Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP kinh doanh vàng

Số hiệu: 16/2012/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Lê Minh Hưng
Ngày ban hành: 25/05/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

DN được mua bán vàng miếng thêm 6 tháng

Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày 10/7, các doanh nghiệp, TCTD đang kinh doanh mua, bán vàng miếng được tiếp tục kinh doanh mua, bán vàng miếng và phải hoàn tất thủ tục ĐKKD, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định tại Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012.


Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ, thời hạn chuyển tiếp là 12 tháng kể từ ngày Nghị định 24/2012/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn trên, các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ phải thực hiện ĐKKD lại với cơ quan ĐKKD và hoàn tất thủ tục xin cấp GCN đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại NHNN.

Doanh nghiệp chỉ được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất (SX)  vàng trang sức, mỹ nghệ khi có Giấy chứng nhận (GCN) đủ điều kiện SX vàng trang sức, mỹ nghệ do NHNN cấp.

Đồng thời, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy phép; GCN đăng ký doanh nghiệp; GCN đủ điều kiện SX vàng trang sức, mỹ nghệ; Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng của doanh nghiệp trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan; Bản kế hoạch SX vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10/7/2012.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2012/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng,

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng và hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Nghị định số 24/2012/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

MỤC 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp.

3. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước cấp.

3. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.

4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ. 

3. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động khai thác vàng trong Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.

3. Vàng nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam

1. Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có Giấy phép khai thác vàng.

3. Có tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở trong nước.

4. Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

MỤC 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VÀ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.

3. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng;

c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh;

d) Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này);

b) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

4. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này).

5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

4. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.

5. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ  của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).

6. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu theo kế hoạch, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư này);

2. Giấy chứng nhận đầu tư;

3. Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này);

4. Bản kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của doanh nghiệp;

5. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.

4. Văn bản, tài liệu chứng minh việc sử dụng nguồn vàng nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

5. Báo cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).

Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).

2. Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác.

4. Báo cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan xuất khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).

MỤC 4. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG; GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu; Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng

1. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài và doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.

2. Căn cứ các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, cung - cầu vàng trong từng thời kỳ và các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.

4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu hoặc Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 13, 14 hoặc 15 Thông tư này). Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng là bộ phận không tách rời của Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.

Điều 16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm

1. Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8 và Điều 11 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

2. Căn cứ các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 1617 Thông tư này).

Điều 17. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

2. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này;

b) Hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 15 Thông tư này).

Điều 18. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ.

MỤC 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TRÁCH NHIỆM THANH TRA, GIÁM SÁT

Điều 19. Trách nhiệm báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

1. Định kỳ hàng tháng, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư này). Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng; ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một) của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

2. Khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm cho doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi 01 (một) bản sao đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối).

Điều 20. Trách nhiệm báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng

1. Định kỳ hàng tháng, năm, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này). Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng và ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một) của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

2. Định kỳ hàng quý, năm, doanh nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo cáo tình hình kinh doanh vàng cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định sau:

a) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực hiện báo cáo tình hình sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu Phụ lục 11 Thông tư này);

b) Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này);

c) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).

d) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu thực hiện báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu vàng và tiêu thụ sản phẩm vàng tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này).

3. Thời hạn nộp báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều này chậm nhất là ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo đối với báo cáo quý và ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một) của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

4. Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một), doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng được cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu vàng nguyên liệu thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu vàng nguyên liệu cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).

5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thay đổi về mạng lưới chi nhánh, địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đã được cấp lại, cấp mới hoặc sửa đổi, bổ sung).

Điều 21. Trách nhiệm thanh tra, giám sát

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt động kinh doanh vàng quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

MỤC 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh mua, bán vàng miếng được tiếp tục kinh doanh mua, bán vàng miếng và phải hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và hoàn tất thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan của pháp luật.

2. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định tại Khoản 1 Điều này, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh mua, bán vàng miếng không có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp không được phép thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng.

3. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định tại Điều 21 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, các doanh nghiệp đang sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không được phép thực hiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012.

2. Bãi bỏ Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 174/1999/NĐ-CP; bãi bỏ Quyết định số 1703/2004/QĐ-NHNN ngày 28/12/2004 sửa đổi bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 23 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng

 

PHỤ LỤC 1

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…../……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

 

, ngày …… tháng …… năm ……   

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ…

1. Tên doanh nghiệp:

2. Trụ sở chính:

3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)

4. Điện thoại:                                         Fax:

5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

7. Vốn điều lệ:

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố …… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC 2

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…../……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày …… tháng …… năm ……   

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

1. Tên doanh nghiệp:

2. Trụ sở chính:

3. Điện thoại:                                         Fax:

4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

6. Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số:

7. Vốn điều lệ:

8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vàng:

9. Số lượng chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam:

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên doanh nghiệp).

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC 3

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Số:…../……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

, ngày …… tháng …… năm ……   

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

1. Tên tổ chức tín dụng:

2. Trụ sở chính:

3. Điện thoại:                                         Fax:

4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:

5. Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng:

6. Vốn điều lệ:

7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng).

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC 4

TÊN TỔ CHỨC
Số:…../……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

, ngày …… tháng …… năm ……   

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU/ GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

(Đối với doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài gửi: NHNN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…)

1. Tên tổ chức:

2. Trụ sở chính:

3. Điện thoại:                                         Fax:

4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (đối với doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài);

7. Giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác):

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu vàng cho (tên tổ chức), với nội dung như sau:

1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kg):

2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kara):

3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu:

4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:

5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu:

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC 5

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…../……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

, ngày …… tháng …… năm ……   

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(Áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

1. Tên doanh nghiệp:

2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)

3. Điện thoại: …………………… Fax: …………………

4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:

5. Giấy chứng nhận đầu tư số: … ngày cấp…

6. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên doanh…)

7. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư):

Trong đó: - Vốn pháp định:

                - Vốn vay:

8. Tỷ lệ xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam (theo Giấy chứng nhận đầu tư):

9. Số lượng cán bộ, công nhân:

10. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động:

Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu cho … (tên doanh nghiệp) trong năm … với nội dung cụ thể như sau:

STT

Diễn giải
(loại vàng)

Chất lượng
(%)

Khối lượng
(%)

Giá trị ước tính (USD)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

...

...

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).


PHỤ LỤC 6

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:                 Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

......., ngày        tháng        năm …….

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh/ thành phố ...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
ĐỀ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

Báo cáo từ ... đến ...

Hạn ngạch (Kg)

Tồn đầu kỳ

Nhập khẩu

Sản xuất

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (Kg)

Giá trị
(USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị
(USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị
(VND)

Khối lượng (Kg)

Giá trị
(USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm:

- Tờ khai hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.

 

PHỤ LỤC 7

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:                Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

......., ngày        tháng        năm …….

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh……

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

(Áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)

Báo cáo từ ... đến ...

Hạn ngạch (Kg)

Tồn đầu kỳ

Nhập khẩu

Sản xuất

Xuất khẩu

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm:

- Tờ khai hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.

 

PHỤ LỤC 8

TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:               Fax:...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

......., ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/ thành phố …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM

(Áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Báo cáo từ ... đến ...

Loại vàng

Hạn ngạch (kg)

Tồn đầu kỳ

Nhập khẩu

Mua trong nước

Xuất khẩu

Bán trong nước

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kg)

Giá trị (VNĐ)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VNĐ)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VNĐ)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VNĐ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ gửi kèm:

- Tờ khai Hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.


PHỤ LỤC 9

TÊN DOANH NGHIỆP
Số …

Điện thoại: … Fax: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố…

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ
NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(Áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng)

Báo cáo từ ... đến ...

(theo Giấy phép số … ngày … của Ngân hàng Nhà nước)

Loại vàng (%)

Sản lượng khai thác (Kg)

Hạn ngạch được cấp (Kg)

Đã thực hiện (kg)

Lũy kế từ đầu năm (kg)

Còn lại (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Hồ sơ gửi kèm:

- Tờ khai Hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.

 

PHỤ LỤC 10

TÊN TỔ CHỨC
Số …

Điện thoại: … Fax: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh, thành phố…

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH, MUA BÁN VÀNG MIẾNG

(Áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)

Báo cáo từ ... đến ...

Ngày/tháng/năm

Doanh số mua

Doanh số bán

Khối lượng (lượng)

Giá trị (VND)

Khối lượng (lượng)

Giá trị (VND)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

PHỤ LỤC 11

TÊN DOANH NGHIỆP
Điện thoại: … Fax: …

Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

(Áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo Giấy phép của Chi nhánh NHNN)

Báo cáo từ ... đến ...

Loại vàng (phân loại theo hàm lượng %)

Khối lượng sản xuất (Kilogam)

Trị giá (triệu đồng)

Lũy kế từ đầu kỳ (Kilogam)

Thay đổi so kỳ trước (%)

Dự kiến kỳ tiếp theo (Kilogam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Hồ sơ gửi kèm:

- Tờ khai Hải quan;

- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.

 

PHỤ LỤC 12

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/ thành phố …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG

Báo cáo từ ... đến ...

1. Hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của NHNN Chi nhánh trên địa bàn

1.1. Số lượng doanh nghiệp:

1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:

Loại vàng (hàm lượng % vàng)

Khối lượng sản xuất (Kg)

Trị giá (triệu đồng)

Lũy kế từ đầu năm (Kg)

Thay đổi so kỳ trước (%)

Dự kiến kỳ tiếp theo (Kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

1.3. Vướng mắc, kiến nghị:

2. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của NHNN Chi nhánh trên địa bàn

2.1. Số lượng doanh nghiệp:

2.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:

Loại vàng

Hạn ngạch (kg)

Tồn đầu năm

Nhập khẩu

Sản xuất

Tồn cuối năm

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (Kg)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Vướng mắc, kiến nghị:

3. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài trên địa bàn

3.1. Số lượng doanh nghiệp:

3.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:

Loại vàng

Hạn ngạch

Tồn đầu kỳ

Thực nhập

Thực xuất

Tồn cuối kỳ

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Vướng mắc, kiến nghị:

4. Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý hoạt động kinh doanh vàng

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Đại diện có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

PHỤ LỤC 13

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GP-NHNN

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP

KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số      /2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:

1. Tên tổ chức tín dụng / doanh nghiệp:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

3. Vốn điều lệ:

hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 2. Trong quá trình hoạt động, Tổ chức tín dụng/ Doanh nghiệp… phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số …… ngày …….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 1;
- NHNN Chi nhánh…
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC 14

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /GP-NHNN

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Cho phép doanh nghiệp … được xuất khẩu vàng nguyên liệu do Công ty khai thác trong nước với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ………., cụ thể như sau:

Loại vàng (K)

Khối lượng (Kg)

24K

 

18K

 

….

....

Tổng

 

2. Doanh nghiệp … tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc vàng nguyên liệu xuất khẩu là do Công ty …. đã khai thác trong nước.

3. Yêu cầu Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày …/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

4. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ………..

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC 15

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /GP-NHNN

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Cho phép doanh nghiệp … được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ………. để sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ, cụ thể như sau:

Loại vàng (K)

Khối lượng (Kg)

24K

 

18K

 

...

...

Tổng

 

2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày …/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Giấy phép này có giá trị đến ………..

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC 16

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh/thành phố...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../........

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH ……

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công ty ….,

CHỨNG NHẬN:

Điều 1. Chứng nhận:

1. Tên doanh nghiệp:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 2. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư hướng dẫn số …/2012/TT-NHNN ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN - Vụ QLNH (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC 17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh/thành phố...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./……

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH...

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ sơ kèm theo của Công ty ….,

QUYẾT ĐỊNH

1. Cho phép doanh nghiệp … được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ………. trong năm …… để tái xuất sản phẩm, cụ thể như sau:

Loại vàng (K)

Khối lượng (Kg)

24K

 

18K

 

….

....

Tổng

 

2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày …/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ………..

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH

THỐNG ĐỐC

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 16/2012/TT-NHNN

Hanoi, May 25, 2012

 

CIRCULAR

GUIDING SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO.24/2012/ND-CP OF APRIL 3, 2012, ON MANAGEMENT OF THE GOLD BUSINESS ACTIVITIES

Pursuant to the Law No. 46/ 2010/QH12, of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Law No. 47/ 2010/QH12, June 16, 2010, on Credit Institutions;

Pursuant to the Government's Decree No. 96/2008/ND-CP of August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 24/2012/ND-CP of April 3, 2012, on management of gold business activities;

At the proposal of the director of the Foreign Exchange Management Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates this Circular guiding some articles of the Government's Decree No. 24/ 2012/ND-CP of April 3, 2012, on management of gold business activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation

This Circular guides the manufacture of gold jewelry and art crafts; gold bar trading; and export and import of gold material by enterprises and credit institutions as prescribed in the Government's Decree No. 24/2012/ND-CP of April 3, 2012, on management of gold business activities (hereinafter referred to as the Decree No. 24/2012/ND-CP).

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to enterprises and credit institutions engaged in gold business activities in the Vietnamese territory and other related organizations and persons.

Section 2: CONDITIONS FOR GRANT OF GOLD MATERIAL EXPORT OR IMPORT LICENSES

Article 3. Conditions for grant of gold material export or import licenses with respect to manufacturers of gold jewelry and art crafts

1. The enterprise registration certificate with the business line of manufacture of gold jewelry and art crafts.

2. Possessing a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts granted by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank).

3. Demand of gold material import conforms to plan on manufacture of gold jewelry and art crafts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Conditions for granting license for temporary import of gold material for re-export of products with respect to enterprise having a contract with foreign party of processing gold jewelry and art crafts 

 1. The enterprise registration certificate with the business line of manufacture of gold jewelry and art crafts.

2. Possessing a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts granted by the State Bank.

3. Demand of gold material import conforms to plan on manufacture of gold jewelry and art crafts and the contract with foreign party of processing gold jewelry and art crafts.

4. Not violating the law on management of gold business activities for 12 (twelve) consecutive months before applying for a license for temporary import of gold material for re-export of products.

Article 5. Conditions for granting a license for gold material import with respect to foreign-invested enterprise in order to product gold jewelry and art crafts

1. Being enterprise lawfully established and having registered business line for the manufacture of gold jewelry and art crafts.

2. Demand of gold material import conforms to production capacity, production and business plan and contracts to process gold jewelry and art crafts.

3. Not violating the law on management of gold business activities for 12 (twelve) consecutive months before applying for a gold material import license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Being an enterprise lawfully established and having registered gold mining business as indicated in its investment certificate.

2. Having documents proving that the gold material to be imported is exploited overseas by the enterprise or is product shared under agreement on gold mining overseas.

3. The imported gold material is used only to manufacture gold jewelry and art crafts.

4. Not violating the law on management of gold business activities for 12 (twelve) consecutive months before applying for a gold material import license.

Article 7. Conditions for granting a gold material export license with respect to enterprise possessing a gold mining license in Vietnam

1. Being foreign-invested enterprise lawfully established.

2. Possessing a gold mining license.

3. Having documents proving that the gold material be expected to export is exploited domestically by the enterprise.

4. Not violating the law on management of gold business activities for 12 (twelve) consecutive months before applying for a gold material export license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Dossier of request for granting a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts

1. An application for granting a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts (made according to the form 1 of this Circular).

2. The enterprise registration certificate with the business line of gold trading.

3. The documents or materials proving the right to own or lawfully use the business place; a list of material facilities and equipment for the manufacture of gold jewelry and art crafts.

Article 9. Dossier of request for granting a gold bar trading license

1. For an enterprise, a dossier of request for granting a gold bar trading license comprises:

a/ An application for granting a gold bar trading license (made according to the form in the Annex 2 of this Circular);

b/ The enterprise registration certificate with the business line of gold trading;

c/ Operation registration certificates of its branches;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Dossier of application for granting a gold bar trading license for a credit institution includes:

a/ An application for granting a gold bar trading license (made according to the form in Annex 3 of this Circular);

b/ The credit institution's establishment and operation license with the business line of gold trading.

Article 10. Dossier of application for granting a gold material import license for a manufacturer of gold jewelry and art crafts

1. An application for granting a gold material import license (made according to the form 4 of this Circular).

2. The enterprise registration certificate.

3. The certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts.

4. The enterprise's report on gold material import and manufacture of gold jewelry and art crafts in 12 (twelve) latest months before reporting, enclosed with the gold import customs declaration and reconciliation slip certified by the customs office (made according to the form 6 of this Circular).

5. The enterprise's plan on manufacture of gold jewelry and art crafts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An application for granting a license for temporary import of gold material in order to re-export of products (made according to the form 4 of this Circular).

2. The enterprise registration certificate.

3. The certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts.

4. The contract with foreign party of processing gold jewelry and art crafts.

5. The enterprise's report on gold material import, manufacture and export of gold jewelry and art crafts in 12 (twelve) latest months before reporting, enclosed with the customs declaration of temporary import and re-export of gold and reconciliation slip certified by the customs office (made according to the  form 7 of this Circular).

6. The enterprise's plan on manufacture of gold jewelry and art crafts.

Article 12. Dossier of application for granting a gold material import license for a foreign-invested enterprise in order to manufacture gold jewelry and art crafts

Not later than on December 15 of the year preceding the planning year or when need to supplement the volume of imported gold material under plan, a foreign-invested enterprise shall submit a dossier of application for granting a gold material import license. A dossier includes:

1. An application for granting a gold material import license (made according to the form 5 of this Circular).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A report on the export, import and consumption of gold products in Vietnam in 12 (twelve) latest months before reporting, enclosed with the export-import customs declaration and reconciliation slip certified by the customs office (made according to the form 8 of this Circular).

4. The enterprise's production and business plan; documents and materials proving the production capability of enterprise.

5. The contract with foreign party of processing gold jewelry and art crafts.

Article 13. Dossier of application for granting a gold material import license for an enterprise making offshore investment in gold mining

1. An application for granting a gold material import license (made according to the form 4 of this Circular).

2. The investment certificate.

3. Materials proving that the gold material to be expected for import is exploited overseas by the enterprise or is product shared under the agreement on gold mining overseas.

4. Documents and materials proving the use of the imported gold material is compliant with Clause 3, Article 6 of this Circular.

5. The enterprise's report on gold mining and gold material import in 12 (twelve) latest months before reporting, enclosed with the gold import customs declaration and reconciliation slip certified by the customs office (made according to the form 9 of this Circular).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An application for granting a gold material export license (made according to the form 4 of this Circular).

2. The investment certificate.

3. Materials proving that the gold material to be expected for export is exploited by the enterprise.

4. The enterprise's report on gold mining and gold material export in 12 (twelve) latest months before reporting, enclosed with the gold export customs declaration and reconciliation slip certified by the customs office (made according to the form 9 of this Circular).

Section 4: PROCEDURES FOR GRANTING GOLD BAR TRADING LICENSES; GOLD MATERIAL EXPORT OR IMPORT LICENSES AND CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR MANUFACTURE OF GOLD JEWLERY AND ART CRAFTS

Article 15. Procedures for granting gold bar trading licenses; gold material export licenses; gold material import licenses for foreign-invested enterprises and enterprises making offshore investment in gold mining

1. An enterprise or a credit institution having demand to trade in gold bars; a foreign-invested enterprise having demand to import gold material in order to manufacture gold jewelry and art crafts; an enterprise making offshore investment in gold mining and having demand to import gold material exploited overseas by itself; or a enterprise with licensed gold mining having demand to export gold material exploited by itself shall submit directly or by post 1 (one) dossier set as prescribed in Article 9, 12, 13 or 14 of this Circular to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) to be granted a gold bar trading license or a gold material import or export license.

2. Based on provisions on conditions, dossiers and procedures in the Decree No. 24/2012/ ND-CP and this Circular, the Foreign Exchange Management Department shall propose the Governor of State Bank to consider and license the gold bar trading.

3. Based on the objectives of the monetary policy and gold supply and demand in each period and provisions on conditions, dossiers and procedures in the Decree No. 24/2012/ ND-CP and this Circular, the Foreign Exchange Management Department shall propose the Governor of the State Bank to consider and license the export and import of gold material.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Procedures for granting certificates of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts and licenses for temporary import of gold material for re-export of products

1. An enterprise having demand to manufacture gold jewelry and art crafts or to import gold material in order to process gold jewelry and art crafts for a foreign party shall submit directly or by post 1 (one) dossier set as prescribed in Article 8 or Article 11 of this Circular to the State Bank branch of the centrally-affiliated cities or provinces where the enterprise locates its head office (hereinafter referred to as provincial-level State Bank branch) to be granted a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts or a license for temporary import of gold material for re-export of products.

2. Based on provisions on conditions, dossiers and procedures in the Decree No. 24/2012/ ND-CP and this Circular, a provincial-level State Bank branch shall consider and grant a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts or a license for temporary import of gold material for re-export of products.

3. Within 30 (thirty) working days after receiving a complete and valid dossier from an enterprise, the director of a provincial-level State Bank branch shall grant or refuse to grant (clearly stating the reason) a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts or a license for temporary import of gold material for re-export of products (made according to the form 16 and 17 of this Circular).

Article 17. Procedures for licensing temporary import of gold material for manufacture of gold jewelry and art crafts

1. An enterprise having demand to import gold material for manufacture of gold jewelry and art crafts shall submit directly or by post 2 (two) dossier sets as prescribed in Article 10 of this Circular to a provincial-level State Bank branch in order to be granted a gold material import license.

2. Within 7 (seven) working days after receiving a complete and valid dossier from an enterprise, a provincial-level State Bank branch shall send to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) a dossier of request for granting gold material import license, which includes:

a/ The provincial-level State Bank branch's document gives opinion on the enterprise's eligibility or ineligibility as prescribed in Article 3 of this Circular;

b/ The enterprise's dossier of request for licensing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within 3 (three) working days after receiving the State Bank's notice, the director of a provincial-level State Bank branch shall grant or refuse to grant (clearly stating the reason) a gold material import license for manufacture of gold jewelry and art crafts (made according to the form 15 of this Circular).

Article 18. Principles of dossier compilation

1. The documents and materials of the dossiers being stipulated in Section 3 of this Circular must be the originals or notarized copies as prescribed by law.

2. Enterprises and credit institutions must be responsible for the accuracy and truthfulness of the documents and materials in their dossiers.

Section 5: REPORTING REGIME AND RESPONSIBILITIES FOR INSPECTION AND SUPERVISION

Article 19. Reporting duty of provincial-level State Bank branches

1. Provincial-level State Bank branches shall sum up and submit monthly and annual reports on management of gold business activities in their localities (made according to the form 12 of this Circular) to the State Bank Governor (through the Foreign Exchange Management Department). The deadlines for submitting reports are the 5th of the following month for monthly report and January 15 of the following year for annual report.

2. When granting certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts, a license for gold material import for manufacture of gold jewelry and art crafts or a license for temporary import of gold material for re-export of products to an enterprise, provincial-level State Bank branch shall send 1 (one) its copy to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department).

Article 20. Reporting duty of enterprises and credit institutions engaged in gold business activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Quarterly and annually, the gold traders shall report on their gold trading to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) and provincial-level State Bank branches according to the following provisions:

a/ Enterprises being granted a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts shall report on their manufacture of gold jewelry and art crafts (made according to the form 11 of this Circular);

b/ Manufacturers of gold jewelry and art crafts being granted a gold material import license shall report on their gold material import for manufacture of gold jewelry and art crafts (made according to the form 6 of this Circular);

c/ Gold traders having a contract with foreign party of processing gold jewelry and art crafts and being granted a license for temporary import of gold material for re-export of products shall report on their gold material import and manufacture and export of gold jewelry and art crafts (made according to the form 7 of this Circular);

d/ Foreign-invested gold traders being granted a gold material import license shall report on their gold export and import and consumption of gold products in Vietnam (made according to the form 8 of this Circular).

3. The deadlines for submitting reports as prescribed in Clause 2 of this Article are on the 15th of the first month of the following quarter for quarterly report and on January 15 of the following year for annual report.

4. Every year, not later than on January 15, enterprises making offshore investment in gold mining and enterprises with gold mining license being granted the gold material import or export license shall report on their import or export of gold material (made according to the form 9 of this Circular) to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) and provincial-level State Bank branches.

5. Within 10 working days after having changes in branches or gold bar trading places, enterprises and credit institutions must notify in written to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department), and enclosed with a notarized copy of the enterprise registration certificate and the branch operation registration certificate (which is re-granted, newly granted or modified).

Article 21. Responsibilities for inspection and supervision

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 6 IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 22. Transitional provisions

1. Within 6 (six) months from the effective date of this Circular, enterprises and credit institutions trading gold bar may continue their gold bar trading and must complete procedures to make re-registration with business registration agencies and complete procedures to request for granting a gold bar trading license to the State Bank as prescribed in this Circular and relevant laws.

2. After the transitional period specified in Clause 1 of this Article, enterprises and credit institutions trading gold bar failing to obtain a gold bar trading license are not permitted to conduct gold bar trading.

3. After the transitional period specified in Article 21 of the Decree No. 24/2012/ND-CP, manufacturers of gold jewelry and art crafts failing to obtain a certificate of eligibility for manufacture of gold jewelry and art crafts are not permitted to manufacture gold jewelry and art crafts.

Article 23. Effect

1. This Circular takes effect on July 10, 2012.

2. To annul the Circular No. 10/2003/TT-NHNN of September 16, 2003, of State Bank, guiding the implementation of the Government's Decree No. 174/ 1999/ND-CP of December 9, 1999, on management of gold business activities, and the Government’s Decree No. 64/2003/ND-CP of June 11, 2003, amending and supplementing the Decree No. 174/ 1999/ND-CP; to annul the Decision No. 1703/ 2004/QD-NHNN of December 28, 2004, amending and supplementing the Circular No. 10/ 2003/TT-NHNN.

3. The chief of the Office, the director of the Foreign Exchange Management Department and heads of units under the State Bank; directors of provincial-level State Bank branches; chairpersons of boards of directors or member councils and directors general (directors) of credit institutions; enterprises engaged in gold business activities and other related organizations and persons shall implement this Circular.-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE GOVERNOR OF
THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Le Minh Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/05/2012 hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


61.443

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.108.18
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!