Thủ tục mở tài khoản ngân hàng trong Công ty Cổ Phần
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Mặc dù hiện nay không có bất kỳ quy định pháp luật nào bắt buộc công ty phải mở tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, việc sử dụng tài khoản ngân hàng sẽ đem lại nhiều thuận tiện cho công ty trong việc thực hiện và giám sát các giao dịch với đối tác kinh doanh (đặc biệt là các đối tác nước ngoài), thực hiện các nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước hay an toàn hơn trong việc giữ tiền của công ty.
Hơn nữa, theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thì công ty chỉ được trừ các khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) vào thu nhập chịu thuế khi việc thanh toán có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Theo đó, việc thanh toán qua tài khoản ngân hàng sẽ là một trong những lựa chọn tối ưu trong trường hợp này.
1. Thủ tục mở tài khoản ngân hàng đối với công ty cổ phần mới thành lập
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty cổ phần liên hệ các Ngân hàng thương mại hoặc Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để tiến hành mở tài khoản thanh toán cho công ty mình.
Hồ sơ, trình tự mở tài khoản thanh toán của công ty cổ phần sẽ thực hiện theo quy định và hướng dẫn của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Tuy nhiên, hồ sơ mở tài khoản thanh toán của công ty cổ phần phải bao gồm tối thiểu các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phải bao gồm tối thiếu những nội dung sau:
(1) Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; địa chỉ giao dịch; số điện thoại; lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; mã số thuế (nếu có);
(2) Thông tin về người đại điện hợp pháp của công ty mở tài khoản thanh toán;
(3) Thông tin về kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của công ty mở tài khoản thanh toán.
Lưu ý: Đối với (2) (3) thì phải có các thông tin sau:
Đối với cá nhân là người Việt Nam: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn; ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại; thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú; mã số thuế (nếu có).
Đối với cá nhân là người nước ngoài: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp; thị thực nhập cảnh (nếu có); địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài, nơi đăng ký cư trú tại Việt Nam; thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú; mã số thuế (nếu có).
- Các giấy tờ chứng minh công ty cổ phần được thành lập và hoạt động hợp pháp: Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp kèm giấy tờ tùy thân của những người đó.
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc Quyết định bổ nhiệm người phụ trách kế toán hoặc hợp đồng thuê dịch vụ kế toán của công ty cổ phần mở tài khoản thanh toán (nếu có) kèm giấy tờ tùy thân của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán.
- Văn bản ủy quyền thực hiện hồ sơ (nếu có); kèm theo là bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Lưu ý: Các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán là bản chính hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu theo quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp xuất trình bản chính để đối chiếu, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ xác nhận vào bản sao. Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán là bản sao điện tử, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ có giải pháp, công nghệ để thu thập, kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo bản sao điện tử có nội dung đầy đủ, chính xác và khớp đúng so với bản chính theo quy định của pháp luật.
2. Thông báo về việc mở tài khoản
Công ty cổ phần thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin về tài khoản ngân hàng trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng cách gửi Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo Mẫu tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.
Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của công ty cổ phần, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần sẽ không phải trả phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp này.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Quy định hồ sơ khai thuế ban đầu 2024 với doanh nghiệp, hộ kinh doanh
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 03/07/2023
- Điểm mới về phương thức cho vay của ngân hàng từ ngày 01/9/2023
- Các trường hợp được vay ngắn hạn với lãi suất ưu đãi từ ngày 01/9/2023
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 18 - Khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng (Phần 9)
Câu hỏi thường gặp:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá ngoại tệ, lãi suất ở đâu?
- Ngân hàng Công Thương là gì? Có những chương trình cho vay nào dành cho doanh nghiệp?
- Hiện nay, lịch làm việc ngân hàng BIDV như thế nào?
- Cách xác định số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN?
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần và các công việc cần làm sau khi thành lập?