Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 540/2004/QĐ-BKH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành: 07/06/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 540/2004/QĐ-BKH

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, XEM XÉT HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 184/2003/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 43/2004/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại tờ trình số 1687/TTr-UB ngày 15 tháng 9 năm 2003, công văn số 2071/UB-KTM ngày 18 tháng 11 năm 2003 và tờ trình số 166/TTr-UB ngày 06 tháng 02 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai hoạt động theo Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.

2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận, xem xét hồ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Việc xem xét cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu lai được chấp thuận theo quy trình đăng ký cấp Giấy phép đầu tư do Ban quản lý thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai được chấp thuận theo quy trình đăng ký cấp Giấy phép đầu tư mà Ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ và Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Không thuộc những dự án nhóm A theo quy định tại Khoản 1 Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;

3. Không thuộc các lĩnh vực không phân cấp việc cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 115 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung tại Khoản 27 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;

4. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ công nghiệp và dự án nhóm B thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ có quy mô đến 40 triệu đôla Mỹ;

Điều 4.

1. Ngoài các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy phép đầu tư phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai;

b) Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 10 triệu USD và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai;

c) Dự án nhóm B trong Khu thuế quan và nằm ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đô la Mỹ;

d) Dự án trong Khu thuế quan và nằm ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai có quy mô vốn đầu tư đến 10 triệu đô la Mỹ và có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ 80% trở lên.

2. Hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 106 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ. Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư được lập theo Mẫu 1 và các tài liệu gửi kèm theo được lập theo Mẫu 2.b, 3.b, 3.c và 4.b Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp, dự án đầu tư thuộc danh mục dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và gửi kèm hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.

3. Ban quản lý cấp Giấy phép đầu tư khi hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư của nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện và thủ tục quy định tại Điều 3 và Khoản 1 và 2 Điều 4 Quyết định này.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của Ban quản lý, Ban quản lý cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đủ điều kiện.

Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.

5. Đối với dự án đầu tư nằm ngoài các quy định nêu tại Khoản 1 Điều này hoặc dự án nhóm B chưa có danh mục trong quy hoạch phát triển ngành hoặc quy hoạch sản phẩm đã được duyệt thì trước khi ra quyết định cấp Giấy phép đầu tư, Ban quản lý có trách nhiệm gửi Tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan về những vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành để được xem xét và chấp thuận.

Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.

Điều 5.

1. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.

2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (bản chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế- kỹ thuật và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).

Điều 6. Đối với các dự án Ban quản lý không được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại 1 bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng ký cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 105 và 106 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại các Khoản 22 và 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ hoặc thẩm định cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.

Điều 7.

1. Ban quản lý hướng dẫn các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động trong Khu kinh tế mở Chu Lai theo các quy định tại Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.

2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền. Việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư được thực hiện theo quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn được uỷ quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện;

b) Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài;

c) Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.

4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.

Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế mở Chu Lai thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam.

Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền theo đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền quy định tại Quyết định này.

Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 823/2003/QĐ-BKH ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc uỷ quyền cho Ban quản lý khu kinh tế mở Chu lai, tỉnh Quảng Nam trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu chế xuất trong Khu Kinh tế mở Chu Lai.

 

Nơi nhận:
- VPCP,
- Các Bộ,
- Các cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan trực thuộc CP,
- UBND tỉnh Quảng Nam,
- Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai,
- Các Vụ, đơn vị trong Bộ,
- Công báo,
- Lưu KCN&KCX (5 bản) và VP

BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ



 
Võ Hồng Phúc

 

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
--------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------

No. 540/2004/QD-BKH

Hanoi, June 7, 2004

 

DECISION

AUTHORIZING THE MANAGEMENT BOARD OF CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE, QUANG NAM PROVINCE, TO FORMULATE PROJECTS; RECEIVE AND CONSIDER PROJECT DOSSIERS; GRANT, ADJUST AND WITHDRAW INVESTMENT LICENSES, AND MANAGE ACTIVITIES OF FOREIGN-INVESTED PROJECTS IN CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE

THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT

Pursuant to the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in Vietnam and the 2000 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000 detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam and Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 24/2000/ND-CP;
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, promulgated together with the Government's Decree No. 36/CP of April 24, 1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 61/2003/ND-CP of June 6, 2003 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 233/1998/QD-TTg of December 1, 1998 on decentralization and authorization of the licensing of foreign direct investment projects;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 108/2003/QD-TTg of June 5, 2003 establishing Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province, and promulgating its Operation Regulation;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 184/2003/QD-TTg of September 8, 2003 establishing the Management Board of Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 43/2004/QD-TTg of March 23, 2004 approving the general planning on construction of Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province;
At the proposals of the People's Committee of Quang Nam province in Report No. 1687/TTr-UB of September 15, 2003, Official Dispatch No. 2071/UB-KTM of November 18, 2003 and Report No. 166/TTr-UB of February 6, 2004,

DECIDES:

Article 1.-

1. The Management Board of Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province, (hereinafter called the Management Board) shall act as the main body in guiding investors to invest in Chu Lai Open Economic Zone, which operate under the Operation Regulation of Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 108/2003/QD-TTg of June 5, 2003; the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, promulgated together with the Governments Decree No. 36/CP of April 24, 1997, and law provisions on foreign investment.

2. To authorize the Management Board to receive and consider project dossiers; grant, adjust and withdraw investment licenses to, and manage activities of, foreign projects for investment in Chu Lai Open Economic Zone prescribed in this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 3.- To be licensed by the authorized Management Board, investment projects in Chu Lai Open Economic Zone, approved under the process of registration for investment licensing, must simultaneously meet the following conditions:

1. Being compatible with the Planning, Charter and Operation Regulation of Chu Lai Open Economic Zone, approved by competent authorities;

2. Being other than group-A projects as prescribed in Clause 1, Article 114 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and supplemented and amended in Clause 26, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003;

3. Not falling in the fields where investment licensing is not decentralized as prescribed in Clause 2, Article 115 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and supplemented in Clause 27, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003;

4. Being industrial or industrial-service projects and group-B projects capitalized at up to USD 40 million each, which fall under the deciding competence of the Ministry of Planning and Investment as prescribed in Clause 2, Article 114 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000.

Article 4.-

1. Apart from the conditions prescribed in Article 3 of this Decision, projects subject to registration for investment licensing must also meet one of the following conditions:

a/ Export-processing enterprises with investment capital of up to USD 40 million each in industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and non-tariff areas belonging to Chu Lai Open Economic Zone;

b/ Industrial production enterprises with investment capital of up to USD 10 million each and industrial-service enterprises with investment capital of up to USD 5 million each in industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and non-tariff areas belonging to Chu Lai Open Economic Zone;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ Projects with investment capital of up to USD 10 million and percentage of export products of 80% or more each inside the tariff areas and outside industrial parks, export-processing zones or hi-tech parks belonging to Chu Lai Open Economic Zone.

2. Dossiers of projects of registration for investment licensing shall comply with the provisions of Clauses 1 and 2, Article 106 of Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and supplemented and amended in Clause 23, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003. Applications of registration for investment licensing shall be made according to Form 1, while their enclosed documents shall be made according to Forms 2b, 3b, 3c and 4b of Appendix II (not printed herein) to the Planning and Investment Ministry's Circular No. 12/2000/TT-BKH of September 15, 2000 guiding foreign investment activities in Vietnam. In cases where investment projects are on the lists of those subject to the elaboration of environment impact assessment reports, investors shall abide by the provisions of Circular No. 490/1998/TTBKHCNMT of April 29, 1998 of the Ministry of Science, Technology and Environment, guiding the elaboration and evaluation of environment impact assessment reports for investment projects, enclosed with project dossiers of registration for investment licensing.

3. The Management Board shall grant investment licenses when the investors' project dossiers of registration for investment licensing fully meet the conditions and procedures prescribed in Article 3 and Clauses 1 and 2, Article 4, of this Decision.

4. Within 15 working days after receiving the valid dossiers, excluding the time for investors to amend or supplement their dossiers of registration for investment licensing at the Management Board's requests, the Management Board shall grant investment licenses to the projects fully meeting the prescribed conditions.

All requests of the Management Board to investors for amendment and/or supplementation of the dossiers of registration for investment licensing or adjusted licenses shall be made within 7 working days after the project dossiers are received.

5. For investment projects not defined in Clause 1 of this Article, or group-B projects not yet included in the approved branch development plannings or product plannings, before making decisions to grant investment licenses, the Management Board shall have to send the projects' summaries to the Ministry of Planning and Investment, and consult the concerned ministries and/or branches on issues falling under their respective competence for consideration and approval.

The ministries and branches which are consulted on the projects, including on adjustment of investment licenses, shall have to give their written replies within 10 working days after receiving the project dossiers; if past the above-said time limit, they fail to give their written opinions, they shall be deemed to have approved the projects.

Article 5.-

1. Investment licenses shall be compiled according to a form set by the Ministry of Planning and Investment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 6.- For investment projects which the Management Board is not authorized to license, after receiving the project dossiers, the Management Board shall keep one dossier set (copies) and transfer all other documents, enclosed with its comments on the projects, to the Ministry of Planning and Investment for licensing registration according to the provisions of Articles 105 and 106 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and supplemented and amended in Clauses 22 and 23, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003, or licensing appraisal according to the provisions of Articles 109 and 114 of Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and amended and supplemented in Clause 26, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003.

Article 7.-

1. The Management Board shall guide investors in executing their projects and perform the State management over activities in Chu Lai Open Economic Zone according to the provisions of the Operation Regulation of Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 108/2003/QD-TTg of June 5, 2003; the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, issued together with the Government's Decree No. 36/CP of April 24, 1997, and law provisions on foreign investment.

2. The Management Board shall adjust the investment licenses for investment projects under its licensing competence within the authorized investment capital limit. The adjustment of investment licenses shall comply with the provisions of Articles 15, 16, 17, 18 and 19 of the Planning and Investment Ministry's Circular No. 12/2000/TT-BKH of September 15, 2000 guiding foreign investment activities in Vietnam.

3. Cases where the Management Board shall decide with the agreement of the Ministry of Planning and Investment:

a/ The investment capital amount exceeds the authorized limit due to adjustment of investment licenses; the objectives of the projects on the list of those subject to conditional investment are changed or added.

b/ The legal capital of the Vietnamese parties to joint ventures reduces, or joint ventures are transformed into enterprises with 100% foreign investment capital.

c/ Foreign-invested enterprises are dissolved or cooperation business contracts terminate ahead of time.

4. The Management Board shall decide on the dissolution of enterprises and withdraw investment licenses according to the current regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 9.- The Ministry of Planning and Investment shall create all favorable conditions and examine the performance of authorized tasks by the Management Board strictly according to regulations, and be answerable to law and the Government for the authorization prescribed in this Decision.

Article 10.- This Decision takes implementation effect fifteen days after its publication in the Official Gazette and replaces the Planning and Investment Minister's Decision No. 823/2003/QD-BKH of October 21, 2003 authorizing the Management Board of Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam province, to formulate projects; receive and appraise project dossiers; grant, adjust and withdraw investment licenses, and manage activities of foreign projects for investment in industrial parks and export-processing zones in Chu Lai Open Economic Zone.

 

 

MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT




Vo Hong Phuc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 540/2004/QĐ-BKH ngày 07/06/2004 về việc uỷ quyền cho Ban quản lý khu kinh tế mở Chu lai, tỉnh Quảng Nam trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong Khu Kinh tế mở Chu Lai do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.471

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.118.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!