Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1168/QĐ-TTg 2015 duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích 2020

Số hiệu: 1168/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành: 24/07/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1168/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với các nội dung chính sau đây:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Trên cơ sở kết quả của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, bằng nguồn kinh phí từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 để hỗ trợ thực hiện các mục tiêu sau:

1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng trên phạm vi cả nước, trong đó tập trung ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.

2. Phổ cập dịch vụ viễn thông công ích, bảo đảm quyền truy nhập bình đẳng, hợp lý cho mọi người dân, hộ gia đình, đồng thời theo từng thời kỳ ưu tiên hỗ trợ việc sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và đầu thu truyền hình số của hộ nghèo, hộ cận nghèo và một số đối tượng chính sách xã hội theo quy định của Nhà nước.

3. Bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai; cung cấp cho mọi người dân khả năng truy nhập miễn giá cước đến các dịch vụ viễn thông bắt buộc.

4. Bảo đảm các trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên toàn quốc khả năng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng.

5. Bảo đảm thực hiện các mục tiêu của Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.

II. DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

1. Dịch vụ viễn thông công ích

a) Dịch vụ viễn thông bắt buộc bao gồm:

- Dịch vụ viễn thông khẩn cấp;

- Dịch vụ viễn thông di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải;

- Dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai.

b) Dịch vụ viễn thông phổ cập bao gồm:

- Dịch vụ điện thoại cố định;

- Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định;

- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định;

- Dịch vụ thông tin di động mặt đất;

- Dịch vụ viễn thông di động hàng hải cho tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải.

2. Đối tượng thụ hưởng của Chương trình

a) Mọi người dân được hỗ trợ:

- Sử dụng miễn giá cước các dịch vụ viễn thông khẩn cấp và dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định;

- Sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của Chương trình theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích.

b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước được hỗ trợ:

- Sử dụng dịch vụ điện thoại cố định hoặc dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích nếu đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;

- Thu xem các chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu qua hệ thống truyền hình quảng bá công nghệ số.

c) Ngư dân trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển được hỗ trợ:

- Sử dụng miễn giá cước dịch vụ viễn thông di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải;

- Sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải (điện thoại HF, VHF) qua hệ thống đài thông tin duyên hải theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích.

d) Các trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích.

III. KINH PHÍ

1. Kinh phí dự kiến thực hiện Chương trình là 11.000.000.000.000 đồng (mười một ngàn tỷ đồng), được bảo đảm từ nguồn thu của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, trong đó:

a) Kế hoạch kinh phí dự kiến dành cho các nhiệm vụ đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông của tất cả các chương trình thành phần chiếm 70% tổng kinh phí của toàn bộ Chương trình;

b) Kế hoạch kinh phí dự kiến hỗ trợ cho một doanh nghiệp viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trong toàn bộ giai đoạn thực hiện Chương trình không vượt quá 70% tổng kinh phí dành cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của Chương trình, trừ trường hợp trên địa bàn cụ thể hoặc đối với nhiệm vụ cụ thể, chỉ có duy nhất một doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định để tham gia thực hiện nhiệm vụ của Chương trình;

c) Việc quyết toán các nhiệm vụ của Chương trình được thực hiện trên cơ sở kết quả thực hiện của doanh nghiệp và dự toán đã được phê duyệt.

2. Mức đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:

a) Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng là 1,5% doanh thu các dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 9 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

b) Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về là 1,5% doanh thu dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về;

c) Trên cơ sở tình hình triển khai thực tế, Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mức đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để bảo đảm triển khai hiệu quả các nhiệm vụ của Chương trình trong trường hợp cần thiết.

IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH THÀNH PHẦN

1. Chương trình thành phần 1: Kết nối băng rộng

a) Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: Bảo đảm trên 99% các xã có điện được kết nối bằng hệ thống truyền dẫn băng rộng;

- Mục tiêu 2: Bảo đảm trên 99% các xã có điện có mạng truy nhập băng rộng cố định, mạng truy nhập băng rộng di động;

- Mục tiêu 3: Bảo đảm kết nối truyền dẫn cáp quang từ đất liền tới trung tâm hành chính của các huyện đảo.

b) Các nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ 1: Hỗ trợ đầu tư thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng đến các xã chưa có kết nối truyền dẫn băng rộng;

- Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ đầu tư thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại các xã chưa có mạng truy nhập băng rộng cố định với khả năng cung cấp dịch vụ cho tất cả các cơ quan, tổ chức trên địa bàn và cho ít nhất 5% số hộ gia đình tại địa bàn cấp xã ở miền núi, hải đảo, 10% số hộ gia đình tại địa bàn cấp xã ở đồng bằng;

- Nhiệm vụ 3: Hỗ trợ đầu tư thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động đến các xã chưa có mạng truy nhập băng rộng di động với khả năng phủ sóng cho ít nhất 60% địa bàn cấp thôn tại các xã miền núi, hải đảo và 90% địa bàn cấp thôn tại các xã, phường đồng bằng;

- Nhiệm vụ 4: Hỗ trợ thiết lập đường truyền dẫn cáp quang kết nối từ đất liền đến trung tâm hành chính của các huyện đảo trên cơ sở hạ tầng cáp quang của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Nhiệm vụ 5: Hỗ trợ triển khai các giải pháp tăng cường bảo đảm liên lạc an toàn, tin cậy trong việc thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cho công cộng và cho chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp.

2. Chương trình thành phần 2: Kết nối khẩn cấp

a) Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: Bảo đảm người sử dụng dịch vụ viễn thông trên toàn quốc được sử dụng miễn giá cước dịch vụ viễn thông khẩn cấp; bảo đảm ngư dân trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển được sử dụng miễn giá cước dịch vụ viễn thông di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải;

- Mục tiêu 2: Bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai.

b) Các nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ 1: Hỗ trợ việc sử dụng miễn giá cước dịch vụ viễn thông khẩn cấp và dịch vụ viễn thông di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển thông qua hệ thống đài thông tin duyên hải;

- Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai.

3. Chương trình thành phần 3: Kết nối cộng đồng

a) Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: Bảo đảm người sử dụng dịch vụ viễn thông trên toàn quốc được sử dụng miễn giá cước dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định;

- Mục tiêu 2: Bảo đảm người dân tại các xã có tỷ lệ hộ gia đình là thuê bao dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định thấp khả năng tiếp cận dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng được Chương trình phát triển và duy trì với chi phí hợp lý;

- Mục tiêu 3: Bảo đảm hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước có nhu cầu thông tin liên lạc khả năng tiếp cận dịch vụ điện thoại cố định mặt đất hoặc dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau với chi phí hợp lý;

- Mục tiêu 4: Bảo đảm ngư dân trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải với chi phí hợp lý.

b) Các nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ 1: Hỗ trợ việc sử dụng miễn giá cước dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định;

- Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ trang thiết bị để thiết lập 500 điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng tại các xã có tỷ lệ hộ gia đình là thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định thấp và chưa có điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng;

- Nhiệm vụ 3: Hỗ trợ chi phí duy trì hoạt động của 500 điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng nêu tại Nhiệm vụ 2 nói trên và của các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng còn đang hoạt động thuộc phạm vi Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 theo Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

- Nhiệm vụ 4: Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước sử dụng dịch vụ của 01 số thuê bao dịch vụ điện thoại cố định mặt đất hoặc 01 số thuê bao dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích nếu đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;

- Nhiệm vụ 5: Hỗ trợ ngư dân trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải (điện thoại HF, VHF) thông qua hệ thống đài thông tin duyên hải theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích.

4. Chương trình thành phần 4: Kết nối công sở

a) Mục tiêu cụ thể:

- Mục tiêu 1: Bảo đảm trên 99% các trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên toàn quốc khả năng tiếp cận dịch vụ truy nhập Internet băng rộng với chi phí hợp lý;

- Mục tiêu 2: Bảo đảm khả năng truy nhập của người dân tới các dịch vụ công trực tuyến.

b) Các nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ 1: Hỗ trợ kết nối Internet băng rộng cho các trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã chưa được kết nối Internet băng rộng;

- Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ các trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên toàn quốc sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích;

- Nhiệm vụ 3: Hỗ trợ các bệnh viện trong Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020 của Bộ Y tế sử dụng dịch vụ thuê kênh theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích.

- Nhiệm vụ 4: Hỗ trợ thiết lập cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các cấp và dịch vụ công trực tuyến trên cổng phục vụ người dân, tập trung cho vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.

5. Chương trình thành phần 5: Kết nối truyền hình số

a) Mục tiêu cụ thể:

Bảo đảm người dân trên cả nước, đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận nghèo và một số đối tượng chính sách xã hội theo quy định của Nhà nước ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thu xem các chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu qua hệ thống truyền dẫn, phát sóng tín hiệu truyền hình công nghệ số mặt đất hoặc vệ tinh.

b) Các nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ 1: Hỗ trợ đầu tư trang bị máy phát truyền hình số mặt đất để phát các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu tại vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;

- Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ thiết lập cổng thông tin điện tử và tổng đài hỗ trợ, tư vấn giải đáp thông tin về số hóa truyền hình;

- Nhiệm vụ 3: Hỗ trợ chi phí cung cấp dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình số qua vệ tinh VINASAT để phát chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu cho các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, các vùng lõm khó thu được tín hiệu truyền hình số mặt đất;

- Nhiệm vụ 4: Hỗ trợ điều tra phương thức thu xem truyền hình và tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình;

- Nhiệm vụ 5: Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo và một số đối tượng chính sách xã hội theo quy định của Nhà nước đầu thu truyền hình số mặt đất hoặc vệ tinh nếu đã có máy thu truyền hình tương tự và chưa sử dụng dịch vụ truyền hình số, truyền hình cáp, truyền hình Internet (IPTV).

V. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN

1. Phương thức hỗ trợ thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông

a) Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) lập Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông tại địa phương;

b) Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông lập và gửi Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông tại địa phương cho Bộ Thông tin và Truyền thông;

c) Trên cơ sở Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi, Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm tra và phê duyệt Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông;

d) Trên cơ sở Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông đã được phê duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông lựa chọn doanh nghiệp viễn thông làm chủ đầu tư để thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, đấu thầu, xây dựng;

đ) Doanh nghiệp viễn thông được lựa chọn làm chủ đầu tư xây dựng, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự án đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, xây dựng và quyết toán dự án đầu tư theo quy định;

e) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam bố trí và thanh toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp hoặc ủy thác chi qua Kho bạc Nhà nước cho doanh nghiệp là chủ đầu tư theo quy định về quản lý tài chính của Quỹ.

2. Phương thức hỗ trợ đầu thu truyền hình số

a) Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập Kế hoạch và dự toán hỗ trợ đầu thu truyền hình số tại địa phương;

b) Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán hỗ trợ đầu thu truyền hình số tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi, Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm tra và phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số;

c) Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số đã được phê duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông lựa chọn đơn vị làm chủ đầu tư để thực hiện và quản lý dự án mua sắm đầu thu truyền hình số theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu;

d) Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư xây dựng, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự án, tổ chức đấu thầu mua sắm đầu thu truyền hình số theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu sau khi dự án được phê duyệt và quyết toán dự án đầu tư theo quy định;

đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì , phối hợp với đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư tổ chức phân phối đầu thu truyền hình số đúng, kịp thời và trực tiếp cho các đối tượng được thụ hưởng theo quy định, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình hỗ trợ tại địa phương;

e) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam bố trí và thanh toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số trực tiếp hoặc ủy thác chi qua Kho bạc Nhà nước cho đơn vị được lựa chọn là chủ đầu tư theo quy định về quản lý tài chính của Quỹ.

3. Phương thức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể danh mục dịch vụ viễn thông công ích, đối tượng được hỗ trợ, giá cước dịch vụ viễn thông công ích, mức hỗ trợ và hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông lập dự toán hỗ trợ việc sử dụng dịch vụ viễn thông công ích;

b) Các doanh nghiệp viễn thông lập và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông dự toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để Bộ tổng hợp làm cơ sở phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ tài chính cho việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hàng năm;

c) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích có trách nhiệm thống kê, báo cáo chính xác, kịp thời và quyết toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hàng năm với Bộ Thông tin và Truyền thông trên cơ sở số liệu thực hiện được Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan xác nhận;

đ) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam bố trí và thanh toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp hoặc ủy thác chi qua Kho bạc Nhà nước cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quyết toán kinh phí hỗ trợ đã được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt;

đ) Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, kiểm tra, giám sát việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp viễn thông.

4. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cụ thể phương thức thực hiện các nhiệm vụ khác của Chương trình.

VI. QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

1. Thành lập Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông để giúp Bộ trưởng quản lý, điều phối việc thực hiện Chương trình trên phạm vi cả nước.

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.

Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được bảo đảm từ nguồn thu của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của Chương trình tại địa phương.

3. Các Bộ được giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình chỉ định một đơn vị chức năng chịu trách nhiệm giúp Bộ quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của Chương trình.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Các nhiệm vụ, kế hoạch của Chương trình được thực hiện thường xuyên, liên tục, không bị ràng buộc bởi các quyết định đầu tư phát triển hàng năm. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm cụ thể như sau:

1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số; hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông lập dự toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương;

b) Phê duyệt Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số;

c) Lựa chọn đơn vị làm chủ đầu tư và quản lý các dự án đầu tư thuộc Chương trình theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn thực hiện, quản lý, điều phối, giám sát, thanh tra, kiểm tra, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chương trình và sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình;

đ) Ban hành danh mục dịch vụ viễn thông công ích; quy định chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi, mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

e) Quy định, hướng dẫn việc tổ chức triển khai và chế độ báo cáo thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình;

g) Phê duyệt quyết toán Chương trình.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn hạch toán, thu, nộp của các doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; hướng dẫn thực hiện việc quản lý, chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Chương trình cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

b) Hướng dẫn việc báo cáo kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm và quyết toán Chương trình;

c) Hướng dẫn việc sử dụng kinh phí quản lý Chương trình và cơ chế tài chính của Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

d) Chỉ đạo, giám sát hệ thống Kho bạc Nhà nước bảo đảm việc ủy thác chi của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và hướng dẫn điều tra thống kê liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của người dân, hộ gia đình, trường học, bệnh viện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong kế hoạch điều tra thống kê;

b) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Cung cấp báo cáo, số liệu cần thiết về các trường học, bệnh viện cho Bộ Thông tin và Truyền thông để bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình;

b) Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình triển khai, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến giáo dục, y tế trong phạm vi Chương trình.

5. Bộ Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện việc cho các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật điện lực (bao gồm cả hạ tầng cáp quang điện lực trên toàn quốc) theo quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.

6. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong ngành giao thông vận tải phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, đặc biệt dọc theo các tuyến giao thông trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng viễn thông trong phạm vi Chương trình;

b) Phối hợp kiểm tra, xác nhận số liệu để phục vụ việc thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải.

7. Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Lập và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông Danh mục và dự toán kinh phí dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông tại địa phương;

b) Lập và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông Kế hoạch hỗ trợ đầu thu truyền hình số tại địa phương;

c) Chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ đầu thu tín hiệu truyền hình số đến các đối tượng thụ hưởng của Chương trình tại địa phương;

d) Phối hợp kiểm tra, xác nhận số liệu để phục vụ việc thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

đ) Quản lý, điều phối, phổ biến, tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong phạm vi Chương trình;

e) Báo cáo, cung cấp các số liệu cần thiết và phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình;

g) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông lồng ghép các chương trình, đề án, dự án khác của các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.

8. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam chịu trách nhiệm:

a) Bảo đảm kinh phí đầy đủ, kịp thời để triển khai các nhiệm vụ của Chương trình;

b) Cấp kinh phí, kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ của Quỹ để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình đúng mục đích và hiệu quả.

9. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình có trách nhiệm:

a) Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh phí được Chương trình hỗ trợ;

b) Thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên cơ sở bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành;

c) Lập và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông dự toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; quyết toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích với Bộ Thông tin và Truyền thông;

d) Báo cáo, cung cấp số liệu cần thiết và phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để triển khai, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình;

đ) Ngoài các trách nhiệm nêu trên, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường có trách nhiệm đăng ký tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.

10. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được hỗ trợ thiết bị có trách nhiệm:

a) Quản lý, sử dụng thiết bị được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả;

b) Không được biếu, tặng, bán, điều chuyển thiết bị được hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1643/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, V.III, NC, TKBT;
- Lưu: VT, KTN (3b). XH

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 1168/QD-TTg

Ha Noi, July 24, 2015

 

DECISION

APPROVING PROGRAM OF PUBLIC TELECOMMUNICATIONS SERVICES SUPPLY BY 2020

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 by the Government providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on telecommunications;

Pursuant to Decree No. 132/2013/ND-CP dated October 16, 2013 by the Government detailing functions, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to Decision No. 11/2014/QD-TTg dated January 27, 2014 by the Prime Minister on organization and operation of Vietnam public telecommunications services fund;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECIDES:

Article 1. Approval for Program of public telecommunications services supply by 2020 (hereinafter referred to as "Program”) with the following contents:

I. GENERAL OBJECTIVES

On the basis of the results of the Program of public telecommunications services supply by 2010, covered by Vietnam public telecommunications services fund, the Program of public telecommunications services supply by 2020 will be conducted to support the implementation of the following objectives:

1. Invest in the development of broadband telecommunications infrastructure nationwide, where remote and isolated areas, disadvantaged areas, border areas and islands shall be priority.

2. Generalize public telecommunications services, ensuring the equal right to access of every people and households, and, depending on specific period, take priority over the support for the use of public telecommunications services and digital television receiver of poor households, nearly-poor households and a number of beneficiaries of incentive policies as defined by the State.

3. Ensure the communication to serve the searching and rescue and the direction and operation of natural disaster prevention and control; providing people with free-of-charge accessibility to mandatory telecommunications services.

4. Ensure the availability of broadband Internet access services of educational institutions, hospitals and People’s Committees of communes nationwide.

5. Ensure the conduct of objectives of the Project for the digitalization of terrestrial television transmission and broadcasting by 2020.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Public telecommunications services

a) Mandatory telecommunications services include:

- Urgent telecommunications services;

- Maritime mobile telecommunication services for the searching and rescue at sea via the coastal communications station system;

- Telecommunications services for direction and operation of natural disaster prevention and control.

b) General telecommunications services include:

- Fixed telephone services;

- Services supporting the lookup of number of fixed telephone subscribers;

- Services for fixed broadband internet access;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Maritime mobile telecommunication services for fishing boats at sea via the coastal information station system;

2. Beneficiary subjects of the Program

a) Every people shall be entitled to:

- Free-of-charge urgent telecommunication services and services supporting the lookup of number of fixed telephone subscribers;

- Use of broadband Internet access services at public telecommunications services stations of the Program according to the charge for public telecommunications services.

b) Poor households, nearly-poor households, as prescribed by the State, shall be entitled to:

- Use fixed telephone services or postpaid terrestrial mobile information services according to public telecommunications services charges, provided that such households have signed a service contract with a telecommunication enterprise;

- Receive and watch television programs serving political objectives and essential propagation information via television systems promoting digital technology.

c) Fisherman on fishing boats at sea shall be entitled to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Use of maritime mobile telecommunication services (HF or VHF phones) via the coastal communications station system according to charges imposed on public telecommunications services;

d) Educational institutions, hospitals and People’s Committees of communes shall be entitled to use broadband Internet access services according to charges imposed on public telecommunications services.

III. FUNDING

1. Planned funding for the Program is VND 11,000,000,000,000 (eleven thousand billion Vietnam dong), taken from Vietnam public telecommunications services fund, where:

a) Planned funding for tasks of investmenting in telecommunications infrastructure of all subprograms shall be 70% of total funding for the whole Program;

b) Planned funding for a telecommunication enterpriseto develop the telecommunications infrastructure throughout the course of execution of the Program shall not exceed 70% of total funding for developing telecommunications infrastructure of the Programunless there is only 1 enterprise capable of performing the task in the area;

c) Funding for the performance of tasks of the Program shall be provided on the basis of the enterprise’s performance and the approved cost estimate.

2. Contributions by telecommunication enterprises to Vietnam public telecommunications services fund:

a) Regarding enterprises providing services with network infrastructure, the contribution shall be 1.5% of the turnover from telecommunications services prescribed in Article 9 of Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 by the Government;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) On the basis of the actual situation, the Ministry of Information and Communications shall request the Prime Minister to consider adjusting the rate of contribution by telecommunication enterprises to Vietnam public telecommunications services fund so as to ensure the effective conduct of tasks of the Program when necessary.

IV. SUBPROGRAMS

1. Subprogram No. 1: Broadband connection

a) Specific objectives:

- Objective 1: More than 99% of communes having eletricity supply are provided with broadband transmisson systems;

- Objective 2: More than 99% of communes having electricity supply are provided with fixed or mobile broadband access network;

- Objective 3: Fiber-optic transmission from mainland to administrative centers of island districts are ensured.

b) Tasks:

- Task 1: Support the investment in the establishment of broadband transmission systems at communes which have not been supplied broadband transmission connection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Task 3: Support the investment in the establishment of mobile broadband access network at communes which have not been supplied mobile broadband access network with a capability of providing services for at least 60% of hamlets, applicable to mountainous and island communes, or 90 % of hamlets, applicable to plain communes;

- Task 4: Support the establishment of fiber-optic transmission for the connection from mainland to administrative centers of island districts using the fiber-optic infrastructure of Vietnam Electricity;

- Task 5: Support the the adoption of solutions to ensure the safe and reliable communications in network setup and supply of telecommunications services to the community and for the administration of government at varius levels.

2. Subprogram No. 2: Urgent connection

a) Specific objectives:

- Objective 1: Ensure that nationwide telecommunication service users are exempt from charges when using urgent telecommunications services; to ensure that fishermen working on fishing boats at sea are exempt from charges when using maritime mobile telecommunication services for searching and rescue activities via the coastal communications station system;

- Objective 2: Ensure communications for the direction and operation of natural disaster prevention and control.

b) Tasks:

- Task 1: Support the free-of-charge use of urgent telecommunications services and maritime mobile telecommunication services for the searching and rescue at sea via the coastal communications station system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Subprogram No. 3: Community connection

a) Specific objectives:

- Objective 1: Ensure that service users are exempt from charges when using services supporting the lookup of number of fixed telephone subscribers;

- Objective 2: Ensure that people living in communes having low rate of households using fixed broadband Internet access services can access to broadband Internet access services via public Internet access points which are developed and maintained with reasonable cost by the Development program;

- Objective 3: Ensure that poor households and nearly-poor households defined by the State which require communications can access to postpaid terrestrial fixed telephone services or postpaid terrestrial mobile information services with reasonable cost;

- Objective 4: Ensure that fishermen working on fishing boats can access to maritime mobile telecommunication via the coastal information station system with reasonable cost.

b) Tasks:

- Task 1: Support the free-of-charge use of services supporting the lookup of number of fixed telephone subscribers;

- Task 2: Provide equipment to support the establishment of 500 public Internet access service points at communes where the rate of households using fixed broadband Internet access services is low and there is not any public Internet access service point;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Task 4: Support the poor households and nearly-poor households defined by the State to use the services of 1 number of terrestrial fixed telephone subscriber or 1 number of postpaid terrestrial mobile information subscriber according to the public telecommunication service charge rates, provided that such households have signed a contract with telecommunication enterprises for using services;

- Task 5: Support fishermen working on fhishing boats at sea to use maritime mobile telecommunication services (HF or VHF phones) via the coastal communications station system according to charges imposed on public telecommunications services.

4. Subprogram No. 4: Connection in office

a) Specific objectives:

- Objective 1: Ensure that more than 99% of educational institutions, hospitals and People’s Committees of communes nationwide can access to broadband Internet access services with reasonable costs;

- Objective 2: Ensure the accessibility of people to online public services.

b) Tasks:

- Task 1: Support the broadband Internet connection of educational institutions, hospitals and People’s Committees of communes which have not accessed to broadband Internet;

- Task 2: Support educational institutions, hospitals and People’s Committees of communes to use broadband Internet access services according to the charges imposed on public telecommunications services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Task 4: Support the establishment of electronic information gates of People’s Committees at all levels and online public services for people, concentrating on remote and isolated areas, disadvantaged areas, border areas and islands.

5. Subprogram No. 5: Digital televition connection

a) Specific objectives:

Ensure that people nationwide, especially poor households, nearly-poor households and other beneficiaries of incentive policies defined by the State who live in remote and isolated areas, disadvantaged areas, border areas and islands and watch television programs to serve the tasks of political objectives or essential dissemination via transmitting and broadcasting terrestrial or satellite digital television signal.

b) Tasks:

- Task 1: Support the equipment of digital terrestrial television (DTT) transmitter to broadcast program channels for essential political duties and information dissemination for remote and isolated areas, disadvantaged areas, border areas and islands;

- Task 2: Support the establishment of electronic information gates and switchboards for aiding, consulting and resolving digital television information;

- Task 3: Support the supply of services transmitting digital signal via VINASAT satellite to broadcast television programs serving essential political objectives and information dissemination for mountaineous, border and island areas or concave areas which cannot not receive DTT signals easily;

- Task 4: Support the investigation into television receiving and watching modes and investigation into digitalizaton of television transmission and broacasting;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V. IMPLEMENTATION

1. Support for establishment of telecommunications infrastructure

a) The Ministry of Information and Communications shall guide People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as People's Committees of provinces) to make lists and estimate the budget for investment in the construction of telecommunications infrastructure in local areas;

b) On the basis of the guidance of the Ministry of Information and Communications, People's Committees of provinces shall cooperate with telecommunication enterprises in preparing and sending lists and budget estimates for the investment in the construction of telecommunications infrastructure in local areas to the Ministry of Information and Communications;

c) On the basis of the Lists and budget estimates for investment in the construction of telecommunications infrastructure in local areas sent by People's Committees of provinces, the Ministry of Information and Communications shall conduct inspection and grant approval for the Lists and the budget estimates abovementioned;

d) On the basis of the approved Lists and the budget estimates, the Ministry of Information and Communications shall choose an investor to conduct and manage the investment projects according to current laws pertaining to investment, tendering and construction;

dd) Each telecommunication enterprise chosen to be the investor shall plan and send to the Ministry of Information and Communications an investment project and execute the approved investment project according to laws on investment, tendering and construction, and prepare a financial statement of the project according to laws;

e) Vietnam public telecommunications services fund shall prepare and provide directly or by through the State Treasuries for the enterprises being the investor according to regulations on financial management of the Fund.

2. Support by supplying digital television receivers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) On the basis of the Plans and the estimates for the supply of digital television receivers sent by People's Committees of provinces, the Ministry of Information and Communications shall conduct inspection and grant approval for the Plans and the budget estimates;

c) On the basis of the approved Plans and the budget estimates, the Ministry of Information and Communications shall choose investors responsible for execution and management of the projects for purchasing digital television receivers according to current laws pertaining to investment and tendering;

d) The chosen investors shall plan and send to the Ministry of Information and Communications the projects and conduct tenders for purchasing digital television receivers according to laws on investment and tendering and prepare a financial statement according to laws;

dd) People's Committees of provinces shall preside over and cooperate with the chosen investors to distribute digital television receivers exactly, promptly and directly to beneficiary subjects according to regulations and inspect and monitor the supporting activities in local areas;

e) Vietnam public telecommunications services fund shall prepare and provide directly or through the State Treasuries for the chosen investors according to regulations on financial management of the Fund.

3. Support by supplying public telecommunications services

a) The Ministry of Information and Communications shall specify the list of public telecommunications services, beneficiary subjects, charges of public telecommunications services and supporting rates and shall guide telecommunications enterprises to prepare estimates to support the uutility of public telecommunications services;

b) Telecommunications enterprises shall prepare and send to the Ministry of Information and Communications the budget estimates supporting the supply of public telecommunications services for compilation to form a basis for approving the Plan on financial support for the annual supply of public telecommunications services;

c) Every year, enterprises supplying public telecommunications services shall total up and report exactly and promptly the funding serving the supply of public telecommunications services to the Ministry of Information and Communications on the basis of the figures approved by relevant Ministries and People's Committees of provinces;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Ministries and People's Committees of provinces shall cooperate with the Ministry of Information and Communications in managing, inspection and monitoring the supply of public telecommunications services of telecommunications enterprises.

4. The Ministry of Information and Communications shall provide specific guidance on the implementation of other tasks of the Program.

VI. MANAGEMENT OF THE PROGRAM

1. The management board for the Program of public telecommunications services supply affiliated to the Ministry of Information and Communications shall be established to help the Minister to control and direct the implement of the Program nationwide.

The Minister of Information and Communications shall detail functions, tasks, powers and organizational structure of the management board of the Program of public telecommunications services supply.

Funding for the operation of the management board of the Program of public telecommunications services supply shall be covered by the receipts of Vietnam public telecommunications services fund prescribed in Clause 3 Article 8 of Decision No. 11/2014/QD-TTg dated January 27, 2014 by the Prime Minister.

2. The Services of Information and Communications shall be the standing agencies helping People's Committees of provinces to manage the conduct of tasks of the Program in local areas.

3. Any Ministries assigned to conduct the Program shall appoint a funtional unit to help it to control the conduct of tasks under the Program.

Article 2. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Ministry of Information and Communications shall:

a) Guide Ministries and People's Committees of provinces to prepare the Lists and budget estimates for the investment in the construction of telecommunications infrastructure, Plans and budget estimates for the supply of digital television receivers; guide telecommunications enterprises to formulate budget estimates for the supply of public telecommunications services in local areas;

b) Grant approval for Lists and budget estimates for the investment in the construction of telecommunications infrastructure, Plans and budget estimates for the supply of digital television receivers;

c) Choose units to be the investor and manage investment projects under the Program according to laws;

d) Preside over and cooperate with Ministries and People's Committees of provinces to provide guidance on the conduct, management, direction, monitoring, inspection and proposing amendments to the Program and wrap up the conduct of the Program;

dd) Promulgate the List of public telecommunications services; provide regulations on quality, charges, subjects, scale and rate of support for public telecommunications services supply;

e) Provide regulations and guide the implementation and the reporting on the implementation of tasks under the Program;

g) Grant approval for the financial statements of the Program.

2. The Ministry of Finance shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Guide the reporting on funding for the annual conduct of the Program and the formulation of financial statements of the Program;

c) Guide the use of funding for the management of the Program and the financial mechanism of the management board of the Program of public telecommunications services supply;

d) Direct and monitor the State Treasury systems, ensureing the entrusted payment from Vietnam public telecommunications services fund to conduct the Program.

3. The Ministry of Planning and Investment shall:

a) Preside over and cooperate with the Ministry of Information and Communications in regulating and guiding the conduct of statistical investigation related to the use of public telecommunications services of individuals, households, educational institutions, hospitals and People’s Committees of communes in the Plan on statistical investigation;

b) Cooperate with the Ministry of Information and Communications in conducting inspection of the implementation of investment projects according to regulations on investment and tendering.

4. The Ministry of Education and Training shall:

a) Report necessary data on educational institutions and hospitals to the Ministry of Information and Communications for completing the plan on the implementation of the Program;

b) Direct units within its sector to cooperate with the Ministry of Information and Communications, People's Committees of provinces and agencies, organizations and enterprises participating in the Program to conduct, inspect, assess and wrap up the implementation of tasks related to education and healthcare under the Program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. The Ministry of Transport shall:

a) Cooperate with the Ministry of Information and Communications in directing and guiding units within its sector to cooperate with telecommunications enterprises in supporting the common-use of transportation infrastructure, especially along the key traffic routes as prescribed in Decree No. 72/2012/ND-CP dated September 24, 2012 by the Government;

b) Cooperate in inspecting and confirming data to serve the provision of funding for the supply of maritime mobile telecommunication services via the coastal communications station system.

7. Ministries and People's Committees of provinces shall:

a) Prepare and send to the Ministry of Information and Communications the List and the budget estimates for investment in the construction of telecommunications infrastructure in local areas;

b) Prepare and send to the Ministry of Information and Communications the Plan on support by supplying digital television receivers in local areas;

c) Direct, inspect and monitor the supply of digital television receivers to beneficiary subjects in local areas;

d) Cooperate in inspecting and confirming data to serve the provision of funding for the supply of public telecommunications services;

dd) Manage, direct, disseminate, inspect, handle violations, assess and total up the conduct of assigned tasks under the Program;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Preside over and cooperate with the Ministry of Information and Communications in combining other programs, projects and plans of Ministries and People's Committees of provinces with the Program of public telecommunications service supply.

8. Vietnam public telecommunications service fund shall:

a) Ensure the sufficiency and promptness of the funding for the implementation of tasks under the Program;

b) Provide and inspect and monitor the use of supportive funding from the Fund for the conformable and effective implementation of tasks under the Program.

9. Agencies, organizations and enterprises participarting in the Program shall:

a) Use conformably and effectively funding from the Program;

b) Conduct tasks under the Program on the basis of complying with current law provisions;

c) Prepare and send to the Ministry of Information and Communications the budget estimates supporting the supply of public telecommunications services; make and send the financial statements of the supply of public telecommunications services to the Ministry of Information and Communications;

d) Report essential data and cooperate with Ministries and People's Committees of provinces in conducting, assessing and totalize the conduct of tasks under the Program;dd) Apart from the abovementioned activities, telecommunications enterprises keeping essential means and telecommunications enterprises with dominant position on market shall register for participating in the conduct of tasks under the Program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Manage and use conformably and effectively the supplied equipment;

b) Not present, sell or transfer the supplied equipment to other agencies, organizations and individuals without permission of competent management agencies.

Article 3. This Decision comes into effect from the day on which it is signed and replaces Decision No. 1643/QD-TTg dated September 21, 2011 by the Prime Minister approving the Program of public telecommunications services supply in period 2011 – 2015.

Article 4. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, enterprises, organizations and individuals that are relevant are responsible for implementing this Decision./.

 

 

P.P. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER




Vu Duc Dam

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24/07/2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.447

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.131.168
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!