Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 28/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Đặng Quang Hồng
Ngày ban hành: 14/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 28/2011/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm ngày 03/2/2004;

Căn cứ Nghị định số 9/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 289/STP-KT&TDTHPL ngày 24/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ 13 Quyết định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc do nội dung không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và điều kiện kinh tế- xã hội của tỉnh (có danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 29/1 2/2010 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở: ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quang Hồng

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QPPL BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số: 28/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

1

Quyết định số: 465/QĐ-UB ngày 13/5/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định về quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh.

Toàn bộ văn bản để thực hiện theo pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004

- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.

- Hiện nay, việc quản lý giống cây trồng được thực hiện theo Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.

2

Quyết định số: 1196/QĐ-UBND ngày 19/9/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ dự trữ thuốc bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc

Toàn bộ văn bản

Quỹ dự trữ thuốc bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc được giao cho Công ty Dịch vụ bảo vệ thực vật trực tiếp bảo quản sử dụng. Theo Công văn số 639/STC-TCDN ngày 27/9/2010 của Sở Tài chính về việc rà soát văn bản QPPL, năm 1997, Công ty Dịch vụ bảo vệ thực vật đã hạch toán chuyển từ vay sang dự trữ của tỉnh sang vốn cấp dự trữ thuốc bảo vệ thực vật. Năm 2004, Công ty này đã được cổ phần hóa và đổi tên thành Công tu Cổ phần Dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn; số tiền 450 triệu đồng thuộc vốn dự trữ thuốc bảo vệ thực vật đã được quyết toán vốn nhà nước theo quy định về cổ phần hóa doanh nghiệp.

3

Quyết định số: 2254/QĐ-UB ngày 13/9/1999 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định về quản lý giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Toàn bộ văn bản để thực hiện theo quy định của Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004.

- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.

- Hiện nay, việc quản lý giống cây trồng được thực hiện theo Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004;

4

Quyết định số: 2493/QĐ-UB ngày 07/11/2000 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thu các khoản đóng góp phục vụ học sinh trong các trường công lập tỉnh Vĩnh Phúc

Toàn bộ văn bản

- Các văn bản của Trung ương làm căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.

- Nghị quyết số 08/2000/NQ-HĐND ngày 06/10/2000 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về quy định các khoản đóng góp phục vụ học sinh trong nhà trường phổ thông công lập đã được Nghị quyết sô: 36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 về việc bãi bỏ một số Nghị quyết của HĐND tỉnh bãi bỏ do có nội dung không còn phù hợp với quy định của pháp lệnh hiện hành và tình hình thực tiễn của tỉnh.

- Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, cụ thể:

+ Quy định mức trần cho các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh tại Điều 3 không phù hợp với Điều 10 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007;

+ Quy định các khoản đóng góp phục vụ học sinh không phù hợp với Luật giáo dục năm 2005.

5

Quyết định số 1573/2002/QĐ-UB ngày 24/4/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp quản lý rừng và đất lâm nghiệp cho UBND các huyện, thị xã.

Toàn bộ văn bản

- Các căn cứ trực tiếp ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành

- Hiện nay, phân cấp quản lý rừng đã được quy định cụ thể trong Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004, do đó, việc UBND tỉnh quy định về phân cấp quản lý rừng là không còn phù hợp

6

Quyết định số: 1382/2003/QĐ-UB ngày 24/4/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý ưu đãi đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội thị xã Vĩnh Yên đến năm 2010.

Bãi bỏ nội dung ưu đãi.

(Nếu xét thấy cần thiết có cơ chế hỗ trợ riêng thì đề nghị UBND tỉnh quyết định cụ thể)

Phần ưu đãi đầu tư không phù hợp với Nghị định số: 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư, theo Nghị định này thì Vĩnh Yên không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư.

7

Quyết định số: 1919/2003/QĐ-UB ngày 21/5/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định tạm thời về sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Toàn bộ văn bản

- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.

- Nội dung bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định cơ bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể:

+ Quy định về thẩm quyền giao đất (khoản 5, Điều 5 không phù hợp với Luật Đất đai 2003);

+ Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất không phù hợp với Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

8

Quyết định số: 3343/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định tạm thời về sử dụng quỹ đất tại khu du lịch Đại Lải, huyện Mê Linh để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Toàn bộ văn bản

- Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành (Trong đó, căn cứ trực tiếp ban hành văn bản là Nghị quyết 13/2003/NQ-HĐ ngày 04/8/2003 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định những nguyên tắc sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh và khu du lịch Đại Lải - xã Ngọc Thanh - huyện Mê Linh đã được Nghị quyết số: 36/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 về việc bãi bỏ một số Nghị quyết của HĐND tỉnh bãi bỏ do có nội dung không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn của tỉnh).

- Văn bản có nội dung trái Quyết định số: 22/2003/QĐ-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2003 của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng ngày từ thời điểm ban hành (quy định về tỷ lệ 25%, quy định về nội dung “được sử đồng ý của Thường trực tỉnh ủy…);

- Quy định về tổ chức đấu giá theo Quyết định số: 22/2003/QĐ-BTC đã không còn phù hợp với Nghị định số: 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

9

Quyết định số: 2726/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định đội mũ bảo hiểm trên các tuyến đường trong tỉnh.

Toàn bộ văn bản

Về việc đội mũ bảo hiểm hiện nay đã được thực hiện thống nhất trên toàn quốc theo Nghị định số: 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ “Về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông”. Theo đó, từ ngày 15 tháng 12 năm 2007, người đi moto, xe máy trên tất cả các tuyến đường bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

10

Quyết định số: 3930/2004/QĐ-UB ngày 5/11/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế tuyển dụng, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc và chế độ tập sự đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Toàn bộ văn bản

Bản Quy chế ban hành kèm theo Quyết định có nội dung không phù hợp với Nghị định 114/2003 của Chính phủ (điểm 1.3, khoản 1, điều 11); các nội dung khác cơ bản không còn phù hợp với Nghị định số: 95/2009/NĐ-Cp ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

11

Quyết định số: 4993/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Trung tâm Giáo dục và Dạy nghề thuộc Hội Người mù tỉnh Vĩnh Phúc

Bãi bỏ toàn bộ văn bản và giao thẩm quyền lại cho Hội người mù theo đùng quy định

Thẩm quyền thành lập trung tâm trái Nghị định số: 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ về việc quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội ngay từ thời điểm ban hành. Theo khoản 6, Điều 23, chương IV; khoản 2, Điều 15 nghị định số 88/2003/NĐ-CP và theo khoản 8, Điều 23; khoản 6, Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP) thì việc thành lập pháp nhân thuộc Hội thuộc thẩm quyền của Hội và phải báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh (UBND tinh không có thẩm quyền thành lập Hội)

12

Quyết định số: 24a/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành “Quy định chế độ, chính sách khen thưởng đối với vận động viên, trọng tài, hướng dẫn viên Thể dục thể thao”

Toàn bộ văn bản

- Quyết định này thực hiện Nghị quyết số: 08/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc “Quy định một số chế độ chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, cán bộ hướng dẫn viên thể dục, thể thao” đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị quyết số: 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tĩnh Vĩnh Phúc về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao.

- Chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao hiện nay thực hiện theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/20007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao và Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 về việc sửa đổi, bổ sung quy định về Chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao.

13

Quyết định số: 797/QĐ-UBND ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh mức thu và chi phí khắc dấu trên địa bàn tỉnh

Toàn bộ văn bản

Văn bản được ban hành không có căn cứ pháp lý. Mặt khác, đây là quan hệ dân sự, dựa trên thỏa thuận của các bên liên quan, do đó việc UBND tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh quan hệ này là không phù hợp

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ngày 14/07/2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.811

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.213.235
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!