ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2011/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 08 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức
đơn vị sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ
thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 05 tháng 6 năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và
biên chế của Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 31/TTr-SNV ngày 10 tháng 3 năm 2011
và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
208/TTr-NNPTNT ngày 22 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nghệ An.
Điều 2. Vị
trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Vị
trí, chức năng: Chi cục Quản lý
chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh
an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất
đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
Chi cục chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của
Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Chi cục có
tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở tại thành phố Vinh; kinh
phí hoạt động của Chi cục do ngân sách nhà nước cấp, các chương trình, dự án
theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm
vụ và quyền hạn:
a) Tham
mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
tại địa phương.
b) Tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý được giao.
c) Trình
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm
quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi
quản lý của Chi cục.
d) Chủ trì,
phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế và các tổ chức
có liên quan trong công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản và muối:
- Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
và tổ chức thực hiện các chương trình giám sát về chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, thu hoạch, đánh bắt, thu gom, giết mổ động
vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm
được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu;
- Chủ trì tổ
chức kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với cơ sở
chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, khai thác, thu hoạch,
thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được
đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu theo phân cấp;
- Chủ trì tổ
chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm
nông, lâm, thuỷ sản và muối sản xuất tại các cơ sở trên địa bàn quản lý trước
khi đưa ra thị trường ở địa phương theo phân cấp;
- Chủ trì tổ
chức, hướng dẫn thẩm tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm sản tiêu thụ
trên địa bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiến nghị
Giám đốc Sở về trách nhiệm của các cơ quan quản lý chất lượng địa phương và đề
xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối.
e) Giám
sát, kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá
trình sản xuất sản phẩm nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực
phẩm). Tổ chức kiểm tra, công nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
của cơ sở và chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản phi thực
phẩm.
f) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
việc đăng ký bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo
quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý.
g) Giúp
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ
chức đủ điều kiện để Sở trình UBND tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận
sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện
thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của
pháp luật.
i) Quản lý
tổ chức, hoạt động kiểm nghiệm và hỗ trợ các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật. Chủ trì hoặc phối hợp
chỉ đạo, hướng dẫn và đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn.
k) Tổ chức
điều tra, thống kê và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
l) Đề xuất
các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông
lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án
quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, vệ sinh
an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
m) Quản lý
tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục
theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
pháp luật.
n) Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Tổ
chức bộ máy và biên chế:
1. Tổ chức bộ
máy:
a) Lãnh đạo
Chi cục gồm: Chi cục trưởng và 01 - 02 Phó Chi cục trưởng;
Chi Cục trưởng
là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
Chi cục trưởng
và Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm, miễn nhiễm theo quy định hiện hành của
UBND tỉnh.
b) Các
phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý chất lượng Nông, Lâm, Thủy sản và
Muối;
- Phòng
Thanh tra.
c) Tổ chức
sự nghiệp trực thuộc:
Căn cứ tình
hình cụ thể, yêu cầu thực tế của địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phối hợp với giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định
thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục để thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của chi cục và cung ứng dịch vụ công trên địa bàn.
Chi cục trưởng
có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc, quy chế tổ
chức và hoạt động của Chi cục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
2. Biên chế:
Biên chế của Chi cục gồm biên chế hành chính và biên chế sự
nghiệp được UBND tỉnh giao theo kế
hoạch hàng năm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trước mắt,
khi thành lập, Chi cục có 15 biên chế, trong đó chuyển 04 biên chế từ phòng Quản
lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sang.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị
và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nghệ
An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|