ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4194/QĐ-UBND
|
TP.Hồ
Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ
NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí
Minh tại Công văn số 131/UBNV-HC ngày 14 tháng 8 năm 2009 và Tờ trình số 20/TTr-ĐA30
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Tổ phó Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban về
người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết
định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Ủy ban về người
Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên
cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính
nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ bộ thủ
tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài
thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá
10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài
thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4194/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC NGƯỜI VIỆT NAM Ở
NƯỚC NGOÀI
|
1
|
Cấp giấy xác nhận có gốc Việt
Nam
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC
NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LĨNH VỰC NGƯỜI VIỆT NAM Ở
NƯỚC NGOÀI
1. Thủ tục Cấp giấy xác nhận có
gốc Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Phòng tiếp
khách Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP.HCM (số 147 Nguyễn Đình Chiểu,
quận 3, TP.HCM):
* Đối với người nộp hồ sơ: Cá
nhân xin xác nhận hoặc người đựơc ủy quyền xuất trình hộ chiếu, thị thực của
người xin xác nhận, CMND và văn bản ủy quyền có xác nhận của chính quyền địa
phương hoặc công chứng nhà nước của người được ủy quyền;
Thời gian nhận hồ sơ: từ 7 giờ
30 - 11 giờ 30 và 13 giờ 00 - 17 giờ 00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các
ngày lễ.
* Đối với người tiếp nhận: kiểm
tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3- Người nộp hồ sơ xuất
trình biên nhận và nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Phòng tiếp khách Ủy ban về
người Việt Nam ở nước ngoài TP.HCM.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người có các giấy tờ
liên quan đến gốc Việt Nam, cần có:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận
có gốc VN ( theo mẫu).
2. Hộ chiếu nước ngoài hợp lệ
hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài.
3. Kèm theo một trong các giấy
tờ sau đây (kể cả giấy do chính quyền cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975):
+ Giấy tờ chứng minh quốc tịch
Việt Nam (hoặc đã mất quốc tịch VN) của cha đẻ, mẹ đẻ, ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại của người xin cấp giấy xác nhận.
+ Giấy tờ chứng minh người làm
đơn là con đẻ, cháu nội hoặc cháu ngoại những người trên.
* Đối với người không còn giữ
giấy tờ liên quan đến gốc Việt Nam, cần có:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận
có gốc VN ( theo mẫu).
2. Hộ chiếu nước ngoài hợp lệ
hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài.
3. Bản lý lịch tự thuật của
người đề nghị cấp giấy xác nhận từ thời gian trước cho đến thời điểm xin xác
nhận gốc Việt Nam.
4. Văn bản của ít nhất 02 công
dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, xác
nhận có quan hệ huyết thống với người có quốc tịch Việt Nam hoặc người đã từng
có quốc tịch Việt Nam (Giấy xác nhận ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được xác
nhận và những người làm giấy xác nhận; việc ký xác nhận được thực hiện tại cơ
quan có thẩm quyền của VN và được cơ quan đó ký xác nhận chữ ký của người làm
chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định là 10 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP.HCM
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
không
- Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận.
- Lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị xác nhận có gốc Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp năm 2006;
+ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký
kinh doanh;
+ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 08 tháng 7 năm 1999 quy định chi tiết Luật Khuyến khích đầu tư
trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;
+ Thông tư liên tịch số
02/2005/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Liên Bộ Kế hoạch và
Đầu tư - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an về hướng dẫn người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tư theo Nghị
định số 51/1999/NĐ-CP;
+ Quyết định số 218/2005/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân TP.HCM về ủy quyền cho Chủ nhiệm
Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận có gốc
Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 31 tháng 12 năm 2005.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
(nơi
viết đơn), ngày
tháng năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CÓ GỐC
VIỆT NAM
Kính
gửi: (ghi tên cơ quan mà nhà đầu tư đề nghị cấp giấy xác nhận)
- Tôi là (tên Việt Nam, viết chữ
in hoa, đủ dấu): ………………………………………
- Họ và tên trong hộ chiếu/giấy
có giá trị thay thế (viết chữ in hoa đủ dấu):
………………………………………………………………………………………….
- Sinh ngày ……. tháng …… năm
………. Sinh tại: …………………………………
- Địa chỉ thường trú ở nước
ngoài:…………………………………………………….
……………………………………………………………….…………………………
- Địa chỉ thường trú hoặc tạm
trú tại Việt Nam (nếu có):………………………..
…………………………………………………………..…………………..…………
- Số điện thoại tại Việt Nam
(nếu có): …………………… fax: ……………………...
- Quốc tịch hiện nay:
…………………………………………………………………..
- Số hộ chiếu/giấy có giá trị
thay thế: …………….………Ngày cấp: ………………… Có giá trị đến ngày …….. tháng ……. năm ……..
- Nước cấp hộ chiếu/giấy có giá
trị thay thế: ……………..……………………………
- Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………………
Đề nghị (ghi tên cơ quan mà nhà
đầu tư đề nghị cấp giấy xác nhận) xác nhận cho tôi là người có gốc Việt Nam để
hoàn thành hồ sơ đăng ký đầu tư tại Việt Nam theo Luật Khuyến khích đầu tư
trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10.
Tôi xin cam đoan toàn bộ thông
tin những lời khai trong đơn này là đúng sự thật và tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật Việt Nam về những điều đã khai.
Giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
|
Người
viết đơn
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|