|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1330/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Liên Khoa
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1330/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 22 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ
ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG ĐẾN
NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1066/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến
năm 2025;
Xét Tờ trình số 926/TTr-SXD
ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện
Long Mỹ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTN . KD
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Liên Khoa
|
QUY ĐỊNH
V/V QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
CHUNG XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng, phân công quản lý:
- Quy định này hướng dẫn các hoạt động liên quan
đến công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật
và sử dụng đất đúng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 đã được phê duyệt
tại Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi ranh giới quy hoạch phải
thực hiện đúng theo nội dung Quy định này.
- Ban
Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang chủ trì phối hợp với
UBND huyện Long Mỹ tổ chức triển khai, công bố quy hoạch theo quy định.
- Căn cứ vào
hồ sơ quy hoạch được duyệt, quy định quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Long Mỹ có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện
việc cấp giấy phép xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về diễn
biến của quá trình xây dựng không phép, trái phép trong phạm vi quy hoạch do
mình quản lý.
- Ngoài những
quy định này, việc quản lý xây dựng tại Khu
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Nhà nước có liên quan.
- Việc điều
chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm
quyền cho phép.
Điều 2. Quy định về quy mô diện tích, dân số toàn Khu:
a. Quy định về quy
mô diện tích đất xây dựng
Tổng diện tích tự nhiên toàn Khu
là 5.200 ha, được phân thành 02 khu vực: Khu vực trung tâm 415 ha và Khu vực sản
xuất ứng dụng công nghệ cao 4.785 ha.
b. Quy định về phân bố dân số:
Dân số toàn Khu Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 khoảng 17.800 - 18.800 người.
Điều 3. Quy định chung về kiểm soát phát triển không gian Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang:
a. Trục không gian chính: Trục chính của Khu là
đường số 18 nối từ đường ĐT 930 ở phía Bắc, xuyên qua khu vực Trung tâm, vượt
qua sông Nước Trong, có thiết kế cầu treo dây văng, qua Khu vực sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và kết nối với đường ĐT 930B ở phía Nam.
b. Quản lý theo mô hình phát triển:
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
sẽ tập trung phát triển Khu vực trung tâm, thực hiện các chức
năng chính của Khu; đồng thời phát triển Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao như là một mô hình phát triển nông nghiệp, nông thôn; cụ thể:
- Phát triển Khu vực trung tâm tại
xã Vĩnh Viễn với quy mô diện tích 415 ha, được đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại phục
vụ cho việc nghiên cứu, thực nghiệm, chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực
công nghệ cao, thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao và các tổ chức khoa học,
đào tạo vào đầu tư tạo ra công nghệ cao phục vụ sản xuất nông nghiệp hoặc ứng dụng
công nghệ cao để tạo ra sản phẩm nông nghiệp có giá trị và hiệu quả cao và thực
hiện các dịch vụ dân sinh.
- Phát triển Khu vực sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao với mô hình sản xuất tiên tiến về ứng dụng công
nghệ cũng như tổ chức sản xuất đem lại hiệu quả cao, tổ chức đời sống của dân
cư văn minh hiện đại làm cơ sở để nhân rộng ra vùng Bán đảo Cà Mau và vùng Đồng
bằng sông Cửu Long.
c. Quản lý
theo hướng phát triển không gian của Khu:
Khu vực trung
tâm là hạt nhân của toàn Khu, ranh giới được giới hạn bởi kênh Củ Tre, kênh Trực
Thăng, Sông Nước Trong và Kênh Mười Thước thuộc xã Vĩnh Viễn, tổ chức thành 6
khu chức năng chính là Khu hành chính, Khu thực nghiệm, trình diễn, Khu mời gọi
đầu tư, Khu dịch vụ dân sinh, Khu kho bãi và chế biến và Khu xử lý chất thải. Về
phân kỳ phát triển: giai đoạn I đến 2020 phát triển phần phía Đông kênh Cái Dứa;
giai đoạn II đến năm 2025 mở rộng sang phía Tây kênh Cái Dứa.
Khu vực sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là phần đất còn lại của Khu và được tổ chức
trồng lúa, nuôi thủy sản, nuôi gia cầm, khu mời gọi đầu tư Lương Nghĩa, các khu
dân cư nông thôn, khu đô thị, đất rừng kết hợp dịch vụ dân sinh, các mảng cây
xanh ven sông, kênh rạch. Về phân kỳ phát triển: giai đoạn I đến 2020 phát triển
phần phía Bắc sông Nước Trong và phần phía Nam kênh Tô Ma; giai đoạn II đến
2025 mở rộng phần phía Bắc kênh Tô Ma.
Điều 4. Các
quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1. Giao thông:
a. Hệ thống
giao thông đường bộ.
- Đường giao
thông đối ngoại: Hệ thống giao thông đối ngoại hiện có 2 tuyến đường tỉnh ĐT 930, ĐT 930B và Quốc lộ 61B. Tuyến ĐT
930 chỉ kết nối từ huyện Long Mỹ đến xã Vĩnh Viễn. Tuyến ĐT 930B (được thống kê
trong vùng vì nằm ở phía bắc kênh Long Mỹ II) đi dọc phía nam vùng.
- Đường
giao thông nội bộ khu vực trung tâm gồm:
+ Đường trong khu vực trung tâm là đường đô thị có kết cấu mặt đường đá
dăm láng nhựa, vỉa hè lát gạch không nung. Mặt cắt ngang Bn= 13,6-27,0m.
+ Đường sản
xuất có kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa, lề đất đắp. Mặt cắt ngang
Bn=7,6m-10,1m.
+ Đường
giao thông nội bộ khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
• Đường cấp
V đồng bằng, mặt đường đá dăm láng nhựa, lề đất đắp. Mặt cắt ngang
Bn=7,6m-10,1m.
• Đường Cấp
VI đồng bằng, mặt đường đá dăm láng nhựa, lề đất đắp Mặt cắt ngang Bn= 10,1m.
• Đường sản xuất kết hợp bờ bao, mặt đường cấp phối đá dăm, lề đất đắp. Mặt cắt ngang Bn=7,6m-23,1m.
b. Giao
thông thủy:
Cải tạo, nạo
vét để bảo đảm lưu thông cho tuyến vận tải thủy sông Nước Trong nối với tuyến vận
tải thủy Quốc gia. Ngoài ra sử dụng các tuyến kênh như Mười Thước, Mười Ba, Tô
Ma và Long Mỹ II như là các tuyến vận tải thủy nội bộ. Xây dựng 2 cảng sông
hàng hóa kết hợp hành khách trên sông Nước Trong phục vụ cho Khu.
2. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Xây dựng và xác định rõ các mốc
cao độ cho từng khu vực để đảm bảo việc quản lý về xây dựng nhà ở, công trình hạ
tầng kỹ thuật.
- Quản lý, kiểm soát cao độ các
công trình xây dựng trong khu vực để đảm bảo không làm ảnh hưởng tới hướng
thoát nước và mỹ quan của toàn khu.
- Cao độ san lấp
toàn khu: ≥ +1,5m.
3. Cấp nước:
- Nguồn nước sinh
hoạt: Sử dụng nguồn nước ngầm khai thác ở độ sâu 80m - 120m, chất lượng nước
thường nhiễm mặn nên sử dụng cần lắng lọc bằng thiết bị chuyên dùng. Tổng nhu cầu
dùng nước sinh hoạt là 2.409 m3/ngày.đêm.
- Nguồn nước sản
xuất:
+ Khu vực
Trung tâm: Trạm bơm đặt tại hồ lắng trong khu hành chính cấp nước sản xuất đến
các hồ chứa nước sản xuất trong các khu chức năng bằng đường ống. Tổng nhu cầu là 11.385m3/ng.đêm.
+ Khu vực sản
xuất khác trong khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Từ các
kênh qua các cống điều tiết hoặc trạm bơm đến khu vực sản xuất. Tổng nhu cầu dùng nước là 168.975m3/ng.đêm.
4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Từ các tuyến
trung thế 22 KV đi dọc theo các tuyến đường ĐT 930 và
ĐT 930B (theo quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2011-2015 có xem xét đến năm 2020).
- Phương án
tuyến:
+ Xây dựng mới các tuyến trung
thế đấu nối từ các tuyến hiện hữu dọc đường ĐT 930 và ĐT 930 B đến các điểm dân
cư, cánh đồng mẫu, khu nuôi thủy sản, thủy cầm và các khu chức năng khác.
+ Tuyến
trung thế đi nổi trên cột bê tông.
+ Xây dựng mới 13 tuyến trung
thế với tổng chiều dài 35,94 km.
+ Xây dựng
mới: 34 trạm hạ áp tại các cụm tuyến dân cư với tổng công suất trạm 4.404 KWA.
+ Khu hành chính hệ thống điện
đi ngầm.
5. Thoát
nước thải:
- Đối với
nước thải của các điểm dân cư tập trung: Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh
trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy
cách. Trước khi xả vào cống nước mưa, phải xử lý riêng đạt yêu cầu môi trường.
- Nước thải
khu chế biến khi xả vào các nguồn nước mặt hoặc cống trong quy hoạch phải có chất
lượng đạt các yêu cầu về môi trường.
- Trong khu
vực trung tâm xây dựng 01 khu xử lý nước thải và mạng lưới đường cống phục vụ
việc thu gom và xử lý nước thải cho khu kho bãi và chế biến và các hạng mục có
phát sinh nước thải cần xử lý.
- Tổng lưu lượng nước thải của toàn khu là
1.922 m3/ngày.đêm.
6. Thông
tin liên lạc:
- Việc kết
nối đến khách hàng chủ yếu được thực hiện đến hộp cáp phân bố đặt tại mỗi khu.
Việc kết nối từ hộp phân bố cáp đến khách hàng được thực hiện theo nhu cầu thực
tế.
- Có đầy đủ
các hệ thống thông tin liên lạc đáp ứng các nhu cầu thông tin liên lạc tại Khu
công nghệ cao.
- Hệ thống
thông tin có nhiệm vụ kết nối Khu bên ngoài đảm bảo thông suốt, bảo mật, an
toàn và an ninh mạng.
Điều 6. Các
quy định về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh
thái tự nhiên:
- Rác sinh hoạt từ hộ gia đình
và công trình công cộng được thu gom đưa đến điểm trung chuyển rác tại trung
tâm đơn vị ở, hàng ngày có xe chuyên dung đến nhận rác và chuyển đến bãi rác huyện Long Mỹ để xử lý.
- Không được lấp các sông,
kênh, rạch đã được nhân dân đặt tên.
- Không được cất nhà lấn chiếm
sông, kênh, rạch.
- Nước thải công nghiệp, nước
thải y tế và nước thải sinh hoạt phải đưa về các trạm xử lý nước thải theo quy
hoạch, không được thải trực tiếp ra sông, kênh, rạch và môi trường tự nhiên.
- Các công trình công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp phải được xử lý nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn, khói bụi,
nhiệt độ, bảo đảm không làm ô nhiễm môi trường tự nhiên.
- Bảo vệ hệ
sinh thái rừng ngập nước ven sông Nước Trong và ven các kênh rạch lớn trung
Khu.
Chương II:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Quy định cụ thể cho phát triển Khu vực
trung tâm:
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Vị trí
|
- Thuộc xã Vĩnh Viễn
|
Tính chất,
chức năng
|
- Là Khu Nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đặc thù của vùng Bán đảo Cà Mau với những loại hình sản
xuất như: lúa chất lượng cao, thủy sản nước ngọt, chăn nuôi, nấm và chế phẩm
vi sinh, cây ăn quả.
- Là khu vực thực hiện
các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất,
chế biến nông thủy sản, đào tạo nhân lực công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp
công nghệ cao, phát triển và thương mại hóa công nghệ, tổ chức sản xuất ứng dụng
công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn mới.
|
Quy mô diện tích
|
- 415 ha.
|
Tổ chức không
gian
|
Khu vực trung tâm có
6 khu chính:
- Khu hành chính 14
ha, bố trí ở trung tâm, cạnh đường chính, có chức năng quản lý và dịch vụ
công nghệ cao, là khu thực hiện các hoạt động về quản lý, nghiên cứu, đào tạo,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, các không gian cho các dịch vụ bổ trợ,
thương mại. Ngoài ra còn có hồ nước tạo cảnh quan và trữ nước cung cấp cho
Khu.
- Khu thực nghiệm,
trình diễn 31,95 ha, được bố trí ở phía Bắc Khu hành chính, là nơi thí nghiệm,
thực nghiệm, trình diễn các công nghệ, sản phẩm nhằm quảng bá, chuyển giao áp
dụng vào sản xuất, với hệ thống nhà lưới, nhà kính.
- Khu mời gọi đầu tư
244,06 ha, được bố trí ở phía Đông Khu vực trung tâm cho giai đoạn 1, diện
tích 141,59 ha và phía Tây cho giai đoạn 2, diện tích 102,47 ha, là khu sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao hoặc tạo ra công nghệ cao do các doanh nghiệp,
tổ chức khoa học công nghệ đầu tư.
- Khu dịch vụ dân
sinh 8,87 ha, ở phí Nam Khu hành chính, tiếp giáp sông Nước Trong là nơi tham
quan, du lịch, học tập, vui chơi, giải trí. Bố trí công trình kiến trúc như bảo
tàng nông nghiệp, nông thôn, các công trình văn hóa thể thao, vui chơi giải
trí… đồng thời hình thành công viên với tập đoàn động thực vật đặc trưng.
- Khu kho bãi và chế
biến 18 ha, bố trí cạnh đường trục và sông Nước Trong, là bến cảng và kho bãi
chuyên dụng có chức năng hậu cần; khu chế biến nông sản và sản xuất vật tư phục
vụ sản xuất.
- Khu xử lý nước và
rác thải 2,14 ha, bố trí phía Nam Khu kho bãi và chế biến, cặp sông nước trong,
xử lý nước và rác thải trong Khu kho bãi và chế biến và các nguồn nước và rác
thải gây ô nhiễm của Khu vực trung tâm.
|
Khuyến khích
|
- Khuyến khích thu
hút đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ của
Khu.
- Kêu gọi đầu tư cơ
sở nghiên cứu, thực nghiệm, trình diễn để tạo ra công nghệ cao, quảng bá áp dụng
vào sản xuất cũng như đào tạo nhân lực công nghệ cao.
- Kêu gọi doanh nghiệp
công nghệ cao đầu tư sản xuất ứng dụng công nghệ cao tạo ra sản phẩm có giá
trị và hiệu quả cao.
|
Ngăn cấm
|
- Các tác động tiêu
cực tới môi trường.
- Xây dựng lấn chiếm
không gian, phá vỡ cảnh quan bờ sông Nước Trong.
- Sản xuất gây ô nhiễm
môi trường.
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
- Xây dựng mới, đồng
bộ, hiện đại hạ tầng kỹ thuật của Khu vực trung tâm phục vụ cho hoạt động của
Khu.
- Xây dựng hệ thống
giao thông đường bộ kết nối tốt với bên ngoài cũng như nội bộ Khu vực trung
tâm.
- Cải tạo luồng lạch
sông Nước Trong, xây cảng hàng hóa và hành khách để phát triển giao thông thủy
kết nối với bên ngoài Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
- Xây dựng mới mạng
lưới điện đáp ứng cho hoạt động của Khu.
- Lập mới hệ thống
thông tin liên lạc gồm mạng điện thoại, iternet, truyển hình và các dịch vụ
khác phục vụ cho hoạt động của Khu, kết nối tốt với bên ngoài, đảm bảo thông
suốt và bảo mật, an toàn mạng.
- Nâng cấp và cải tạo
hệ thống thủy lợi, bao gồm hệ thống đê bao và kênh cấp thoát nước cho Khu.
- Cấp nước sạch cho
sinh hoạt và các hoạt động khác: Sử dụng nguồn nước máy từ nhà máy nước xây mới.
- Cấp nước cho sản
xuất từ hồ dự trữ và xử lý trong Khu hành chính.
- Nước thải thu gom
chuyển đến trạm xử lý tập trung của Khu.
- Chất thải rắn phân
loại tại nguồn, dùng xe thu gom đưa đến: các điểm tập kết, trạm trung chuyển
sau đó chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của tỉnh Hậu Giang.
|
Bảo vệ môi
trường
|
- Đảm bảo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Kiểm soát, đánh
giá chặt chẽ tác động môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường các dự án
đầu tư hạ tầng cũng như sản xuất và thực hiện các biện pháp quản lý để đạt
các tiêu chí sản xuất sạch, thân thiện môi trường.
- Hình thành và bảo
vệ các hệ sinh thái ven sông Nước Trong, điều hòa vi khí hậu, bảo tồn và tạo
cảnh quan sinh thái đẹp.
|
Điều 9. Quy định cụ thể cho phát triển Khu vực sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Vị trí
|
- Thuộc các xã Vĩnh
Viễn, Vĩnh Viễn A, Lương Tâm, Lương Nghĩa.
|
Tính chất,
chức năng
|
- Là Khu Nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đặc thù của vùng Bán đảo Cà Mau với những loại hình sản
xuất như: lúa chất lượng cao, thủy sản nước ngọt, chăn nuôi, nấm và chế phẩm
vi sinh, cây ăn quả.
- Là khu vực thực hiện
các hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà nòng cốt là các
hộ nông dân là chủ thể sản xuất có sự tham gia của các doanh nghiệp công nghệ
cao cũng như xây dựng nông thôn mới.
|
Quy mô diện tích
|
- 4.785ha.
|
Dân số
|
- 17.800 – 18.800người.
|
Tổ chức không
gian
|
Khu vực sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có 7 khu chức năng chính:
- Khu trồng lúa
3.102,39 ha được bố trí thành 16 lô, tổ chức sản xuất theo cánh đồng lớn.
- Khu nuôi thủy sản
481,82 ha được chia thành 14 lô, vố trí ven sông Nước Trong thuộc các xã Vĩnh
Viễn A và Lương Tâm.
- Khu vực nuôi thủy
cầm 95,89 ha được chia thành 6 lô, bố trí ven sông Nước Trong thuộc xã Lương
Nghĩa.
- Khu Mời gọi đầu tư
Lương Nghĩa 196,11 ha nhằm thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao vào đầu tư
sản xuất.
- Các khu dân cư
nông thôn gồm: chỉnh trang 22 tuyến dân cư hiện hữu, diện tích 102,95 ha, dân
số 10.700 người; lập mới 13 cụm dân cư tại các gioa lộ đường bộ và đường thủy
chính, diện tích 65,49 ha, dân số 8.100 người.
- Đất rừng kết hợp dịch
vụ dân sinh 72,44 ha, bố trí tại khu đất rừng hiện hữu ven sông Nước Trong
thuộc xã Lương Tâm.
- Cây xanh có diện
tích 116,6 ha, bố trí ven sông, kênh và các tuyến giao thông.
- Ngoài ra, quy hoạch
cũng dành đất cho phát triển đô thị và khu trung tâm của các xã: Thị trấn
Vĩnh Viễn 69,38 ha; Trung tâm xã Vĩnh Viễn A 10,01 ha; Trung tâm xã Lương Tâm
10,47 ha.
|
Khuyến khích
|
- Khuyến khích thu
hút các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ cho
sản xuất và xây dựng nông thôn mới.
- Kêu gọi doanh nghiệp
công nghệ cao đầu tư sản xuất ứng dụng công nghệ cao tạo ra sản phẩm có giá
trị và hiệu quả cao.
|
Ngăn cấm
|
- Các tác động tiêu
cực tới môi trường.
- Xây dựng lấn chiếm
không gian hành lang hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng phá vỡ cảnh
quan bờ sông Nước Trong.
- Sản xuất gây ô nhiễm
môi trường.
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
- Cải tạo, nâng cấp
và xây dựng mới, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của Khu vực sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của
người dân theo tiêu chí nông thôn mới.
- Xây dựng hệ thống
giao thông đường bộ kết nối tốt với bên ngoài, nhất là với Khu vực trung tâm
cũng như nội bộ Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Cải tạo luồng lạch
các tuyến kênh rạch chính trong khu vực để đáp ứng vận tải thủy nội bộ.
- Cải tạo, xây dựng
mới mạng lưới điện đáp ứng cho sản xuất và sinh hoạt cũng như an toàn lưới điện.
- Lập mới hệ thống
thông tin liên lạc gồm mạng điện thoại, iternet, truyển hình và các dịch vụ
khác phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt người dân trong Khu vực, kết nối tốt với
bên ngoài, đảm bảo thông suốt và bảo mật, an toàn mạng.
- Nâng cấp và cải tạo
hệ thống thủy lợi, bao gồm hệ thống đê bao, kênh cấp thoát nước và nhất là hệ
thống bơm điện cho Khu vực.
- Cấp nước sạch cho
sinh hoạt và các hoạt động khác của dân cư bằng các trạm cấp nước tập trung
các khu cụm dân cư.
- Nước thải trong
nhà ở và các công trình công cộng phải được xử lý qua bể tự hoại sau đó chảy
vào hệ thống thoát nước mưa hoặc ra môi trường.
- Chất thải rắn phân
loại tại nguồn, dùng xe thu gom đưa đến: các điểm tập kết, trạm trung chuyển
sau đó chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của tỉnh Hậu Giang.
|
Bảo vệ môi
trường
|
- Đảm bảo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Kiểm soát, đánh
giá chặt chẽ tác động môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường các dự án
đầu tư hạ tầng cũng như sản xuất và thực hiện các biện pháp quản lý để đạt
các tiêu chí sản xuất sạch, thân thiện môi trường.
- Hình thành và bảo
vệ các hệ sinh thái rừng ngập nước ven sông Nước Trong và các kênh, rạch lớn,
điều hòa vi khí hậu, bảo tồn và tạo cảnh quan sinh thái đẹp.
|
Điều 10. Quy định cụ thể cho Khu dân cư nông thôn:
Hạng mục
|
Quy định
quản lý
|
Tính chất,
chức năng
|
- Khu dân cư nông
thôn
|
Tổ chức không
gian
|
- Cải tạo, chỉnh
trang các tuyến dân cư hiện hữu củng với việc nâng cấp các hạ tầng và dịch vụ
cộng đồng.
- Hình thành các cụm
dân cư tập trung mới tại các trục đường và đường thủy chính.
- Từng bước cải
tạo không gian hiện hữu theo hướng sinh thái và tạo bản sắc riêng.
|
Khuyến khích
|
- Hình thành các cụm
dân cư tập trung thay thế các tuyến dân cư phân tán.
- Xây dựng các khu
nhà ở mới phải kết hợp hài hòa với các không gian làng xóm hiện
hữu.
- Khai thác các
yếu tố cây xanh, mặt nước và cảnh quan hiện có tại khu vực để tạo
không gian, thẩm mỹ.
|
Ngăn cấm
|
- Mọi xâm phạm
tác động tới hành lang cách ly các tuyến hạ tầng.
- Mọi hành vi xâm hại
tới môi trường.
|
Hạ tầng xã
hội
|
- Đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật cho phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa thể thao… đạt
chuẩn tiêu chí nông thôn mới.
- Cải thiện chất lượng
nhà ở nông thôn.
- Phát triển nhà ở đồng
bộ gắn với quy hoạch các điểm dân cư nông thôn tập trung.
- Hoàn thiện các
tiêu chí về nhà ở nông thôn.
- Bảo tồn tôn tạo kiến
trúc nhà ở truyền thống.
- Nghiên cứu phát
triển các mẫu nhà ở mới phù hợp với điều kiện sản xuất, ứng phó được với
thiên tai.
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
- Phát triển mạnh và
hiện đại hóa giao thông vận tải nông thôn, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn, gắn kết được mạng giao thông vận
tải nông thôn với mạng giao thông vận tải của tỉnh, huyện và khu vực, tạo sự
liên hoàn, thông suốt .
- Cấp nước sinh hoạt:
Sử dụng nước ngầm khai thác tập trung kết hợp với xử lý nước đạt tiêu chuẩn
nước cấp sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước
thải: Nước thải trong các nhà ở, CTCC phải được xử lý qua bể tự hoại sau đó
chảy vào hệ thống thoát nước mưa.
- Quản lý nghĩa
trang: Các nghĩa trang phân tán, có quy mô nhỏ, phải có đủ khoảng cách ly, nếu
không đạt phải có kế hoạch đóng cửa, di chuyển đến nghĩa trang tập trung.
|
Bảo vệ môi
trường
|
- Bảo tồn di sản, du
lịch sinh thái, kiểm soát ô nhiễm, giảm nhẹ tác động do tái định cư, thay đổi
sử dụng đất, tạo việc làm.
- Đảm bảo các
khoảng lùi về an toàn giao thông, bảo vệ kênh thủy lợi và hành lang
cách ly các tuyến hạ tầng kỹ thuật đúng tiêu chuẩn.
- Khoanh vùng bảo vệ
và phát triển hệ sinh thái trong khu vực.
|
Điều 11: Phạm
vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Khoảng cách tối thiểu giữa các
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật:
Loại đường ống
|
Đường ống cấp
nước
|
Cống thoát
nước thải
|
Cống thoát
nước mưa
|
Cáp điện
|
Cáp thông
tin
|
Kênh mương
thoát nước, tuy-nen
|
|
|
Khoảng cách theo chiều ngang
|
|
Đường ống cấp nước
|
0,5
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1,5
|
|
Cống thoát nước thải
|
1
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
|
Cống thoát nước mưa
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
|
Cáp điện
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
0,5
|
2,0
|
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
1,0
|
|
Tuynel, hào kỹ thuật
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
1
|
-
|
|
Khoảng cách theo chiều ngang
|
|
Đường ống cấp nước
|
-
|
1,0
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
Cống thoát nước thải
|
1,0
|
-
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
|
|
Cống thoát nước mưa
|
0,5
|
0,4
|
-
|
0,5
|
0,5
|
|
|
Cáp điện
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
0,5
|
|
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
|
|
- Khi bố trí đường ống cấp nước
sinh hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống
tối thiểu là 1,5m.
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp
nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m.
Chương III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang:
1. Thường xuyên rà soát và thực hiện
quản lý xây dựng theo quy hoạch để kịp thời điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
phù hợp với tình hình phát triển của Khu.
2. Chủ trì, tổ chức phối hợp với
UBND huyện Long Mỹ triển khai, công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa
và quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
3. Xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành về việc thực hiện Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính
Phủ.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân biết và thực hiện pháp luật về quy
hoạch xây dựng.
Điều 13.
Trách nhiệm của UBND huyện Long Mỹ:
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về quy hoạch xây dựng theo phân cấp của UBND tỉnh.
2. Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan kiểm tra, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm
pháp luật về quy hoạch xây dựng; Thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động
xây dựng, cưỡng chế tháo dỡ các công trình trái quy hoạch, xây dựng sai giấy
phép xây dựng.
Điều 14. Lưu
trữ hồ sơ:
Đồ án Quy hoạch và Quy định này được
ấn hành và lưu trữ tại Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu
Giang, Sở Xây dựng, UBND huyện Long Mỹ và các cơ quan quản lý nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Điều 15. Giao Giám đốc Sở Xây dựng,
Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này và quản lý xây dựng đảm bảo thực hiện đúng theo
đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
Mọi vi phạm các điều khoản của Quy
định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường
thiệt hại vật chất hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự./.
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1330/QĐ-UBND ngày 22/09/2014 về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025
3.688
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|