳ vào tháng 01 hàng năm hoặc trường
hợp đột xuất khi có biến động về giá cước vận tải tại địa phương: Tổng hợp giá
cước kê khai của đơn vị vận tải thuộc địa phương quản lý báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) và Bộ Giao thông vận tải (Cục
Đường bộ Việt Nam).
d/
Cục thuế địa phương:
-
Hướng dẫn đơn vị vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải khách bằng xe buýt
thực hiện quy định về mẫu vé tại Thông tư này và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
-
Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính
kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này.
5.2.
Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam:
-
Tổ chức phổ biến tới các đơn vị vận tải ô tô quy định về mẫu vé, kê khai giá
cước và niêm yết giá cước tại Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan.
-
Kịp thời tập hợp các vướng mắc phát sinh của đơn vị vận tải ô tô để kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem
xét giải quyết.
5.3.
Đơn vị vận tải, đơn vị bến xe:
-
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về
quản lý giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
-
Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm
yết và mức giá cước thu thực tế cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức thanh tra,
kiểm tra.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Riêng đối với
vé đã in trước ngày Thông tư này có hiệu lực chưa sử dụng hết, đơn vị vận tải
được sử dụng số vé còn lại đến hết ngày 30/9/2007.
Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo
cáo về Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- VP TW Đảng;
- VP Chủ tịch nước;
- Viện KSNDTC;
- Toà án NDTC;
- Cục Ktra VB ( Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, Tổng Kiểm toán Nhà nước;
- UBND và Sở TC, Sỏ GTVT, Sở GTCC, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo; Website CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Website Bộ TC;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ GTVT.
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2:
MẪU HỒ SƠ KÊ
KHAI GIA CƯỚC
(Kèm theo TTLT số 86 /2007/TTLT/BTC-BGTVT
ngày 18/7/2007)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
HỒ SƠ KÊ KHAI
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI Ô TÔ
Tên dịch vụ:........................................................................................
...........................................................................................................
Đơn vị vận tải:.....................................................................................
...........................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
...........................................................................................................
Thực hiện từ ngày...........tháng .........
năm ............
|
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số.........../...........
|
.................,
ngày..........tháng.......năm ......
|
Kính gửi:
|
- Sở Tài chính;
- Cục thuế;
- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính.
|
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 86 /2007/TTLT/BTC-GTVT
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn về
mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá
cước vận tải bằng ô tô;
............... (tên đơn vị kê khai) gửi Hồ sơ kê khai giá cước
kèm theo công văn số ...../....... ngày .... tháng .... năm........ tới Quý cơ
quan. Mức giá cước tại Hồ sơ kê khai này có hiệu lực thi hành từ ngày ....../....../........
. Hồ sơ kê khai giá cước gửi kèm theo công văn này sẽ thay thế cho Hồ sơ kê
khai giá cước kèm theo công văn số........../......... ngày ..... tháng ....
năm.... (nếu có).
................................. (nội dung khác có liên quan đến Hồ
sơ kê khai giá cước và mức giá cước kê khai).
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá cước của …. (tên
đơn vị kê khai) theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai
của cơ quan tiếp nhận kê khai
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai
ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ
và đóng dấu công văn đến)
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
|
..................., ngày ……. tháng …….. năm
………
|
BẢN KÊ KHAI
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI Ô TÔ
(Kèm theo công văn số ………/………..
ngày …../……./…….. của ……. )
1. Tên đơn vị vận tải:................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................
3. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh):................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............................................. do........................................cấp
ngày.... tháng.... năm ....
6. Loại hình vận tải kê khai:...............................................................................................
(Ghi rõ vận tải khách theo tuyến cố định hay vận tải khách công cộng
bằng xe buýt hay vận tải khách bằng taxi hay vận chuyển hàng hoá, mỗi loại hình
phải kê khai một bản riêng)
7. Đơn vị kê khai giá cước vận tải như sau:
a) Giá cước bình quân: đ/HKKm (vận tải khách) hoặc đ/TKm (vận tải hàng)
b) Giá cước cụ thể từng tuyến:
STT
|
Tên tuyến, mã số tuyến (nếu có)
|
Đơn giá (đ/Hkkm hoặc đ/Tkm)
|
Chiều dài tuyến (km)
|
Giá cước tuyến (đ/HK hoặc đ/Tấn)
|
Thời gian bắt đầu thực hiện
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với giá cước vận tải do đơn vị vận tải tự quy định, yêu cầu đơn vị
có thuyết minh chi phí vận tải và giá cước kê khai kèm theo Bản kê khai này)
Nơi nhận:
- Cơ quan tiếp nhận HS
kê khai;
- Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị vận tải
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
THUYẾT MINH
CHI PHÍ VẬN TẢI VÀ GIÁ CƯỚC KÊ KHAI
(Kèm theo Bản kê khai giá cước vận tải ô tô ngày.... tháng ... năm...)
STT
|
Chỉ tiêu tính toán
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Các loại chi phí
|
|
|
|
1
|
Lương
|
|
|
|
2
|
BHXH, BHYT...
|
|
|
|
3
|
Nhiên liệu
|
|
|
|
4
|
Dầu nhờn
|
|
|
|
5
|
Khấu hao cơ bản
|
|
|
|
6
|
Sửa chữa lớn
|
|
|
|
7
|
Sửa chữa thường xuyên
|
|
|
|
8
|
Tiền ăn ca
|
|
|
|
9
|
Thuê đất (hoặc gửi xe)
|
|
|
|
10
|
Bảo hiểm TNDS (Bảo hiểm HK)
|
|
|
|
11
|
Trớch trước săm lốp, ắc quy
|
|
|
|
12
|
Quản lý phí
|
|
|
|
13
|
Các chi phí khác (cầu đường, bến bãi...)
|
|
|
|
14
|
Trả lãi ngân hàng
|
|
|
|
|
Tổng chi phớ
|
|
|
|
II
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
III
|
Tổng chi phí và lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
IV
|
Giỏ cước kờ khai (đó bao gồm thuế GTGT)
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị đơn vị giải thích thêm về cơ cấu chi
phí, lý do tăng hoặc giảm giá cước. Ví dụ: Số năm Khấu hao cơ bản phương tiện,
chi phí thuê đất hay tiền gửi xe; Chi phí sửa chữa, giá nhiên liệu, tiền lương
bình quân; tình hình cung cầu thị trường… biến động như thế nào.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 3:
MẪU THÔNG TIN
NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Kèm theo TTLT số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT
ngày 18/7/2007)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải khách theo tuyến cố định:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Bến xe khởi hành:.................................
|
Địa danh đến (Tỉnh, thành phố)
|
Bến đến
|
Giá cước (đồng/HK)
|
......
|
|
|
......
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: giỏ cước đó bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm
hành khách
|
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:
GIÁ CƯỚC
Tuyến đường:
..................................................................
Bến đi ..................................., Bến
đến:...........................
|
GIÁ CƯỚC 1 lượt:
|
............ ……đồng/ HK
|
Giá cước đã gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách
|
2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận chuyển khách bằng xe buýt:
GIÁ CƯỚC
Số hiệu tuyến:
......................................................
|
GIÁ CƯỚC 1 lượt:
|
............ …đồng/ HK
|
GIÁ VÉ THÁNG:
|
............. …đồng/HK
|
Ghi chú: Giá cước đã bao gồm Bảo hiểm hành khách
|
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải khách bằng taxi:
GIÁ CƯỚC - TAXI FARE
(Giá cước đã bao gồm thuế GTGT)
|
.......... ...............(đồng)
|
Đơn vị tính
|
......................... (đồng)
|
Đơn vị tính
|
...........................
|
|
4. Chiều dài và chiều rộng tối thiểu của bảng niêm yết mặt ngoài thành
xe: 30 cm x 20 cm. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có
thể bổ sung các thông tin cần thiết khác.