|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
318/SHTT-HTTV
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 318/SHTT-HTTV
V/v: Hướng dẫn tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của
doanh nghiệp
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2006
|
Kính gửi: Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam các Hiệp hội, hội nghề nghiệp
Quy chế quản
lý Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp (sau đây gọi
là “Chương trình 68”) đã được ban hành theo Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày
08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Cục Sở hữu
trí tuệ xin thông báo một số Điểm chính về Chương trình 68 và đề nghị Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp triển khai
công việc chuẩn bị tham gia Chương trình cụ thể như sau:
1. Về
các Điểm chính và dự kiến cách thức triển khai Chương trình 68
(i)
Cơ quan quản lý Chương trình 68:
Bộ Khoa học
và Công nghệ giao Cục Sở hữu trí tuệ làm Cơ quan thường trực Chương trình, có
nhiệm vụ quản lý các hoạt động chung và các dự án do Trung ương trực tiếp quản
lý;
Cơ quan quản
lý dự án ở địa phương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.
(ii)
Cấu trúc, thời gian thực hiện Chương trình 68:
Chương trình
bao gồm các hoạt động chung và các dự án. Các dự án được chia thành các dự án
do Trung ương trực tiếp quản lý và các dự án do Trung ương ủy quyền địa phương
quản lý. Thời gian thực hiện các dự án từ năm 2006 đến 2010.
(iii)
Cách thức triển khai Chương trình 68:
Các hoạt động
chung của Chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ giao Cơ quan thường trực
Chương trình đề xuất và chủ trì tổ chức thực hiện.
Các dự án do
các Bộ, các địa phương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội
và Hội nghề nghiệp đề xuất căn cứ và nội dung của Chương trình và nhu cầu hỗ trợ
của các doanh nghiệp thuộc phạm vi và lĩnh vực quản lý của mình. Bộ Khoa học và
Công nghệ sẽ xem xét, chọn và phê duyệt Danh Mục các dự án, sau đó công bố Danh
Mục này để cho tất cả các tổ chức, cá nhân biết để xây dựng và đăng ký tham gia
thực hiện. Việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án được thực
hiện theo quy chế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tổ chức, cá
nhân được chọn chủ trì thực hiện dự án sẽ ký hợp đồng với Cục Sở hữu trí tuệ -
Cơ quan thường trực Chương trình (trường hợp dự án do trung ương trực tiếp quản
lý) hoặc với Cơ quan quản lý dự án ở địa phương (trường hợp dự án Trung ương ủy
quyền cho địa phương quản lý) và việc thực hiện, quản lý dự án sẽ căn cứ vào hợp
đồng này. Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Trung ương trực tiếp quản lý vào hợp
đồng này. Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Trung ương trực tiếp quản lý được
lấy từ ngân sách Trung ương (Bộ Khoa học và Công nghệ chuyển cho Cục Sở hữu trí
tuệ quản lý và chi theo các hợp đồng đã ký). Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do
Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý được lấy từ ngân sách địa phương và
một phần từ ngân sách Trung ương. Quy định cụ thể về kinh phí và quản lý kinh phí
cho Chương trình sẽ do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ xây dựng và ban hành.
2. Về Kế
hoạch thực hiện Chương trình 68
Chương trình
68 được triển khai thực hiện theo 2 giai đoạn:
(i)
Giai đoạn 2006 – 2007:
Giai đoạn này
chủ yếu tập trung vào việc xây dựng cơ chế, tổ chức để triển khai Chương trình
68 và chọn thực hiện một số dự án Điểm để chỉ đạo thực hiện. Sau đó rút kinh
nghiệm để phân nhân rộng cho giai đoạn 2. Các dự án Điểm sẽ được Ban Thư ký
đánh giá trình Ban Chỉ đạo xét duyệt trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành, địa
phương. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Hiệp hội, Hội nghề nghiệp
liên quan và sẽ được tập hợp thành Danh Mục các dự án trình Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ phê duyệt cho triển khai thực hiện. Các dự án triển khai trong
giai đoạn này chủ yếu là các dự án do Trung ương trực tiếp quản lý.
(ii)
Giai đoạn 2007 – 2010:
Giai đoạn
nhân rộng các dự án Điểm. Các dự án thực hiện trong giai đoạn này chủ yếu là
các dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý.
3. Về
các công việc cần triển khai để có thể tham gia Chương trình 68
Để có thể
tham gia Chương trình, trước mắt, Cục Sở hữu trí tuệ đề nghị Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp đề xuất danh Mục các dự
án thực hiện Chương trình cho năm 2006 và 2007 (theo mẫu kèm theo Công văn này)
căn cứ vào nhu cầu của các thành viên thuộc phạm vi quản lý của mình, trên cơ sở
tham khảo các nội dung trong Dự thảo danh Mục các dự án (kèm theo Công văn này)
và gửi trước ngày ……/……/2006 về địa chỉ sau:
Cục
Sở hữu trí tuệ
(Trung
tâm Hỗ trợ tư vấn)
384-386
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT:
5571843; Fax: 8588449
Trân trọng cảm
ơn sự hợp tác của các Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HTTV.
Tài liệu gửi kèm:
- Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg
- Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006;
- Dự thảo Danh Mục các dự án;
- Mẫu đề xuất danh Mục các dự án.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hoàng Văn Tân
|
(Cơ quan đề
xuất)
DANH
MỤC
DỰ
ÁN THUỘC NHÓM DO TRUNG ƯƠNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG
KẾ
HOẠCH NĂM 2006 VÀ 2007
(Kèm
theo Công văn số …… ngày …… tháng …… năm 2006
của
……………………)
TT
|
Tên
Dự án
|
Tóm
tắt nội dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Mục
tiêu/ Yêu cầu
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC DỰ ÁN THUỘC NHÓM DO TRUNG ƯƠNG ỦY QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH
NĂM 2006 VÀ 2007
(Kèm
theo Công văn số …… ngày …… tháng …… năm 2006
của
……………………)
TT
|
Tên
Dự án
|
Tóm
tắt nội dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Mục
tiêu/ Yêu cầu
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đ)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
|
|
DỰ
THẢO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC
DỰ
ÁN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006
TT
|
Tên
Dự án
|
Mã
hiệu
|
Tóm
tắc nội dung
|
Nơi/
phạm vi thực hiện
|
Thời
gian
|
Mục
tiêu/Yêu cầu
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Điều
kiện chủ trì dự án
|
Đối
tượng hưởng lợi
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
Tổng
|
Năm
2006
|
I
|
Tuyên truyền, đào tạo về sở hữu
trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ (5 dự án)
|
1
|
Dự án tuyên truyền, phổ biến về
SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
TSTT/TT.TTĐC-TW/01-2006
|
- Nghiên cứu xây dựng các
chương trình tuyên truyền, phổ biến về SHTT với các mức độ từ cơ bản đến
chuyên sâu theo:
• Phương tiện truyền thông:
truyền hình, đài phát thanh, báo
• Loại chương trình: Tọa
đàm, phỏng vấn, phóng sự, tin tức, phim tài liệu, phổ biến kiến thức, bài viết,
chuyên đề, hỏi đáp…;
•Chủ đề: Xác lập quyền,
quản lý và khai thác quyền, thực thi…
• Đối tượng SHTT: Sáng chế/giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, các đối tượng
khác…
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
phát sóng, phát thanh, đăng bài phù hợp cho từng chương trình về thời gian,
hình thức, thể loại.
|
Tỉnh
thành phố
|
2006
|
2007
|
- Các chương trình có chất lượng
tốt, nội dung phong phú chứa đựng đầy đủ các thông tin liên quan đến SHTT
- Chương trình phát trên truyền
hình, đài phát thanh; đăng trên các báo thu hút sự quan tâm của đông đảo người
xem
|
- Băng hình, đĩa VCD/DVD của
các chương trình phát thanh/Bài viết để đăng báo; Danh Mục các báo tương ứng
với từng loại bài viết
- Tài liệu kịch bản của từng
chương trình;
- Kế hoạch phát sóng/ đăng bài
|
Cơ quan, tổ chức có chức năng
thực hiện hoạt động tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Doanh nghiệp, công chúng, các
đài TH/ đài phát thanh/ báo của các địa phương khác nhau trên cả nước
|
1.200
(600 cho hình thức truyền hình/ 200 cho hình thức phát thanh/ 400 cho báo)
|
600
(300 cho hình thức truyền hình/ 100 cho hình thức phát thanh/ 200 cho báo)
|
2
|
Dự án biên soạn và phát hành
tài liệu tuyên truyền về SHTT
|
TSTT/TT.TL-TW/02-2006
|
Dịch, biên soạn và phát hành
các loại tài liệu tuyên truyền những kiến thức cơ bản về SHTT:
• Hình thức tài liệu:
sách, tài liệu chuyên đề, tài liệu hướng dẫn, ấn phẩm, thông tin, tờ rơi…
• Đối tượng: Doanh nghiệp,
nhà nghiên cứu, công chúng…
• Nội dung: Theo đối tượng
SHTT tương ứng với từng nội dung xác lập, khai thác, phát triển giá trị quyền…
|
Tỉnh,
thành phố
|
2006
|
2007
|
Xuất bản, phát hành bộ tài liệu
theo từng loại đối tượng SHTT nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao kiến thức
SHTT cho các nhóm đối tượng khác nhau đặc biệt là các doanh nghiệp
|
- Bộ tài liệu tuyên truyền được
xây dựng theo các tiêu chí đã xác định.
- Kế hoạch xuất bản từng loại
tài liệu
|
Cơ quan, đơn vị có chuyên môn
về lĩnh vực SHTT, có chức năng phát hành tài liệu tuyên truyền
|
Doanh nghiệp, công chúng, các
cơ quan quản lý SHTT ở các địa phương
|
500
|
300
|
3
|
Dự án tổ chức các chương
trình, hoạt động, sự kiện nhằm tuyên truyền, phổ biến về SHTT
|
TSTT/TT.SK-TW/06-2006
|
- Nghiên cứu xây dựng và tổ chức
thực hiện các hoạt động, chương trình, chiến dịch tuyên truyền nhằm phổ biến
các vấn đề về SHTT theo từng chủ đề (Xác lập quyền, quản lý và khai thác quyền,
thực thi…), từng loại đối tượng SHTT (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, các đối tượng khác…) cho các nhóm đối
tượng khác nhau: (doanh nghiệp, học sinh-sinh viên, nhà nghiên cứu, công
chúng…)
|
Tỉnh, thành phố
|
2006
|
2006
|
Các sự kiện, hoạt động được tổ
chức rộng rãi dưới nhiều hình thức, đề cập đến toàn bộ các đối lượng SHTT;
thu hút được nhiều đối tượng tham gia
|
Tài liệu về nội dung và kế hoạch
tổ chức cuôc thi, hội chợ, triển lãnh, trò chơi, lễ hội, chiến dịch tuyên
truyền…
|
Cơ quan đơn vị có chức năng tổ
chức các hoạt động tuyên truyền mang tính tập thể, cộng đồng…
|
Doanh nghiệp, công chúng trên
cả nước
|
400
|
400
|
4
|
Dự án tổ chức tập huấn cho
lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ phụ trách SHTT của các doanh nghiệp chủ lực/
các doanh nghiệp mới thành lập/ các doanh nghiệp khoa học – công nghệ
|
TSTT./
TH-TW/04-2006
|
- Tổ chức tập huấn về SHTT cho
lãnh đạo DN và cán bộ phụ trách bộ phận SHTT, kinh doanh của các doanh nghiệp
chủ lực (da giày, dệt may, chế biến nông- thủy sản, chế biến gỗ, công nghệ
thông tin); các doanh nghiệp mới thành lập và các doanh nghiệp khoa học –
công nghệ
- Xây dựng chương trình phù hợp
với nhu cầu và Mục đích cần hướng tới của nhóm doanh nghiệp này (Tổ chức hoạt
động SHTT trong doanh nghiệp, xác lập quyền SHTT ở nước ngoài, chiến lược
khai thác, phát triển giá trị tài sản trí tuệ, khai thác thông tin SHTT phục
vụ hoạt động sáng tạo trong sản xuất kinh doan, chuyển giao công nghệ…)
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
chi Tiết cho chương trình tập huấn ở từng nơi cho từng nhóm doanh nghiệp
|
Bộ ngành, tỉnh, thành phố
|
2006
|
2006
|
- Nâng cao trình độ và sự quan
tâm của các doanh nghiệp chủ lực/ doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp
KH-CN đối với các vấn đề SHTT;
- Khung chương trình tập huấn
được thiết kế phù hợp với đặc Điểm, nhu cầu của từng nhóm doanh nghiệp, nội
dung chương trình phong phú
|
- Chương trình/ khóa tập huấn
cho nhóm doanh nghiệp chủ lực, nhóm doanh nghiệp mới thành lập và nhóm
doanh nghiệp KH-CN
- Bộ tài liệu chuẩn, nội dung
phù hợp với yêu cầu, Mục đích của từng lớp tập huấn
- 500-600 lãnh đạo doanh nghiệp
và cán bộ phụ trách SHTT được đào tạo
|
Cơ quan quản lý SHTT, các cơ
quan khác có chức năng đào tạo
|
Cán bộ phụ trách SHTT trong
các doanh nghiệp chủ lực/ mới thành lập, các bộ ngành, địa phương khác trên cả
nước
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Dự án xây dựng mô hình tổ chức
hoạt động SHTT trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các ngành hàng chủ
lực/ các doanh nghiệp khoa học- công nghệ
|
TSTT/ HĐSHTT TW/ 05-2006
|
- Nghiên cứu xây dựng và tổ chức
thực hiện mô hình hoạt động SHTT và quản lý hệ thống SHTT phù hợp với tính chất
đặc thù của từng loại doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng chủ lực (Da
giày, dệt may, cơ khí, chế biến thực phẩm: nông thủy sản, chế biến gỗ, công
nghệ thông tin) bao gồm: tổ chức bộ máy, cơ cấu nhân lực, chính sách đầu
tư, các hoạt động cần thiết khác để xây dựng, xác lập, khai thác và bảo vệ
tài sản trí tuệ của mình và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức
hoặc người khác…
- Triển khai thực hiện Điểm lại
5 doanh nghiệp thuộc 5 ngành hàng chủ lực và 1 doanh nghiệp KH-CN
|
Bộ ngành, tỉnh, thành phố
|
2006
|
2007
|
- Hình thành cơ chế tổ chức
các hoạt động SHTT trong doanh nghiệp tại Điều kiện phát triển nâng cao giá
trị tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp chủ lực và các doanh nghiệp khoa học-
công nghệ.
- Nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống SHTT trong doanh nghiệp.
|
06 Mô hình tổ chức và cơ chế vận
hành hoạt động SHTT trên thực tế phù hợp với tính chất đặc thù của từng nhóm
ngành hàng chủ lực và nhóm doanh nghiệp khoa học- công nghệ
|
Tổ chức, cá nhân có trình độ
chuyên môn sâu về xây dựng và tổ chức chiến lược kinh doanh, chính sách phát
triển doanh nghiệp
|
Các DN sản xuất kinh doanh mặt
hàng chủ lực, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác
|
3.500
|
500
|
6
|
Dự án hỗ trợ xác lập quyền
SHTT đối với chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù thuộc ngành nông sản/ thủy
sản/ thủy sản/ thủ công mỹ nghệ
|
TSTT/ XL.CDDL. TW/06-2006
|
Xây dựng quy trình chuẩn (khảo
sát, xác định hình thức bảo hộ, đánh giá, phân tích tính đặc thù…) nhằm xác lập,
quyền SHTT đối với chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông sản (gạo, cà phê, chè, hồ
tiêu, Điều, hoa quả, sản phẩm nông nghiệp chuyên canh…)/ thủy sản (tôm, cá,
thủy sản chế biến…)/ thủ công mỹ nghệ truyền thống (nón lá, trạm khắc, cói, đồ
gốm, sơn mài, thổ cẩm, tranh thêu…)
|
Địa phương có sản phẩm đặc thù
|
2006
|
2007
|
Lựa chọn loại sản phẩm nông sản/thủy
sản/ thủ công mỹ nghệ được đăng bạ
|
6 chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm
nông sản/ thủ công mỹ nghệ được đăng bạ
|
Cơ quan quản lý SHTT, cơ quan
nghiên cứu, đánh giá chất lượng và các tính chất đặc thù khác của sản phẩm đặc
thù; hội, hiệp hội các nhà sản xuất
|
Địa phương có sản phẩm đặc thù
được bảo hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc thù
|
3.000 (500/ 1 sản phẩm)
|
1.500
|
7
|
Dự án hỗ trợ quản lý, khai
thác và phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm
nông nghiệp/ lâm nghiệp/ thủy hải sản
|
TSTT/QL.CDĐL. TW/07-2006
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
chuẩn và tổ chức thực hiện mô hình quản lý, khai thác và phát triển quyền
SHTT đối với Chỉ dẫn địa lý đã được đăng bạ cho các sản phẩm nông nghiệp (cà
phê, chè, hoa quả…)/ lâm nghiệp (Hồi, gỗ, lâm sản chế biến…)/ thủy hải sản
(nước mắm Phú Quốc):
- Đề xuất và tổ chức thực hiện
cơ chế quản lý chỉ dẫn địa lý nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và kiểm soát
việc sử dụng chỉ dẫn địa lý.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
các biện pháp nhằm phát triển giá trị quyền đối với chỉ dẫn địa lý: Kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm, biện pháp tăng năng suất, cơ chế tăng giá…
|
Địa phương có chỉ dẫn địa lý
đã được đăng bạ
|
2006
|
2007
|
Triển khai thực hiện mô hình
quản lý, khai thác, phát triển giá trị quyền và quản lý việc sử dụng đối với
chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp/ lâm nghiệp/ thủy hải sản
|
3 chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm
nông nghiệp/ lâm nghiệp/ thủy hải sản được hỗ trợ quản lý, khai thác và phát
triển
|
Cơ quan quản lý SHTT, cơ quan
nghiên cứu thuộc ngành nông/ lâm nghiệp/ thủy hải sản; hội, hiệp hội các nhà
sản xuất sản phẩm nông/ lâm nghiệp/ thủy hải sản
|
Địa phương có CDĐL đã được
đăng bạ; cá nhân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm/ thủy hải sản
|
1500 (500/1 CDĐL)
|
1.000
|
8
|
Dự án hỗ trợ phát triển thiết
kế kiểu dáng công nghiệp và hỗ trợ thiết kế đăng ký nhãn hiệu tập thể cho các
Hiệp hội ngành hàng chủ lực
|
TSTT/XL.NHKD TW/8-2006
|
Thành phần và vận hành trung
tâm thiết kế kiểu dáng công nghiệp; hỗ trợ thiết kế và đăng ký nhãn hiệu tập
thể cho một số hiệp hội ngành hàng chủ lực (Dệt may, da giầy, gạo, cà phê,
tiêu, Điều, thủy sản)
|
Tỉnh, thành phố, bộ ngành, hiệp
hội
|
2006
|
2006
|
Nâng cao năng lực thiết kế kiểu
dáng công nghiệp cho các ngành hàng, khuyến khích các hiệp hội đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu tập thể nhằm thúc đẩy sức cạnh tranh của các doanh nghiệp chủ lực
trên thị trường quốc tế
|
- Trung tâm thiết kế kiểu dáng
công nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động;
- Nhãn hiệu tập thể của 07 hiệp
hội ngành hàng chủ lực được đăng ký bảo hộ
|
CQQL, SHTT; Bộ chủ quản; Tổ chức
xã hội – nghề nghiệp đại diện cho quyền lợi của các nhóm doanh nghiệp chủ lực
|
Các doanh nghiệp chủ lực trên
cả nước
|
500
|
500
|
9
|
Dự án hỗ trợ đăng ký và khai
thác phát triển giá trị quyền SHTT đối với bản quyền tác giả cho các sản phẩm
phần mềm máy tính
|
TSTT/ XLKT/ PMMT- TW/ 9-2006
|
- Tổ chức lựa chọn, tập hợp
các sản phẩm phần mềm máy tính để tiến hành hỗ trợ đăng ký bản quyền tác giả,
cụ thể là: Hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan đến Đơn đăng ký…
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
mô hình khai thác phát triển giá trị quyền SHTT đối với các sản phẩm phần mềm
máy tính đã được đăng ký bản quyền tác giả: cung cấp thông tin SHHT phục vụ
hoạt động sáng tạo, thiết kế phần mềm; khai thác thông tin SHTT phục vụ chuyển
giao quyền, xây dựng hệ thống “chợ công nghệ” cho các sản phẩm phần mềm máy
tính…
|
Bộ ngành, hiệp hội, tỉnh,
thành phố
|
2006
|
2007
|
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin xác lập quyền SHTT đối với các sản phẩm phần mềm
máy tính;
- Triển khai thực hiện mô hình
khai thác giá trị quyền SHTT đối với các sản phẩm phần mềm m1y tính
|
- 100-150 sản phẩm phần mềm
máy tính được đăng ký bản quyền tác giả
- 01 mô hình khai thác giá trị
quyền SHTT đối với sản phẩm phần mềm được triển khai thực hiện
|
Cơ quan quản lý SHTT; hội hiệp
hội ngành nghề đại diện quyền lợi của nhóm doanh nghiệp này
|
Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin, KH-CN, các doanh nghiệp khác
|
500
|
400
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác
thông tin sở hữu trí tuệ (1 Dự án)
|
|
|
|
|
10
|
Dự án xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu về các đối tượng SHTT cho các hiệp hội ngành hàng xuất khẩu chủ lực
|
TSTT/CSDL.CLVN-TW/ 10-2006
|
Nghiên cứu thiết kế và xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng SHTT đã được đăng ký liên quan đến
các sản phẩm chủ lực (da giày, dệt may, nông-thủy sản chế biến, đồ gỗ, công
nghệ thông tin – phần mềm máy tính…) theo các tiêu chí khác nhau, bao gồm:
sáng chế/giải pháp hữu ích (chất liệu, quy trình sản xuất, dây chuyền sản xuất,
các biện pháp tăng năng suất…) Kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu.
|
Bộ ngành, tỉnh, thành phố, hiệp
hội
|
2006
|
2006
|
Giúp các doanh nghiệp chủ lực
có thể sử dụng, khai thác thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh; đăng ký bảo hộ các đối tượng SHTT và ứng dụng,
chuyển giao công nghệ
|
Bộ đĩa VCD/DVD chứa cơ sở dữ
liệu SHTT
|
Cơ quan quản lý SHTT, tổ chức,
cá nhân có chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Các doanh nghiệp chủ lực, các
cơ quan nghiên cứu
|
300
|
300
|
|
|
Tổng số 10 Dự án, trong đó:
|
12.400
|
6.500
|
|
|
- 5 Dự án về tuyên tuyền, đào
tạo về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ
- 4 Dự án về xác lập, bảo vệ,
khai thác và phát triển giá trị quyền sở hữu trí tuệ
- 1 Dự án về khai thác thông
tin sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn số 318/SHTT-HTTV của cục sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 318/SHTT-HTTV ngày 22/02/2006 của cục sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
4.274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Ngọc OanhHỗ trợ trực tuyến
Chào mừng anh (chị) đến với
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)!
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|