Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2016/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế

Số hiệu: 14/2016/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Phạm Lê Tuấn
Ngày ban hành: 12/05/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 14/2016-TT-BYT quy định danh mục bệnh, thẩm quyền xác định bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần; lập hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động và thân nhân; các giấy tờ hưởng chế độ thai sản; danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

 

1. Danh mục bệnh, thẩm quyền xác định bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần

 
Theo Thông tư số 14/2016, đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội một lần gồm: Người mắc một trong các bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm AIDS (phải có Tóm tắt hồ sơ bệnh án chứng mình); bệnh có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không có khả năng hồi phục (phải có Biên bản giám định y khoa chứng minh).
 

2. Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội

 
Thông tư 14/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn các trường hợp giám định gồm: Giám định thương tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và giám định để thực hiện chế độ hưu trí, tử tuất. Thông tư 14/BYT cũng quy định cụ thể hồ sơ đối với giám định lần đầu, giám định tái phát, giám định tổng hợp, giám định vượt khả năng chuyên môn, giám định phúc quyết hoặc giám định phúc quyết lần cuối.
 
Bên cạnh đó, trình tự giám định y khoa được quy định như sau:
 
- Về thời hạn giám định: Thời hạn giới thiệu giám định lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ít nhất sau đủ 24 tháng kể từ ngày được kết luận y khoa lần trước đó. Có thể giám định lại trước thời hạn trên theo quy định.
 
- Về thẩm quyền:
 
+ Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: Khám giám định lần đầu để thực hiện chế độ tử tuất cho người lao động và thân nhân của họ (trừ trường hợp do các Hội đồng giám định khác giám định); khám giám định tái phát, giám định tổng hợp cho người lao động và được gửi đối tượng đến các cơ sở khác khám.
 
+ Hội đồng giám định y khoa thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải sẽ khám giám định cho các đối tượng thuộc chức năng quản lý.
 
+ Hội đồng giám định y khoa cấp trung ương: Khám giám định lần đầu để thực hiện chế độ tử tuất cho người lao động và thân nhân của họ; khám giám định tái phát, giám định tổng hợp cho người lao động và các trường hợp đã giám định lần đầu ở Hội đồng Giám định cấp tỉnh; khám giám định vượt khả năng chuyên môn và khám giám định phúc quyết.
 
- Quy trình khám giám định tại Thông tư số 14/TT-BYT như sau:
 
+ Kiểm tra đối chiếu
 
+ Khám tổng quát
 
+ Khám chuyên khoa
 
+ Hội chẩn chuyên môn
 
+ Họp Hội đồng giám định y khoa
 
+ Ban hành Biên bản khám giám định y khoa
 
+ Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
 
Ngoài ra, quy định về việc cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, giấy chứng nhận nghỉ việc để dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh; việc cấp và quản lý giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội cũng được quy định chi tiết tại Thông tư số 14.
 
 
Thông tư 14/2016-TT-BYT có hiệu lực ngày 01/7/2016.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/TT-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sa đi, b sung một s Điều ca Luật bảo hiểm y tế s 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh s40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Qun lý Km, cha bệnh, Vụ trưng Vụ Sức khe Bà mẹ và Trẻ em, Vụ trưng Vụ Bo hiểm y tế,

Bộ trưng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn chi Tiết thi hành một s Điều ca Luật bo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Danh Mục bệnh, thẩm quyền xác định bệnh được hưng chế độ bảo hiểm xã hội một lần.

2. Việc lập hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy gim khả năng lao động đ hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động và thân nhân.

3. Việc cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, trích sao hồ sơ bệnh án, tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận ngh dưỡng thai, giấy xác nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo him xã hội.

4. Danh Mục bệnh cần cha trị dài ngày theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13.

2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều này đang bảo lưu thời gian đóng bảo him xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng; người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

3. Người đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ ttuất là thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội mà người lao động đó đã chết (sau đây gọi tắt là thân nhân người lao động).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người lao động là người làm việc có tham gia bảo hiểm xã hội bt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

2. Thời gian nghỉ việc Điều trị ngoại trú là thời gian người lao động không đủ sức khỏe để đi làm và được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh chỉ định dưng bệnh tại nhà.

3. Khám giám định lần đầu là giám định mức suy giảm khả năng lao động cho người chưa được giám định lần nào loại hình giám định đó, bao gồm các đối tượng sau:

a) Người lao động bị tai nạn lao động;

b) Người lao động bị bệnh nghề nghiệp;

c) Người đang tham gia bảo him xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;

d) Thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội bị suy giảm sức khỏe giám định để hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

đ) Người mắc bệnh quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư này;

4. Khám giám định lại là giám định mức suy giảm khả năng lao động từ lần thứ hai đối với người lao động bị thương tật, bệnh, tật do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đã được khám giám định, sau đó tái phát, tiến triển.

5. Khám giám định tổng hợp là giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi người lao động thuộc một trong các trường hợp: vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp; bị tai nạn lao động nhiều lần; bị nhiều bệnh nghề nghiệp.

6. Khám giám định vượt khả năng chuyên môn là khám giám định do Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương thực hiện trong trường hợp vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.

7. Khám giám định phúc quyết là khám giám định do Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương thực hiện khi có kiến nghị về kết quả giám định ca Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.

8. Khám giám định phúc quyết lần cuối là khám giám định do Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối do Bộ trưng Bộ Y tế thành lập thực hiện khi có kiến nghị về kết quả giám định của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương.

9. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ s gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

10. Trích sao hồ sơ bệnh án là bn tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định của pháp luật về khám bệnh, cha bệnh.

Chương II

DANH MỤC BỆNH, THẨM QUYỀN XÁC ĐỊNH BỆNH ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM MỘT LẦN

Điều 4. Các bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần

1. Các bệnh quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội.

2. Các bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không có khả năng hồi phục.

Điều 5. Thẩm quyền xác định hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần

1. Việc xác định các bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này phải được thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, cha bệnh quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5 và 8 Điều 4 Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có phạm vi chuyên môn hoạt động phù hp với nội dung xác định bệnh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần.

2. Việc xác định mức suy giảm khả năng lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này phải được thực hiện bởi Hội đồng giám định y khoa.

Điều 6. Giấy tờ xác định người bị bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần

1. Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định của pháp luật về khám bệnh, cha bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này cấp đối với trường hợp người mắc một trong các bệnh quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Biên bản giám định y khoa theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với người mắc một trong các bệnh quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Chương III

KHÁM GIÁM ĐỊNH ĐỂ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

Mục 1: HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH

Điều 7. Các trường hợp giám định

1. Giám định thương tật do tai nạn lao động.

2. Giám định bệnh nghề nghiệp.

3. Giám định để thực hiện chế độ hưu trí, tử tuất.

Điều 8. Hồ sơ đề nghị giám định lần đầu

1. Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, Điều trị cho người lao động) cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Giấy đề nghị giám định của người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng;

b) Giấy ra viện hoặc hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án.

3. Giám định đ thực hiện chế độ hưu trí đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau (nếu có): Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy xác nhận khuyết tật hoặc giấy ra viện hoặc các giấy tờ khám, Điều trị các bệnh, thương tật, tật, bao gồm: sổ y bạ hoặc sổ khám bệnh hoặc đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.

4. Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng; giám định để thực hiện chế độ tử tuất; giám định đối với người lao động đã ngh hưu hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm mắc bệnh nghề nghiệp:

a) Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau (nếu có): Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy xác nhận khuyết tật hoặc giấy ra viện hoặc các giấy tờ khám, Điều trị các bệnh, thương tật, tật, bao gồm: sổ y bạ hoặc sổ khám bệnh hoặc đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.

Điều 9. Hồ sơ giám định tái phát

1. Giám định tai nạn lao động tái phát:

a) Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các giấy tờ Điều trị vết thương tái phát:

- Đối với người lao động Điều trị nội trú: Bản sao hợp lệ Giấy ra viện theo mu quy định tại Phụ lục 5 hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đối với người lao động Điều trị ngoại trú: Bản sao hợp lệ giấy tờ về khám, Điều trị bệnh, thương tật, tật do tai nạn lao động, bao gồm: sổ y bạ, sổ khám bệnh, đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.

c) Biên bản Giám định y khoa lần kề trước đó.

2. Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát:

a) Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp hoặc hồ sơ bệnh nghề nghiệp hoặc sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp;

c) Các giấy tờ Điều trị bệnh nghề nghiệp tái phát:

- Đối với người lao động Điều trị nội trú do bệnh nghề nghiệp hoặc bệnh, thương tật, tật liên quan đến bệnh nghề nghiệp tái phát hoặc tiến triển: Bản sao hợp lệ Giấy ra viện theo mu quy định tại Phụ lục 5 hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Đối với người lao động Điều trị ngoại trú do bệnh nghề nghiệp hoặc bệnh, tật liên quan đến bệnh nghề nghiệp tái phát hoặc tiến triển: Bản sao hợp lệ giấy tờ về khám, Điều trị bệnh, thương tật, tật do bệnh nghề nghiệp tái phát, bao gồm: sổ y bạ, sổ khám bệnh, đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.

d) Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần liền kề trước đó.

Điều 10. Hồ sơ giám định tổng hợp

1. Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Giấy đề nghị giám định theo mu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc nghỉ hưu.

2. Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần liền kề trước (đối với các trường hợp đã khám giám định).

3. Các giấy tờ khác theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 hoặc Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.

Điều 11. Hồ sơ giám định vượt khả năng chuyên môn

1. Văn bản đề nghị giám định do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh do lãnh đạo cơ quan thường trực ca Hội đồng giám định y khoa ký tên và đóng dấu.

2. Bản sao hợp lệ hồ sơ đề nghị khám giám định theo quy định tại một trong các Điều 8, 9, 10 Thông tư này phù hợp từng đối tượng và loại hình khám giám định.

3. Một trong các giấy tờ sau:

a) Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa đối với trường hợp Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh đã khám giám định cho đi tượng;

b) Biên bản họp của Hội đồng giám định y khoa xác định vượt khả năng chuyên môn đối với trường hợp chưa khám.

Điều 12. Hồ sơ giám định phúc quyết hoặc giám định phúc quyết lần cui

1. Hồ sơ giám định phúc quyết:

a) Đối với trường hợp tổ chức đề nghị: Văn bản đề nghị giám định phúc quyết ca Bộ Y tế hoặc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Bo hiểm xã hội Việt Nam hoặc của người sử dụng lao động;

b) Đối với trường hợp cá nhân đề nghị: Văn bản đề nghị giám định phúc quyết của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh đã giám định cho đối tượng do lãnh đạo cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tnh đã khám cho đi tượng ký xác nhận và đóng dấu. Văn bản ghi rõ đi tượng không đồng ý với kết luận của Hội đồng và đề nghị giám định phúc quyết, kèm theo Giấy đề nghị giám định của cá nhân yêu cầu;

c) Bản sao hợp lệ hồ sơ giám định y khoa theo quy định tại một trong các Điều 8, 9, 10 Thông tư này phù hợp từng đối tượng và loại hình giám định;

d) Biên bản giám định y khoa của Giám định y khoa cấp tỉnh.

2. Hồ sơ đề nghị giám định phúc quyết lần cuối:

a) Đối với trường hợp tổ chức đề nghị: Văn bản đề nghị giám định phúc quyết của Bộ Y tế hoặc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc ca người sử dụng lao động.

b) Đối với trường hợp cá nhân đề nghị: Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết lần cuối của Hội đồng Giám định y khoa do lãnh đạo cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa đã khám cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu. Văn bản ghi rõ đi tượng không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương và đề nghị khám giám định phúc quyết lần cuối, kèm theo Giấy đề nghị khám giám định phúc quyết lần cuối của cá nhân đề nghị;

c) Bản sao hợp lệ hồ sơ giám định y khoa theo quy định tại một trong các Điều 8, 9, 10 Thông tư này phù hợp từng đi tượng và loại hình khám giám định;

d) Biên bản giám định y khoa của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương.

Điều 13. Trách nhiệm lập hồ sơ

1. Người lao động có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ giám định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa đối với các trường hợp sau:

a) Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bo hiểm xã hội đề nghị giám định để hưởng lương hưu;

b) Người lao động đang bo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đề nghị giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

c) Thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

d) Người lao động đã nghỉ việc đề nghị khám giám định tái phát

2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ giám định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa đi với các trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

3. Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm lập hồ sơ giám định đi với trường hợp khám phúc quyết.

4. Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương có trách nhiệm lập hồ sơ giám định phúc quyết lần cuối.

Mục 2: TRÌNH TỰ KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA

Điều 14. Thời hạn giám định

1. Đối với các trường hợp giám định lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thời hạn giới thiệu giám định ít nhất sau 02 năm (đủ 24 tháng) kể từ ngày người lao động được Hội đồng Giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần liền kề trước đó.

2. Trường hợp do tính chất của tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khiến người lao động suy giảm sức khỏe nhanh thì cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Giám định y khoa để xem xét, quyết định việc giám định lại trước thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 15. Thẩm quyền thực hiện giám định y khoa

1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh có thẩm quyền:

a) Khám giám định lần đầu cho người lao động hoặc thân nhân người lao động (đối với các trường hợp khám để thực hiện chế độ tử tuất);

b) Khám giám định tái phát; khám giám định tổng hợp cho người lao động, trừ các trường hợp đã được Hội đồng giám định y khoa khác giám định;

c) Gửi đối tượng đến cơ sở y tế khác để khám lâm sàng, xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh trong trường hợp cần thiết.

2. Hội đồng Giám định y khoa thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải có thẩm quyền khám giám định cho người lao động ở các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, bao gồm:

a) Khám giám định lần đầu cho người lao động hoặc thân nhân người lao động (đối với các trường hợp khám để thực hiện chế độ tử tuất);

b) Khám giám định tái phát; khám giám định tổng hợp cho người lao động;

c) Gửi đối tượng đến cơ sở y tế khác đ khám lâm sàng, xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh trong trường hợp cần thiết.

3. Hội đồng y khoa cấp trung ương có thẩm quyền:

a) Khám giám định lần đầu cho người lao động hoặc thân nhân người lao động đi với các trường hợp khám để thực hiện chế độ tử tuất);

b) Khám giám định tái phát; khám giám định tổng hợp cho người lao động;

c) Khám giám định tái phát, khám giám định tổng hợp các trường hợp đã khám giám định lần đầu ở Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh;

d) Khám giám định vượt khả năng chuyên môn và khám giám định phúc quyết.

Điều 16. Tiếp nhận hồ sơ giám định y khoa

1. Việc tiếp nhận hồ sơ giám định y khoa được thực hiện như sau:

a) Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc trung ương tiếp nhận hồ sơ giám định y khoa đối với giám định lần đầu, khám giám định lại; giám định tổng hợp;

b) Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương tiếp nhận hồ sơ giám định y khoa đối với giám định phúc quyết theo phân cấp thẩm quyền;

c) Đối với giám định phúc quyết lần cuối:

Cá nhân, tổ chức kiến nghị về kết quả khám giám định của Hội đồng Giám định y khoa trung ương gửi hồ sơ đề nghị khám giám định phúc quyết lần cui về Bộ Y tế.

2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị giám định, cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc Bộ Y tế gửi cho cá nhân, tổ chức đề nghị giám định Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp hồ sơ giám định hợp lệ:

a) Hội đồng Giám định Y khoa có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho người lao động hoặc thân nhân người lao động trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

b) Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối để tiến hành khám giám định cho người lao động hoặc thân nhân người lao động trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập, Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho người lao động hoặc thân nhân người lao động.

4. Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, k từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thường trực ca Hội đồng Giám định Y khoa hoặc Bộ Y tế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định.

Điều 17. Quy trình giám định y khoa

1. Kiểm tra đi chiếu: Người thực hiện khám giám định y khoa có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú, có dán ảnh chân dung của đi tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng và đóng du giáp lai.

2. Khám tổng quát: Bác sỹ cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa là giám định viên được phân công thực hiện khám tổng quát và chỉ định khám chuyên khoa, khám cận lâm sàng. Trường hợp bác sỹ cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa chưa là giám định viên thực hiện khám tổng quát và báo cáo Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng phê duyệt chỉ định khám chuyên khoa, khám cận lâm sàng.

3. Khám chuyên khoa: Giám định viên chuyên khoa thực hiện khám và kết luận về những nội dung theo chỉ định của người có thẩm quyền.

4. Hội chẩn chuyên môn: Chủ tịch Hội đồng hoặc Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa là thành viên Hội đồng chủ trì hội chẩn trước khi họp Hội đồng. Trường hợp cần thiết, cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa mời đối tượng và các giám định viên chuyên khoa đã khám cho đối tượng tham dự.

5. Họp Hội đồng giám định y khoa:

a) Điều kiện họp Hội đồng:

- Phải bảo đm có trên 50% số thành viên Hội đồng theo quyết định, trong đó phải có ít nhất hai thành viên chuyên môn;

- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng giám định y khoa chủ trì theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.

b) Kết luận của Hội đồng giám định y khoa:

- Hội đồng quyết định trên cơ sở thảo luận, nhất trí của các thành viên Hội đồng giám định y khoa bằng hình thức biểu quyết. Trường hợp còn có ý kiến khác thì người chủ trì phiên họp Hội đồng xem xét, quyết định việc chỉ định khám, Điều trị bổ sung trước khi Hội đồng bỏ phiếu kín.

- Trường hợp Hội đồng bỏ phiếu kín thì kiểm phiếu và công bố kết quả tại phiên họp Hội đồng. Kết luận của Hội đồng phải bảo đm có sự nhất trí của trên 50% số thành viên tham dự phiên họp Hội đồng.

c) Kết luận của Hội đồng giám định y khoa được ban hành dưới hình thức Biên bản khám giám định y khoa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm ban hành Biên bản khám giám định y khoa.

6. Ban hành Biên bản khám giám định y khoa: Cơ quan Thường trực Hội đồng giám định y khoa chuyển và lưu tr Biên bản khám giám định y khoa như sau:

a) 02 bản cho người được giám định (người được giám định có trách nhiệm nộp 01 bn cho cơ quan bảo hiểm xã hội, trường hợp đang làm việc thì nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động);

b) 01 bản cho tổ chức, cá nhân có kiến nghị về kết quả khám giám định và 01 bản cho Hội đồng Giám định y khoa nơi có kết quả khám định bị kiến nghị.

c) 01 bản lưu trữ tại cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa.

Đối với trường hợp giám định tái phát, giám định phúc quyết và giám định phúc quyết cuối cùng, trong kết luận phải ghi đầy đủ kết luận của các lần khám giám định trước đó.

7. Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa có giá trị vĩnh viễn, trừ trường hợp sau đó có Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cùng cấp hoặc Hội đồng Giám định y khoa cấp trên.

8. Hồ sơ khám giám định y khoa được quản lý, lưu trữ tại cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 18. Đánh giá mức suy giảm khả năng lao động

1. Việc đánh giá mức độ suy giảm khả năng lao động được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch s 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH).

2. Phương pháp xác định mức suy giảm khả năng lao động cho các đi tượng theo quy định của Thông tư liên tịch s 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Riêng đối với việc đánh giá mức suy giảm khả năng lao động đối với khám giám định tổng hợp được thực hiện như sau:

a) Trường hợp đối tượng đã bị thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp nay bị mắc thêm thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp gây tổn thương trùng lặp với thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp trước đây:

Thực hiện khám đúng, đủ thương tật, bệnh, bệnh nghề nghiệp của các ln bị thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp và căn cứ vào kết quả khám để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.

b) Trường hợp đi tượng đã bị thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp nay bị mắc thêm thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp gây tổn thương không trùng lặp với thương tật hoặc bệnh hoặc bệnh nghề nghiệp trước đây:

Thực hiện khám xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động của lần bị thương hoặc bị bệnh hoặc bị bệnh nghề nghiệp của lần này và tổng hợp với t lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc bệnh hoặc nghề nghiệp được kết luận trong biên bản giám định y khoa của lần liền kề trước đó.

c) Trường hợp đối tượng đã khám giám định tổng hợp nhưng bị thương tật, bệnh, bệnh nghề nghiệp tái phát thì thực hiện khám đúng, đủ thương tật, bệnh, bệnh nghề nghiệp và căn cứ vào kết quả khám để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.

3. Kết luận mức suy giảm khả năng lao động quy định tại Điều này có giá trị đến khi có biên bản giám định liền kề sau đó.

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY RA VIỆN, GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC ĐỂ DƯỠNG THAI, GIẤY CHỨNG NHẬN KHÔNG ĐỦ SỨC KHỎE ĐỂ CHĂM SÓC CON SAU KHI SINH

Điều 19. Quy định về cấp giấy ra viện

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ra viện:

a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có Điều trị nội trú đã được cấp giấy phép hoạt động;

b) Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a Khoản này được ký giấy ra viện theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

2. Mu và cách ghi giấy ra viện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 20. Quy định về cấp giấy chứng sinh

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh:

a) Các cơ s khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện dịch vụ đ đẻ đã được cấp giấy phép hoạt động;

b) Người hành ngh làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a Khoản này được ký giấy chứng sinh theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

2. Thủ tục cấp giấy chúng sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư s 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh và Thông tư s 34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.

3. Mu và cách ghi giấy chng sinh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 21. Quy định về cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai:

a) Bệnh viện có chuyên khoa phụ sản được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưng thai do phải Điều trị các bệnh lý sản khoa;

b) Bệnh viện đa khoa và Hội đồng giám định y khoa được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải Điều trị các bệnh lý toàn thân;

c) Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này được ký giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải Điều trị các bệnh lý sản khoa và bệnh lý toàn thân theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

2. Việc chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải Điều trị các bệnh lý toàn thân phải dựa trên cơ sở kết quả hội chẩn các chuyên khoa có liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh.

3. Mu và cách ghi giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai thực hiện theo:

a) Mu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này do bệnh viện quy định tại Khoản 1 Điều này cấp đối với lao động n mang thai đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong trường hợp Điều trị ngoại trú;

b) Mu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này do bệnh viện quy định tại Khoản 1 Điều này cấp đối với lao động nữ mang thai đã thôi việc trong trường hợp Điều trị ngoại trú;

c) Biên bản giám định thực hiện theo mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp do Hội đồng Giám định y khoa cấp;

d) Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung của giấy chứng nhận nghỉ việc quy định tại Khoản 2 Điều này phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe kèm theo số ngày cần phải nghỉ để dưỡng thai, trong đó việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và tình trạng sức khỏe của người bệnh.

5. Kết luận quy định tại Khoản 2 Điều này chỉ có giá trị trong thời gian sáu tháng kể từ ngày ghi trên Biên bản giám định và ch có giá trị để giải quyết hưởng chế độ thai sản.

Điều 22. Quy định về cấp giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh: Hội đng giám định y khoa cấp tỉnh tr lên.

2. Biên bản giám định thực hiện theo Mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phần Kết luận phải ghi rõ là người mẹ không đủ sức khỏe đ chăm sóc con sau khi sinh.

3. Kết luận quy định tại Khoản 2 Điều này có giá trị trong thời gian sáu tháng k từ ngày ghi trên Biên bn giám định và chỉ có giá trị để giải quyết hưng chế độ thai sản.

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

Điều 23. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

1. Việc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 23 Thông tư này;

b) Phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưng bảo hiểm xã hội đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.

2. Trường hợp người lao động trong cùng một thời gian được hai, ba chuyên khoa khám và cùng cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thì ch được hưởng một trong những giấy chứng nhận có thời gian nghỉ dài nhất.

Điều 24. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hưởng bảo hiểm xã hội

1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động.

2. Người hành nghề làm việc tại cơ s khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm a Khoản này và đã đăng ký mẫu chữ ký với cơ quan bảo hiểm xã hội được ký giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

Điều 25. Hình thức cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

1. Đối với trường hợp người lao động Điều trị nội trú hoặc con dưới 07 tuổi ca người lao động: Giấy ra viện theo mu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với trường hợp người lao động Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp người bệnh cần nghỉ để Điều trị ngoại trú sau khi ra viện thì cơ quan bảo hiểm xã hội căn cứ số ngày ngh ghi tại phần ghi chú ca giấy ra viện để làm căn cứ thanh toán chế độ bảo him xã hội theo quy định.

Điều 26. Thủ tục cấp phôi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

1. Cơ s khám bệnh, chữa bệnh muốn cấp giấy chng nhận ngh việc hưng bảo hiểm xã hội thì trước khi cấp phải gi văn bản đề nghị cấp phôi giấy chứng nhận ngh việc hưởng bảo hiểm xã hội kèm theo danh sách ngưi hành nghề được cơ sở đó phân công ký giấy chứng nhận ngh việc hưởng bảo hiểm xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tnh hoặc cấp huyện (theo phân cấp của Bảo him xã hội Việt Nam) nơi cơ sở đó đặt trụ sở.

2. Trong thời gian 15 ngày làm việc, k từ ngày nhận được văn bn đề nghị cấp phôi giấy chng nhận nghỉ việc hưng bo hiểm xã hội của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (thời Điểm tiếp nhận văn bn đề nghị cấp phôi giấy chứng nhận ngh việc hưởng bảo him xã hội được tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận), cơ quan bảo hiểm xã hội tnh có trách nhiệm cấp phôi giấy chng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội cho cơ s khám bệnh, cha bệnh. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả li và nêu rõ lý do.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Y tế

1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Chủ trì trong việc tổ chức triển khai thực hiện và sơ kết, tổng kết việc triển khai Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;

b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Thông tư này theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em:

a) Phi hợp cùng Cục Qun lý Khám, chữa bệnh trong việc tổ chức trin khai thực hiện Thông tư này và sơ kết, tổng kết việc tổ chức triển khai trên phạm vi toàn quốc;

b) Kim tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Thông tư này theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 28. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

1. Ch đạo, hướng dẫn các cơ quan trong hệ thống bảo hiểm xã hội t chức trin khai thực hiện Thông tư này.

2. Quản lý thng nhất việc in, cấp phôi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

3. Hướng dẫn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc đăng ký cấp giấy chứng nhận ngh việc hưng bảo hiểm xã hội và đăng tải công khai trên trang tin điện tử ca Bảo him xã hội Việt Nam và cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh danh sách các cơ sở được cp giấy chứng nhận nghỉ việc hưng bảo hiểm xã hội cũng như phạm vi cấp giấy chứng nhận nghviệc hưng bảo hiểm xã hội ca cơ sở đó. Kim tra việc cấp giấy chứng nhận ngh việc hưng bảo hiểm xã hội tại các cơ s khám bệnh, chữa bệnh.

4. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và kiến nghị cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này.

Điều 29. Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Chủ trì trong việc tổ chức triển khai thực hiện và sơ kết, tổng kết việc triển khai Thông tư này trên địa bàn quản lý.

2. Kim tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Thông tư này theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 30. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Hội đồng giám định y khoa

1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư này đến toàn bộ người hành nghề và nhân viên của cơ s mình.

2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho người lao động hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định tại Thông tư này; Giám sát việc ghi nội dung trong các giấy tờ quy định tại Thông tư này ca người hành nghề tại cơ sở của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc cấp các giấy tờ này.

3. Cập nhật dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, d liệu cấp các hồ sơ, giấy tờ, biên bản giám định y khoa vào cơ sở d liệu khám chữa bệnh quốc gia để liên thông với hệ thống d liệu của cơ quan bảo hiểm xã hội.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh đi có trách nhiệm cung cấp bản sao có đóng dấu treo giấy chuyển viện cho người bệnh khi có yêu cầu.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Hiệu lực thi hành.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Các văn bản: Thông tư liên tịch số 11/1999/TTLB-BYT-BHXH ngày 22 tháng 6 năm 1999 của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh cấp giấy chứng nhận nghỉ việc cho người bệnh tham gia bảo hiểm xã hội, Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh Mục bệnh cần cha trị dài ngày; Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; mẫu giấy ra viện ban hành kèm theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ bệnh án; mẫu giấy chứng sinh ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 32. Điều Khoản chuyển tiếp

Mu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện, giấy chứng sinh đã phát hành trước ngày Thông tư này ban hành được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Điều 33. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để nghiên cứu, xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội
-
Văn phòng Ch tịch nước
-
Văn phòng Trung ương Đảng,
-
Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cng TTĐT Chính phủ)
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ
-
UBND các tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Cơ quan TW các đoàn thể;
-
Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Lưu: VT, KCB, BMTE, PC(02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Thông tư s
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

TT

Danh Mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

1.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn Điều trị và di chứng

A15 đến A19.

2.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

3.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

4.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B1.8.1.

5.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B1.8.2

6.

Hội chứng suy giảm min dịch mắc phi người (HIV/AIDS)

B20 đến B24, Z21

7.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

8.

Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)

B37.5, B45.1

II

Bướu tân sinh

9.

Bệnh ung thư các loại

C00 đến C97; D00 đến D09

10.

U xương lành tính có tiêu hủy xương

D16

11.

U không tiên lượng được tiến triển và tính chất

D37 đến D48

III

Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch

12.

Bệnh tăng hồng cầu vô căn

D45

13.

Hội chứng loạn sản tủy xương

D46

14.

Xơ hóa tủy

D47.1

15.

Bệnh Thalassemia

D56

16.

Các thiếu máu tan máu di truyền

D58

17.

Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch

D59.1

18.

Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava)

D59.5

19.

Suy tủy xương

D61.9

20.

Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)

D66

21.

Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)

D67

22.

Bệnh Von Willebrand

D68.0

23.

Rối loạn chức năng tiểu cầu

D69.1

24.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans)

D69.3

25.

Tăng tiu cầu tiên phát

D75.2

26.

Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

27.

Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu

D89.2

IV

Bệnh nội Tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa

28.

Suy tuyến giáp

E03

29.

U tuyến giáp lành tính

E04

30.

Cường chức năng tuyến giáp (Basedow)

E05

31.

Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và viêm tuyến giáp mạn tính

E06.1

32.

Đái tháo đường type 1, type 2

E10 đến E14

33.

Cường tuyến yên

E22

34.

Suy tuyến yên và các rối loạn khác của tuyến yên

E23

35.

Bệnh Cushing

E24.0

36.

Suy tuyến thượng thận

E27.4

37.

Suy tuyến cận giáp

E20

38.

Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

E21

39.

Bệnh Wilson

E83.0

40.

Suy giáp sau Điều trị

E89.0

V

Bnh tâm thần

-

41.

Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimer

F00

42.

Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu

F01

43.

Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở ch khác

F02

44.

Sa sút trí tuệ không biệt định

F03

45.

Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể

F06

46.

Rối loạn tâm thần do rượu

F10

47.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiện

F11

48.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần sa

F12

49.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác

F16

50.

Tâm thần phân liệt

F20

51.

Rối loạn loại phân liệt

F21

52.

Rối loạn hoang tưởng dai dẳng

F22

53.

Rối loạn phân liệt cảm xúc

F25

54.

Ri loạn cảm xúc lưỡng cực

F31

55.

Trầm cảm

F32

56.

Rối loạn trầm cảm tái diễn

F33

57.

Các trạng thái rối loạn khí sắc

F34

58.

Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi

F40

59.

Các rối loạn lo âu khác

F41

60.

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế

F42

61.

Các rối loạn dạng cơ thể.

F45

62.

Rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niên

F60 đến F69

63.

Chậm phát triển tâm thần

F70 đến F79

64.

Các rối loạn về phát triển tâm lý

F80 đến F89

65.

Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên

F90 đến F98

VI

Bệnh hệ thần kinh

66.

Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)

G13

67.

Bệnh Parkinson

G20

68.

Hội chứng Parkinson thứ phát

G21

69.

Loạn trương lực cơ (Dystonia)

G24

70.

Bệnh Alzheimer

G30

71.

Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)

G35

72.

Viêm tủy hoại tử bán cấp

G37.4

73.

Động kinh

G40

74.

Bệnh nhược cơ

G70.0

VII

Bệnh mắt và phần phụ của mắt

75.

Hội chứng khô mt

H04.1.2

76.

Viêm loét giác mạc

H16

77.

Viêm màng bồ đào trước

H20.2

78.

Hội chứng Harada

H30.8.1

79.

Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)

H30.9.1, H30.9.2

80.

Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh

H33.4.1

81.

Tắc mạch máu trung tâm võng mạc

H34.8

82.

Viêm mạch máu võng mạc

H35.0.6

83.

Bệnh hc võng mạc trung tâm thanh dịch

H35.7.1

84.

Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch

H36.6

85.

Bệnh Glôcôm

B40

86.

Nhãn viêm giao cảm

H44.1.2

87.

Viêm gai thị

H46.2

88.

Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu

H46.3

VIII

Bệnh tai và xương chũm

89.

Bênh Ménière

H81.0

90.

Điếc đột ngột không rõ nguyên nhân

H91.2

91.

Điếc tiến triển

92.

Thoát vị não, màng não vào tai - xương chũm

93.

Khối u dây VII

94.

Khối u dây VIII

95.

Cholesteatoma đỉnh xương đá

96.

Sarcoidosis tai

97.

Điếc nghề nghiệp

98.

Điếc tiếp nhận sau chn thương xương thái dương

99.

Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lực

Q16

100.

Hội chứng Turner

Q96

IX

Bệnh hệ tuần hoàn

101.

Hội chứng mạch vành cấp

I20, I21, I22, I23

102.

Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn

I25

103.

Tắc mạch phổi

I26

104.

Các bệnh tim do phổi khác

I27

105.

Viêm màng ngoài tim cấp

I30

106.

Viêm co thắt màng ngoài tim mạn

I31.1

107.

Viêm cơ tim

I40

108.

Viêm nội tâm mạc nhim trùng

I33; I38

109.

Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau

I50

110.

Xuất huyết não

I61

111.

Nhồi máu não

I63

112.

Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết não

I64

113.

Phình động mạch, lóc tách động mạch

I71

114.

Viêm tắc động mạch

I74

115.

Viêm tắc tĩnh mạch

I80

116.

Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch

I97

X.

Bệnh hệ hô hấp

117.

Viêm thanh quản mạn

J37.0

118.

Políp của dây thanh âm và thanh quản

J38.1

119.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

J44

120.

Hen phế quản

J45

121.

Giãn phế quản bội nhiễm

J47

122.

Bệnh bụi phổi than

J60

123.

Bệnh bụi phổi amian

J61

124.

Bệnh bụi phổi silic

J62

125.

Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác

J63

126.

Bệnh bụi phổi do bụi không xác định

J64

127.

Các bệnh phổi mô kẽ khác

J84

128.

Áp xe phổi và trung thất

J85

129.

Mủ màng phổi mạn tính

J86

130.

Suy hô hấp mạn tính.

J96.1

XI

Bệnh hệ tiêu hóa

131.

Viêm gan mạn tính tiến triển

K73

132.

Gan hóa sợi và xơ gan

K74

133.

Viêm gan tự miễn

K75.4

134.

Viêm đường mật mạn

K80.3

135.

Viêm tụy mạn

K86.0; K86.1

XII

Bnh da và mô dưi da

136.

Pemphigus

L10

137.

Bọng nước dạng Pemphigus

L12

138.

Bệnh Duhring Brocq

L13.0

139.

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh

L14

140.

Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân

L26

141.

Vảy nến

L40

142.

Vảy phấn đỏ nang lông

L44.0

143.

Hồng ban nút

L52

144.

Viêm da mủ hoại thư

L88

145.

Loét mạn tính da

L98.4

XIII

Bệnh hệ - xương - khớp và mô liên kết

146.

Lupus ban đỏ hệ thống

M32

147.

Viêm khớp do lao

M01.1

148.

Viêm khớp phản ứng

M02.8, M02.9

149.

Viêm khớp dạng thấp

M05

150.

Viêm khớp vy nến khác

M07.3

151.

Bệnh Gút

M10

152.

Các bệnh khớp khác do vi tinh thể

M11

153.

Thoái hóa khớp háng và hoại tử chỏm xương đùi

M16

154.

Thoái hóa khớp gối giai đoạn 2 trở lên

M17

155.

Viêm quanh nút động-mạch

M30

156.

Viêm mạch hoại tử-không đặc hiệu

M31.9

157.

Viêm đa cơ và da

M33

158.

Xơ cứng bì toàn thể

M34

159.

Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)

M35.0

160.

Trượt đốt sống có biến chứng

M43.1

161.

Viêm cột sống dính khớp

M45

162.

Thoái hóa cột sống có biến chứng

M47

163.

Lao cột sống

M49.0

164.

Bệnh đĩa đệm đốt sng cổ

M50

165.

Hoại tử xương vô khuẩn đầu xương CRNN

M70.0

166.

Viêm quanh khớp vai th đông cứng

M75.0

167.

Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lý

M80

168.

Gãy xương không liền (khớp giả)

M84.1

169.

Gãy xương bệnh lý

M84.4

170.

Ri loạn khác v mật độ và cấu trúc xương

M85

171.

Cốt tủy viêm

M86

172.

Hoại tử xương

M87

173.

Loạn dưỡng xương teo đét Sudeck-Leriche

M89.0

174.

Gãy xương trong bệnh khối u

M90.7

175.

Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết

M95

XIV

Bnh h sinh dc - Tiết niu

176.

Tiểu máu dai dẳng và tái phát

N02

177.

Hội chứng viêm thận mạn

N03

178.

Hội chứng thận hư

N04

179.

Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát

N08

180.

Viêm ống kẽ thận mạn tính

N11

181.

Suy thận mạn

N18

182.

Tiểu không tự chủ

N39.3; N39.4

183.

Dò bàng quang - sinh dục nữ

N82

XV

Thai nghén, sinh đẻ và hậu sn

184.

Chửa trứng

O01

XVI

Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài

185.

Di chứng sau chấn thương

S64, S94, T09, T91, T92, T93

186.

Di chứng sau bỏng độ III trở lên

T20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30

187.

Di chứng do phẫu thuật và tai biến Điều trị

188.

Di chng do vết thương chiến tranh

XVII

Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế

189.

Ghép giác mạc

T86.84

190.

Các l mở nhân tạo của đường tiêu hóa

Z43.4

191.

Các l mở nhân tạo của đường Tiết niệu

Z43.6

192.

Ghép tạng và Điều trị sau ghép tạng

Z94

PHỤ LỤC 2

MẪU BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư s
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/GĐYK -……1...

..…, ngày ….. tháng ….. năm …..

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA ……

Hội đng Giám định y khoa ……………………2..........................................................

Đã họp ngày…..tháng…..năm……….. đ khám giám định đối với

Ông/Bà:.................................................................... Sinh ngày….tháng….năm……….

Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:3……Ngày cấp:…..Nơi cấp:..........................

Số sổ BHXH (nếu có):................................................................................................

Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của:....(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị)..............

Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số …..ngày ...tháng….năm.... (nếu có)

Khám giám định……………………….……4...................................................................

Thương tích, Bệnh tật Bệnh nghề nghiệp cần giám định:….…5......................................

Đang hưởng chế đ………(thương tật, bệnh tật. Bệnh nghề nghiệp……Tỷ lệ ....%)

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

(Ghi rõ tiền s, bệnh sử bệnh, tật, thương tích và bệnh nghề nghiệp, nội dung biên bn giám định lần trước nếu cần. Các kết quả khám giám định hiện tại lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị đ hội đồng kết luận)

QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm xã hội.

Ông/Bà:.....................................................................................................................

Được xác định ……………………………..6...................................................................

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ……………% (ghi bng chữ ........................... %)

Tổng hợp với tỷ lệ suy gim khả năng lao động do ...7...thì tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ………% (ghi bằng ch....................................................................................................................... %)

Đề nghị: ....................................................................................................................

Phó Chủ tịch hoặc
Ủy viên chính sách
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phó Chủ tịch hoặc
Ủy viên thường trực hoặc
Ủy viên chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi họ tên đóng dấu8)

PHỤ LỤC 3

MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 th
áng 5 năm 2016)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...……/GGT

…………., ngày …. tháng …. năm ….

GIẤY GII THIỆU

Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa ………1………..

……………………2…………………….. trân trọng giới thiệu:

Ông/ Bà:............................................................................. Sinh ngày……tháng ... năm……

Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:3….Ngày cấp:……..Nơi cấp:.................................

Số Sổ BHXH:.....................................................................................................................

Ông (bà) …………………………. hiện đang được hưng chế độ người khuyết tật/tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp.........................................................................................................................................

Nghề/công việc ………………………..4.................................................................................

Điện thoại liên hệ:...............................................................................................................

Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của....................................................................................

Đang hưởng chế độ:………………………..5..........................................................................

Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa...........................................................................

để giám định mức suy giảm khả năng lao động:

1. Giám định: □ lần đầu       □ lại         □ tổng hợp          □ phúc quyết

2. Loại hình giám định 6:

- Giám định tai nạn lao động                                                                            □

- Giám định bệnh nghề nghiệp                                                                          □

- Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động                                    □

3. Nội dung đề nghị giám định:………………………..7...........................................................

Trân trọng cám ơn.

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng k từ ngày ký giới thiệu.

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG TÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 th
áng 5 năm 2016)

………1…………

BV: ………………..

Số:        /CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

MS 08/BV-01

Số vào viện …......

GIY CHỨNG NHẬN THƯƠNG TÍCH

Giám đốc bệnh viện: ………………………………… Chứng nhận:

- Ông, Bà:.................................................... Sinh ngày…..tháng…..năm……. Nam/Nữ: …….

- Nghề nghiệp: …………………… Nơi làm việc.....................................................................

- Giấy CMND/Th căn cước/Hộ chiếu số:….2……Ngày cấp:….Nơi cấp:................................

- Địa chỉ:............................................................................................................................

- Vào viện lúc: …...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……

- Ra viện lúc: …...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……

- Lí do vào viện:................................................................................................................

.........................................................................................................................................

- Chẩn đoán: ....................................................................................................................

.........................................................................................................................................

- Điều trị:...........................................................................................................................

.........................................................................................................................................

- Tình trạng thương tích lúc vào viện:...............................................................................

.........................................................................................................................................

- Tình trạng thương tích lúc ra viện:..................................................................................

.........................................................................................................................................

Ngày….tháng…..năm …..

Giám đốc bệnh viện




Họ tên
………………..

Trưởng khoa




Họ tên
………………..

Bác sĩ Điều trị




Họ tên
………………..

PHỤ LỤC 5

MẪU GIẤY RA VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

…………………

BV: ……………

Khoa: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

MS: 01/BV-01

Số lưu trữ …................

Mã y tế: …../…./…../….

GIY RA VIỆN

- Họ tên người bệnh:....................................................................... Tuổi:……..Nam/Nữ:……

- Dân tộc: ………………… Nghề nghiệp:..............................................................................

- Thẻ BHYT số:

giá tr từ: …/…/… đến …/…/…

- Địa chỉ:............................................................................................................................

- Vào viện lúc: …...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……

- Ra viện lúc: …...giờ…...phút, ngày..…tháng…...năm……

- Chẩn đoán:......................................................................................................................

- Phương pháp Điều tr:......................................................................................................

- Ghi chú:...........................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Ngày…..tháng…..năm……
Trưởng khoa Điều trị




Họ tên……………….

Ngày…..tháng…..năm……
Giám đốc bệnh viện




Họ tên……………….

Hướng dẫn ghi Giấy ra viện:

I. Phần chẩn đoán:

1. Đối với các bệnh thông thường: Ghi tên bệnh theo hướng dẫn ca Bộ Y tế;

2. Đối với bệnh phi Điều trị dài ngày: Ghi mã bệnh theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường bệnh chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

II. Phần phương pháp Điều trị:

1. Đối với các bệnh thông thường: Ghi theo hướng dẫn ca Bộ Y tế;

2. Đối với trường hợp phải đình ch thai nghén dưới 22 tuần tuổi: Căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp Điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai.

3. Đối với trường hợp mang thai từ 22 tuần tuổi tr lên ghi rõ là đthường, đẻ th thuật hay mổ đẻ.

III. Phần ghi chú:

1. Ghi lời dặn ca thầy thuốc.

2. Trường hợp người bệnh cần ngh để Điều trị bệnh hoặc để ổn định sức khe sau khi Điều trị nội trú: Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ để Điều trị ngoại trú sau khi ra viện. Việc quyết định số ngày ngh phi căn cứ theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và tình trạng sức khỏe của người bệnh.

3. Trường hợp lao động n cần nghỉ để dưỡng thai thì sau khi ghi số ngày nghi phi ghi rõ là để dưỡng thai. Ví dụ: số ngày ngh: 10 ngày để dưỡng thai.

4. Đối với trường hợp người có thai từ 22 tuần tuổi trở lên:

a) Trường hợp đình chỉ thai nghén: ghi rõ đình chỉ thai lưu hay thai bệnh lý.

b) Trường hợp đẻ non: ghi rõ số lượng con trong lần sinh và tình trạng con còn sống hay đã chết.

5. Đối với trường hợp đẻ non ghi rõ số con và tình trạng con sau sinh.

6. Trong trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ ca người bệnh.

PHỤ LỤC 6

MẪU BẢN TÓM TẮT HỒ SƠ BỆNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

…………………….

Bệnh viện:……………….

TÓM TẮT BỆNH ÁN

1. Họ và tên (In hoa): ............................................................................. 2. Năm sinh: □□□□

3. Gii: Nam Nữ                 4. Dân tộc: ........................................................................

Mã th BHYT (nếu có):........................................................................................................

5. Nghề nghiệp: ................................................................................................................

Cơ quan/Đơn vị công tác: ................................................................................................

6. Địa chỉ: S nhà……..Thôn, tổ……..Xã, phường, thị trấn...................................................

Huyện (thành phố):………………..Tỉnh, thành phố.................................................................

7. Vào viện ngày …../…../20…….; Ra viện ngày ……/…../20……..;

8. Chẩn đoán lúc vào viện:................................................................................................

9. Chẩn đoán lúc ra viện:..................................................................................................

10. Tóm tắt bệnh án:.........................................................................................................

a) Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng:

.........................................................................................................................................

b) Tóm tt kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chn đoán:

.........................................................................................................................................

c) Phương pháp Điều trị:

.........................................................................................................................................

d) Tình trạng người bệnh ra viện:

.........................................................................................................................................

11. Ghi chú:

.........................................................................................................................................

………., ny…..tháng…….năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi Tóm tắt hồ sơ bệnh án:

1. Việc ghi tóm tt hồ sơ bệnh án phải bảo đảm tính thống nhất với hồ sơ bệnh án ca người bệnh.

2. Trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc tr em dưới 16 tuổi phi ghi đầy đ họ, tên ca cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh tại phần ghi chú.

3. Trường hợp con chết sau khi sinh thì ghi ngày/tháng/năm sinh của con và ngày/tháng/năm con chết, số con bị chết tại phần tình trạng người bệnh ra viện

PHỤ LỤC 7

MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: ………..……………………….

Tên tôi là ............................................................................ Sinh ngày….tháng…..năm…….

Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:1….Ngày cấp:….Nơi cấp: .....................................

Số s BHXH (nếu có):........................................................................................................

Nghề/công việc ………………………..2.................................................................................

Điện thoại liên hệ:...............................................................................................................

Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của....................................................................................

Đ nghị được giám định mc độ suy gim khả năng lao động:

1. Giám định: □ lần đầu      □ lại       □ tổng hợp       □ phúc quyết

2. Loại hình giám định:

- Giám định tai nạn lao động                                                                           

- Giám định bệnh nghề nghiệp                                                                         

- Giám định thực hiện chế độ hưu trí                                                                

- Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng                                                 

- Giám định để hưng BHXH một lần                                                              

Ngưi viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 8

MẪU GIẤY GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH DO VƯỢT QUÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
(Ban hành k
èm theo Thông tư s 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………../GGT

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

GIẤY GIỚI THIỆU

Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa ………………..

Hội đồng Giám định Y khoa ………………………………..

Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:............................................................. giới tính: nam nữ

Sinh ngày……tháng….năm….. Số Sổ BHXH:......................................................................

Số CMND……………………cấp…..ngày…..tháng…..năm…..tại............................................

Địa chỉ hiện tại: ..................................................................................................................

Nghề nghiệp: …………………….. Chức vụ:..........................................................................

Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa...........................................................................

để giám định mức suy giảm khả năng lao động do vượt quá khả năng chuyên môn

Loại hình giám định:

- Giám định tai nạn lao động                                                                            □

- Giám định bệnh nghề nghiệp                                                                          □

- Giám định thực hiện chế độ hưu trí                                                                 □

- Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng                                                  □

Trân trọng cảm ơn!

Các giấy t kèm theo, gồm có

Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động

Đơn khiếu nại

Biên bản Điều tra tai nạn lao động

Giấy chứng nhận thương tích

Giấy ra viện

Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp

Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động

Biên bản GĐYK các lần khám trước

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng du)

Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai tháng k từ ngày ký giới thiệu

PHỤ LỤC 9

MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./….

……2……, ngày tháng năm 20…

PHIU TIP NHN

Hồ sơ đề nghị giám định

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị giám định: ..........................................................................

2. Địa chỉ: .........................................................................................................................

3. Điện thoại: …………………………… Fax: ........................................................................

4. Thành phần hồ sơ:3

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

10.

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)


PHỤ LỤC 10

MẪU GIẤY CHỨNG SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 th
áng 5 năm 2016)

Cơ s Y tế

Số: ………

Quyển số: ………

GIẤY CHỨNG SINH

Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng:..................................................

Năm sinh:.....................................................................................

Nơi đăng ký thường trú:...............................................................

...................................................................................................

Giy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu s:.........................................

Ngày cấp: …../…./….. Nơi cấp:.....................................................

Dân tộc:.......................................................................................

Đã sinh con vào lúc: ...giờ...phút, ngàythángnăm…

Tại:..............................................................................................

Số con trong lần sinh này:............................................................

Giới tính của con: …………Cân nặng.............................................

Dự định đặt tên con là:.................................................................

Ghi chú:.......................................................................................

……….., ngày ... tháng .... năm 20….

Cha, mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng cơ sở y tế
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Lưu ý:

- Giấy chứng sinh cấp ln đầu số:     Quyển số:    (nếu cấp lại)

- Tên dự định đặt có thể được thay đi khi đăng ký khai sinh,

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/m hoặc người nuôi dưng phải đi khai sinh cho trẻ.

Cơ s Y tế

Số: ………

Quyển số: ………

GIẤY CHỨNG SINH

Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng:.................................................

Năm sinh:....................................................................................

Nơi đăng ký thường trú:...............................................................

...................................................................................................

Giy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu s:........................................

Ngày cấp: …../…./….. Nơi cấp:....................................................

Dân tộc:......................................................................................

Đã sinh con vào lúc: ...giờ...phút, ngàythángnăm…

Tại:..............................................................................................

Số con trong lần sinh này:............................................................

Giới tính của con: …………Cân nặng.............................................

Dự định đặt tên con là:.................................................................

Ghi chú:.......................................................................................

……….., ngày ... tháng .... năm 20….

Cha, mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng cơ sở y tế
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Lưu ý:

- Giấy chứng sinh cấp ln đầu số:     Quyển số:      (nếu cấp lại)

- Tên dự định đặt có thể được thay đi khi đăng ký khai sinh,

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/m hoặc người nuôi dưng phải đi khai sinh cho trẻ.

Hướng dẫn cách ghi Giấy chứng sinh:

1. Họ và tên mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi tên mẹ theo Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc hộ khu bằng chữ in hoa, có dấu.

2. Năm sinh: Ghi năm sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo năm dương lịch.

3. Nơi đăng ký thường trú, tạm trú: Ghi nơi đăng ký thường trú, tạm trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

Trường hợp người nước ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam nhưng sinh sống ở vùng biên giới sang đẻ ở các cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh và nước nơi họ đang sinh sống.

4. Số chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi rõ số CMND đã được cấp, trong trường hợp không có giấy CMND mà có Hộ chiếu thì ghi số Hộ chiếu. Nếu không có CMND và Hộ chiếu thì bỏ trng.

5. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc các dân tộc khác.

6. Đã sinh con vào lúc: Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ sinh ra theo năm dương lịch.

7. Tại: Ghi tại nơi trẻ được sinh ra, cụ thể:

a) Trường hợp trẻ em được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra (Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định). Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

b) Trường hợp trẻ em được sinh tại nhà thì ghi tại nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (Ví dụ: tại nhà số, xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

c) Trường hợp trẻ em được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đ trên đường đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

d) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị b rơi, nơi nhặt được trẻ với địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

8. Sinh lần thứ mấy: Ghi tất cả các lần sinh kể cả đẻ lần này, đẻ non, đẻ con chết.

9. Số con hiện sng: Ghi s con hiện đang sống, k cả trẻ sinh ra sống lần này.

10. Số con trong lần đẻ này: Ghi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn thì ghi cụ thể số con và cấp Giấy chứng sinh riêng cho từng trẻ.

11. Giới tính của con: Ghi cụ thể trẻ em sinh ra sống là nam hay nữ. Trường hợp dị tật, không rõ là nam hay nữ thì ghi là không xác định.

12. Cân nặng: Ghi trọng lượng của trẻ đẻ ra được cân trong giờ đầu sau khi sinh theo đơn vị tính gram. (Ví dụ: trẻ sinh ra là 3500gram). Nếu không được cân thì bỏ trống.

13. Tình trạng của con: Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời Điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có). Nếu dị tật, ghi cụ thể loại dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát hiện được.

14. Dự kiến đặt tên con: Ghi tên dự kiến đặt cho trẻ. Tên dự kiến này có thể thay đi khi đăng ký khai sinh.

15. Ghi chú: Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung sau sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

16. Người đỡ đẻ: ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên (đối với trường hợp đẻ tại cơ sở y tế). Trong trường hợp đẻ tại nhà thì ghi cụ thể tên và chức danh của người đỡ (nếu là nhân viên Y tế). Ví dụ: Cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi Cô đỡ và họ tên cô đỡ. Trong trường hợp người đỡ không phải là cán bộ y tế thì chỉ ghi họ tên.

17. Ngày, tháng, năm ghi Giấy chứng sinh: Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.

18. Người ghi phiếu: Ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên.

19. Thủ trưởng cơ sở y tế ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên. Trường hợp đẻ tại nhà, trẻ đẻ bị bỏ rơi, đẻ nơi khác không phải cơ sở y tế...mà trạm y tế cấp Giấy chứng sinh thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì trưởng trạm y tế ghi là xác nhận, ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên.

20. Xác nhận ca cha, mẹ hoặc người thân thích: ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.


PHỤ LỤC 11

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ĐỂ DƯỠNG THAI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

Tên cơ sở y tế
S
ố:…………/KCB

GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ Đ DƯỠNG THAI

I. Thông tin ngưi bệnh

1. Họ và tên:............................................................................. ngày sinh …../…./…………

2. Số thẻ BHYT: ................................................................................................................

3. Đơn vị làm việc:.............................................................................................................

.........................................................................................................................................

II. Chẩn đoán:

………………………….1.......................................................................................................

.........................................................................................................................................

Số ngày cần nghỉ để Điều trị bệnh:......................................................................................

(Từ ngày……………………đến hết ngày…………….)

Ngày……tháng…..năm……
Y, bác sỹ KCB2
(Ký, họ tên, trừ trường hợp s dụng chữ ký số)

Xác nhận của thủ trưởng cơ quan đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu trừ trường hợp s dụng chữ ký s)

PHỤ LỤC 12

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)


Liên số 1
Tên cơ s y tế
Mã số cơ sở y tế
Số:
………../KCB

Mu số ……


Số seri………….

GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho Điều trị ngoại trú)

I. Thông tin ngưi bệnh

Họ và tên:.................................................... ngày sinh ..../…./….

Số thẻ BHYT:………………………………………; giới tính..............

Đơn vị làm việc:.........................................................................

.................................................................................................

II. Chẩn đoán

……………………………1............................................................

Số ngày nghỉ: ………2.................................................................

(Từ ngày………..đến hết ngày……….)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

- Họ và tên cha:..........................................................................

- Họ và tên mẹ:..........................................................................

Xác nhận chữ ký của y, bác sỹ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu trừ trường hợp s dụng chữ ký số)

Ngày….tháng….năm….
Y, bác sỹ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên)

Liên số 2
Tên cơ s y tế
Mã số cơ sở y tế
Số:
………../KCB

Mu số ……


Số seri………….

GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho Điều trị ngoại trú)

I. Thông tin ngưi bệnh

Họ và tên:...................................................... ngày sinh ..../…./….

Số thẻ BHYT:……………………………………..; giới tính.................

Đơn vị làm việc:...........................................................................

...................................................................................................

II. Chẩn đoán

...................................................................................................

Số ngày nghỉ: ………....................................................................

(Từ ngày………..đến hết ngày……….)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

- Họ và tên cha:............................................................................

- Họ và tên mẹ:............................................................................

Xác nhận chữ ký của y, bác sỹ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu trừ trường hợp s dụng chữ ký số)

Ngày….tháng….năm….
Y, bác sỹ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN GHI GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

1- Mục đích: Xác nhận s ngày nghỉ việc của người lao động để chăm con ốm hoặc để Điều trị ngoại trú do ốm đau, thai sản, làm căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) theo quy định của pháp luật BHXH.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế (có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và có đăng ký chữ ký với cơ quan BHXH) ghi và cấp cho người lao động tham gia BHXH đ nghviệc Điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

Giấy chứng nhận ngh việc hưởng BHXH phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải 02 liên như nhau).

Góc trên bên trái: Ghi tên cơ sở y tế khám chữa bệnh; ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở y tế khám chữa bệnh (là số thứ tự khám do phòng khám hoặc khoa khám cấp). Trường hợp cơ sở y tế có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.

Phần Thông tin người bệnh

- Dòng thứ nhất: Ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của người được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (chữ in hoa). Trường hợp ch có năm sinh thì ghi năm sinh;

- Dòng thứ hai: Ghi số thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) của người bệnh, gồm mã thẻ và số thẻ tại dòng “Số” trên thẻ BHYT. Trường hợp không trình th hoặc chưa được cấp th BHYT thì ghi rõ “không trình thẻ” hoặc “chưa được cp thẻ”; ghi rõ giới tính.

- Dòng thứ ba: Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng BHXH; trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người cha hoặc mẹ đang làm việc và đóng BHXH.

Phần Chn đoán

- Ghi rõ tình trạng bệnh lý theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế; Ghi rõ tên bệnh. Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; nếu nghỉ thai sản (trừ trường hợp nghỉ sinh con) thì ghi rõ khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý kèm theo s tuần tuổi ca thai nhi; ghi rõ loại biện pháp tránh thai được thực hiện theo quy định nhưĐặt vòng hoặc Triệt sản;

- Số ngày nghỉ: Ghi rõ số ngày được nghỉ việc của người lao động, ví dụ ngh 07 ngày thì ghi “07 ngày”; ghi vào dòng bên dưới: Số ngày nghỉ từ ngày/tháng/năm đến hết ngày/tháng/năm;

Phần thông tin cha, mẹ

Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên ca cha và mẹ người bệnh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là tr em dưới 7 tuổi


PHỤ LỤC 13

MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

……..1…….
………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày ….. tháng ….. năm …..

Kính gửi: Cơ quan Bảo hiểm xã hội …………2………….

Căn cứ quy định của Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật bo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế và giấy phép hoạt động số ……….3…….…, …………4…………. đề nghị Quý cơ quan Bo hiểm xã hội ………… cấp phôi Giấy chứng nhận ngh việc hưng bảo hiểm xã hội.

Danh sách người hành nghề được phân công ký Giấy chứng nhận ngh việc hưởng bảo hiểm xã hội tại…………5…………, gồm:

TT

HỌ VÀ TÊN

S CHỨNG CHỈ HÀNH NGH

PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN6

CHỮ KÝ

1.

2.

3.

4.

5.

6.

….


Nơi nhận:

……………
……………

Người đứng đầu sở khám bệnh, cha bệnh,
ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu



1 Ghi loại đối tượng khám giám định, ví dụ: bệnh nghề nghiệp (BNN). giám định tng hợp (TH), giám định tai nạn lao động (TNLĐ), giám định hưu trước tui và tuất (KNLĐ)

2 Tên Hội đồng Giám định y khoa t chức cuộc họp

3 Trường hợp chưa có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu thì ghi giy tờ tùy thân hợp lệ khác (giy khai sinh, giy xác nhận của công an cp xã nơi cư trú kèm theo ảnh có đóng du giáp lai trên nh)

4 Khám giám định lần đầu/Khám giám định lại/ Khám giám định tng hợp/ Khám phúc quyết (Khám giám định vượt kh năng chuyên môn, kiến nghị)/Khám phúc quyết ln cuối

5 Khám giám định bệnh nghề nghiệp (ghi rõ tên bệnh nghề nghiệp cn giám định - thời gian mắc bệnh), khám giám định tai nạn lao động (ghi kèm nội dung trích lục bị thương - thời gian bị thương)/ khám giám định hưu trước tui/ khám giám định thực hiện chế độ tut hàng tháng/ Khám giám định tng hợp (ghi rõ nội dung cn khám giám định như tên bệnh nghề nghiệp, nội dung trích lục bị thương, nội dung biên bản khám giám định ln liền k trước đó)/Khám giám định tái phát (ghi rõ thương tích tái phát hoặc bệnh ngh nghiệp tái phát, tiến triển)

6 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu khám của tổ chức, cá nhân

7 Ch ghi trong trường hợp giám định tổng hợp

1 Tên Hội đồng Giám định y khoa nơi tổ chức đề nghị giám định

2 Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động

3 Trường hợp chưa có th căn cước hoặc hộ chiếu thì ghi giấy tờ tùy thân hp lệ khác (giy khai sinh, giy xác nhận của công an cấp xã nơi cư trú kèm theo ảnh có đóng dấu giáp lai trên nh)

4 Trường hợp là thân nhân ... thì không cn khai nội dung ngh/công việc

5 Ghi rõ các chế độ đang hiện hưởng và tỷ lệ; Nếu không được hưng chế độ thì ghi là: chưa

6 Giám định tổng hợp do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp thì tích dấu [x] c 2 ô bệnh ngh nghiệp và tai nạn lao động

7 Nội dung đề nghị giám định: cần ghi rõ tên bệnh nghề nghiệp, thương tật (theo giy chng nhận bị thương).

1 Ghi tên cơ quan chủ quản

2 Trường hợp chưa có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (giấy khai sinh, giy xác nhận của công an cấp xã nơi cư trú kèm theo ảnh có đóng du giáp lai trên nh)

1 Trường hợp chưa có th căn cước hoặc hộ chiếu thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi cư trú kèm theo ảnh có đóng dấu giáp lai trên ảnh)

2 Trường hợp là thân nhân ... thì không cn khai nội dung nghề/công việc

1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Đóng dấu treo trên tên của cơ quan tiếp nhận hồ sơ

2 Địa danh

3 Liệt kê đầy đ tên các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị giám định mà tổ chức, cá nhân nộp

1 Ghi rõ tình trạng, bệnh lý và hướng dẫn chuyên môn ca Bộ Y tế

2 Trường hợp y, bác sỹ có chữ ký điện t

1 Ghi rõ tình trạng bệnh lý và hướng dẫn chuyên môn ca Bộ Y tế đồng thời ghi tên bệnh. Đối với bệnh cn chữa trị dài ngày ghi mã bệnh. Trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đ tên bệnh theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2 Trường hợp cn ngh đng thai thì sau khi ghi số ngày ngh phi ghi rõ là đ dưỡng thai. Ví dụ: Số ngày ngh: 10 ngày đng thai.

1 Ghi tên cơ s khám bệnh, chữa bệnh

2 Ghi tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh nếu gửi cho cơ quan bo hiểm xã hội cấp huyện; ghi tên tnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu gửi cho quan bảo him xã hội cấp tỉnh

3 Ghi đầy đ s, ký hiệu giấy phép và ngày, tháng, năm cp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh

4 Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

5 Ghi tên cơ s khám bệnh, chữa bệnh

6 Ghi phạm vi hoạt động chuyên môn ca từng người hành nghề theo chứng ch hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ca người đó

MINISTRY OF HEALTH
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 14/2016/TT-BYT

Hanoi, May 12, 2016

 

CIRCULAR

 GUIDELINES FOR SOME ARTICLES ON HEALTH OF THE LAW ON SOCIAL INSURANCE

Pursuant to the Law on Social insurance No. 58/2014/QH13 dated November 20, 2014;

Pursuant to the Law on Occupational hygiene and safety No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Health insurance No. 25/2008/QH12 dated November 14, 2008 and the Law No. 46/2014/QH13 dated June 13, 2014 on amendments to the Law on Health insurance;

Pursuant to the Law on Medical examination and treatment No. 40/2009/QH12 dated November 23, 2009;

Pursuant to the Government's Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the request of Director of the Legal Department, Director of Medical Examination & Treatment Administration, Director of Mother and Child Health Department, Director of Health Insurance Department,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for:

1. List of diseases, the power to determine diseases eligible for lump-sum social insurance payout.

2. Documents and procedures for assessment of work capacity reduction as the basis for workers and their relatives to receive social insurance payout.

3. Issuance of discharge notes, birth certificate, copies of medical records, medical record summaries, confirmation of maternity leave, confirmation of poor postpartum health and confirmation of eligibility to receive social insurance benefits.

4. List of diseases that require long-term treatment in Appendix 1 enclosed herewith.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Workers specified in Clause 1 of this Article whose social insurance participation period is reserved or retired workers pending pension or monthly benefits; voluntary social insurance participants who have paid compulsory social insurance premiums for at least 20 years.

3. Relatives of dead workers who participated in social insurance applying for assessment of work capacity reduction to receive death benefits for workers (hereinafter referred to as worker’s relative)

Article 3. Definitions

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Worker means an employee who participates in compulsory social insurance in accordance with the Law on Social insurance.

2. Sick leave means a period of time over which a worker is not healthy enough to work and is required by a physician to take a sick leave.

3. First assessment means the first assessment of work capacity reduction of a person who:

a) suffers from an occupational accident;

b) suffers from an occupational disease;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) is a relative of a social insurance participant and has reduced work capacity that needs monthly benefits;

dd) suffers from any of the diseases specified in Clause 6 Article 4 of this Circular;

4. Reassessment means assessment from the second time onwards of work capacity reduction of a person who suffers from a disease or disability because of an occupational accident or occupational disease which recurs or develops after assessment.

5. General assessment means general assessment of work capacity reduction of a person who suffers from both an occupational accident and an occupational disease; suffers from multiple occupational accidents or multiple occupational diseases.

6. Assessment by Central Medical Assessment Council means an assessment carried out by Central Medical Assessment Council in the cases beyond the capacity of a Provincial Medical Assessment Council.

7. Reassessment by Central Medical Assessment Council means a reassessment carried out by Central Medical Assessment Council after an appeal against the result given by Provincial Medical Assessment Council is filed.

8. Final reassessment means the final reassessment carried out by a Medical Assessment Council established by the Minister of Health after an appeal against the result given by Central Medical Assessment Council is filed.

9. Valid copy means a copy that is extracted from the original book or authenticated by a competent authority or has been compared with the original.

10. Medical record summary means the summary of a medical record prescribed by regulations of law on medical examination and treatment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF DISEASES, POWER TO DETERMINE DISEASES ELIGIBLE FOR LUMP-SUM SOCIAL INSURANCE PAYOUT

Article 4. List of diseases eligible for lump-sum social insurance payout

1. The diseases specified in Point c Clause 1 Article 60 of the Law on Social insurance.

2. Diseases that result in at least 81% work capacity reduction which is unrecoverable.

Article 5. The power to determine diseases eligible for lump-sum social insurance payout

1. The diseases eligible for lump-sum social insurance payout mentioned in Clause 1 Article 4 of this Circular must be determined at medical facilities specified in Clause 1, 2, 4, 5 and 8 Article 4 of Circular No. 40/2015/TT-BYT.

2. Work capacity reduction rate mentioned in Clause 2 Article 4 of this Circular shall be determined by a Medical Assessment Council.

Article 6. Documents proving a patient’s eligibility for lump-sum social insurance payout

1. A person who suffers from any of the diseases mentioned in Clause 1 Article 4 of this Circular shall submit a medical record summary specified in Clause 1 Article 5 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter III

ASSESSMENT AS THE BASIS FOR SOCIAL INSURANCE PAYOUT

Section 1. ASSESSMENT DOCUMENTS

Article 7. Cases of assessment

1. Assessment of disability due to an occupational accident.

2. Assessment of occupational diseases.

3. Assessment as the basis for provision of pension or death benefits.

Article 8. Application for first assessment

1. First assessment of disability due to an occupational accident:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A valid copy of the injury confirmation issued by the health facility that provided treatment for the worker according to the template in Appendix 4 enclosed herewith.

2. First assessment of occupational diseases:

a) The employer's letter of introduction according to the template in Appendix 3 enclosed herewith or a written request for assessment prepared by the worker whose social insurance participation period is reserved or a retired worker pending pension or monthly benefits;

b) A discharge note or occupational disease record or medical record summary.

3. Assessment as the basis for provision of pension for a person paying compulsory social insurance:

a) The employer’s letter of introduction according to the template in Appendix 3 enclosed herewith;

b) A valid copy of any of the following documents (if any): medical record summary, disability confirmation, discharge note, documents about examination or treatment of diseases, injuries or disabilities such as: health book, prescriptions, follow-up appointment forms, outpatient medical record summary.

4. Assessment pending early provision of pension for a worker paying social insurance premiums or a worker whose social insurance participation period is reserved or a retired worker pending pension or monthly benefits; assessment as the basis for provision of death benefits; assessment of a retired worker or a worker suffering an occupational disease whose social insurance participation period is reserved:

a) A written request for examination according to the template in Appendix 7 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Application for assessment of relapse

1. Assessment of occupational accident relapse:

a) A written request for assessment according to the template in Appendix 7 enclosed herewith;

b) Documents about treatment of injury relapse:

- For inpatient treatment: a valid copy of the discharge note according to the template in Appendix 5 or medical record summary according to the template in Appendix 6 enclosed herewith.

- For outpatient treatment: valid copies of documents about examination and/or treatment of diseases, injuries or disabilities caused by the occupational accident such as: health book, prescriptions, follow-up appointment forms or outpatient medical record summary.

c) Previous medical assessment record.

2. Assessment of occupational disease relapse:

a) A written request for assessment according to the template in Appendix 7 enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Documents about treatment of the occupational disease relapse:

- For inpatient treatment of the occupational disease or diseases, injuries or disabilities related to the occupational disease relapse: a valid copy of the discharge note according to the template in Appendix 5 or medical record summary according to the template in Appendix 6 enclosed herewith;

- For outpatient treatment: valid copies of documents about examination and/or treatment of diseases, injuries or disabilities caused by the occupational disease relapse such as: health book, prescriptions, follow-up appointment forms or outpatient medical record summary.

d) A valid copy of the previous medical assessment record.

Article 10. Application for general reassessment

1. The employer's letter of introduction according to the template in Appendix 3 enclosed herewith or a written request for assessment according to Appendix 7 enclosed herewith if the worker is having his/her social insurance participation period reserved or has retired.

2. A valid copy of the previous medical assessment record.

3. Other documents specified in Clause 1 and Clause 2 Article 8 or Clause 1 and Clause 2 Article 9 depending on the patient and type of assessment.

Article 11. Application for assessment by Central Medical Assessment Council

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Valid copies of the application for assessment specified in Article 8, 9 or 10 of this Circular depending on the patient and type of assessment.

3. Any of the following documents:

a) A valid copy of the medical assessment record prepared by the Provincial Medical Assessment Council if an assessment has been carried out;

b) Minutes of meeting of the Medical Assessment Council saying the case is beyond its capacity if no assessment has been carried out.

Article 12. Application for reassessment by Central Medical Assessment Council or final reassessment

1. Application for reassessment by Central Medical Assessment Council:

a) If the reassessment is requested by an organization: a written request for reassessment by Central Medical Assessment Council prepared by the Ministry of Health, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Social Security Administration of Vietnam or the employer;

b) If the reassessment is requested by an individual: a written request for reassessment by Central Medical Assessment Council prepared by the Provincial Medical Assessment Council bearing the signature and seal of the head of the governing organization of the Medical Assessment Council. The request shall specify the person that disagrees with the conclusion given by the Council and requests the reassessment and be enclosed with a written request for reassessment prepared by such person;

c) Valid copies of the application for assessment specified in Article 8, 9 or 10 of this Circular depending on the patient and type of assessment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Application for final reassessment:

a) If the reassessment is requested by an organization: a written request for reassessment by Central Medical Assessment Council prepared by the Ministry of Health, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Social Security Administration of Vietnam or the employer;

b) If the reassessment is requested by an individual: a written request for reassessment by Central Medical Assessment Council prepared by the Provincial Medical Assessment Council bearing the signature and seal of the head of the governing organization of the Medical Assessment Council. The request shall specify the person that disagrees with the conclusion given by the Central Medical Assessment Council and requests the reassessment and be enclosed with a written request for final reassessment prepared by such person;

c) Valid copies of the application for assessment specified in Article 8, 9 or 10 of this Circular depending on the patient and type of assessment;

d) The medical assessment record prepared by the Central Medical Assessment Council.

Article 13. Responsibility for preparing the application

1. The worker shall prepare the application and send it to the Medical Assessment Council in the following cases:

a) The worker is having his/her social insurance participation period reserved and applies for assessment to receive pension;

b) The worker is having his/her social insurance participation period reserved and applies for assessment to receive lump-sum social insurance payout;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A retired worker applies for assessment of relapse.

2. The employer shall prepare the application and send it to the Medical Assessment Council in cases other than those specified in Clause 1, Clause 3 and Clause 4 of this Article.

3. Governing organization of the Provincial Medical Assessment Council shall prepare the application for reassessment by Central Medical Assessment Council

4. Governing organization of the Central Medical Assessment Council shall prepare the application for final reassessment.

Section 2. PROCEDURES FOR MEDICAL ASSESSMENT

Article 14. Time limits

1. Reassessment of an occupational accident or occupational disease shall be carried out at least after 02 years (24 months) from the day on which Medical Assessment Council gives a conclusion of the rate of work capacity reduction because of the occupational accident or occupational disease.

2. Where the worker’s health deteriorates rapidly, the governing organization of the Medical Assessment Council shall request the Chairperson or Deputy Chairperson of the Medical Assessment Council to consider carrying out a reassessment before the time specified in Clause 1 of this Article.

Article 15. Power to carry out medical assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Carry out first assessment for workers or workers’ relatives (who applies to receive death benefits);

b) Carry out assessment of relapse and general assessment for workers, unless it has been carried out by another Medical Assessment Council;

c) Send patients other health facilities for clinical examination, testing or medical imaging where necessary.

2. Medical Assessment Councils affiliated to the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, the Ministry of Transport are entitled to carry out assessments for workers of units under their management. To be specific:

a) Carry out first assessment for workers or workers’ relatives (who applies to receive death benefits);

b) Carry out assessment of relapse and general assessment for workers;

c) Send patients to other health facilities for clinical examination, testing or medical imaging where necessary.

3. Central Medical Assessment Council is entitled to:

a) Carry out first assessment for workers or workers’ relatives (who applies to receive death benefits);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Carry out assessment of relapse and general assessment for workers who have undergone first assessment by Provincial Medical Assessment Councils;

d) Carry out reassessment requested by Provincial Medical Assessment Council and the Minister of Health.

Article 16. Receipt of application for medical assessment

1. Applications for medical assessment shall be received as follows:

a) The governing organization of a Provincial Medical Assessment Council or Central Medical Assessment Council shall receive applications for first assessment, reassessment or general assessment;

b) The governing organization of Central Medical Assessment Council shall receive applications for reassessment by Central Medical Assessment Council;

c) Regarding applications for final reassessment:

The individual or organization that disagrees with the result given by Central Medical Assessment Council shall send an application for final reassessment to the Ministry of Health.

2. After an application is received, the governing organization of the Medical Assessment Council or the Ministry of Health shall send the applicant a receipt note according to the template in Appendix 9 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The Medical Assessment Council shall carry out assessment within 30 days from the day written on the receipt note;

b) The Minister of Health shall establish a Final Medical Assessment Council to carry out the final reassessment within 20 days from the day written on the receipt note.

Within 10 working days from the day on which a decision to establish the Final Medical Assessment Council, the Council shall carry out the final assessment.

4. If the application is not satisfactory, within 10 working days from the day written on the receipt note, the governing organization of the Medical Assessment Council or the Ministry of Health shall send a written notice to the applicant.

Article 17. Medical assessment procedures

1. Comparison: the person who carries out the medical assessment shall compare the patient with one of his/her documents: ID card, passport, confirmation by the police department of the commune where he/she resides (whether temporarily or permanently) which bears the patient’s picture (the picture must be taken on a white background within 6 months before the application is made out and bear a seal of the police).

2. Overall examination: a physician of the governing organization of the Medical Assessment Council shall act as an assessor who carries out the overall examination and prescribes specialist examinations and subclinical examinations. If such physician is not an assessor, the overall examination shall be carried out and the head of the governing organization shall prescribes specialist examinations and subclinical examinations.

3. Specialist examinations: specialists shall examine and draw conclusion according to prescriptions of the competent person.

4. Consultation: Chairperson of the Council or head of the governing organization of the Medical Assessment Council shall chair the consultation before the meeting of the Council. Where necessary, the governing organization of the Medical Assessment Council shall invite the patient and specialists to participate in the meeting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Conditions for holding the meeting:

- The meeting is participated by more than 50% of its members, two of whom must be specialists;

- The meeting is chaired by the chairperson or deputy chairperson of the Medical Assessment Council.

b) Conclusion given by Medical Assessment Council:

- The conclusion shall be given by voting by every member of the Council. In case of dissenting opinions, the chair of the meeting shall consider prescribing additional examinations or treatment before holding a ballot.

- In case of ballot, the result shall be announced at the meeting. The conclusion must be concurred with by more than 50% of participating members.

c) The conclusion shall be given in writing according to the template in Appendix 2 enclosed herewith. The governing organization of the Medical Assessment Council shall issue the medical assessment record.

6. The medical assessment record shall be circulated and retained by the governing organization of the Medical Assessment Council as follows:

a) 02 copies shall be sent to the patient who shall submit 01 copy to the social insurance authority (via the employer if the patient is still working);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) 01 copy shall retain at the governing organization of the Medical Assessment Council.

In case of assessment of relapse, reassessment by Central Medical Assessment Council and final reassessment, the conclusion must contain conclusions of all previous examinations.

7. The conclusion given by Medical Assessment Council is permanent, unless another conclusion is given by another Medical Assessment Council at the same or superior level.

8. Medical assessment documents shall be retained at the governing organization of the Medical Assessment Council in accordance with regulations of law on document retention.

Article 18. Assessment of work capacity reduction

1. Work capacity reduction shall be assessed in accordance with Circular No. 28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH.

2. Methods for assessment of work capacity reduction are specified in Circular No. 28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH.  Assessment of work capacity reduction for general assessment:

a) Where a person who is already suffering from an injury or disease or occupational diseases catches another injury or disease or occupational disease which causes the same disability:

The rate of work capacity reduction shall be determined according to results of examination of all the injuries, diseases or occupational diseases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The rate of work capacity reduction caused by the new injury, disease or occupational disease shall be aggregate with that of the previous occupational accident or occupational disease written in the previous medical assessment record.

c) In case of relapse of a person’s injury, disease or occupational disease, the rate of work capacity reduction shall be determined according to result of examination of the injury, disease or occupational disease.

3. The rate of work capacity reduction specified in this Article is valid until the next medical assessment record is issued.

Chapter IV

DISCHARGE NOTE, BIRTH CERTIFICATE, CERTIFICATION OF MATERNITY LEAVE, CERTIFICATION OF INADEQUATE POSTPARTUM HEALTH

Article 19. Discharge note

1. The following entities have the power to issue discharge notes:

a) Licensed health facilities providing inpatient treatment;

b) Practitioners at a health facility specified in Point a of this Clause authorized by the head of such facility.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Birth certificate

1. The following entities have the power to issue birth certificates:

a) Licensed health facilities providing midwifery services;

b) Practitioners at a health facility specified in Point a of this Clause authorized by the head of such facility.

2. Procedures for issuance of birth certificates are specified in Circular No. 17/2012/TT-BYT and Circular No. 34/2015/TT-BYT.

3. The birth certificate template is provided in Appendix 10 enclosed herewith.

Article 21. Confirmation of maternity leave

1. The following entities are entitled to issue confirmations of maternity leave:

a) Any hospital having an obstetrics department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Practitioners at a health facility specified in Point a or b of this Clause authorized by the head of such facility.

2. The issuance of confirmation of maternity leave by a general hospital or practitioner thereof shall be based on the result of consultation held by departments relevant to the patient’s sickness.

3. Templates of confirmation of maternity leave:

a) The template provided Appendix 12 enclosed herewith shall be used by hospitals specified in Clause 1 of this Article for pregnant workers paying compulsory social insurance who receive outpatient treatment.

b) The template provided Appendix 11 enclosed herewith shall be used by hospitals specified in Clause 1 of this Article for pregnant workers who resigned and receive outpatient treatment;

c) Template No. 2 provided in Appendix 2 enclosed herewith shall be used by Medical Assessment Councils;

d) Discharge note template provided in Appendix 5 of medical record summary template provided in Appendix 6 enclosed herewith.

4. The confirmation of maternity leave specified in Clause 2 of this Article must specifically describe the patient’s health and necessary duration (days) of maternity leave. The duration shall comply with instructions of the Ministry of Health and the patient’s health.

5. The conclusion specified in Clause 2 of this Article is valid for 6 months from the date written on the medical assessment record and only used for grant of maternity benefits.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Provincial Medical Assessment Councils and above have the power to issue confirmations of poor postpartum health.

2. The template of medical assessment record is provided in Appendix 2 enclosed herewith, the conclusion in which shall specifies that the mother is not healthy enough to provide care for her newborn child.

3. The conclusion specified in Clause 2 of this Article is valid for 6 months from the date written on the medical assessment record and only used for grant of maternity benefits.

Chapter V

ISSUANCE AND MANAGEMENT OF CONFIRMATION OF ELIGIBILITY TO RECEIVE SOCIAL INSURANCE BENEFITS

Article 23. Rules for issuance of confirmation of eligibility to receive social insurance benefits

1. The issuance of a confirmation of eligibility to receive social insurance benefits must:

a) be issued by a competent authority specified in Article 23 hereof;

b) be appropriate for the scope of operation of the health facility that issues the confirmation which is approved by a competent authority;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If a worker is issued with more than one confirmations of eligibility to receive social insurance benefits by various departments, the one with the longest duration shall apply.

Article 24. Power to issue confirmation of eligibility for social insurance benefits

1. Licensed health facilities.

2. Practitioners of health facilities specified in Point a of this Clause whose signatures have been registered with a social insurance authority.

Article 25. Types of confirmation of eligibility to receive social insurance benefits

1. The template provided in Appendix 5 enclosed herewith shall be used for workers receiving inpatient treatment or children aged under 7 of workers.

2. The template provided in Appendix 12 enclosed herewith shall be used for workers receiving outpatient treatment.

If a patient needs to take a leave for outpatient treatment after discharged from the hospital, the social insurance authority shall provide social insurance benefits according to the leave duration (days) written on the discharge note.

Article 26. Provision of blank confirmations of eligibility to receive social insurance benefits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 15 days from the receipt of the request, the social insurance authority shall provide blank confirmation of eligibility to receive social insurance benefits to the health facility. If the request is rejected, a written notice and explanation shall be sent.

Chapter VI

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 27. Responsibilities of affiliates of the Ministry of Health

1. Medical Examination & Treatment Administration shall:

a) Organize reviews of the implementation of this Circular nationwide;

b) Carry out inspections and deal with violations against this Circular in accordance with applicable law.

2. Mother and Child Health Department shall:

a) Cooperate with Medical Examination & Treatment Administration in organizing the implementation and reviews of implementation of this Circular nationwide;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 28. Responsibilities of Social Security Administration of Vietnam

1. Provide instructions for social insurance authorities on implementation of this Circular.

2. Unify management of printing and provision of blank confirmation of eligibility to receive social insurance benefits.

3. Instruct health facilities to register issuance of confirmation of eligibility to receive social insurance benefits and post the list of facilities entitled to issue confirmation of eligibility to receive social insurance benefits on the websites of Social Security Administration of Vietnam and provincial social insurance authorities. Inspect the issuance of confirmation of eligibility to receive social insurance benefits by health facilities.

4. Ex offico review the implementation of this Circular and propose amendments to this Circular to competent authorities.

Article 29. Responsibilities of Provincial Departments of Health

1. Organize reviews of the implementation of this Circular within their provinces.

2. Carry out inspections and deal with violations against this Circular in accordance with applicable law.

Article 30. Responsibilities of health facilities and Medical Assessment Councils

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Provide documents for workers as the basis for receipt of social insurance benefits in accordance with this Circular; examine the content of documents specified in this Circular prepared by their practitioners and take legal responsibility for the accuracy and truthfulness thereof.

3. Update data about medical examination and treatment, issuance of documents and medical assessment records on the national medical examination and treatment database which is connected to the data of social insurance authorities.

4. Transferring health facilities shall provide copies of referral notes bearing their seals on request.

Chapter VII

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 31. Effect

This Circular comes into force on July 01, 2016.

Circular No. 11/1999/TTLB-BYT-BHXH, Circular No. 34/2013/TT-BYT, Circular No. 07/2010/TT-BYT, template of discharge note enclosed with Decision No. 4069/2001/QD-BYT of the Minister of Health; birth certificate template enclosed with Circular No. 17/2012/TT-BYT are no longer effective from the effective date of this Circular.

Article 32. Transition clause

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 33. Organization of implementation

Chief of the Ministry Office, Directors of Departments of the Ministry of Health, Directors of Provincial Departments of Health, Directors of health authorities and relevant units are responsible for the implementation of this Circular.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health for consideration./.

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Pham Le Tuan

 

APPENDIX 1

LIST OF DISEASES THAT REQUIRE LONG-TERM TREATMENT
(enclosed with Circular No. 14/2016/TT-BYT dated May 12, 2016)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Disease

ICD 10 Category

I

Infectious and parasistic diseases

 

1.

Tuberculosis during treatment and sequelae

A15 to A19.

2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B90.2

3.

Leprosy (Hansen’s disease) and sequelae

A30, B92

4.

Chronic viral hepatitis B

B1.8.1.

5.

Chronic viral hepatitis C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.

Acquired immunodeficiency syndrome (HIV/AIDS)

B20 to B24, Z21

7.

Sequelae of viral, infectious and parasitic encephalitis and meningitis

B94.1, B94.8, B94.9

8.

Candidal meningitis, cerebral cryptococcosis

B37.5, B45.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Neoplasms

 

9.

Malignant neoplasms and in situ neoplasms

C00 to C97; D00 to D09

10.

Benign neoplasm of bone and articular cartilage

D16

11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D37 to D48

III

Diseases of the blood and blood-forming organs and certain disorders involving the immune mechanism

 

12.

Polycythemia vera

D45

13.

Myelodysplastic syndromes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.

Myeloproliferative disease

D47.1

15.

Thalassemia

D56

16.

Hereditary haemolytic anaemias

D58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Autoimmune haemolytic anaemias

D59.1

18.

Paroxysmal nocturnal haemoglobinuria (Marchiafava syndrome)

D59.5

19.

Aplastic anaemia

D61.9

20.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D66

21.

Hereditary factor IX deficiency (Hemophilia B)

D67

22.

Von Willebrand disease

D68.0

23.

Qualitative platelet defects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.

Idiopathic thrombocytopenic purpura (Evans syndrome)

D69.3

25.

Primary polycythaemia

D75.2

26.

Haemophagocytic syndrome, infection-associated

D76.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hypergammaglobulinaemia, unspecified

D89.2

IV

Endocrine, nutritional and metabolic diseases

 

28.

Hypothyroidism

E03

29.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E04

30.

Hyperthyroidism (Basedow)

E05

31.

Subacute thyroiditis (de Quervain and chronic)

E06.1

32.

Type 1 and Type 2 diabetes mellitus

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33.

Hyperfunction of pituitary gland

E22

34.

Hypofunction and other disorders of pituitary gland

E23

35.

Cushing disease

E24.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Adrenocortical insufficiency

E27.4

37.

Hypoparathyroidism

E20

38.

Hyperparathyroidism and other disorders of parathyroid gland

E21

39.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E83.0

40.

Postprocedural hypothyroidism

E89.0

V

Mental and behavioural disorders

-

41.

Dementia in Alzheimer disease

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42.

Vascular dementia

F01

43.

Dementia in other diseases classified elsewhere

F02

44.

Unspecified dementia

F03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mental disorders due to brain damage and dysfunction and to physical disease

F06

46.

Mental and behavioural disorders due to use of alcohol

F10

47.

Mental and behavioural disorders due to use of opioids

F11

48.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F12

49.

Mental and behavioural disorders due to use of hallucinogens

F16

50.

Schizophrenia

F20

51.

Paranoid schizophrenia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52.

Persistent delusional disorders

F22

53.

Schizoaffective disorders

F25

54.

Bipolar affective disorder

F31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Depressive episode

F32

56.

Recurrent depressive disorder

F33

57.

Persistent mood [affective] disorders

F34

58.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F40

59.

Other anxiety disorders

F41

60.

Obsessive-compulsive disorder

F42

61.

Somatoform disorders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

62.

Disorders of adult personality and behaviour

F60 to F69

63.

Mental retardation  

F70 to F79

64.

Disorders of psychological development  

F80 to F89

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Behavioural and emotional disorders with onset usually occurring in childhood and adolescence

F90 to F98

VI

Diseases of the nervous system  

 

66.

Systemic atrophies primarily affecting central nervous system in diseases classified elsewhere

G13

67.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G20

68.

Secondary parkinsonism

G21

69.

Dystonia

G24

70.

Alzheimer disease

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71.

Multiple sclerosis

G35

72.

Subacute necrotizing myelitis

G37.4

73.

Epilepsy

G40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Myasthenia gravis

G70.0

VII

Diseases of the eye and adnexa

 

75.

Dry eye syndrome

H04.1.2

76.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H16

77.

Lens-induced iridocyclitis

H20.2

78.

Harada disease

H30.8.1

79.

Chorioretinitis, choroiditis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80.

Proliferative vitreo-retinopathy with retinal detachment

H33.4.1

81.

Central retinal vein occlusion

H34.8

82.

Retinal vasculitis

H35.0.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Central serous chorioretinopathy

H35.7.1

84.

Retinal disorders due to atherosclerosis

H36.6

85.

Glaucoma

B40

86.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H44.1.2

87.

Nutritional optic neuropathy

H46.2

88.

Toxic optic neuropathy

H46.3

VIII

Diseases of the ear and mastoid process

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89.

Ménière disease

H81.0

90.

Sudden idiopathic hearing loss

H91.2

91.

Progressive hearing loss

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Brain, meninges herniation into the ear - mastoid

 

93.

Cord VII tumor

 

94.

Cord VIII tumor

 

95.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

96.

Sarcoidosis of the ear

 

97.

Occupational hearing loss

 

98.

Hearing loss acquired after temporal bone injury

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99.

Congenital malformations of ear causing impairment of hearing

Q16

100.

Turner syndrome

Q96

IX

Diseases of the circulatory system

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Acute coronary syndrome

I20, I21, I22, I23

102.

Chronic ischaemic heart disease

I25

103.

Pulmonary embolism

I26

104.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I27

105.

Acute pericarditis

I30

106.

Chronic constrictive pericarditis

I31.1

107.

Myocarditis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

108.

Infective endocarditis

I33; I38

109.

Heart failure

I50

110.

Intracerebral haemorrhage

I61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cerebral infarction

I63

112.

Stroke, not specified as haemorrhage or infarction

I64

113.

Aortic aneurysm and dissection

I71

114.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I74

115.

Phlebitis and thrombophlebitis

I80

116.

Postprocedural disorders of circulatory system

I97

X.

Diseases of the respiratory system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

117.

Chronic laryngitis

J37.0

118.

Polyp of vocal cord and larynx

J38.1

119.

chronic obstructive pulmonary disease

J44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Asthma

J45

121.

Bronchiectasis

J47

122.

Coalworker pneumoconiosis

J60

123.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

J61

124.

Pneumoconiosis due to dust containing silica

J62

125.

Pneumoconiosis due to other inorganic dusts

J63

126.

Unspecified pneumoconiosis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

127.

Other interstitial pulmonary diseases

J84

128.

Abscess of lung and mediastinum

J85

129.

Chronic pyothorax

J86

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chronic respiratory failure.

J96.1

XI

Diseases of the digestive system

 

131.

Progressive chronic hepatitis

K73

132.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K74

133.

Autoimmune hepatitis

K75.4

134.

Calculus of bile duct with cholangitis

K80.3

135.

chronic pancreatitis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XII

Diseases of the skin and subcutaneous tissue

 

136.

Pemphigus

L10

137.

Pemphigoid

L12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Duhring Brocq disease

L13.0

139.

Epidermolysis bullosa

L14

140.

Exfoliative dermatitis

L26

141.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L40

142.

Pityriasis rubra pilaris

L44.0

143.

Erythema nodosum

L52

144.

Pyoderma gangrenosum

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

145.

Chronic ulcer of skin

L98.4

XIII

Diseases of the musculoskeletal system and connective tissue  

 

146.

Systemic lupus erythematosus

M32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuberculous arthritis

M01.1

148.

Reactive arthropathies

M02.8, M02.9

149.

Seropositive rheumatoid arthritis

M05

150.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M07.3

151.

Gout

M10

152.

Other crystal arthropathies

M11

153.

Arthrosis of hip

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

154.

Arthrosis of knee

M17

155.

Polyarteritis nodosa

M30

156.

Necrotizing vasculopathy, unspecified

M31.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dermatopolymyositis

M33

158.

Systemic sclerosis

M34

159.

Sicca syndrome (Sjogren’s syndrome)

M35.0

160.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M43.1

161.

Ankylosing spondylitis

M45

162.

Spondylosis

M47

163.

Tuberculosis of spine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

164.

Cervical disc disorders

M50

165.

Chronic crepitant synovitis of hand and wrist

M70.0

166.

Adhesive capsulitis of shoulder

M75.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Osteoporosis with pathological fracture

M80

168.

Nonunion of fracture [pseudarthrosis]

M84.1

169.

Pathological fracture

M84.4

170.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M85

171.

Osteomyelitis

M86

172.

Osteonecrosis

M87

173.

Algoneurodystrophy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

174.

Fracture of bone in neoplastic disease

M90.7

175.

Acquired deformities of musculoskeletal system and connective tissue

M95

XIV

Diseases of the genitourinary system

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Recurrent and persistent haematuria

N02

177.

Chronic nephritic syndrome

N03

178.

Nephrotic syndrome

N04

179.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N08

180.

Chronic tubulo-interstitial nephritis

N11

181.

Chronic renal failure

N18

182.

Incontinence

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

183.

Fistulae involving female genital tract

N82

XV

Pregnancy, childbirth and the puerperium 

 

184.

Hydatidiform mole

O01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Injury, poisoning and certain other consequences of external causes

 

185.

Sequelae of injuries

S64, S94, T09, T91, T92, T93

186.

Sequelae of burns of third degree and above

T20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30

187.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

188.

Sequelae of war injuries

 

XVII

Factors influencing health status and contact with health services

 

189.

Corneal transplant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

190.

Artificial openings of digestive tract

Z43.4

191.

Artificial openings of urinary tract

Z43.6

192.

Transplanted organ and post-transplant treatment

Z94

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX 2

MEDICAL ASSESSMENT REPORT FORM
(Issued together with Circular No. 14/2016/TT-BYT dated May 12, 2016)

GOVERNING BODY
MEDICAL ASSESSMENT BOARD
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……/GDYK - …..1...

..…[Location]……..,[date]……………

 

WORK-RELATED IMPAIRMENT ASSESSMENT BY MEDICAL ASSESSMENT COUNCIL ….

Medical Assessment Council ……………………2........................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mr./Mrs.................................................................. Date of birth………………………….

Address:....................................................................................................................

ID/Citizen/Passport  number:… 3…… Date of issue: ……Place of issue:........................

Social security number (if any):...................................................................................

To undergo medical assessment at the request/recommendation of: ………..(name)......

Letter of introduction/request No. …. dated ………………… (if any)

Medical assessment …………………………….4............................................................

Work-related impairment or diseases to be assessed: ……..5.......................................

Being eligible for benefits for… (bodily injuries, diseases. Work-related diseases with the rate of…….%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Specify the history of illnesses, injuries and work-related diseases, contents of the previous impairment assessment report as deemed necessary. The current clinical and subclinical findings that are valid for the board to reach a conclusion)

HEREBY DECIDES

Pursuant to Circular No. 14/2016/TT-BYT dated May 15, 2016 of the Ministry of Health on guidelines for the Law on Social insurance.

Mr./Mrs......................................................................................................................

is determined as ……………………………6...................................................................

Percentage of impairment: ……………% (in words .................................................. %)

In conjunction with percentage of impairment due to ...7..., the total percentage of impairment is: ………% (in words          %)

Requests: .................................................................................................................

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vice President or the Standing Member or Specialized Member
(Signature and full name)

Chairman
(Signature, full name and seal8)

 

APPENDIX 6

MEDICAL RECORD SUMMARY FORM
(Issued together with Circular No. 14/2016/TT-BYT dated May 12, 2016)

…………………….

Hospital: ……………….

MEDICAL RECORD SUMMARY

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Full name (capital letter): ........................................................ 2. Year of birth: □□□□

3. Gender: Male □ Female □      4. Ethnic: ...................................................................

Health insurance card’s number (if any):........................................................................

5. Occupation: ...........................................................................................................

Workplace: .................................................................................................................

6. Address: House No. … village, neighborhood…., commune/ward/district-level town....

District (city):………………………Province, city..............................................................

7. Date of admission ……………; date of discharge ………………;

8. Admitting diagnosis: ..............................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Medical record summary:......................................................................................

a) Pathological and clinical progress:

...................................................................................................................................

b) Summary of subclinical test results for diagnosis:

...................................................................................................................................

c) Treatment:

...................................................................................................................................

d) Patient’s medical conditions when being discharged:

...................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...................................................................................................................................

 

 

……….[Location]………,[date]……………..
Head of hospital
(signature and seal)

Documentation guide:

1. The medical record summary is documented in conformity with the respective medical record of the patient.

2. If the patient is a person who lacks of legal capacity or has limited legal capacity or a child aged under 16, full names of his/her parents or legal guardians must be inserted at the notes.

3. If the patient’s child/children die(s) after birth, the child/children’s date of birth and date of death, number of dead child/children will be inserted at the patient’s medical conditions when being discharged

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Name of Medical Assessment Council that has held the meeting

3 If the citizen card or passport is not available, other valid  identity paper shall prevail (birth certificate, certification issued by police officer of  the commune of place of residence enclosed with a photo with fan stamping)

4 First assessment/Re-assessment/General assessment/Appeal assessment (Assessment beyond professional qualification and requests)/Final appeal assessment

5 Work-related disease assessment (specify the name of the work-related disease to be assessed - the duration of the disease), labor accident assessment (enclosed with the contents of the injury extract - time of injury)/early retirement assessment/assessment for monthly death/general assessment (specify the contents of the assessment, such as the name of the work-related disease, the contents of the injury extract, the contents of the previous medical assessment)/relapse assessment (referring to relapse or progressive injuries or work-related diseases)

6 Specify conclusion at the request for assessment

7 Only insert in case of general assessment

8 Use the seal of standing agency of Medical Assessment Council. In case of final appeal assessment, the Department of Medical Examination and Treatment will act as the standing agency of the Board and may use the Ministry of Health’s seal.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 14/2016/TT-BYT ngày 12/05/2016 hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


168.181

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.189.85
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!