BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE
GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô
tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe
mô tô, xe gắn máy.
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nguyên chiếc
nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là xe) và động cơ nguyên chiếc nhập khẩu (sau
đây được gọi tắt là động cơ) sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
2. Thông tư này không quy định đối với:
a) Xe và động cơ nhập khẩu để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Xe nhập khẩu phục vụ các mục đích khác,
không để tham gia giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân nhập khẩu xe, động cơ và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc quản lý,
kiểm tra, thử nghiệm xe và động cơ.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Xe mô tô, xe gắn
máy
là các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động
trên đường bộ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14 :
2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy.
2. Xe, động cơ cùng kiểu loại là các xe, động cơ của
cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và các thông số kỹ
thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3. Cơ quan kiểm tra chất lượng Cục Đăng kiểm Việt
Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan kiểm tra nhà nước chịu trách
nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cho các xe và động cơ thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này (sau đây
gọi tắt là Cơ quan KTCL).
4. Cơ sở thử nghiệm là tổ chức có đủ điều
kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử nghiệm xe, linh kiện của xe theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan.
Chương 2.
TRÌNH TỰ
VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Hồ sơ đăng ký
kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe bao gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập
khẩu (sau đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp chứng
từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu, hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới
giá trị hàng hóa;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của
nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu:
Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở, vận tốc lớn
nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp số, ký hiệu lốp và các thông số
kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động
cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng;
d) Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá
nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến khí thải (nếu có) sau
đây:
- Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết
quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành.
- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí thải của nước
ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành.
Yêu cầu về tài liệu liên quan đến khí thải
của xe không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều
5 của Thông tư này.
đ) Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của
xe (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ
nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ
lục II kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra động cơ bao gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ
nhập khẩu (sau đây gọi là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác
nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, hoá đơn
thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan đến giá trị hàng hóa;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của
nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số
chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ,
đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ, loại
nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số;
d) Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của động
cơ (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ
nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ
lục III kèm theo Thông tư này.
3. Các trường hợp được miễn giảm hồ sơ đăng
ký kiểm tra:
a) Kiểu loại xe hoặc động cơ đã được Cơ quan
KTCL kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường được miễn hạng mục hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 và điểm
c, điểm d khoản 2 của Điều này.
b) Các tài liệu như: Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật; Tài liệu liên quan tới khí thải
của xe có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước khi tiến hành kiểm tra.
Điều 5. Phương thức
và nội dung kiểm tra
1. Phương thức kiểm tra: Việc kiểm tra được thực
hiện theo phương thức kiểm tra, thử nghiệm mẫu đối với từng lô hàng nhập khẩu
cùng kiểu loại (sau đây gọi tắt là lô hàng). Mẫu kiểm tra là xe hoặc động cơ do
Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng. Số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào
số lượng hàng trong một lô hàng và được quy định như sau:
TT
|
Số lượng xe hoặc
động cơ trong một lô hàng
(đơn vị: chiếc)
|
Số lượng mẫu kiểm
tra
(đơn vị: chiếc)
|
1
|
Từ 1 đến 100
|
01
|
2
|
Từ trên 100 đến 500
|
02
|
3
|
Từ trên 500
|
03
|
2. Nội dung kiểm tra,
thử nghiệm:
a) Nội dung kiểm tra, thử nghiệm xe thực hiện
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14 : 2011/BGTVT.
Trong đó:
- Miễn kiểm tra thử nghiệm riêng cho linh
kiện theo quy định tại mục: 2.4.1, 2.5.1, 2.6.1, 2.6.2, 2.11.2, 2.15.3, 2.16.3,
2.17.1.4;
- Việc kiểm tra thử nghiệm khí thải của xe
quy định tại mục 2.18.1 được thực hiện khi:
+ Xe không có tài liệu liên quan đến khí thải
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
+ Xe có tài liệu liên quan đến khí thải nhưng
trong tài liệu không thể hiện đầy đủ các phép thử áp dụng đối với loại xe đó
như quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04 : 2009/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới”;
+ Xe có kết cấu không đúng với tài liệu liên
quan đến khí thải.
- Miễn phép thử bay hơi quy định tại QCVN 04
: 2009/BGTVT.
b) Nội dung kiểm tra, thử nghiệm động cơ thực
hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 37 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy.
3. Việc thử nghiệm các mẫu kiểm tra được thực
hiện tại các Cơ sở thử nghiệm. Sau khi kết thúc việc thử nghiệm, báo cáo thử
nghiệm được chuyển cho Cơ quan KTCL, mẫu kiểm tra sẽ được hoàn trả lại cho tổ
chức, cá nhân nhập khẩu.
4. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra trong các
trường hợp sau đây:
a) Các kiểu loại xe đã được kiểm tra theo Hiệp
định hoặc thỏa thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự phù hợp mà Việt Nam
tham gia ký kết;
b) Đối với kiểu loại xe và động cơ do cùng
một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, đã được thử nghiệm, cấp chứng nhận chất lượng.
Trường hợp lô hàng thuộc các đối tượng nêu
tại điểm a, b của khoản này có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, Cơ quan KTCL
thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm mẫu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 của Điều này.
5. Kiểm tra đối với
các xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
a) Áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Xe nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển
theo quy định của pháp luật;
- Xe nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại
hoặc quà tặng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra xác nhận thông
số chung của xe: loại phương tiện, tình trạng phương tiện, nhãn hiệu, số loại, nước
sản xuất, năm sản xuất, số khung, số động cơ, kích thước bao, chiều dài cơ sở,
kiểu động cơ, thể tích làm việc và công suất lớn nhất của động cơ, loại ly hợp,
hộp số, truyền động, loại nhiên liệu, khối lượng bản thân, khối lượng toàn bộ,
số người cho phép chở, ký hiệu lốp, kiểu loại phanh.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu lập và nộp trực tiếp cho Cơ quan KTCL 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra
theo quy định tại
Điều 4 của Thông tư này;
2. Cơ quan KTCL tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra. Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ
theo quy định thì Cơ quan KTCL hướng dẫn tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung,
hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, trong phạm vi
01 ngày làm việc, Cơ quan KTCL sẽ xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra đồng thời
thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra;
3. Cơ quan KTCL tiến
hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp
Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng như sau:
a) Đối với xe, động
cơ đạt chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp giấy chứng
nhận chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng tại Phụ lục IVa và IVb kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cơ quan KTCL
nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài
thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa,
khắc phục các lỗi thì Cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà
sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe
nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
b) Đối với các xe và
động cơ chưa phù hợp quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, Cơ quan
KTCL thông báo để tổ chức, cá nhân nhập khẩu khắc phục trong thời gian 30 ngày,
kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu tổ chức, cá nhân nhập khẩu
chưa có biện pháp khắc phục, Cơ quan KTCL ra Thông báo không đạt chất lượng
nhập khẩu theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục Va và Vb kèm theo Thông tư này.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan KTCL.
2. Xuất trình nguyên trạng xe, động cơ để Cơ
quan KTCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm tại địa điểm đã được thống nhất
giữa Cơ quan KTCL và tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3. Thanh toán các khoản phí và lệ phí cho
việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định hiện
hành.
Điều 8. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nhập khẩu
trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe và động cơ nhập khẩu.
2. Thống nhất phát hành, quản lý giấy chứng
nhận.
3. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thử
nghiệm xe và động cơ theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
4. Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Thông tư này.
5. Thu các khoản thu liên quan đến việc kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra xe, động cơ nhập
khẩu trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
7. Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm tra chất
lượng xe và động cơ nhập khẩu báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21
tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
b) Điều 1 của Thông tư 29/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử
dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số
57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
và Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong
sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT
ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Giấy chứng nhận chất lượng đã được cấp
trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng.
4. Trong trường hợp các văn bản, tài liệu
tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản
mới.
Điều 10. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 10;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, KHCN (10 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
I
Mẫu - BẢN ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for quality
inspection of imported motor vehicle/ engine of motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo với các nội dung sau (Request
for quality technical safety and environmental protection inspection of
imported motor vehicle/ engine of motor vehicle listed on attached annex with
the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Hoá đơn thương mại (Commerce invoice): £
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical documents): £
+ Tài liệu khí thải (Emission documents): £
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (attached
detail list includes)......... trang (page(s)) £
+ Các giấy tờ khác (Other related
document): £
................................................................................................................................ £
................................................................................................................................ £
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and
anticipated inspection site): .....................
..................................................................................................................................................
Người đại diện (Contact person)
....................... Số điện thoại (Phone No.):
..........................
Xác nhận của Cơ
quan kiểm tra chất lượng
Vào
sổ đăng ký số:
(Registered N0)
(Place and date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection Body)
|
(Place and date),
ngày tháng năm
Đại
diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
BẢN KÊ CHI TIẾT XE/
ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail list of
imported motor vehicle/ engine of motor vehicle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached
to Register No.): .......................................)
Tình trạng xe/ động cơ (Vehicle’s/ engine’s
Status): £ Chưa qua sử dụng (New):
£ Đã qua sử dụng (Used):
Loại xe/ động cơ (Vehicle/
engine category):
Nhãn hiệu/ Số loại (Make/ Model):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture,
Production country):
|
TT
(No.)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Số khung
(Frame No.)
|
Số động cơ
(Engine No.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THÔNG BÁO THAY
ĐỔI
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE/ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for changing
date and inspection site)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Import
custom declaration No.) ngày (date)
Đề nghị kiểm tra ngày (Date of inspection):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số
điện thoại (Phone No.):
Loại xe/ động cơ (Vehicle/ engine category):
Nhãn hiệu/ Số loại (Make/ Model):
TT
(No.)
|
Số khung
(Frame No.)
|
Số động cơ
(Engine No.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số xe/ động cơ đăng ký kiểm tra (Total
number of vehicle/ engine requested):
Ghi chú (nếu có) (Remark (if
any)):
|
(Place and date) ,
ngày tháng năm
Đại diện Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
(Chỉ sử dụng khi Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian và địa điểm kiểm tra)
(Apply only if
Importer changes date and inspection site)
PHỤ LỤC
II
Mẫu
- BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KHAI THÔNG SỐ,
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Declaration for
specification of motor vehicle)
1. Thông tin chung (General
information)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số
loại (Model):
Loại phương tiện (Vehicle type):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture,
Production country):
2. Các thông số và tính năng kỹ thuật (Main
specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seat
capacity including driver): người
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall:
Length x Width x Height): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Khoảng sáng gầm xe (Min. ground clearance): mm
Vận tốc lớn nhất của xe (Maximum speed):
km/h
Động cơ (Engine):
Kiểu động cơ (Engine model):
Loại động cơ (Engine type):
Động cơ cháy cưỡng bức (Spark-ignition engine):
Thể tích làm việc (Displacement): cm3
Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max.
output/ rpm): kW/ r/ min
Loại nhiên liệu (Kind of fuel):
Động cơ điện (Electric
traction motor):
Điện áp hoạt động (Operating voltage ): V
Công suất lớn nhất (Max. power): kW
Dung lượng ắc quy (Battery Capacity):
Ah
Truyền lực (Transmission)
Ly hợp (Clutch type): Điều
khiển ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gearbox): Điều
khiển hộp số (Gearbox control):
Bánh chủ động (Drive wheel):
Kiểu truyền động tới bánh chủ động (Kind
of transmission to drive wheel):
Hệ thống lái (Steering system)
Góc quay lớn nhất của tay lái sang phải /
trái (Right/ left steering angle): (0)
Hệ thống phanh (Brake system)
Kiểu phanh trước (Front brake): Điều
khiển (Control):
Kiểu phanh sau (Rear brake): Điều
khiển (Control):
Hệ thống treo (Suspension)
Kiểu treo trước (Front suspension): Giảm
chấn (Absorbers):
Kiểu treo sau (Rear suspension): Giảm
chấn (Absorbers):
Lốp (Tyre)
Cỡ lốp trước (Front tyre size): Áp
suất (Pressure): kG/cm2
Cỡ lốp sau (Rear tyre size): Áp
suất (Pressure): kG/cm2
Thiết bị điện (Electrical system)
Điện áp định mức (Working voltage): Ắc
quy (Battery):
Khởi động (Starter):
Hệ thống đèn tín hiệu (Lighting system)
Đèn chiếu sáng phía trước/ Màu/ Số lượng (Head
light/ Color/ Quantity):
Đèn báo rẽ / Màu (Turning signal light/
Color/ Quantity):
Đèn phanh/ Màu (Brake light/ Color/
Quantity):
Đèn vị trí/ Màu (Back light/ Color/
Quantity):
Đèn soi biển số/ Màu (Number plate light/
Color/ Quantity):
Tấm phản quang/ Màu (Reflected plate/
Color):
|
(Place and Date),
ngày tháng năm
Đại
diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
PHỤ LỤC
III
Mẫu
- BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KHAI THÔNG SỐ,
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Declaration for
specification of engine)
1. Thông tin chung (General
information)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số
loại (Model):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture,
production country):
2. Các thông số, tính năng kỹ thuật (Main
specification)
Loại (Type):
Đường kính xi lanh x hành trình piston (Bore
x stroke): mm
Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Tỷ
số nén (Compression ratio):
Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max.
output/ rpm): kW/ r/ min
Mô men xoắn lớn nhất/ tốc độ quay (Max.
torque/ rpm): N.m r/ min
Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất (Minimum
fuel consumption): g/ kW.h
Tốc độ quay không tải (idling speed rpm): r/
min
Loại nhiên liệu (Kind of fuel):
Phương thức cung cấp nhiên liệu (Fuel
supply):
Loại bugi (Spark plug):
Phương thức khởi động (Starter):
Hệ thống làm mát (Cooling system):
Ly hợp (Clutch type):
Điều khiển ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gearbox type):
Điều khiển hộp số (Gearbox control):
|
(Place and Date),
ngày tháng năm
Đại
diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
PHỤ LỤC
IVa
Mẫu
- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE
GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0):
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of
conformity from inspection of quality technical safety and
environmental protection for imported motorcycles, mopeds)
Tình trạng phương
tiện
(Vehicle’s status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số
loại (Model):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Loại phương tiện (Vehicle’s type):
Số khung (Frame N0): Số
động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày
kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical
specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
Số người cho phép chở, kể cả người lái
(Seating capacity including driver): người
Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (Overall
dimensions L x W x H):
Chiều dài cơ sở (Wheelbase): mm
Kiểu, loại động cơ (Engine model, type): mm
Loại nhiên liệu (Fuel kind): Thể
tích làm việc (Displacement): cm3
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay
(Max. output/ rpm): kW/r/min
Li hợp (Clutch): Điều
khiển li hợp (Clutch control):
Hộp số (Gear box): Điều
khiển hộp số (Gearbox control):
Bánh chủ động (Drive wheel): Truyền
động (Transmission):
Kiểu loại phanh trước (Front brake type): Kiểu
loại phanh sau (Rear brake type):
Cỡ lốp trước (Front tyres size): Cỡ
lốp sau (Rear tyres size):
Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm
tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số /2012/TT-BGTVT, ngày tháng
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
The motorcycle, moped has been inspected
and satisfied with requirements of The Circular N0 /2012/TT-BGTVT
issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012.
Ghi chú:
|
(Date) , ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá
trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển,
bảo quản, bốc xếp vvv…
Note: This certificate will be expired if
quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing,
storing, etc…
|
PHỤ LỤC
IVb
Mẫu
- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0):
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of quality conformity for imported engine of motorcycles,
mopeds)
Tình trạng động cơ (Engine’s
status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số
loại (Model):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Số động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record
N0): Ngày kiểm tra (Date)
Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical
specification)
Loại động cơ (Engine type):
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay
(Max. output/ rpm): kW/r/min
Mô men soắn lớn nhất/ tốc độ quay (Max.
torque/rpm): N.m/r/min
Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất (Minimum
fuel consumption): g/kW.h
Tốc độ quay không tải (Idling speed rpm): r/min
Đường kính xi lanh x Hành trình pít tông (Bore
x Stroke): mm
Thể tích làm việc (Displacement): cm3
Tỷ số nén (Compression ratio):
Loại nhiên liệu (Fuel kind)
Phương thức cung cấp nhiên liệu (Fuel
supply):
Hệ thống làm mát (Cooling system):
Li hợp (Clutch): Điều
khiển li hợp (Clutch control):
Hộp số (Gear box): Điều
khiển hộp số (Gearbox control):
Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được
kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số /2012/TT- BGTVT, ngày
tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
The engine of motorcycle, moped has been
inspected and satisfied with requirements of The Circular N0 /2012/TT-BGTVT
issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012.
Ghi chú:
|
(Date) , ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá
trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển,
bảo quản, bốc xếp vvv…
Note: This certificate will be expired if
quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing,
storing, etc…
|
PHỤ LỤC
Va
Mẫu
- THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0):
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice of non - conformity of quality for imported motorcycles, mopeds)
Tình trạng phương
tiện
(Vehicle’s status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số
loại (Model):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Loại phương tiện (Vehicle’s type):
Số khung (Frame N0): Số
động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record
N0): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0):
Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm
tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Thông tư số /2012/TT-BGTVT,
ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
The motorcycle, moped has been inspected
and not satisfied with requirements of The Circular N 0 /2012/TT-BGTVT
issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012.
Lý do không đạt (Reason of non –
conformity):
Nơi nhận
|
(Date) , ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
|
PHỤ LỤC
Vb
Mẫu
- THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44 /2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0):
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice of non - conformity of quality for imported engine of motorcycles,
mopeds)
Tình trạng động cơ (Engine’s
status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark): Số
loại (Model):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Số động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record
N0): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0):
Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được
kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Thông tư số /2012/TT-BGTVT,
ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
The Engine of motorcycle, moped has been
inspected and not satisfied with requirements of The Circular N0
/2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on , 2012.
Lý do không đạt (Reason of non –
conformity):
Nơi nhận
|
(Date) , ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
|