Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

Số hiệu: 60/2011/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hồ Xuân Hùng
Ngày ban hành: 09/09/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 60/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định thủ tục, nội dung kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:

a) Tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh.

b) Nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài.

c) Hành lý cá nhân, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ, quà biếu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 3. Căn cứ kiểm tra

1. Muối nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:

Yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Muối nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:

a) Đối với nhập khẩu muối thực phẩm, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974-2007 về muối thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế;

b) Đối với nhập khẩu muối tinh khiết, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu có mã HS 2501.00.41.20 hoặc HS 2501.00.49.20 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Đối với nhập khẩu muối công nghiệp và các loại muối chưa qua chế biến khác, thực hiện công bố hợp chuẩn đã đăng ký phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu có mã HS 2501.00.90.90 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển; khai thác từ mỏ muối sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và các ngành khác.

2. Muối công nghiệp là muối thô sản xuất ra trên đồng muối hoặc khai thác từ mỏ muối được sơ chế để loại bớt tạp chất, có hàm lượng Natri Clorua cao được sử dụng trong ngành công nghiệp, hóa chất và làm nguyên liệu để chế biến muối ăn, muối tinh khiết, có mã HS 2501.00.90.90.

3. Muối tinh khiết là muối được chế biến từ nguyên liệu muối thô theo phương pháp nghiền rửa, hoặc tái kết tinh hoặc kết tinh trong chân không được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế, xử lý nước và tiêu dùng ăn trực tiếp, có mã HS 2501.00.41.20 hoặc HS 2501.00.49.20.

4. Lô hàng muối nhập khẩu là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

Điều 5. Chất lượng muối nhập khẩu

1. Muối nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:

Các loại muối nhập khẩu có mã HS: 2501.00.90.90; 2501.00.41.20; 2501.00.49.20 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Muối nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:

Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, trước khi nhập khẩu, người nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

1. Người nhập khẩu sau khi lấy mẫu để phân tích thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này được cơ quan Hải quan cho phép đưa hàng hóa về kho bảo quản.

2. Người nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản hàng hóa cho đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng mới được phép đưa muối vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường.

3. Cơ quan Hải quan chỉ hoàn thành việc thông quan cho lô hàng khi Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này có "Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương II

NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 7. Thủ tục lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối

1. Công bố hợp chuẩn trước khi ký hợp đồng nhập khẩu muối:

Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng (công bố hợp chuẩn) thực hiện theo Quyết định số 24/2007/QĐ- BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.

2. Lấy mẫu để phân tích thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu:

a) Khi lô hàng về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với Cơ quan Hải quan cửa khẩu để làm thủ tục và lấy mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu. Mẫu đại diện của lô hàng được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại Cơ quan kiểm tra và 01 mẫu lưu tại cơ sở được lấy mẫu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gam, tối đa 500 gam đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Các phần mẫu được dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan và lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, mẫu thử nghiệm phải được giao cho tổ chức thử nghiệm được chỉ định. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu cần phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí về lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu do người nhập khẩu chi trả.

c) Danh sách các tổ chức thử nghiệm, giám định, chứng nhận chất lượng muối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật khi có thay đổi trên website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Người nhập khẩu lập 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và gửi hồ sơ về Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao chụp các giấy tờ sau:

- Vận đơn;

- Hóa đơn;

- Danh mục hàng hóa;

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản khai của người khai Hải quan);

- Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);

- Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch).

c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

- Bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký;

- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn;

- Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu đại diện lô hàng muối nhập khẩu đựng trong hộp nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan.

4. Cách thức gửi hồ sơ: Gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện về Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Điều 8. Nội dung kiểm tra

Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:

1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

2. Kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu so với hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định hiện hành.

3. Tổ chức giám định lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu khi cần thiết.

4. Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 9. Thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối của người nhập khẩu. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ vào “Giấy đăng ký kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này như sau:

a) Đối với trường hợp lô hàng muối nhập khẩu có kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu phù hợp với hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với muối nhập khẩu tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.

b) Đối với trường hợp lô hàng muối nhập khẩu có kết quả thử nghiệm không phù hợp với hồ sơ đăng ký hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với muối nhập khẩu tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu, gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu.

3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Cơ quan kiểm tra xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung đủ hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc. Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.

4. Cách thức trả kết quả: Theo đề nghị của người nhập khẩu, trả kết quả trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu.

5. Phí, lệ phí kiểm tra: Theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 10. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng

1. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không phù hợp với hồ sơ đăng ký hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này,.trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề nghị Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện giám định sự phù hợp đối với lô hàng muối nhập khẩu đó. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để Cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí giám định sự phù hợp do người nhập khẩu chi trả.

2. Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này và không giải trình rõ nguyên nhân với Cơ quan kiểm tra, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm tra thông báo người nhập khẩu phải tái xuất lô hàng muối nhập khẩu này.

3. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá sự phù hợp, Cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu đó. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu do Cơ quan kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của Cơ quan kiểm tra. Kết quả thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để Cơ quan kiểm tra xử lý trong quá trình kiểm tra.

Trường hợp kết quả thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, người nhập khẩu phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng mẫu muối.

4. Tùy theo mức độ vi phạm về chất lượng, Cơ quan kiểm tra thông báo người nhập khẩu phải tái xuất lô hàng muối nhập khẩu và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan xử lý, giám sát quá trình xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

Chương III

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 11. Cơ quan kiểm tra

Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối là cơ quan được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Trách nhiệm:

a) Thực hiện việc kiểm tra theo đúng quy định trong phạm vi được phân công, đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra;

b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, tổ chức việc kiểm tra, lấy mẫu (khi cần thiết) theo đúng quy định của Thông tư này; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; nội dung thông báo về kết quả lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng;

c) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định các khiếu nại của người nhập khẩu đối với việc kiểm tra;

d) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm tra; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu người nhập khẩu cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến lô hàng muối nhập khẩu để phục vụ công tác kiểm tra;

b) Yêu cầu người nhập khẩu tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định, theo dõi việc xử lý và kết quả xử lý;

c) Kiến nghị các cơ quan có liên quan xử lý đối với người nhập khẩu không thực hiện đúng quy định về kiểm tra.

Điều 12. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối

1. Đăng ký và thực hiện quy định về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo quy định của Thông tư này; bảo quản nguyên trạng lô hàng muối nhập khẩu để kiểm tra chất lượng.

2. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có quyết định buộc tái xuất đối với lô hàng muối nhập khẩu.

3. Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá; trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu theo quy định hiện hành.

4. Được lựa chọn phòng thử nghiệm chất lượng muối trong danh sách các tổ chức thử nghiệm chất lượng muối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định; khiếu nại, tố cáo mọi hành vi sai trái của Cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Phối hợp với Cơ quan kiểm tra và các cơ quan có liên quan tại địa phương xử lý trường hợp muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Phòng thử nghiệm được chỉ định

1. Tuân thủ đúng quy trình thử nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị thử nghiệm, bảo mật thông tin của chủ hàng theo quy định của pháp luật; đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác, khách quan; cung cấp kết quả đúng hạn cho Cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu; chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm; lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động thử nghiệm đúng quy định và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; bồi thường vật chất cho chủ hàng về hậu quả do những sai sót trong việc thử nghiệm do mình thực hiện theo các quy định hiện hành; chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

2. Từ chối thử nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được quy định; được cung cấp các thông tin, được tham gia các khóa đào tạo nhằm nâng cao năng lực thử nghiệm; thu phí, lệ phí thử nghiệm theo quy định hiện hành.

Điều 15. Tổ chức đánh giá sự phù hợp

1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu có trách nhiệm cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp cho cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời gian quy định.

2. Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Các lô hàng muối nhập khẩu không bị điều chỉnh bởi Thông tư này và Thông tư số 44/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong trường hợp đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Đã xếp hàng lên phương tiện vận tải, có ngày xếp hàng ghi trên vận tải đơn (đối với hàng vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, đường hàng không) hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu (đối với hàng vận chuyển bằng đường bộ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

b) Đã mở tín dụng thư (L/C) hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 17. Trách nhiệm thi hành

Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, các cơ quan, đơn vị liên quan và người nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: Tài Chính; Công Thương; Khoa học và Công nghệ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-Văn phòng Chính phủ;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Website Cục Chế biến, Thương mại NLTS và NM;
- Lưu: VT, CB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Xuân Hùng

PHỤ LỤC I

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên chỉ tiêu

Mã hàng muối nhập khẩu

HS 2501.00.90.90

HS 2501.00.41.20

HS 2501.00.49.20

I

Tên loại muối

Muối NaCl thô dùng trong công nghiệp hóa chất; làm nguyên liệu chế biến muối tinh khiết.

Muối NaCl tinh khiết dùng trong y tế, thí nghiệm, xử lý nước.

Muối NaCl tinh khiết dùng trong tiêu dùng ăn trực tiếp, công nghiệp thực phẩm.

II

Chỉ tiêu cảm quan

1

Màu sắc

Trắng trong, trắng, trắng ánh xám, trắng ánh vàng, trắng ánh hồng.

Trắng trong, trắng

Trắng trong, trắng

2

Mùi vị

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ.

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ.

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ.

3

Dạng bên ngoài và cỡ hạt.

Khô ráo, sạch không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường. Cỡ hạt từ 1mm trở lên.

Khô ráo, sạch không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường. Cỡ hạt nhỏ hơn 1mm hoặc ép thành viên.

Khô rời, sạch không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường. Cỡ hạt nhỏ hơn 1mm.

III

Chỉ tiêu hóa lý

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô.

≥ 98,00

≥ 99,00

≥ 99,10

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô.

≤ 0,25

≤ 0,20

≤ 0,10

3

Hàm lượng ẩm, tính theo %.

≤ 4,00

≤ 4,00

≤ 0,09

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô.

Ca+2

≤ 0,15

≤ 0,15

≤ 0,18

Mg+2

≤ 0,10

≤ 0,10

≤ 0,20

SO4-2

≤ 0,30

≤ 0,30

≤ 0,30

5

Hàm lượng các ion kim loại, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng

Hg

≤ 0,10

Cd

≤ 0,50

As

≤ 0,50

Pb

≤ 2,00

PHỤ LỤC II

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHẾ BIẾN, THƯƠNG MẠI NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ NGHỀ MUỐI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: /TB-CB-NM

Hà Nội, ngày tháng năm 20

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA

VỀ CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

1. Tên hàng hóa: .........................................................................................................

2. Mã HS: ....................................................................................................................

3. Đặc tính kỹ thuật: ....................................................................................................

4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ...........................................................................................

5. Khối lượng/ Số lượng: ............................................................................................

6. Cửa khẩu nhập: ......................................................................................................

7. Thời gian nhập khẩu:...............................................................................................

8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: ......................................................................

- Hợp đồng số: .............................................................................................................

- Danh mục hàng hóa số: .............................................................................................

- Hóa đơn số: ...............................................................................................................

- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): ...........................................................................

- Vận đơn số: ................................................................................................................

- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu số: ............................................................................

9. Người nhập khẩu: .........................................................................................................

10. Giấy đăng ký kiểm tra số: ...........................................................................................

11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng: .........................................................

Quy chuẩn kỹ thuật: .........................................................................

Quy định khác: .................................................................................

12. Giấy chứng nhận giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu/ Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu số: …………........ do tổ chức: …………………………………….…… ......…......................................... cấp ngày …….../ ……. / ….. tại: …………………..………

KẾT QUẢ KIỂM TRA

Lô hàng (Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại, mã HS hàng muối nhập khẩu)

* Đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu

* Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu:

- Lý do:……………………………………………………………………………………………

- Hình thức xử lý:………………………………………………………………………………


Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, NM.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên tổ chức nhập khẩu
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: /.......

......., ngày tháng năm 20....

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA

VỀ CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

Kính gửi: Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối

Người nhập khẩu: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………...

Điện thoại : ……………………. Fax : …………………….E.mail : …………………

Địa chỉ bảo quản lô hàng (khi được áp dụng đăng ký trước, kiểm tra sau): ………

………………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quý Cơ quan kiểm tra về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu sau:

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Đặc tính kỹ thuật

Xuất xứ, Nhà sản xuất

Khối lượng/ Số lượng

Cửa khẩu nhập

Thời gian nhập khẩu

Hồ sơ kèm theo gồm:

Cơ quan kiểm tra xác nhận

1

□ Hợp đồng (Contract) số: …………………..

2

□ Danh mục hàng hóa (Packing list):

3

□ Hóa đơn (Invoice) số: ……………………………

4

□ Vận đơn (Bill of Loading) số: ……………………...…

5

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ……………………

6

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số: ……………...………

7

Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có) số: ………

8

Mẫu muối có dán số hiệu niêm phong của Hải quan và biên bản lấy mẫu có xác nhận của Hải quan.

9

Kết quả thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu số: …………... ngày .../ ... / ….. tại: ..………………...…

10

Bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký; Thông báo tiếp nhận công bố hợp chuẩn (nếu nhập khẩu ngoài HNTQ) số: ……ngày .../.../…..tại: ..……

11

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với muối ăn

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn ………………………..………hoặc yêu cầu kỹ thuật ……………….…….……….

…….., ngày …….. tháng …… năm 20….

NGƯỜI NHẬP KHẨU

(ký tên, đóng dấu)

CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.

2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số: ................................................................. trong thời gian 10 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.

Vào sổ số:………/CB-NM ngày ….. tháng ….. năm 20….

Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Lưu: VT, NM.

Người kiểm tra

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------

......., ngày tháng năm 20....

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Số .....

1. Tên tổ chức được lấy mẫu: .....................................................................................

2. Địa điểm lấy mẫu: ...................................................................................................

3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị): .........................................................

4. Đại diện Cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)...................

5. Theo quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đã tiến hành lấy mẫu đại diện lô hàng nhập khẩu sau:

STT

Tên hàng hóa, mã HS

Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Ngày sản xuất, số lô (nếu có)

Ghi chú

6. Tình trạng mẫu:

Mẫu chung được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra và 01mẫu lưu tại cơ sở được lấy mẫu. Các phần mẫu được dán số hiệu niêm phong của Hải quan số:................................................................................... có sự chứng kiến của các bên.

Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, 01 bản gửi Cơ quan kiểm tra, 01 bản gửi tổ chức thử nghiệm mẫu, 01 bản người nhập khẩu giữ./.

Đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập

Người lấy mẫu

PHỤ LỤC V

CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT YÊU CẦU PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên các chỉ tiêu kỹ thuật

Ghi chú

I

Loại muối: (theo mã HS)

II

Chỉ tiêu cảm quan

1

Màu sắc

2

Mùi vị

3

Dạng bên ngoài và cỡ hạt

III

Chỉ tiêu hóa lý

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô

3

Hàm lượng ẩm, tính theo %

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô

- Ca+2

- Mg+2

- SO4-2

5

Hàm lượng các ion, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng

Áp dụng đối với muối thực phẩm

- Thủy ngân (Hg)

- Cadimi (Cd)

- Arsen (As)

- Chì (Pb)

PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG MUỐI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên tổ chức

Địa chỉ

1

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1 (Quatest 1)

Số 8, phố Hoàng Quốc Việt, thành phố Hà Nội

2

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 (Quatest 2)

Số 2, phố Ngô Quyền, thành phố Đà Nẵng

3

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 (Quatest 3)

Số 49, Pasteur, thành phố Hồ Chí Minh

Lưu ý: Danh sách này được cập nhật khi có thay đổi.

PHỤ LỤC VII

MẪU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Lô gô của Tổ chức kiểm định chất lượng

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM

TÊN TIẾNG ANH

TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

TÊN TIẾNG ANH

Địa chỉ:

ĐT:

Fax:

Số: ..…/2011/....

KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU

1. Tên mẫu muối: Muối .....

2. Khách hàng: Công ty ....

3. Số lượng mẫu 01 hộp

4. Ngày nhận mẫu ….../....../20......

5. Tình trạng mẫu Mẫu được dán niêm phong của Hải quan số: ............................ và có xác nhận của các bên tại Biên bản lấy mẫu số ....... ngày......../......./20......

TT

Tên chỉ tiêu

Kết quả

Ghi chú

I

Loại muối (theo mã H.S)

II

Chỉ tiêu cảm quan:

+ Màu sắc

+ Mùi vị

+ Dạng bên ngoài, cỡ hạt

III

Chỉ tiêu hóa lý

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô

3

Hàm lượng ẩm tính theo %

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô:

- Ca+2

- Mg+2

- SO4-2

5

Hàm lượng các ion, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng:

- Thủy ngân (Hg)

- Cadimi (Cd)

- Arsen (As)

- Chì (Pb)

- Đồng (Cu)

Ghi chú: Kết quả này chỉ có giá trị cho mẫu nêu trên.

Thử nghiệm viên

(ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày tháng năm 20

Lãnh đạo Tổ chức thử nghiệm

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 60/2011/TT-BNNPTNT

Hanoi, September 09th 2011

 

CIRCULAR

GUIDING THE INSPECTION OF IMPORTED SALT QUALITY

Pursuant to the Government's Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03rd 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural development; the Government's Decree No. 75/2009/ND-CP dated September 10th 2009, amending Article 3 of the Decree No. 01/2008/ND-CP;

Pursuant to the Law of Food safety No. 55/2010/QH12 dated June 17th 2010;

Pursuant to the Law on Product and goods quality No. 05/2007/QH12 dated November 21st 2007, and the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31st 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and goods quality;

The Ministry of Agriculture and Rural development guides the Circular for inspecting imported salt quality:

Chapter I

GENERAL REGULATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular guides the procedure and contents of the inspection of quality of imported salt under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

2. The import of salt in the following cases is not regulated by this Circular:

a) Salt temporarily imported for re-export, salt in transit.

b) Sal imported for export processing.

c) Salt in luggage, salt being samples, exhibits, or gifts.

Article 2. Subjects of application

This Circular is applicable to the organizations and individuals that import salt, hereinafter referred to as importers;  organizations and individuals relevant to the inspection of imported salt quality.

Article 3. Basis for inspection

1. The import of salt within tariff quota:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The import of salt beyond tariff quota:

a) Imported table salt must have the Declaration of conformity with the National Standard TCVN 3974-2007 on table salt; the National Technical Regulation QCVN 8-2:2011/BYT on the limits on heavy metal contamination in food, promulgated together with the Circular No. 02/2011/TT-BYT dated January 13th 2001 of the Ministry of Health;

b) Imported refined salt must have the Declaration of conformity with the technical requirements of imported salt having HS code 2501.00.41.20 or 2501.00.49.20, provided in Annex I enclosed with this Circular;

b) Imported industrial salt and other unprocessed salt must have the Declaration of conformity with the technical requirements of imported salt having HS code 2501.00.41.20 or 2501.00.49.20, provided in Annex I enclosed with this Circular.

Article 4. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Salt (including table salt and denatured salt) is a compound, composed primarily of sodium chloride (chemical formula: NaCl), made from sea water; extracted from salt mines, used for cooking and as ingredients in industrial production, chemical industry, food, health care, and other industries.

2. Industrial salt is unrefined salt which is produced on salt fields or extracted from salt mines, has been roughly processed to reduce impurities, has high NaCl content, is used in industrial production, chemical industry, and as ingredients for making table salt and refined salt, HS code: 2501.00.90.90.

3. Refined salt is salt made from unrefined salt by crushing, rinsing, recrystallizing, vacuum crystallizing, and is used for food industry, health care, water treatment, and direct consumption, HS code: 2501.00.41.20 or HS 2501.00.49.20.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Quality of imported salt

1. Imported salt within tariff quota:

The types of imported salt having HS code 2501.00.90.90, 2501.00.41.20, and 2501.00.49.20 in the Import and Export Tariff, promulgated by the Ministry of Finance, must satisfy the technical requirements of salt quality as prescribed in Annex I enclosed with this Circular.

2. The imported salt beyond tariff quota:

The importer must obtain the Declaration of conformity with the technical standards before importing the types of salt in Heading 2501 in the Import and Export Tariff, promulgated by the Ministry of Finance, in accordance with the regulations in Annex I enclosed with this Circular.

Article 6. Method of inspecting imported salt quality

1. After taking samples for testing the imported salt as prescribed in Clause 2 Article 7 of this Circular, the importer shall be allowed by the Customs to put his goods in storage.

2. The importer must preserve his goods, and must not take them into manufacturing processes or circulation on the market until receiving the test result shows that they satisfy the quality requirements.

3. The Customs shall only grant the clearance after the inspecting agency prescribed in Clause 11 of this Circular issues a “Notice of result of imported salt quality inspection”, certifying that the consignment satisfies the requirements of imported salt quality, according to the template in Annex II enclosed with this Circular. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSPECTION CONTENTS, PROCEDURE, AND HANDLING INSPECTION RESULTS

Article 7. The procedure for making the dossier of application for imported salt quality inspection

1. Declaration of conformity before signing the salt import contract:

The procedure for the Declaration of conformity is specified in the Decision No. 24/2007/QD- BKHCN dated September 28th 2007 of the Ministry of Science and Technology, promulgating the “Regulation on certification of conformity and declaration of conformity”.

2. Taking samples for testing imported salt:

a) When the consignment arrives at the checkpoint, the importer shall contact the Customs at the checkpoint to follow the procedure, and take samples from the consignment randomly under the witness of the representative of the Customs. The samples of the consignment shall be split into 03 parts: 01 sample for testing, 01 sample kept by the inspecting agency, and 01 sample kept by the importer. 200 – 500 gram of samples shall be taken for testing. The samples shall be numbered and sealed by the Customs. The Record on sampling imported salt shall be made in accordance with the template in Annex IV enclosed with this Circular.

b) Within 03 working days, the samples must be handed over to an appointed testers. The technical standards for testing imported salt are specified in Annex V enclosed with this Circular. The cost of sampling and testing imported salt shall be paid by the importer.

c) The list of salt testers appointed by the Ministry of Agriculture and Rural development is provided in Annex VI enclosed with this Circular, and shall be updated on the website of the Ministry of Agriculture and Rural development.

3. The import shall make 01 dossier of application for the inspection of imported salt quality, and send it to an inspecting agency as prescribed in Article 11 of this Circular. The dossier of application for the inspection of imported salt quality includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The photocopies of the following papers:

- Bill of lading;

- Invoices;

- The list of goods;

- The Certificate of Origin;

- The import declaration form (made by the declarant);

- The License for import within tariff quota (if any);

- The sale contract (in Vietnamese or English, the contract in other languages must be enclosed with a Vietnamese translation, and the importer is responsible for the accuracy of the translation).

c) The authenticated copies of the following papers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The Notice of Declaration of conformity;

- The imported salt test result, according to the template in Annex VII enclosed with this Circular;

- The Certificate of Free Sale (CFS) of table salt, issued by a competent agency of the exporting country as prescribed in the Circular No. 2010/TT-BNNPTNT dated November 01st 2010, on the Certificates of Free sale of exports and imports under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

d) The sampling record according to the template in Annex IV enclosed with this Circular, and the samples of the imported salt consignment in a closed box, numbered and sealed by the Customs.

4. The dossier shall be sent directly or by post to the inspecting agencies prescribed in Article 11 of this Circular.

Article 8. Inspection contents

The inspecting agency shall carry out the inspection as follows:

1. Check the adequacy of the dossier of application for imported salt quality inspection.

2. Inspect the conformity of the test result of the imported salt samples with the dossier, the applicable standards, and the technical requirements of imported salt prescribed in Annex I enclosed with this Circular, and current regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Notify the results of salt quality inspection.

Article 9. Procedure for inspecting imported salt quality

1. The inspecting agency shall receive and check the adequacy of the dossier of application for salt quality inspection made by the importer. Within 01 working days, the inspecting agency shall certify the reception of the dossier in the “Application for salt quality inspection”, according to the template in Annex III enclosed with this Circular.

2. If the dossier is adequate, the inspecting agency shall carry out the inspection as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular within 03 working days from the date on which the complete and valid dossier is received, in particular:

a) If the test result is consistent with the dossier of application, the applicable standards, and the corresponding technical requirements of salt quality, then the inspecting agency shall issue a Notice of inspection result, certifying that the consignment satisfies the requirements according to the template in Annex II enclosed with this Circular, and send it to the importer and the Customs to initiate the clearance procedure.

b) If the test result is not consistent with the dossier of application or the applicable standards or the corresponding technical requirements of salt quality, then the inspecting agency shall issue a “Notice of inspection result” certifying that the consignment does not satisfy the requirements according to the template in Annex II enclosed with this Circular, specify the unsatisfactory aspects, and send it to the Customs and the importer.

3. If the dossier is inadequate, the inspecting agency shall identify the missing parts and request the importer to complete the dossier within 10 working days. If the importer fails to complete the dossier, the inspecting agency shall handle it in accordance with Clause 2 Article 10 of this Circular.

4. The result shall be given at an inspecting agency specified in Article 11, or sent by post to the importer at their request.  

5. Inspection fees are prescribed by the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If the test result is not consistent with the dossier of application or the applicable standards or the technical requirements of salt quality prescribed in Annex I enclosed with this Circular, within 02 working days from the date on which the “Notice of Inspection result” is received, the importer may send a written request to an appointed conformity-assessing agency for inspecting the conformity of that consignment of imported salt. The conformity assessment result is the basis for the inspecting agency to give the final conclusion. The cost of conformity assessment is paid by the importer.

2. If the importer fails to complete the dossier before the deadline prescribed in Clause 3 Article 9 of this Circular, and does not provide any explanation for the inspecting agency, the inspecting agency shall request the importer to re-export such consignment within 03 working days from the deadline for completing the dossier.

3. Where complaints are made or the conformity assessment result is not agreed, the inspecting agency shall take samples for reinspecting the quality of that consignment. The cost of sampling and retesting imported salt is paid by the inspecting agency, and allocated in the budget estimate of the inspecting agency. The test result given by the appointed tester is a legal basis for the inspecting agency to handle during the inspection.

IF the result of the retest is not consistent with the applicable standards and technical requirements of salt quality prescribed in Annex I enclosed with this Circular, the importer shall pay the cost of resampling and retesting.

4. Depending on the seriousness of the violations, the inspecting agency shall request the importer to re-export the consignment of imported salt, and cooperate with relevant functional agencies in handling and supervising the handling of violations as prescribed by current regulations.

Chapter II

RESPONSIBILITIES AND AUTHORITY OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 11. The inspecting agency

The Department of Agricultural, Forestry, Aquatic Products and Salt is appointed to inspect the quality of imported salt under the management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Carry out inspections within the delegated authority, ensure the accuracy and objectivity of the inspections;

b) Receive applications for inspection, carry out inspections and take samples (where necessary) in accordance with this Circular; take responsibility for the inspection results and the notices of unsatisfactory consignment;  

c) Receive and settle the complaints about the inspection as prescribed by law.

d) Retain the inspection dossiers, send annual and biannual reports on the result of imported salt quality inspection to the Ministry of Agriculture and Rural development.

2. Authority:

a) Request importers to provide information and documents relevant to consignments of imported salt to serve the inspection;

b) Request importers to handle unsatisfactory consignments; supervise the handling and the results.

c) Request relevant agencies to handle the importers that fail to comply with the regulations on inspection.

Article 12. Salt importers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Comply with the requests of competent agencies when the consignments of imported salt are compelled to be re-exported.

3. Fulfill other obligations as prescribed by laws on goods quality; pay the cost of sampling and testing imported salts as prescribed by current regulations.

4. Select a salt tester in the list of salt testers appointed by the Ministry of Agriculture and Rural development; report the illegal acts committed by inspecting agencies and testers as prescribed by law.

Article 13. Services of Agriculture and Rural development of central-affiliated cities and provinces

Cooperate with inspecting agencies and relevant local agencies to handle the imports of salt that fail to satisfy quality requirements as prescribed by law.  

Article 14. Appointed testers

1. Comply with the testing process, ensure the performance of the testing devices, keep the information of goods owners confidential as prescribed by law; ensure the accuracy and objectivity of test results; provide results for inspecting agencies and importers on schedule; take responsibility for the test results; retain documents related to the testing and present them at the request of the competent agencies; pay compensation to goods owners for the damage caused by the mistakes during the testing as prescribed by current regulations; fulfill other obligations as prescribed by laws on goods quality.

2. Refuse to run tests on the samples and standards beyond the delegated responsibility; be provided with information and training courses to improve the testing capacity; collect testing fees as prescribed by current regulations.

Article 15. Conformity-assessing agencies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Fulfill other obligations prescribed by laws on goods quality.

Chapter IV

REGULATIONS ON THE IMPLEMENTATION

Article 16. Effects

1. This Circular takes effect after 45 days from the date on which it is signed.

2. The consignments of imported salt shall not be regulated by this Circular and the Circular No. 44/2011/TT-BNNPTNT dated June 20th 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural development, supplementing the List of dangerous goods, if the import contracts are signed and one of the following conditions are satisfied:

a) The goods are loaded onto vehicles, and the loading date written in the bill of lading (for goods transported by sea, by air, and by train), or the date of arrival at the checkpoint (for goods transported by road) is before the effective date of this Circular.

b) The Letter of Credit has been opened, or invoices have been issued before the effective date of this Circular.

Article 17. Implementation responsibilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Organizations and individuals are recommended to report the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Agriculture and Rural development (via the Department of Agricultural, Forestry, Aquatic Products and Salt) for consideration and revision./.

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Ho Xuan Hung

 

ANNEX I

TECHNICAL REQUIREMENTS OF IMPORTED SALT QUALITY

(Promulgated together with the Circular No. 60/2011/TT-BNNPTNT dated September 09th 2011 of the Minister of Agriculture and Rural development)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Code of imported salt

HS 2501.00.90.90

HS 2501.00.41.20

HS 2501.00.49.20

I

Name of salt

Unrefined NaCl used in chemical industry and as ingredients for making refined salt.

Refined NaCl used for heath care, experiments, and water treatment.

Refined NaCl used for direct consumption and food industry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Organoleptic standards

 

 

 

1

Color

Colorless, grayish white, yellowish white, pinkish white.

Colorless, white

Colorless, white

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Smell and taste

Odorless, 5% solution tastes purely salty without unusual taste.

Odorless, 5% solution tastes purely salty without unusual taste.

Odorless, 5% solution tastes purely salty without unusual taste.

3

Particle appearance and size

Dry and clean without impurities visible to naked eyes  Particle size ≥ 1mm.

Dry and clean without impurities visible to naked eyes Particle size < 1mm, or compacted into tablets

Dry and clean without impurities visible to naked eyes Particle size < 1mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Physical and chemical standards

 

 

 

1

Proportion of NaCl, in % of the dry weight.

≥ 98.00

≥ 99.00

≥ 99.10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Proportion of insoluble substances NaCl, in % of the dry weight.

≤ 0.25

≤ 0.20

≤ 0.10

3

Humidity, in %

≤ 4.00

≤ 4.00

≤ 0.09

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Proportion of ions, in % of the dry weight.

Ca+2

≤ 0.15

≤ 0.15

≤ 0.18

Mg+2

≤ 0.10

≤ 0.10

≤ 0.20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 0.30

≤ 0.30

≤ 0.30

5

Proportion of metal ions, in mg/kg of corresponding metal

Hg

 

 

≤ 0.10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

≤ 0.50

As

 

 

≤ 0.50

Pb

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 2.00

 

ANNEX VI

LIST OF APPOINTED SALT TESTERS
(Promulgated together with the Circular No. 60/2011/TT-BNNPTNT dated September 09th 2011 of the Minister of Agriculture and Rural development)

No.

Name of tester

Address

1

Quatest 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Quatest 2

02 Ngo Quyen street, Da Nang city

3

Quatest 3

No. 49 Pasteur street, Ho Chi Minh city.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2011 hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.208

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.121.234
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!