|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2015/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật phòng thí nghiệm phân tích mẫu địa chất khoáng sản
Số hiệu:
|
37/2015/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 06 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ KIỂM TRA NỘI BỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT,
KHOÁNG SẢN RẮN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân
tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về công tác kiểm tra chất
lượng phân tích định lượng mẫu địa chất, khoáng sản rắn trong nội bộ phòng thí
nghiệm, phục vụ hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò
khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng với cơ quan quản lý nhà
nước về khoáng sản; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản và các phòng
thí nghiệm thực hiện phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm là
hình thức kiểm tra độ lặp lại của kết quả phân tích định lượng bằng cách đánh
giá sai số ngẫu nhiên giữa kết quả phân tích mẫu kiểm tra và mẫu cơ bản.
Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm được tiến
hành bằng các hình thức: kiểm tra song song, kiểm tra đối song, kiểm tra bằng mẫu
chuẩn, kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm.
2. Kiểm tra song song là hình thức
phòng thí nghiệm tự kiểm tra, áp dụng cho người phân tích khi phân tích lô mẫu
cơ bản, lô mẫu kiểm tra đối song.
3. Kiểm tra đối song trong nội bộ phòng thí
nghiệm là hình thức kiểm tra kết quả phân tích do hai người phân tích thực
hiện cùng phương pháp trong điều kiện độc lập hoặc bằng hai phương pháp khác
nhau với cùng một mẫu.
4. Kiểm tra bằng mẫu chuẩn là hình thức
phòng thí nghiệm tự kiểm tra bằng cách đưa thêm mẫu chuẩn thích hợp vào lô mẫu
phân tích.
5. Kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm
là việc kiểm tra kết quả phân tích của các phòng phân tích thí nghiệm khác
nhau.
6. Lô mẫu là tập mẫu được gửi đồng thời
với cùng một yêu cầu phân tích; một lô mẫu không quá 30 mẫu.
7. Mẫu cơ bản là mẫu đã được gia công,
được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của người gửi mẫu.
8. Mẫu lưu phân tích là mẫu đã được
gia công đạt yêu cầu phân tích và là phần còn lại sau khi đã lấy mẫu để phân tích.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Quy định
chung về lấy mẫu kiểm tra
1. Mẫu phân tích cơ bản, mẫu kiểm tra song
song, mẫu kiểm tra đối song phải được gia công đạt yêu cầu phân tích.
2. Mẫu kiểm tra song song được lấy từ mẫu cơ
bản. Mẫu kiểm tra song song trong một lô mẫu phải có kích thước, hình dạng, khối
lượng như nhau. Mẫu kiểm tra được đánh số hoặc ký hiệu, giữ bí mật với người
phân tích và xếp xen kẽ với mẫu cơ bản.
4. Mẫu kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm được
lấy theo quy định sau:
Số TT
|
Số mẫu cơ bản có
trong lô
|
Số mẫu kiểm tra song song
|
Số mẫu đối song
|
Số mẫu chuẩn kèm
theo
|
1
|
2 ÷ 8
|
2
|
1
|
1
|
2
|
9 ÷ 15
|
3
|
2
|
1
|
3
|
16 ÷ 30
|
6
|
3
|
1
|
Điều 5. Kiểm tra song
song
1. Mục đích của việc phân tích mẫu kiểm tra
song song để đánh giá độ lặp lại các kết quả phân tích do một người thực hiện
nhằm phát hiện và loại trừ các kết quả phân tích mắc phải sai số thô.
2. Phân tích kiểm tra song song phải thực hiện
trong cùng một điều kiện với mẫu cơ bản.
3. Đối chiếu, xử lý kết quả phân tích kiểm
tra song song:
a) Tính sai số tương đối:
(1)
(2)
Trong đó:
dri là sai số tương đối
thứ i
XCbi: là kết quả phân
tích mẫu cơ bản
XKti: là kết quả phân
tích mẫu kiểm tra song song tương ứng
: là kết quả trung
bình
b) Đánh giá kết quả kiểm tra:
- Đánh giá kết quả phân tích kiểm tra song
song bằng cách so sánh sai số tương đối (dr) giữa kết quả phân tích mẫu kiểm
tra song song và kết quả phân tích mẫu cơ bản với giá trị sai số tương đối cho
phép D (%)
+ Kết quả đạt yêu cầu: dri ≤
Di
+ Kết không đạt yêu cầu: dri >
Di
- Sai số tương đối cho phép được quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Xử lý sau khi đánh giá sai số:
- Khi các kết quả phân tích kiểm tra song
song đạt yêu cầu (dri ≤ Di) thì kết quả phân tích
của lô mẫu được chấp nhận.
- Khi kết quả phân tích kiểm tra song song
không đạt yêu cầu (dri > Di) thì:
+ Tính sai khác trung bình () theo công thức:
(3)
Trong đó:
i = 1, 2, 3,...
n: là số mẫu kiểm tra
m: là số mẫu sai
+ Khi chỉ có một mẫu sai vượt quá quy định,
nhưng sai khác trung bình () của các cặp kết
quả còn lại nhỏ hơn hoặc bằng 0,7 thì kết quả lô mẫu phân tích cơ bản vẫn được
chấp nhận.
Kết quả phân tích của cặp mẫu có sai số được
tính bằng cách lấy giá trị trung bình của kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết
quả mẫu phân tích song song.
+ Khi chỉ có một mẫu sai vượt quá quy định,
nhưng sai khác trung bình () của các cặp kết
quả còn lại lớn hơn 0,7 hoặc số mẫu sai từ 2 mẫu trở lên thì kết quả lô mẫu
phân tích cơ bản không được chấp nhận.
Điều 6. Kiểm tra đối
song
1. Mục đích của việc kiểm tra đối song để
phát hiện sai số hệ thống trong nội bộ phòng thí nghiệm.
2. Phân tích kiểm tra đối song sử dụng phương
pháp khác với phương pháp phân tích mẫu cơ bản, nhưng phải có độ chính xác bằng
hoặc cao hơn độ chính xác của phương pháp phân tích mẫu cơ bản. Mẫu kiểm tra đối
song được tiến hành trong những trường hợp không có mẫu chuẩn phù hợp kèm với
loạt mẫu phân tích.
3. Xử lý kết quả phân tích kiểm tra đối song:
a) Tính sai số tương đối:
(4)
Trong đó :
XCbi là kết quả phân tích
mẫu cơ bản
XĐsi là kết quả phân tích
mẫu kiểm tra đối song tương ứng
dri là sai số tương đối
thứ i
b) Xử lý sau khi đánh giá sai số:
- Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả
phân tích mẫu đối song không có sai số hệ thống (dri ≤ Di)
thì kết quả phân tích của lô mẫu được chấp nhận.
- Khi sai số tương đối của kết quả phân tích
mẫu cơ bản và kết quả phân tích mẫu đối song vượt quá sai số cho phép (dri>
Di) thì lấy mẫu từ mẫu lưu phân tích đối với các mẫu có kết quả phân
tích đối song vượt quá sai số cho phép, lập thành lô mẫu mới, đánh số hoặc ký
hiệu mẫu mới và thực hiện phân tích lại bằng phương pháp phân tích kiểm tra đối
song.
Đánh giá sai số được thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này.
+ Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả
phân tích mẫu đối song lần 2 không có sai số hệ thống (dri ≤
Di) thì kết quả phân tích của lô mẫu được chấp nhận.
+ Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và kết quả
phân tích mẫu đối song lần 2 có sai số hệ thống (dri> Di)
thì kết quả phân tích của lô mẫu không được chấp nhận.
+ Khi kết quả phân tích mẫu đối song lần 2 và
kết quả phân tích mẫu đối song lần 1 không có sai số hệ thống (dri
≤ Di) thì lô mẫu cơ bản không được chấp nhận.
Điều 7. Kiểm tra bằng
mẫu chuẩn
1. Mục đích của việc kiểm tra bằng mẫu chuẩn
để đánh giá độ chính xác của lô mẫu phân tích.
2. Yêu cầu kỹ thuật của mẫu chuẩn đưa vào lô
mẫu phân tích và việc đối chiếu, xử lý, đánh giá kết quả mẫu chuẩn theo lô mẫu
thực hiện theo quy định tại QCVN 48:2012/BTNMT ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Kiểm tra phân
tích liên phòng thí nghiệm
1. Mục đích của việc kiểm tra phân tích liên
phòng thí nghiệm để so sánh, đánh giá chất lượng phân tích mẫu giữa các phòng
thí nghiệm khác nhau.
2. Yêu cầu kỹ thuật của việc kiểm tra phân
tích liên phòng thí nghiệm:
a) Tỷ lệ mẫu gửi kiểm tra phân tích liên phòng
thí nghiệm hằng năm không ít hơn một phần trăm (1%) tổng số mẫu cơ bản đã phân
tích;
b) Mẫu được lựa chọn gửi đi phải là những mẫu
đã qua kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm;
c) Các phương pháp phân tích được áp dụng để
kiểm tra phân tích liên phòng thí nghiệm có thể cùng hoặc khác phương pháp phân
tích mà phòng thí nghiệm gửi mẫu đang thực hiện.
3. Xử lý kết quả kiểm tra phân tích liên
phòng:
a) Đánh giá sai số:
- Tính độ sai lệch di tuyệt đối giữa
kết quả phân tích cơ bản và kiểm tra liên phòng của mẫu đang xét thứ i:
(5)
- Tính hàm lượng trung bình của tập hợp mẫu cơ bản và mẫu kiểm
tra, không kể mẫu đang xét:
(6)
- Mẫu phân tích có sai số khi:
(7)
Trong đó:
: Hàm lượng trung
bình mẫu cơ bản thứ i
: Hàm lượng trung
bình mẫu kiểm tra liên phòng thứ i
di: Là sai số tuyệt đối giữa kết quả phân tích
cơ bản và kết quả phân tích kiểm tra liên phòng.
d: Sai số cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng,
tra trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Xử lý sau khi đánh giá sai số:
- Nếu kết quả phân tích kiểm tra liên phòng
không mắc sai số, phương pháp phân tích của phòng thí nghiệm đang sử dụng được
đánh giá có kết quả phân tích đáng tin cậy.
- Nếu kết quả phân tích kiểm tra liên phòng mắc
sai số, kết quả phân tích của phòng thí nghiệm được đánh giá không đáng tin cậy.
Điều 9. Quy định về
ghi chép hồ sơ, báo cáo và lưu giữ tài liệu
1. Sau khi hoàn thành việc phân tích, kiểm
tra, kết quả phân tích phải được ghi chép đầy đủ thông tin như sau:
a) Tên phiếu mẫu;
b) Đơn vị gửi phân tích;
c) Yêu cầu phân tích kiểm tra;
d) Số mẫu kiểm tra;
đ) Số mẫu bị sai;
e) Kết luận của người kiểm tra;
g) Ngày, tháng, năm kiểm tra;
h) Chữ ký người phân tích;
i) Chữ ký người kiểm tra.
2. Hồ sơ, tài liệu và các báo cáo liên quan đến
việc kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 8 năm 2015.
2. Quyết định số 51/QĐ-BCN ngày 02 tháng 8
năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành “Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong
phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn và quy định kiểm tra nội bộ phòng thí
nghiệm trong phân tích mẫu địa chất- khoáng sản rắn” hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 11. Trách nhiệm
thi hành
1. Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm thực hiện
độc lập với công tác kiểm soát chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước hoặc các
đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản thực hiện.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và
Môi trường để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục ĐCKS VN;
- Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
SAI
SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP D%
(ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢNG 1: SAI SỐ TƯƠNG
ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Ag, Al2O3 As, Au, B2O3,
BaO, BeO, Bi, C
TT
|
Chỉ tiêu PT
|
Ag
|
Al2O3
|
As
|
Au1
|
Au2
|
Au3
|
B
|
BaO
|
BeO
|
Bi
|
C
|
Hàm lượng (%)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
STT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
11
|
60- < 70
|
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
50- < 60
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
40- < 50
|
|
4,4
|
|
|
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
|
44
|
30- < 40
|
|
5,8
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
55
|
20- < 30
|
|
7,8
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
66
|
10- < 20
|
|
9,7
|
5,8
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
77
|
5- < 10
|
|
15
|
9,7
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
88
|
2- < 5
|
|
22
|
12
|
|
|
|
|
|
30
|
|
5
|
8
|
|
99
|
1- < 2
|
|
30
|
19
|
10
|
|
|
|
|
36
|
|
7
|
9
|
|
110
|
0,5- < 1,0
|
|
42
|
29
|
15
|
|
|
|
|
44
|
|
9
|
10
|
19
|
11
|
0,2- < 0,5
|
|
55
|
35
|
18
|
|
|
|
|
53
|
27
|
10
|
12
|
28
|
12
|
0,1- < 0,2
|
|
69
|
49
|
25
|
|
|
|
|
58
|
29
|
14
|
14
|
39
|
13
|
0,05- < 0,1
|
4
|
78
|
55
|
28
|
|
|
|
30
|
76
|
38
|
17
|
17
|
55
|
14
|
0,02- < 0,05
|
7
|
83
|
66
|
33
|
|
|
|
35
|
|
39
|
22
|
22
|
69
|
15
|
0,01- < 0,02
|
10
|
85
|
75
|
40
|
|
|
10
|
40
|
|
41
|
28
|
30
|
75
|
16
|
0,005- < 0,01
|
13
|
90
|
|
50
|
9
|
12
|
15
|
45
|
|
43
|
38
|
37
|
83
|
17
|
0,002- < 0,005
|
17
|
|
|
60
|
12
|
15
|
18
|
50
|
|
45
|
41
|
42
|
|
18
|
0,001- < 0,002
|
21
|
|
|
|
15
|
18
|
20
|
65
|
|
47
|
45
|
48
|
|
19
|
0,0005- < 0,001
|
25
|
|
|
|
20
|
25
|
30
|
|
|
51
|
|
|
|
20
|
0,0002- < 0,0005
|
28
|
|
|
|
30
|
35
|
40
|
|
|
|
|
|
|
21
|
0,0001- < 0,0002
|
35
|
|
|
|
35
|
40
|
50
|
|
|
|
|
|
|
22
|
0,00005- < 0,0001
|
40
|
|
|
|
35
|
40
|
50
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,00002- < 0,00005
|
48
|
|
|
|
45
|
50
|
55
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2: SAI SỐ TƯƠNG
ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CaF2, CaO, Cd, Ce, Cl, Co, CO2,
Cu, Cr2O3,
TT
|
Chỉ tiêu PT
|
CaF2
|
CaO
|
Cd
|
Ce
|
Cl
|
Co
|
CO2
|
Cu
|
Cr2O3
|
Hàm lượng (%)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
STT
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
1
|
60- < 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50- < 60
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40- < 50
|
|
3,9
|
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
2,8
|
|
4
|
30- < 40
|
5,5
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
|
|
3,3
|
|
5
|
20- < 30
|
6,9
|
5,8
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
2,1
|
|
4,2
|
|
6
|
10- < 20
|
9,7
|
8,9
|
|
|
|
|
8
|
|
8,3
|
3,5
|
|
5,5
|
|
7
|
5- < 10
|
14
|
14
|
|
|
|
|
11
|
|
12
|
5,8
|
|
6,9
|
|
8
|
2- < 5
|
19
|
19
|
|
|
|
|
15
|
|
18
|
9,7
|
|
9,7
|
|
9
|
1- < 2
|
25
|
25
|
12
|
13
|
7
|
4
|
20
|
4
|
28
|
14
|
7
|
12
|
6
|
10
|
0,5- < 1,0
|
33
|
33
|
16
|
16
|
8
|
6
|
27
|
6
|
39
|
19
|
10
|
17
|
8
|
11
|
0,2- < 0,5
|
43
|
44
|
22
|
21
|
10
|
8
|
33
|
8
|
55
|
30
|
15
|
19
|
10
|
12
|
0,1- < 0,2
|
57
|
58
|
29
|
28
|
14
|
10
|
40
|
10
|
69
|
40
|
20
|
25
|
12
|
13
|
0,05- < 0,1
|
|
78
|
39
|
36
|
18
|
15
|
47
|
15
|
75
|
46
|
23
|
|
14
|
14
|
0,02- < 0,05
|
|
83
|
41
|
50
|
25
|
22
|
55
|
22
|
80
|
|
26
|
|
15
|
15
|
0,01- < 0,02
|
|
|
49
|
58
|
29
|
35
|
|
35
|
|
|
30
|
|
20
|
16
|
0,005- < 0,01
|
|
|
59
|
69
|
35
|
38
|
|
38
|
|
|
35
|
|
25
|
17
|
0,002- < 0,005
|
|
|
70
|
|
41
|
42
|
|
42
|
|
|
40
|
|
29
|
18
|
0,001- < 0,002
|
|
|
84
|
|
49
|
45
|
|
45
|
|
|
46
|
|
39
|
19
|
0,0005- < 0,001
|
|
|
|
|
59
|
67
|
|
67
|
|
|
53
|
|
41
|
20
|
0,0002- < 0,0005
|
|
|
|
|
71
|
|
|
|
|
|
61
|
|
|
21
|
0,0001- < 0,0002
|
|
|
|
|
85
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
22
|
0,00005- < 0,0001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,00002- < 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3: SAI SỐ TƯƠNG
ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Cs2O, F, Fe, FeO, Fe2O3,
Ga, Ge, H2O+, H2O-, Hg
TT
|
Chỉ tiêu PT
|
Cs2O
|
F
|
TFe
|
FeO
|
Fe2O3
|
Ga
|
Ge
|
H2O+
|
H2O-
|
Hg
|
Hàm lượng (%)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
STT
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
1
|
60- < 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50- < 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40- < 50
|
|
|
2,2
|
|
|
2,2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
30- < 40
|
|
|
2,4
|
|
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
20- < 30
|
|
|
3,0
|
|
6,4
|
3,0
|
|
|
3,9
|
|
|
|
6
|
10- < 20
|
|
|
4,4
|
|
7,8
|
4,4
|
|
|
5,8
|
5,8
|
|
|
7
|
5- < 10
|
|
|
9,6
|
|
12
|
8,3
|
|
|
9,7
|
9,7
|
|
|
8
|
2- < 5
|
|
18
|
18
|
|
18
|
16
|
|
|
15
|
15
|
|
|
9
|
1- < 2
|
14
|
22
|
25
|
12
|
26
|
25
|
|
|
19
|
19
|
15
|
|
10
|
0,5- < 1,0
|
17
|
28
|
30
|
15
|
39
|
30
|
|
|
25
|
25
|
17
|
|
11
|
0,2- < 0,5
|
20
|
33
|
42
|
21
|
55
|
42
|
|
|
30
|
30
|
19
|
|
12
|
0,1- < 0,2
|
25
|
39
|
53
|
27
|
69
|
53
|
19
|
10
|
39
|
39
|
25
|
|
13
|
0,05- < 0,1
|
29
|
47
|
64
|
32
|
78
|
64
|
25
|
12
|
58
|
58
|
30
|
|
14
|
0,02- < 0,05
|
35
|
55
|
|
37
|
|
|
30
|
15
|
|
|
39
|
|
15
|
0,01- < 0,02
|
40
|
61
|
|
41
|
|
|
33
|
18
|
|
|
47
|
23
|
16
|
0,005- < 0,01
|
44
|
69
|
|
45
|
|
|
42
|
22
|
|
|
58
|
29
|
17
|
0,002- < 0,005
|
48
|
|
|
50
|
|
|
50
|
27
|
|
|
|
36
|
18
|
0,001- < 0,002
|
53
|
|
|
55
|
|
|
58
|
32
|
|
|
|
41
|
19
|
0,0005- < 0,001
|
58
|
|
|
61
|
|
|
|
36
|
|
|
|
45
|
20
|
0,0002- < 0,0005
|
64
|
|
|
|
|
|
|
41
|
|
|
|
49
|
21
|
0,0001- < 0,0002
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
22
|
0,00005- < 0,0001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
23
|
0,00002- < 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 4: SAI SỐ TƯƠNG
ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ In, K2O, Li2O, MgO, MKN,
Mn, P2O5, Mo
TT
|
Chỉ tiêu PT
|
In
|
Li2O
|
K2O
|
MgO
|
MKN
|
Mn
|
P2O5
|
Mo
|
Hàm lượng (%)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
STT
|
31
|
32
|
33
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
1
|
60- < 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50- < 60
|
|
|
|
|
3,9
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40- < 50
|
|
|
|
|
4,7
|
|
1,6
|
|
|
|
|
|
4
|
30- < 40
|
|
|
|
|
5,0
|
|
2,5
|
|
|
3,0
|
|
|
5
|
20- < 30
|
|
|
|
|
7,0
|
|
3,9
|
3,0
|
|
4,4
|
|
|
6
|
10- < 20
|
|
|
9,7
|
5
|
9,4
|
|
5,8
|
3,9
|
|
7,5
|
|
|
7
|
5- < 10
|
|
|
15
|
8
|
13
|
|
9,7
|
5,5
|
|
8,9
|
4,0
|
|
8
|
2- < 5
|
|
|
22
|
11
|
18
|
9
|
15
|
7,8
|
4
|
9,0
|
7,8
|
4
|
9
|
1- < 2
|
|
|
28
|
14
|
25
|
13
|
19
|
9,4
|
5
|
12
|
15
|
8
|
10
|
0,5- < 1,0
|
|
|
33
|
17
|
|
18
|
25
|
15
|
8
|
17
|
20
|
11
|
11
|
0,2- < 0,5
|
|
15
|
44
|
22
|
|
22
|
30
|
22
|
11
|
23
|
30
|
15
|
12
|
0,1- < 0,2
|
|
20
|
55
|
28
|
|
29
|
|
30
|
15
|
26
|
42
|
21
|
13
|
0,05- < 0,1
|
30
|
25
|
32
|
32
|
|
38
|
|
50
|
24
|
33
|
52
|
26
|
14
|
0,02- < 0,05
|
39
|
30
|
78
|
39
|
|
40
|
|
60
|
29
|
44
|
66
|
33
|
15
|
0,01- < 0,02
|
47
|
35
|
83
|
41
|
|
44
|
|
66
|
33
|
58
|
83
|
41
|
16
|
0,005- < 0,01
|
58
|
36
|
|
44
|
|
48
|
|
|
39
|
66
|
|
51
|
17
|
0,002- < 0,005
|
66
|
39
|
|
47
|
|
53
|
|
|
41
|
|
|
64
|
18
|
0,001- < 0,002
|
78
|
45
|
|
50
|
|
58
|
|
|
44
|
|
|
|
19
|
0,0005- < 0,001
|
|
50
|
|
53
|
|
64
|
|
|
52
|
|
|
|
20
|
0,0002- < 0,0005
|
|
60
|
|
56
|
|
70
|
|
|
63
|
|
|
|
21
|
0,0001- < 0,0002
|
|
70
|
|
60
|
|
77
|
|
|
72
|
|
|
|
22
|
0,00005- < 0,0001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,00002- < 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 5: SAI SỐ TƯƠNG
ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Na2O, Ni, Nb2O5,
Pb, Pd, Pt, Re, Rb2O, S, Sb
TT
|
Chỉ tiêu PT
|
Na2O
|
Ni
|
Nb2O5
|
Pb
|
Pd
|
Pt
|
Re
|
Rb2O
|
S
|
Sb
|
Hàm lượng (%)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
STT
|
40
|
41
|
42
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
49
|
1
|
60- < 70
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50- < 60
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40- < 50
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
4
|
30- < 40
|
|
|
|
|
2,8
|
|
|
|
|
|
2,8
|
|
|
5
|
20- < 30
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
|
3,3
|
|
|
6
|
10- < 20
|
9,7
|
5
|
|
|
5,8
|
|
|
|
|
|
4,2
|
|
|
7
|
5- < 10
|
15
|
8
|
|
15
|
7,8
|
4
|
|
|
|
|
9,1
|
|
|
8
|
2- < 5
|
22
|
11
|
|
17
|
13
|
7
|
|
|
|
|
15
|
12
|
6
|
9
|
1- < 2
|
28
|
14
|
14
|
21
|
19
|
10
|
|
|
|
14
|
21
|
19
|
10
|
10
|
0,5- < 1,0
|
33
|
17
|
20
|
26
|
25
|
13
|
|
|
|
17
|
28
|
28
|
14
|
11
|
0,2- < 0,5
|
44
|
22
|
27
|
30
|
30
|
15
|
|
|
|
20
|
33
|
36
|
18
|
12
|
0,1- < 0,2
|
55
|
28
|
36
|
36
|
40
|
20
|
|
|
|
25
|
39
|
47
|
24
|
13
|
0,05- < 0,1
|
66
|
32
|
47
|
44
|
50
|
24
|
|
|
|
29
|
47
|
52
|
27
|
14
|
0,02- < 0,05
|
78
|
39
|
55
|
53
|
|
29
|
|
|
|
35
|
58
|
|
33
|
15
|
0,01- < 0,02
|
83
|
41
|
64
|
61
|
|
35
|
|
|
|
40
|
72
|
|
39
|
16
|
0,005- < 0,01
|
|
44
|
|
75
|
|
41
|
|
|
16
|
44
|
|
|
41
|
17
|
0,002- < 0,005
|
|
47
|
|
|
|
49
|
|
|
18
|
48
|
|
|
55
|
18
|
0,001- < 0,002
|
|
50
|
|
|
|
59
|
|
|
20
|
53
|
|
|
60
|
19
|
0,0005- < 0,001
|
|
53
|
|
|
|
62
|
25
|
25
|
22
|
58
|
|
|
|
20
|
0,0002- < 0,0005
|
|
56
|
|
|
|
65
|
37
|
37
|
27
|
64
|
|
|
|
21
|
0,0001- < 0,0002
|
|
60
|
|
|
|
70
|
41
|
41
|
36
|
70
|
|
|
|
22
|
0,00005- < 0,0001
|
|
|
|
|
|
|
45
|
45
|
45
|
|
|
|
|
23
|
0,00002- < 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 6: SAI SỐ TƯƠNG
ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC NGUYÊN TỐ Se, SiO2, Sn, SrO, Ta2O5,
Te, Th, TiO2, Tl, TR2O3, U,
TT
|
Chỉ tiêu PT
|
Se
|
SiO2
|
Sn
|
SrO
|
Ta2O5
|
Te
|
Th
|
TiO2
|
TI
|
STR2O3
|
U
|
Hàm lượng (%)
|
(A)
|
(B)
|
STT
|
50
|
51
|
52
|
53
|
54
|
55
|
56
|
57
|
58
|
59
|
60
|
1
|
60- < 70
|
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50- < 60
|
|
2,2
|
1,3
|
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
|
3
|
40- < 50
|
|
2,8
|
1,9
|
|
|
|
|
|
2,8
|
|
|
|
4
|
30- < 40
|
|
3,6
|
2,7
|
|
|
|
|
|
3,3
|
|
|
|
5
|
20- < 30
|
|
5,3
|
3,9
|
|
|
|
|
|
4,2
|
|
|
|
6
|
10- < 20
|
|
8,9
|
5,0
|
|
|
|
|
|
5,8
|
|
|
|
7
|
5- < 10
|
|
14
|
7,8
|
|
9
|
9,7
|
|
|
9,7
|
|
9,7
|
|
8
|
2- < 5
|
|
19
|
12
|
|
11
|
12
|
|
|
15
|
|
13
|
|
9
|
1- < 2
|
|
26
|
16
|
8
|
14
|
14
|
|
9,4
|
19
|
|
18
|
6,9
|
10
|
0,5- < 1,0
|
5
|
33
|
21
|
10
|
18
|
18
|
5
|
12
|
25
|
|
24
|
8,9
|
11
|
0,2- < 0,5
|
6
|
47
|
27
|
13
|
22
|
24
|
7
|
14
|
30
|
7
|
30
|
9,7
|
12
|
0,1- < 0,2
|
7
|
58
|
33
|
16
|
27
|
30
|
8
|
17
|
39
|
9
|
44
|
13
|
13
|
0,05- < 0,1
|
9
|
75
|
|
22
|
32
|
39
|
11
|
21
|
50
|
11
|
58
|
16
|
14
|
0,02- < 0,05
|
13
|
83
|
|
27
|
40
|
50
|
15
|
25
|
58
|
13
|
69
|
11
|
15
|
0,01- < 0,02
|
17
|
|
|
33
|
50
|
58
|
20
|
30
|
75
|
16
|
83
|
25
|
16
|
0,005- < 0,01
|
22
|
|
|
41
|
62
|
72
|
25
|
42
|
80
|
18
|
|
33
|
17
|
0,002- < 0,005
|
29
|
|
|
|
77
|
83
|
29
|
50
|
|
21
|
|
39
|
18
|
0,001- < 0,002
|
39
|
|
|
|
83
|
|
39
|
|
|
28
|
|
|
19
|
0,0005- < 0,001
|
41
|
|
|
|
|
|
41
|
|
|
35
|
|
|
20
|
0,0002- < 0,0005
|
43
|
|
|
|
|
|
44
|
|
|
50
|
|
|
21
|
0,0001- < 0,0002
|
45
|
|
|
|
|
|
46
|
|
|
|
|
|
22
|
0,00005- < 0,0001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,00002- < 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 37/2015/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 37/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 Quy định kỹ thuật về kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất, khoáng sản rắn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
7.169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|