Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1000/TCT-DNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành: 20/03/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1000/TCT-DNK
V/v: Chính sách ưu đãi miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2006

Kính gửi:

Công ty cổ phần bao bì Sông Đà
Đ/c: Xã Yên Nghĩa - Hà Đông - Hà Tây

Trả lời Công văn số 410 CT/KTKH ngày 27/12/2005 của Công ty hỏi về chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về ưu đãi đối với việc thực hiện cổ phần hóa

Tại Điểm 1, Điều 26 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần quy định các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa: “Được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước như đối với doanh nghiệp thành lập mới mà không cần phải làm thủ tục cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư”.

Căn cứ theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 thì: chỉ những dự án đầu tư đáp ứng một trong các điều kiện về ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi đầu tư hoặc sử dụng nhiều lao động thì được miễn, giảm thuế TNDN.

Trường hợp Công ty Cổ phần Bao bì Sông Đà, tại thời điểm thực hiện cổ phần hóa (năm 2003 hoạt động SXKD chính là hoạt động sản xuất bao bì không phải ngành nghề quy định tại Danh mục A, địa bàn hoạt động không thuộc Danh mục B và không đáp ứng điều kiện về lao động thì Công ty không được ưu đãi miễn, giảm thuế theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.

Nếu tại thời điểm thực hiện cổ phần hóa Công ty đáp ứng điều kiện về lao động theo quy định tại Điểm 2 Điều 15 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì Công ty được hưởng ưu đãi theo quy định tại Điểm 1, Điều 21 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP (được miễn 2 năm và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo).

2. Đối với việc thực hiện “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng” theo Quyết định của Chính phủ.

Theo quy định tại Điểm 3.1, Mục III, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế TNDN thì: cơ sở thực hiện cải thiện môi trường sinh thái không thuộc ngành nghề, lĩnh vực A; không thực hiện tại địa bàn B hoặc địa bàn C được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại.

Theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ thì xưởng sản xuất của Công ty là một trong những cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Công ty phải chịu trách nhiệm xây dựng đề án, đầu tư vốn và tổ chức thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường do Công ty gây ra. Công ty đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ra Quyết định số 1910/QĐ-BTNMT ngày 5/8/2005 về việc chứng nhận cơ sở đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ quy định nêu trên và tình hình thực tế thì Công ty được miễn, giảm thuế TNDN theo quy định đối với dự án cải thiện môi trường sinh thái. Thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành và có chứng nhận của cơ quan chức năng (năm 2005). Phần thu nhập tăng thêm được xác định căn cứ trên tỷ lệ giá trị đầu tư Công ty phải tăng thêm để cải thiện môi trường sinh thái.

Trường hợp từ năm 2005, nếu Công ty đồng thời được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế theo quy định về cổ phần hóa và theo quy định về cơ sở thực hiện cải thiện môi trường sinh thái thì Công ty phải lựa chọn để được hưởng 1 trong 2 ưu đãi có lợi nhất cho công ty.

Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế Hà Tây;
- Lưu: VT, DNK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn số 1000/TCT-DNK ngày 20/03/2006 của Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.286

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.112.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!