Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 879/BGDĐT-GDĐH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Vũ Luận
Ngày ban hành: 27/02/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 879/BGDĐT-GDĐH
V/v Phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2010

 

Kính gửi:

- Các đại học, học viện
- Các trường đại học, cao đẳng
- Các sở giáo dục và đào tạo

 

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2010 là năm thứ 9 thực hiện Đề án cải tiến công tác tuyển sinh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tháng 1/2002. Về cơ bản công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ) hệ chính qui năm 2010 vẫn giữ ổn định theo giải pháp 3 chung như các năm trước.

Tuy nhiên, để tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37 của Quốc hội khoá XI về "tiếp tục cải tiến thi cử theo hướng gọn, nhẹ, hiệu quả và thiết thực", đảm bảo cơ cấu nguồn nhân lực theo vùng miền, ngành nghề, chính sách xã hội và chất lượng tuyển chọn đầu vào, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2010 có một số điểm mới so với kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009 như sau:

1. Đối tượng dự thi tuyển sinh đại học, cao đẳng

Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề.      

Người tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở, học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Quy định về số thí sinh và số cán bộ coi thi cho mỗi phòng thi

Mỗi phòng thi theo danh sách chỉ xếp tối đa không quá 40 thí sinh và phải có hai cán bộ coi thi. Những phòng thi lớn cần sắp xếp cho phù hợp với số lượng qui định trên. Không xếp thí sinh thi môn tự luận cùng với thí sinh thi môn trắc nghiệm trong một phòng thi.

3. Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển

Thí sinh có thể nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường.

Các trường tổ chức thu nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh nộp trực tiếp tại trường, Hiệu trưởng phải chịu trách nhiệm trong tất cả các khâu: Mở sổ theo dõi, vào số như nhận công văn đến; tổ chức thu nhận hồ sơ và lệ phí ĐKXT; cấp biên lai cho thí sinh khi đến nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT.

Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường trong thời hạn quy định của lịch công tác tuyển sinh, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.

4. Về việc xác định điểm trúng tuyển

Các trường xây dựng điểm trúng tuyển chung theo khối thi hoặc theo ngành đào tạo. Điểm trúng tuyển đối với các nguyện vọng được xác định theo qui định: điểm trúng tuyển nguyện vọng sau không thấp hơn nguyện vọng trước, bảo đảm tỉ lệ trúng tuyển hợp lí giữa các nguyện vọng. Không hạ điểm trúng tuyển, trừ những trường hợp đặc biệt (trường có điểm trúng tuyển NV1 cao; trường đóng tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và khu vực Đồng bằng Sông Cửu long; một số ngành nghề khó tuyển sinh) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.

5. Học phí đối với các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập

Các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập công bố công khai mức thu học phí theo tháng, học kì hoặc năm học (nếu tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ, thì học phí cũng qui đổi theo tháng, học kì hoặc năm học) đối với khóa tuyển sinh năm 2010 trong cuốn "Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2010". Học phí chỉ tính theo tiền đồng Việt Nam (VNĐ).

I. ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

1. Qui trình và thời hạn thu nhận hồ sơ đăng kí dự thi (ĐKDT), lệ phí đăng kí dự thi

a) Hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT)

Hồ sơ ĐKDT bao gồm:

- Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2.

(Phiếu số 1 do Sở GD&ĐT lưu giữ. Phiếu số 2 do thí sinh giữ và được sử dụng trong các trường hợp cần thiết).

- Túi đựng hồ sơ (thực chất là một phiếu ĐKDT).

- 3 ảnh chân dung cỡ 4´6cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 3 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ của thí sinh.

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Riêng thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường CĐ thuộc các ĐH thì cần nộp thêm bản photocopy mặt trước của tờ phiếu ĐKDT số 1.

b) Khai hồ sơ đăng kí dự thi

Tất cả thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) vào học tại các trường có tổ chức thi tuyển sinh đều phải ghi đầy đủ tên trường, ký hiệu trường, khối thi, mã ngành (hoặc mã chuyên ngành) vào mục 2 của Phiếu ĐKDT.

Riêng thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường CĐ thuộc các đại học phải khai hồ sơ như sau:

- Mục 2: Chỉ ghi tên trường, ký hiệu trường và khối thi của trường mà thí sinh dự thi (không ghi mã ngành, chuyên ngành).

- Mục 3: Ghi đầy đủ tên trường, ký hiệu trường, khối thi và mã ngành (hoặc mã chuyên ngành) của trường không tổ chức thi hoặc của hệ CĐ của trường ĐH, trường cao đẳng thuộc các đại học mà thí sinh có nguyện vọng học (NV1).

c) Nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí đăng kí dự thi

Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại trường đó.

Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại các địa điểm do Sở GD&ĐT quy định. Các địa điểm này không thu hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT của học sinh đang học lớp 12.

Thời hạn thu nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT quy định thống nhất trên phạm vi toàn quốc như sau:

- Theo hệ thống của Sở GD&ĐT: Từ ngày 10/03 đến hết ngày 10/04/2010.

- Tại các trường tổ chức thi: Từ ngày 11/04 đến hết ngày 17/04/2010.

Các Sở GD&ĐT, các trường ĐH và CĐ không được thay đổi thời hạn, không được kết thúc việc nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT trước hoặc sau thời hạn quy định.

2. Qui trình và thời hạn thu nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển (ĐKXT) và lệ phí ĐKXT

Những thí sinh dự thi ĐH theo đề chung của Bộ GD&ĐT, có kết quả thi từ điểm sàn đại học (hoặc cao đẳng) trở lên, nếu không trúng tuyển đợt 1, thì nộp hồ sơ ĐKXT (đợt 2 hoặc đợt 3) qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường vào ngành cùng khối thi, trong vùng tuyển quy định của một trường đại học (hoặc cao đẳng) còn chỉ tiêu xét tuyển.

Việc xét tuyển được thực hiện trong 3 đợt theo đúng quy trình và thời hạn quy định như sau:

- Đợt 1: Các trường công bố điểm trúng tuyển NV1 chậm nhất là ngày 20/8/2010

Các trường nhận hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT đợt 2 (NV2) và đợt 3 (NV3) của thí sinh nộp theo đúng thời hạn sau đây:

- Đợt 2: từ ngày 25/8/2010 đến 17 giờ ngày 10/9/2010.

- Đợt 3: từ ngày 15/9/2010 đến 17 giờ ngày 30/9/2010.

Các trường không được kết thúc việc nhận hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT của thí sinh nộp trong thời hạn quy định trên. Chỉ nhận Giấy chứng nhận kết quả thi có chữ ký và dấu đỏ của trường tổ chức thi (không nhận bản sao, bản photocopy).

Thí sinh nếu không trúng tuyển đợt 1 có kết quả thi đại học bằng hoặc lớn hơn điểm sàn cao đẳng đối với từng đối tượng và khu vực (không có môn nào bị điểm 0) sẽ được cấp hai Giấy chứng nhận kết quả thi đại học, cao đẳng có đóng dấu đỏ của trường tổ chức thi (số 1 và số 2). Thí sinh dùng Giấy số 1 để nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2. Nếu vẫn không trúng tuyển đợt 2 thì dùng Giấy số 2 để nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 3. Thí sinh có kết quả thi đại học thấp hơn điểm sàn cao đẳng được cấp Phiếu báo điểm, nhưng không được dùng để tham gia xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ sử dụng kết quả thi ĐH theo đề thi chung để xét tuyển.

Những thí sinh dự thi cao đẳng theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu không trúng tuyển vào trường cao đẳng đã dự thi, nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu theo quy định đối với từng đối tượng và khu vực (không có môn nào bị điểm 0) được trường cao đẳng tổ chức thi cấp hai Giấy chứng nhận kết quả thi cao đẳng (số 1 và số 2), có đóng dấu đỏ của trường cao đẳng tổ chức thi. Thí sinh dùng Giấy chứng nhận kết quả thi này để tham gia ĐKXT (đợt 2 hoặc đợt 3) vào các trường CĐ khác hoặc hệ cao đẳng của các trường đại học hoặc trường cao đẳng thuộc các đại học còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển quy định của trường.

3. Một số lưu ý về việc ĐKDT và ĐKXT

a) Thí sinh đã trúng tuyển ĐH, nếu có nguyện vọng học tại trường CĐ địa phương cùng khối thi và trong vùng tuyển, phải làm đơn kèm Giấy báo trúng tuyển gửi trường CĐ có nguyện vọng học để trường xét tuyển.

b) Thí sinh dự thi ĐH theo đề thi chung chỉ được tham gia xét tuyển vào các trường ĐH khi có tổng điểm 3 môn thi từ điểm sàn ĐH trở lên; vào các trường CĐ (hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường cao đẳng thuộc các đại học) khi có tổng điểm 3 môn thi từ điểm sàn CĐ trở lên (không có môn nào bị điểm 0).

Các trường quy định mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển không thấp hơn điểm sàn.

c) Thí sinh dự thi cao đẳng theo đề thi chung, chỉ được tham gia xét tuyển vào các trường CĐ (hoặc hệ CĐ của trường ĐH; trường CĐ thuộc các ĐH) khi có tổng điểm 3 môn thi từ mức điểm tối thiểu theo quy định trở lên (không có môn nào bị điểm 0). Các trường cao đẳng quy định mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển không thấp hơn mức điểm tối thiểu quy định.

II. ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH

1. Đợt thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010

a) Đợt I: Ngày 04/07 và 05/07/2010 thi đại học khối A và V.

Thí sinh thi khối V, sau khi dự thi môn Toán, Lý, thi tiếp năng khiếu Vẽ đến 08/07/2010.

b) Đợt II: Ngày 09, 10/07/2010 thi đại học khối B, C, D và các khối năng khiếu.

Thí sinh thi khối năng khiếu, sau khi dự thi các môn văn hoá (Khối H, N thi Văn theo đề thi khối C; Khối M thi Văn, Toán theo đề thi khối D; Khối T thi Sinh, Toán theo đề thi khối B; Khối R thi Văn, Sử theo đề thi khối C), thi tiếp các môn năng khiếu đến 14/07/2010.

c) Đợt III: Ngày 15/07 và 16/07/2010 thi cao đẳng.

Các trường cao đẳng có thi các môn năng khiếu đến 20/07/2010.

2. Lịch thi tuyển sinh

a) Đối với hệ đại học

Đợt I, ngày 04/07 và 05/07/2010 thi đại học khối A và V:

Ngày

Buổi

Môn thi

Ngày 03/7/2010

Sáng

Từ 8g00

Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh.

Ngày 04/7/2010

Sáng

Toán

 

Chiều

Ngày 05/7/2010

Sáng

Hoá

 

Chiều

Dự trữ

Đợt II, ngày 09/07 và 10/07/2010 thi đại học khối B, C, D và các khối năng khiếu:

Ngày

Buổi

Môn thi

Khối B

Khối C

Khối D

Ngày 08/7/2010

Sáng

Từ 8g00

Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh.

Ngày 09/7/2010

Sáng

Sinh

Văn

Văn

 

Chiều

Toán

Sử

Toán

Ngày 10/7/2010

Sáng

Hoá

Địa

Ngoại ngữ

 

Chiều

Dự trữ

b) Đối với hệ cao đẳng

Các trường cao đẳng tổ chức thi, sẽ thi trong 2 ngày 15 và 16/7/2010 (trừ các môn năng khiếu kéo dài đến 20/7/2010)

Ngày

Buổi

Môn thi

Khối A

Khối B

Khối C

Khối D

Ngày 14/7/2010

Sáng

Từ 8g00

Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh.

Ngày 15/7/2010

Sáng

Vật lý

Sinh

Văn

Văn

 

Chiều

Toán

Toán

Sử

Toán

Ngày 16/7/2010

Sáng

Hoá

Hoá

Địa

Ngoại ngữ

 

Chiều

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

Dự trữ

3. Thời gian biểu từng buổi thi tuyển sinh đại học, cao đẳng

a) Thời gian biểu từng buổi thi các môn tự luận

Thời gian

Nhiệm vụ

Buổi sáng

Buổi chiều

6g30 – 6g45

13g30 – 13g45

Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi.

6g45 – 7g00

13g45 – 14g00

Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi

7g00 – 7g15

14g00 – 14g15

Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh

7g15 – 10g15

14g15 – 17g15

Thí sinh làm bài thi

10g15

17g15

Cán bộ coi thi thu bài thi

b) Thời gian biểu từng buổi thi các môn trắc nghiệm

Thời gian

Nhiệm vụ

Buổi sáng

Buổi chiều

6g30 – 6g45

13g30 – 13g45

Phát túi đề thi cho CBCT 1; phát túi phiếu TLTN và túi tài liệu cho CBCT 2; cả 2 CBCT về ngay phòng thi, ghi số báo danh lên bàn thí sinh và ký tên vào phiếu TLTN.

6g45 – 7g00

13g45 – 14g00

Gọi thí sinh vào phòng thi; phát phiếu TLTN; hướng dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN.

7g00 – 7g15

14g00 – 14g15

Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.

7g15

14g15

Bắt đầu giờ làm bài (90 phút)

7g30

14g30

Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao cho Ban thư ký.

8g30

15g30

CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.

8g45

15g45

Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm.

Thu phiếu TLTN và bàn giao cho Ban thư ký.

4. Thời gian làm bài của mỗi môn thi tuyển sinh

- Các môn thi tự luận: 180 phút.

- Các môn thi theo phương pháp trắc nghiệm: 90 phút.

III. CỤM THI ĐẠI HỌC

1. Các cụm thi quốc gia

Các cụm thi quốc gia vẫn giữ ổn định như các năm trước, cụ thể là:

a) Cụm thi tại thành phố Vinh: Dành cho thí sinh thi vào Trường Đại học Vinh và các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 4 tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, có nguyện vọng thi vào các trường đại học đóng tại khu vực Hà Nội. Cụm thi này do Trường ĐH Vinh chủ trì phối hợp với các trường đại học liên quan tổ chức thi.

b) Cụm thi tại thành phố Quy Nhơn: Dành cho thí sinh thi vào Trường Đại học Quy Nhơn và các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 6 tỉnh Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Kon Tum, Quảng Ngãi, Quảng Nam có nguyện vọng thi vào các trường đại học đóng tại khu vực Hà Nội và Tp.HCM. Cụm thi này do Trường Đại học Quy Nhơn chủ trì phối hợp với các trường đại học liên quan tổ chức thi.

c) Cụm thi tại thành phố Cần Thơ: Dành cho thí sinh thi vào Trường ĐH Cần Thơ và các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 9 tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, thành phố Cần Thơ có nguyện vọng thi vào các trường đại học đóng tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh. Cụm thi này do Trường Đại học Cần Thơ chủ trì phối hợp với các trường đại học liên quan tổ chức thi.

d) Riêng thí sinh của các tỉnh nói tại mục a, b, c, nếu đăng ký dự thi vào các trường ĐH khối Quốc phòng và Công an hoặc các trường và các ngành năng khiếu vẫn phải đến trường ĐH, CĐ để dự thi (không dự thi ở cụm). Cụ thể là: Thể dục thể thao, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhạc, Hoạ, Sân khấu điện ảnh, Kiến trúc, Mỹ thuật công nghiệp, Văn hoá quần chúng và các ngành năng khiếu của các trường sư phạm.

Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh (thành phố) được chỉ định dự thi tại cụm thi TP Vinh, Quy Nhơn hoặc Cần Thơ nhưng tốt nghiệp THPT tại các tỉnh (thành phố) khác, thí sinh tự do không bắt buộc phải dự thi tại cụm thi được chỉ định theo hộ khẩu thường trú.

2. Trách nhiệm của các trường đại học có thí sinh dự thi tại cụm thi TP Vinh, TP Quy Nhơn và TP Cần Thơ.

- Trước ngày 20/5/2010, thông báo cho Chủ tịch Hội đồng coi thi liên trường cụm thi số lượng thí sinh dự thi vào từng khối của trường mình.

- Gửi giấy báo dự thi cho thí sinh.

- Trước ngày 20/5/2010 cử và thông báo cho Chủ tịch Hội đồng coi thi liên trường danh sách cán bộ tham gia Hội đồng coi thi liên trường, cán bộ làm Trưởng điểm thi, cán bộ giám sát thi và Ban thư ký tương ứng với số lượng thí sinh.

- Ngày 01/7/2010, tất cả cán bộ của các trường được cử tham gia công tác thi tại cụm thi phải có mặt ở TP Vinh, TP Quy Nhơn hoặc TP Cần Thơ để 8h00 ngày 02/7/2010 tiến hành gặp gỡ và trao đổi công tác với cán bộ coi thi, cán bộ y tế và lực lượng bảo vệ thi.

Tùy theo điều kiện riêng, các trường có thể trực tiếp thoả thuận với Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Quy Nhơn hoặc Trường Đại học Cần Thơ về những vấn đề liên quan đến việc tổ chức thi tại cụm thi, kể cả việc cử hoặc không cử cán bộ đến cụm thi.

3. Trách nhiệm của Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Quy Nhơn và Trường Đại học Cần Thơ.

- Bảo đảm đủ số phòng thi cho các trường. Mỗi phòng thi có đủ bàn ghế, ánh sáng và các điều kiện về trật tự, an toàn, nước uống, phục vụ y tế cho thí sinh.

- Trước ngày 25/5/2010, thông báo cho các trường địa chỉ cụ thể của các điểm thi và các phòng thi; số lượng thí sinh mỗi phòng thi.

- Tổ chức in sao đề thi, đóng gói, bảo quản, phân phối đề thi theo đúng quy chế. Có phương án dự phòng in đề thi khi mất điện. Chú ý phòng ngừa thiên tai, hoả hoạn...

- Cử đủ cán bộ coi thi, cán bộ y tế, cán bộ phục vụ và lực lượng bảo vệ thi. Tổ chức tập huấn kỹ cho các cán bộ tham gia tuyển sinh.

- Hướng dẫn và giúp đỡ các trường bố trí nơi ăn, ở cho cán bộ tham gia tuyển sinh.

- Hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ nơi ăn, ở cho thí sinh và gia đình thí sinh ở các địa phương về thành phố dự thi.

- Có phương án dự phòng và xử lý các tình huống thiên tai bất thường.

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có phát sinh, các trường báo cáo Bộ GD&ĐT và Hội đồng coi thi liên trường tìm biện pháp giải quyết kịp thời.

IV. XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN

1. Điểm sàn: Trước ngày 10/8/2010 Bộ GD&ĐT xác định và công bố điểm sàn ĐH, CĐ cho các khối thi A, B, C, D (điểm sàn là điểm không nhân hệ số).

2. Các trường có ngành năng khiếu nhưng không tổ chức thi vào các ngành này theo đề thi riêng thì được xét tuyển thí sinh trong vùng tuyển, đã dự thi ngành đó tại các trường khác, có các môn văn hoá thi theo đề chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Các trường đại học có đào tạo hệ cao đẳng, các trường cao đẳng thuộc các đại học không tổ chức thi tuyển sinh riêng cho hệ này, mà phải xét tuyển thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo có cùng khối thi, trong vùng tuyển qui định của trường.

4. Các trường dùng chung đề thi đại học, cao đẳng và sử dụng chung kết quả thi chủ động trong việc xét tuyển theo nguyên tắc sau đây:

- Chỉ xét tuyển thí sinh đã dự thi đại học hoặc cao đẳng theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT.

- Các trường có thể xác định điểm trúng tuyển theo khối thi, theo ngành học hoặc điểm trúng tuyển chung. Điểm trúng tuyển không được thấp hơn điểm sàn.

- Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ ĐKXT đợt 2 không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1. Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ ĐKXT đợt 3 không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 2. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ điểm cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu.

- Chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực là 0,5 điểm.

Trong quá trình xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh các trường cần dành chỉ tiêu hợp lý để tuyển thí sinh trong đợt 2, đợt 3 có kết quả thi cao nhằm tăng chất lượng tuyển chọn và bảo đảm mối tương quan hợp lý giữa các nguyện vọng.

5. Các trường cao đẳng hoặc hệ cao đẳng của các trường đại học hoặc các trường cao đẳng thuộc các đại học có thể sử dụng kết quả thi cao đẳng của những thí sinh dự thi theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét tuyển, nếu còn chỉ tiêu, có cùng khối thi và trong vùng tuyển quy định của trường. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ điểm cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu.

6. Thời hạn xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển

Các trường phải thực hiện đúng thời hạn xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển quy định tại Lịch công tác tuyển sinh ĐH, CĐ 2010, không được thay đổi.

7. Việc in Giấy chứng nhận kết quả thi đại học, cao đẳng số 1 và số 2; Phiếu báo điểm 

a) Các trường Đại học thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT in Giấy chứng nhận kết quả thi đại học số 1 và số 2 cho thí sinh có kết quả thi từ điểm sàn cao đẳng trở lên theo từng khu vực và đối tượng; in Phiếu báo điểm cho thí sinh có kết quả thi dưới điểm sàn cao đẳng. Chỉ in điểm các môn thi chưa nhân hệ số.

Giấy chứng nhận kết quả thi đại học số 1 và số 2, Phiếu báo điểm phải thống nhất mẫu đã thiết kế, không được thay đổi và phải điền đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Cả hai loại Giấy này đều phải đóng dấu đỏ của trường để thí sinh có thể sử dụng đăng ký xét tuyển vào trường ĐH, CĐ hoặc TCCN.

Ngoài phiếu điểm các trường đại học đã cấp cho thí sinh có kết quả thi dưới điểm sàn cao đẳng trong kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2010 theo đề thi chung, thí sinh có thể dùng bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 hoặc số 2 (nếu chưa trúng tuyển vào đại học hoặc cao đẳng) để đăng kí xét tuyển vào các trường trung cấp chuyên nghiệp.

b) Các trường CĐ thi theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo in Giấy chúng nhận kết quả thi cao đẳng số 1 và số 2 cho thí sinh không trúng tuyển vào trường mình, nhưng có kết quả thi từ mức điểm tối thiểu theo quy định (không có môn nào bị điểm 0) theo từng đối tượng và khu vực (theo mẫu đã qui định). Chỉ in điểm các môn thi chưa nhân hệ số.

8. Việc bổ sung, sửa đổi đối tượng và khu vực ưu tiên trong hồ sơ ĐKDT của thí sinh, việc giải quyết thắc mắc và đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ thi tuyển sinh do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh các trường, căn cứ Quy chế tuyển sinh, trực tiếp xử lý theo thẩm quyền.

V. QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA CÁC TRƯỜNG TỔ CHỨC THI TUYỂN SINH VÀ CÁC TRƯỜNG KHÔNG TỔ CHỨC THI TUYỂN SINH

Để bảo đảm quyền lợi cho những thí sinh có nguyện vọng 1 học tại các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường CĐ thuộc các ĐH, Bộ GD&ĐT yêu cầu các trường thực hiện đúng những quy định sau đây:

1. Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường CĐ thuộc các ĐH phải nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT, lệ phí dự thi và dự thi tại trường ĐH tổ chức thi có cùng khối thi.

2. Các trường ĐH, CĐ có tổ chức thi, sau khi chấm thi xong, không xét tuyển thí sinh có NV1 học tại các trường không tổ chức thi tuyển sinh trong đợt 1, mà gửi Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 và số 2 (nếu kết quả thi từ sàn CĐ trở lên), Phiếu báo điểm cùng dữ liệu kết quả thi cho trường không tổ chức thi hoặc hệ CĐ của trường ĐH, hoặc trường CĐ thuộc các đại học trước ngày 10/8/2010 để các trường này trực tiếp lên thống kê điểm trên máy tính, xét tuyển thí sinh trong đợt 1, gửi Giấy triệu tập cho thí sinh trúng tuyển; Giấy chứng nhận kết quả thi (số 1 và số 2) cho thí sinh không trúng tuyển, nhưng có kết quả thi từ điểm sàn CĐ trở lên, phiếu báo điểm cho thí sinh có kết quả thi dưới điểm sàn cao đẳng để các Sở chuyển cho thí sinh (Các trường căn cứ mã tỉnh để gửi các Sở, các Sở căn cứ mã đơn vị ĐKDT để gửi cho thí sinh).

Đề nghị các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đại học, học viện và các trường đại học, cao đẳng quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- UBVHGD-TTN-NĐ của QH (để b/c);
- VP Chính phủ (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Các Bộ, Ngành (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Các Cục, Vụ, Viện, TTr (để thực hiện)
- Lưu VP, Vụ GDĐH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010

TT

Nội dung công tác

Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1

Hội nghị thi và tuyển sinh năm 2010

Bộ GD&ĐT

Đại diện các Sở GD&ĐT; các trường ĐH, CĐ; các Bộ, Ngành hữu quan

Tháng 01/2010

2

Các Sở, các Trường nhận Quy chế, Những điều cần biết tại Hà Nội, TP HCM hoặc qua bưu điện (theo đăng ký của Sở, Trường).

Vụ GDĐH

Các Sở, các Trường

Trước 10/03/2010

3

Tập huấn công tác tuyển sinh, máy tính và đăng ký hộp thư điện tử

Vụ GDĐH

Trưởng phòng GDCN, đào tạo và chuyên viên máy tính của các Sở, các Trường

Từ 03/3/2010 đến 05/3/2010 (Sẽ có giấy triệu tập của Bộ GD&ĐT)

4

Các Sở tổ chức hội nghị tuyển sinh

Các Sở GD&ĐT

Các phòng GDCN và các trường THPT

Trước 15/3/2010

5

Các trường THPT thu hồ sơ và lệ phí ĐKDT. Các Sở thu hồ sơ và lệ phí ĐKDT của thí sinh tự do

Các trường THPT và các Sở

Các Sở GD&ĐT

Từ 10/3/2010 đến 17h00 ngày 10/4/2010 (không kết thúc trước hoặc sau thời hạn này)

6

Các trường ĐH, CĐ thu hồ sơ và lệ phí ĐKDT mã 99

Các trường ĐH, CĐ

 

Từ 11/4/2010 đến 17h00 ngày 17/4/2010 (không kết thúc trước hoặc sau thời hạn này)

7

Các Sở bàn giao hồ sơ và lệ phí ĐKDT cho các trường ĐH, CĐ. Các Sở và các trường bàn giao lệ phí tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT

Vụ GDĐH Cục KT và KĐCLGD

Các Sở, các trường ĐH, CĐ

- Tại Hà Nội: 8h00 ngày 05/5/2010

- Tại TP.HCM: 8h00 ngày 07/5/2010

8

Các Sở truyền và gửi đĩa dữ liệu ĐKDT cho các trường ĐH, CĐ và cho Vụ GDĐH

Các Sở GD&ĐT

Các trường ĐH, CĐ và Vụ GDĐH

Từ 02/5/2010 đến 06/5/2010

9

Các trường ĐH, CĐ xử lý dữ liệu ĐKDT

Các trường ĐH, CĐ

 

Từ 08/5/2010 đến 30/5/2010

10

Các trường ĐH có thí sinh thi tại các cụm thi thông báo cho Hội đồng coi thi liên trường số lượng thí sinh của từng khối thi.

Các trường ĐH

Hội đồng coi thi liên trường

Trước 20/5/2010

11

Hội đồng coi thi liên trường thông báo cho các trường ĐH thứ tự phòng thi, địa danh phòng thi và số lượng thí sinh mỗi phòng thi.

Hội đồng coi thi liên trường

Các trường ĐH

Trước 25/5/2010

12

Ban chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT kiểm tra công tác chuẩn bị TS của các Sở GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ và kiểm tra các địa điểm sao in đề thi

Ban chỉ đạo TS của Bộ GD&ĐT

Các Sở GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ

Từ 25/5/2010 đến 25/6/2010

13

Ban chỉ đạo TS của Bộ GD&ĐT xúc tiến công tác chuẩn bị biên soạn đề thi

Cục KT&KĐCL

Các Sở GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ

Tháng 5/2010

14

Các trường ĐH lập phòng thi, in giấy báo dự thi và gửi giấy báo dự thi cho các Sở.

Gửi các trường không tổ chức thi và hệ CĐ của các trường ĐH dữ liệu ĐKDT của thí sinh có nguyện vọng học (NV1) học tại các trường và các hệ CĐ này.

Các trường ĐH, CĐ tổ chức thi

Các Sở và các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi

Trước 30/5/2010

15

Các Sở gửi giấy báo dự thi cho thí sinh

Các Sở

Hệ thống tuyển sinh của Sở

Từ 30/5/2010 đến

5/6/2010

16

- Thi ĐH đợt I: Khối A, V

- Thi ĐH đợt II: Khối B,C,D, N,H,T, R, M, K

- Thi đợt III: Các trường CĐ thi tuyển sinh

Các trường ĐH, CĐ

Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

- 4/7 và 5/7/2010

- 9/7 và 10/7/2010

 

- 15/7 và 16/7/2010

 

Bộ GD&ĐT công bố đề thi ĐH, CĐ kèm đáp án, thang điểm

Bộ GD&ĐT

Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Sau mỗi đợt thi

17

Các trường ĐH có tổ chức thi TS hoàn thành chấm thi, công bố điểm thi của thí sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Truyền và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về Vụ Giáo dục Đại học.

Các trường ĐH có tổ chức thi tuyển sinh

 

Trước 01/8/2010

18

Các trường CĐ có tổ chức thi tuyển sinh hoàn thành chấm thi, công bố điểm thi của thí sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Truyền và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về Vụ Giáo dục Đại học.

Các trường CĐ có tổ chức thi TS

 

Trước 05/8/2010

19

Vụ GDĐH xử lí dữ liệu, công bố điểm sàn, kết quả làm bài thi của thí sinh trên mạng internet và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Vụ GDĐH, Trung tâm Tin học

Các trường ĐH, CĐ

Trước 10/8/2010

20

Gửi giấy chứng nhận kết quả thi ĐH, CĐ (số 1 và số 2), phiếu báo điểm của thí sinh và dữ liệu kết quả thi cho các trường không tổ chức thi tuyển sinh và hệ CĐ của các trường ĐH

Các trường ĐH, CĐ có tổ chức thi tuyển sinh

Vụ GDĐH, các trường ĐH không tổ chức thi TS

Trước 10/8/2010

21

Các trường ĐH, CĐ FAX báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo Biên bản điểm trúng tuyển và công bố điểm trúng tuyển (đợt 1), gửi Giấy chứng nhận kết quả thi, Phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển cho các Sở GD&ĐT.

Các trường ĐH, CĐ

Các Sở

Trước 15/8/2010

22

Xét tuyển đợt 2:

- Nhận hồ sơ ĐKXT

- Công bố điểm trúng tuyển và gửi giấy báo trúng tuyển cho các Sở GD&ĐT.

Các trường ĐH, CĐ

Các Sở

 

- Từ 25/8/2010 đến 10/9/2010

- Trước 15/9/2010

23

Xét tuyển đợt 3:

- Nhận hồ sơ ĐKXT

Các trường ĐH, CĐ

Các Sở

- Từ 15/9 đến 30/9/2010

 

- Công bố điểm trúng tuyển và gửi giấy báo trúng tuyển cho các Sở GD&ĐT.

Các trường ĐH, CĐ

Các Sở

-Trước 05/10/2010

24

Các trường ĐH, CĐ công bố trên mạng Internet và trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách thí sinh trúng tuyển. Gửi kết quả tuyển sinh cho các Sở GD&ĐT

Các trường ĐH, CĐ

 

Ngay sau khi xét tuyển và chậm nhất là trước ngày 15/10/2010

 

MẪU SỐ 3

MẪU GIẤY BÁO DỰ THI

(Khổ giấy A4)

 

 

Trường: .………………………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————

 

 

……….., ngày .…... tháng …... năm 2010

 

 

GIẤY BÁO DỰ THI

 

BTS: ………….….

 

 

 

 

 

Mã đơn vị ĐKDT:

 

 

 

 

 

Số phiếu: …….…..

 

 

Trường: ………………………………….…

 

 

 

Báo cho thí sinh: ……………………………

 

 

 

Sinh ngày: ……………………………………

Đối tượng: ……….

 

 

Nơi học THPT (hoặc tương đương): Ghi rõ tên trường, địa chỉ nơi trường đóng vào đường kẻ chấm; ghi mã tỉnh nơi trường đóng và mã trường vào ô:

 

 

 

Lớp 10: …………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớp 11: …………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớp 12: …………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

Hưởng khu vực: ……………

 

 

Số báo danh: ………..…………Khối thi ……………………….…...

 

 

Nguyện vọng 1 học tại trường: …………………………………

 

 

Tên ngành có nguyện vọng học: …………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ký hiệu trường Khối thi Mã ngành

 

 

Xin mời Anh (Chị) đúng ..….... giờ ..…... ngày ………….…………

 

 

Đến tại Phòng thi số: ………………………………………………...

 

 

Địa chỉ phòng thi: ……………………………………………………

 

 

Để làm thủ tục dự thi

 

Ghi chú:

- Thí sinh phải đọc kỹ giấy này. Khi phát hiện có sai sót cần thông báo ngay cho HĐTS trường trước ngày thi để cán bộ tuyển sinh trường sửa chữa, bổ sung, ghi và ký xác nhận vào Phiếu số 2.

- Khi đến trường làm thủ tục dự thi, thí sinh phải mang theo Giấy báo dự thi, Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tạm thời, Chứng minh thư, Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các trường có yêu cầu sơ tuyển).

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 879/BGDĐT-GDĐH phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng ngày 27/02/2010 do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.751

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.105.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!