Tôi muốn hỏi quy định hiện nay về chuẩn mực toán số 501: Bằng chứng kiểm toán với khoản mục và sự kiện đặc biệt? – Đình Anh (Vĩnh Long).
>> Chuẩn mực kiểm toán số 530: Lấy mẫu kiểm toán (Phần 5)
>> Chuẩn mực kiểm toán số 530: Lấy mẫu kiểm toán (Phần 4)
Căn cứ theo Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực kiểm toán số 501: Bằng chứng kiểm toán đối với khoản mục và sự kiện đặc biệt (sau đây gọi tắt là Chuẩn mực kiểm toán số 501) tại Thông tư 214/2012/TT-BTC chuẩn mực kiểm toán số 501 được quy định cụ thể như sau:
- Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) trong việc xem xét, thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt, phù hợp với Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330, số 500 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam khác có liên quan, bao gồm hàng tồn kho, các vụ kiện tụng và tranh chấp liên quan đến đơn vị được kiểm toán và các thông tin bộ phận trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.
- Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán số 501 trong quá trình thực hiện kiểm toán.
Đơn vị được kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán phải có những hiểu biết cần thiết về các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán số 501 để phối hợp công việc với kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán và xử lý các mối quan hệ liên quan đến quá trình cung cấp và thu thập bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Chuẩn mực kiểm toán số 501: Bằng chứng kiểm toán với khoản mục và sự kiện đặc biệt
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về:
- Sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho.
- Tính đầy đủ của các vụ kiện tụng và tranh chấp liên quan đến đơn vị được kiểm toán.
- Việc trình bày và công bố thông tin bộ phận theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
Trường hợp hàng tồn kho được xác định là trọng yếu đối với báo cáo tài chính thì kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho bằng cách:
- Tham gia kiểm kê hiện vật hàng tồn kho, trừ khi việc tham gia là không thể thực hiện được, nhằm (xem hướng dẫn tại đoạn A1 - A3 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC):
+ Đánh giá các hướng dẫn và thủ tục của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán đối với việc ghi chép và kiểm soát kết quả kiểm kê hiện vật hàng tồn kho của đơn vị (xem hướng dẫn tại đoạn A4 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC).
+ Quan sát việc thực hiện các thủ tục kiểm kê theo quy định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn A5 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC).
+ Kiểm tra hàng tồn kho (xem hướng dẫn tại đoạn A6 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC).
+ Thực hiện kiểm kê chọn mẫu (xem hướng dẫn tại đoạn A7 - A8 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC).
- Thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với các sổ kế toán ghi chép cuối cùng về hàng tồn kho của đơn vị để xác định liệu các sổ kế toán này có phản ánh chính xác kết quả kiểm kê hàng tồn kho thực tế hay không.
Trường hợp việc kiểm kê hiện vật hàng tồn kho được tiến hành tại ngày khác với ngày kết thúc kỳ kế toán thì ngoài các thủ tục quy định tại đoạn 04 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC, kiểm toán viên còn phải thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán về việc liệu những biến động hàng tồn kho giữa ngày thực hiện kiểm kê và ngày kết thúc kỳ kế toán có được ghi chép đúng đắn hay không (xem hướng dẫn tại đoạn A9 - A11 của Chuẩn mực kiểm toán số 501 ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC).
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Chuẩn mực kiểm toán số 501: Bằng chứng kiểm toán với khoản mục và sự kiện đặc biệt (Phần 2).