ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2981/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ 14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007
của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP
ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
Căn cứ Thông tư 25/2010/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 76/2010/TT-BTC
ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới, 08 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND, UBND;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
DANH SÁCH
14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (08 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ
(01 TTHC)
|
1
|
Quy trình công nhận sáng kiến
|
II
|
Lĩnh vực: An toàn bức xạ (07
TTHC)
|
1
|
Thủ tục Khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng
máy X-quang chẩn đoán trong y tế
|
3
|
Gia hạn giấy phép sử dụng máy X-quang
chẩn đoán trong y tế
|
4
|
Cấp Chứng chỉ Nhân viên bức xạ cho
người phụ trách an toàn tại cơ sở sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
6
|
Cấp Giấy phép sử dụng máy X-quang
chẩn đoán trong y tế
|
7
|
Cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI (03 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ
(01 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Khoa
học và Công nghệ
|
II
|
Lĩnh vực: Quản lý công nghệ
(02 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (03 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ
(01 TTHC)
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH & CN
Lý do: Vì các bước quy định
đối với các tổ chức khoa học và công nghệ không rõ ràng; khi không thực hiện
các hoạt động khoa học công nghệ các tổ chức cần thực hiện các thủ tục gì. Do
đó thủ tục hành chính này không cần thiết.
Căn cứ pháp lý: thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
II
|
Lĩnh vực: An toàn bức xạ (01
TTHC)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng máy
X-quang trong y tế
Lý do: Trùng với thủ tục thứ
3 “Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng máy X-Quang chẩn đoán trong y tế”.
Các căn cứ pháp lý để xây dựng thủ
tục đã hết hiệu lực như: “Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm soát và an
toàn bức xạ; Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/07/2006 của Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ; Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/1/2006
của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy
phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ…”
|
III
|
Lĩnh vực: Quản lý công nghệ
(01 TTHC)
|
1
|
Thủ tục Quy trình chuyển giao công
nghệ
Lý do bãi bỏ: Thành phần, số
lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, Trình tự thực hiện… không đúng theo Luật chuyển
giao công nghệ của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 80/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Nghị định 133/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ.
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)
I- LĨNH
VỰC AN TOÀN BỨC XẠ
|
1. Thủ
tục Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang
chẩn đoán trong Y tế nộp hồ sơ (Phiếu khai báo thiết bị X-quang) tại bộ phận
Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định xác nhận giấy
khai báo (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy xác nhận đã khai báo thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Sửa đổi, bổ sung:
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký xác nhận giấy khai báo (Đối
với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận
đã khai báo thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 9
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện
đến Văn thư - Sở Khoa học và Công nghệ.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Phiếu khai báo nguồn bức xạ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (phiếu)
Sửa đổi, bổ sung:
“Phiếu khai báo nguồn bức xạ” bằng
“Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn đoán Y tế”
|
Căn cứ khoản 5 điều 3 Luật Năng lượng
nguyên tử và khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ khai báo.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đã khai báo
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn
đoán Y tế Mẫu 06-I/ATBXHN tại Phụ lục I
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày có máy X quang y tế tổ chức cá nhân phải thực hiện khai báo. Trường
hợp tổ chức cá nhân tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ trong khoảng thời gian nêu trên, thì được miễn thủ tục khai báo
- Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên (sau đây gọi là tỉnh) khai báo với Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12
ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội.
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
|
|
Mẫu
06-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá
nhân:.............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Điện
thoại:................................................... 4.
Fax:................................................
5. E-mail:.....................................................................................................................
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:..............................................................................................................
2. Mã hiệu
(Model):......................................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:...............................................................................................
4. Năm sản xuất:...........................................................................................................
5. Điện áp cực đại
(kV):................................................................................................
6. Dòng cực đại
(mA):...................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:.....................................................................................................
Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
thiệp Chụp can
Chụp răng
Chụp
vú
Chụp cắt lớp CT
Đo mật độ
xương:
Chụp thú y
Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
Cố định
Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi
rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết
bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ
tục cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí
tại bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu
điện chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà
nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết
định cấp Giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận Văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
Sửa đổi, bổ sung:
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Giấy
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Căn cứ khoản 2 điều 24 tại Thông tư
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện
đến Văn thư - Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ theo mẫu 01-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư 08;
2. Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư 08;
3. Phiếu khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 08;
4. Báo cáo đánh giá an toàn đối với
công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08;
5. Bản sao quyết định thành lập tổ
chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng
ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận
của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
6. Bản sao tài liệu của nhà sản xuất
cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông
tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác
định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
7. Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định
liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch
vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
8. Bản sao chứng chỉ nhân viên bức
xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư
08 cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
9. Bản dịch các tài liệu tiếng nước
ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Sửa đổi, bổ sung:
Thay 02 (bộ) bằng 01 (bộ)
|
Căn cứ điều 11 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
|
Phí, lệ phí:
|
- Lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy
X-Q trong y tế, mức thu: 100.000đ/01 giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu:
+ Thiết bị X quang chụp răng: 1.500.000đ/01
thiết bị.
+ Thiết bị X quang chụp vú: 1.500.000đ/01
thiết bị.
+ Thiết bị X quang di động: 1.500.000đ/01
thiết bị.
+ Thiết bị X quang chẩn đoán thông
thường: 2.000.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang tăng sáng truyền
hình: 4.000.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi
tính (CT Scanner): 6.000.000đ/01 thiết bị.
Bổ sung:
Bổ sung “Trường hợp một cơ sở bức
xạ đề nghị cấp giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu
phí được tính như sau:
+) Đối với gia hạn giấy phép tiến
hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định
tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”
+) Đối với gia hạn giấy phép tiến
hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại
“Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”
+) Đối với gia hạn giấy phép tiến
hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định
tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”
|
Căn cứ tại mục “Ghi chú” của Thông
tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- “Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ”
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
và người phụ trách an toàn
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với
công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
- Thông tin trong hồ sơ phải chính
xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời
hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc
có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn
đoán y tế của tổ chức, cá nhân có trụ sở chính ở tỉnh A nhưng được lắp đặt,
sử dụng tại tỉnh B thì Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn
đoán y tế di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công
nghệ của tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính
cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12
ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội.
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
|
Mẫu
01-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: ……………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:........................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện
thoại:.............................................. 4.
Fax:....................................................
5.
E-mail:....................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức:......................................................................................
- Họ và
tên:.................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:........................................................................................
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ sau:
TT
|
Tên
công việc bức xạ
|
Nơi
tiến hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)..............................................................................................................................
(2)..............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
01-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI
BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................
2. Địa chỉ:
..................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................. 4.
Fax:....................................................
5.
Email:.....................................................................................................................
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và
tên:................................................................................................................
2. Ngày tháng năm
sinh:......................................... 3. Giới
tính:................................
4. Số CMND / Hộ chiếu: .................................
Ngày cấp:..........................................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
5. Trình độ nghiệp vụ:..................................................................................................
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:..................................................................
7. Điện thoại:.................................................................................................................
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách
an toàn1:.............................. Ký ngày:................
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
bức xạ:...........................................................
- Số giấy chứng nhận:....................................................................................................
- Ngày cấp:....................................................................................................................
- Cơ quan cấp:..............................................................................................................
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Đào
tạo an toàn bức xạ
|
Chứng
chỉ nhân viên bức xạ2
|
Chuyên
môn nghiệp vụ
|
Công
việc đảm nhiệm
|
Nơi
làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp
Cơ quan cấp
|
Số chứng chỉ
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Nếu chưa có quyết định
bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.
2 Chỉ áp dụng đối với những
nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu
06-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá
nhân:...........................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................
4. Fax:....................................................
5. E-mail:...................................................................................................................
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:............................................................................................................
2. Mã hiệu
(Model):.....................................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:.............................................................................................
4. Năm sản xuất:........................................................................................................
5. Điện áp cực đại
(kV):..............................................................................................
6. Dòng cực đại (mA):.................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:..................................................................................................
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
□
Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □
Chụp răng
□ Chụp vú
□ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ
xương: □
Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định
□
Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi
rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu
(Model):.....................................................
2. Số sêri (Serial
Number):...............................
3. Hãng, nước sản xuất:.............................
4. Năm sản xuất:.........................................
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu
(Model):.......................................
2. Số sêri (Serial
Number):..........................................
3. Hãng, nước sản xuất:......................................
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết
bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):.....................................
2. Số sêri (Serial
Number):......................................
3. Hãng, nước sản xuất:.................................
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
02-III/ATBXHN
…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ)
(Địa
danh), tháng .... năm …
|
…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ)
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa
danh), tháng .... năm …
|
Mẫu
02-III/ATBXHN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công
việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người
đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh
đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng
đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên
môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của
người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn
bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công
việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn
bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại
cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết
bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ
trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ
nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử
dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp
dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu
xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá
liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối
với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống
sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn
bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia
hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so
với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
* Ghi chú: Thể thức bản báo cáo
đánh giá an toàn, báo cáo phân tích an toàn
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn gồm:
trang bìa chính, trang bìa phụ, báo cáo đánh giá an toàn và các tài liệu kèm
theo.
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn và các
tài liệu kèm theo trong báo cáo phải đóng thành quyển.
3. Thủ
tục Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-Quang chẩn đoán trong y tế
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia
hạn giấy phép sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn
thư của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại
bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển
khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh
Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết
định gia hạn Giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ
điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Sửa đổi, bổ sung:
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký gia
hạn Giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện
gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Căn cứ tại khoản 4 điều 26 Thông tư
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ thủ tục này Sở
Khoa học và Công nghệ không ban hành quyết định mà chỉ ban hành giấy phép (gia
hạn)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện
đến Phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ
Sửa đổi, bổ sung:
Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành”
bằng “Văn thư”
|
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện”
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo
mẫu 06-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08;
2) Phiếu khai báo đối với nhân viên
bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc
gia hạn giấy phép lần trước;
3) Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ
theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
08;
4) Bản sao giấy phép đã được cấp và
sắp hết hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Sửa đổi, bổ sung:
Thay 02 (bộ) bằng 01 (bộ)
|
Căn cứ điều 26 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép gia hạn
|
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp gia hạn giấy phép sử dụng
máy X-Quang trong y tế, mức thu: 100.000đ/01 giấy phép.
Phí thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép
sử dụng máy X-quang trong y tế, mức thu:
+ Thiết bị X quang chụp răng: 1.125.000đ/01
thiết bị. Thiết bị X quang chụp vú: 1.125.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang di động: 1.125.000đ/01
thiết bị. Thiết bị X quang chẩn đoán thông thường: 1.500.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang tăng sáng truyền
hình: 3.000.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi
tính (CT Scanner): 4.500.000đ/01 thiết bị.
Bổ sung:
“Trường hợp một cơ sở bức xạ đề nghị
Gia hạn giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí
được tính như sau:
+) Đối với gia hạn giấy phép tiến
hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định
tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”
+) Đối với gia hạn giấy phép tiến
hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại
“Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”
+) Đối với gia hạn giấy phép tiến
hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định
tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”.
|
Căn cứ tại mục “Ghi chú” của Thông
tư 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
60 ngày trước khi giấy phép hết hạn,
người được cấp giấy phép phải đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu người được cấp
giấy phép đề nghị gia hạn sau thời gian quy định này, thì hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép sẽ không được xem xét và cơ sở phải làm thủ tục và nộp phí, lệ
phí như xin cấp giấy phép mới.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12
ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
|
Mẫu
06-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: ………………… 3 ……………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép:..................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:........................................
4. Fax:.........................................................
5. E-mail:...................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức4:.....................................................................................
- Họ và
tên:................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:.......................................................................................
7. Đề nghị gia hạn giấy phép
sau:.............................................................................
- Số giấy phép:...........................................................................................................
- Cấp
ngày:................................................................................................................
- Có thời hạn đến
ngày:..............................................................................................
8. Các tài liệu kèm
theo:.............................................................................................
(1)...............................................................................................................................
(2)...............................................................................................................................
(3)...............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
02-III/ATBXHN
…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ)
(Địa
danh), tháng .... năm …
|
…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ)
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa
danh), tháng .... năm …
|
Mẫu
02-III/ATBXHN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công
việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người
đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh
đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng
đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên môn,
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ,
nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người
phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn
bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công
việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn
bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại
cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết
bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ
trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ
nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử
dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp
dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu
xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá
liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối
với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống
sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công
phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn
bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia
hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so
với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
* Ghi chú: Thể thức bản báo cáo
đánh giá an toàn, báo cáo phân tích an toàn
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn gồm:
trang bìa chính, trang bìa phụ, báo cáo đánh giá an toàn và các tài liệu kèm
theo.
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn và các
tài liệu kèm theo trong báo cáo phải đóng thành quyển.
4. Thủ
tục cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại cơ sở sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong Y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí chứng
chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại bộ phận Văn thư
của Sở Khoa học và Công nghệ. Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản
tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai.
Số tài khoản: 943 02 00 000 10
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp chứng chỉ (Đối với
trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Sửa đổi, bổ sung:
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và trình lãnh đạo Sở ký chứng chỉ (Đối với trường hợp đủ điều
kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Căn cứ tại khoản 3 điều 24 Thông tư
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện
đến Phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ
Sửa đổi, bổ sung:
Thay “Phòng Quản lý chuyên ngành”
bằng “Văn thư”
|
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện”
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư 08;
2. Bản sao giấy chứng nhận đào tạo
an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
4. Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y
tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
5. 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
- 30 ngày nếu hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ được nộp kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X quang chẩn đoán trong Y tế.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ
|
|
Phí, lệ phí:
|
100.000 đồng/chứng chỉ
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư 08;
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn
đoán y tế của tổ chức, cá nhân có trụ sở chính ở tỉnh A nhưng được lắp đặt,
sử dụng tại tỉnh B thì Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh B cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ cho người phụ trách an toàn.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn
đoán y tế di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công
nghệ của tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn.
- Trường hợp cơ sở y tế tiến hành
nhiều công việc bức xạ, trong đó có sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế đồng
thời với sử dụng chất phóng xạ (y học hạt nhân) hoặc vận hành thiết bị chiếu
xạ (xạ trị) thì có thể đề nghị Cục An toàn bức xạ và hạt nhân hoặc Sở Khoa
học và Công nghệ địa phương cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ
trách an toàn
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12
ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
|
Mẫu
05-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
Ảnh 3 x 4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Kính
gửi: …………………………………
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: .....................
Ngày cấp: ................ Nơi cấp:...............
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
4. Điện
thoại:................................................ 5.
E-mail:..............................................
6. Tên tổ chức nơi làm việc:........................................................................................
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức
xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu
xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)...............................................................................................................................
(2)...............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ
tục sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép khi thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân
được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax; Sau khi
giảm bớt số lượng thiết bị bức xạ đã được cấp giấy phép do chuyển nhượng.
- Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại
bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển
khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
thẩm định hồ sơ và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký quyết định, cấp giấy phép
sửa đổi (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện
đến Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ
Sửa đổi, bổ sung:
Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành”
bằng “Văn thư”
|
Để đúng với mục “Trình tự thực
hiện”
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép theo mẫu 07-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
08;
2) Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
3) Các văn bản xác nhận thông tin
sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
4) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
Sửa đổi, bổ sung:
Sửa đổi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại khoản 4 điều 27 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy X-Q
trong y tế, mức thu: 100.000đ/01 giấy phép.
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép theo mẫu 07-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
08;
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12
ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội.
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
|
Mẫu
07-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: ………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép:
2. Địa
chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:................................................4.
Fax:..................................................
5.
E-mail:...................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức:.....................................................................................
- Họ và
tên:................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:.......................................................................................
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
sau:..............................................................
- Số giấy
phép:...........................................................................................................
- Ngày cấp:.................................................................................................................
- Có thời hạn đến
ngày:..............................................................................................
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:.................................................................
(1)...............................................................................................................................
(2)................................................................................................................................
9. Các tài liệu kèm
theo:..............................................................................................
(1)................................................................................................................................
(2)................................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Thủ
tục cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp
lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong Y tế nộp hồ sơ tại bộ phận
Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại
bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển
khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh
Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp lại giấy đăng
ký, giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy đăng ký, giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Sửa đổi, bổ sung:
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký giấy phép (Đối với trường
hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy đăng ký, giấy
phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Căn cứ tại khoản 3, 4 điều 28 Thông
tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ trong đó Sở
Khoa học và Công nghệ không được cấp giấy đăng ký và không ban hành quyết định
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện
đến Phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ
Sửa đổi, bổ sung:
Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành”
bằng “Văn thư”
|
Để đúng với mục “Trình tự thực
hiện”
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân được
đề nghị cấp lại giấy phép khi bị mất hồ sơ gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo
mẫu 08-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08;
2) Xác nhận của cơ quan công an về
việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận
đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
* Trường hợp tổ chức, cá nhân được
đề nghị cấp lại giấy phép khi bị rách, nát hồ sơ gồm
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo
mẫu 08-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08;
b) Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp
lại giấy phép do bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Sửa đổi, bổ sung:
Thay 02 (bộ) bằng 01 (bộ)
|
Căn cứ tại khoản 2 điều 28 Thông tư
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
|
Phí, lệ phí:
|
Lệ phí cấp lại giấy phép sử dụng máy
X-Q trong y tế, mức thu: 100.000đ/ 01 giấy phép
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo
mẫu 08-II/ATBXHN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
1: Trường hợp mất giấy phép, tổ
chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu không
tìm được giấy phép đã mất thì tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Khoa học và Công
nghệ cấp lại.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12
ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội.
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
|
Mẫu
08-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: …………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại
giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại: .....................................................
4. Fax:...........................................
5.
E-mail:...................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức:
- Họ và tên:................................................................................................................
- Chức
vụ:...................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:.......................................................................................
7. Đề nghị cấp lại giấy phép
sau:...............................................................................
- Số giấy phép:............................................................................................................
- Ngày cấp:..................................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:...............................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:...............................................................................................
9. Các tài liệu kèm
theo:..............................................................................................
(1)................................................................................................................................
(2).................................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Thủ
tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp
lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn nộp hồ sơ tại bộ phận
Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại
bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện, chuyển
khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh
Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10
- Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ
văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản
lý chuyên ngành.
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp lại chứng
chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn. Trường hợp không đủ điều
kiện cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn thì trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư
vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Sửa đổi, bổ sung:
- Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét
hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn. Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ cho người phụ trách an toàn thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Căn cứ khoản 1, 3, 4 điều 24 Thông
tư 08 quy định Sở Khoa học và Công nghệ không ban hành quyết định mà chỉ cấp
lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua đường
bưu điện đến Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ
Sửa đổi, bổ sung:
Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành”
bằng “Văn thư”
|
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện”
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Nhân viên bức xạ phải làm thủ tục
cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ khi chứng chỉ hết hạn hoặc bị rách, nát,
mất.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
2. Bản sao giấy chứng nhận đào tạo
an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
4. Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y
tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
5. 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp lại
chứng chỉ hoặc từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức.
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng chỉ
|
|
Phí, lệ phí:
|
- Lệ phí cấp lại chứng chỉ nhân viên
bức xạ cho người phụ trách an toàn, mức thu: 100.000đ/ 01 chứng chỉ
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư 08.
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Thông tin trong hồ sơ phải chính xác.
Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn
phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài
phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác
nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số:
18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008.
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
|
Mẫu
05-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
Ảnh 3 x 4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Kính
gửi: …………………………………….
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:...............
Ngày cấp:..................... Nơi cấp:.................
3. Địa
chỉ:..................................................................................................................
4. Điện thoại:.....................................................
5. E-mail:........................................
6. Tên tổ chức nơi làm việc:......................................................................................
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức
xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu
xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)..............................................................................................................................
(2)..............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
…..,
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH
VỰC SÁNG KIẾN
|
1. Quy
trình công nhận sáng kiến cấp tỉnh
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp
giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh nộp hồ
sơ cho phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai.
- Phòng Quản lý Chuyên ngành tổ chức
thẩm định Hồ sơ:
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
Hồ sơ
+ Vào sổ đăng ký sáng kiến
+ Cấp giấy xác nhận đã nhận Hồ sơ
của tác giả sáng kiến
+ Gửi Hồ sơ cho các thành viên của
Hội đồng sáng kiến tỉnh/chuyên gia được hội đồng sáng kiến mời tư vấn, phản
biện
+ Hội đồng sáng kiến họp và xét duyệt
+ Phòng Quản lý chuyên ngành tổng
hợp các sáng kiến đủ điều kiện được Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tỉnh nhất trí
công nhận trình UBND tỉnh.
+ Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định
công nhận các sáng kiến
+ Cấp Giấy chứng nhận sáng kiến và
ra quyết định trả thù lao sáng kiến
+ Phổ biến sáng kiến
+ Trong trường hợp sáng kiến không
được công nhận Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sửa đổi, bổ sung:
Bỏ: “Ra quyết định trả thù lao sáng
kiến”
|
Trong “Quyết định 09/2009/QĐ-UBND
ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định hoạt động sáng kiến của
cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định
12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về
công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
và Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai không có nội dung nào quy định trả thù
lao sáng kiến
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ đến Phòng Quản
lý Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ (đơn vị thường trực Hội đồng sáng
kiến tỉnh)
Sửa đổi, bổ sung:
Sửa lại: “Trực tiếp gửi hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai”
|
- Căn cứ Quyết định 14/2009/QĐ-UBND
tỉnh ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định vị trí chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai.
- Quyết định 51/QĐ-SKHCN ngày 06/4/2011
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký sáng kiến (do tác giả
sáng kiến viết): 10 bản
- Giấy ủy quyền của tác giả trong
trường hợp tác giả sáng kiến ủy quyền cho người khác đứng tên đăng ký sáng kiến
- Tài liệu mô tả sáng kiến và các
tài liệu, giấy tờ có liên quan về sản phẩm và lợi ích thiết thực của sáng kiến
hoặc giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản gốc hoặc bản sao có công chứng
- Biên bản họp xét sáng kiến ở cấp
cơ sở
- Bản kết luận về giải pháp đăng ký
sáng kiến
- Tờ trình đề nghị Hội đồng sáng kiến
tỉnh xét công nhận sáng kiến cho tập thể, cá nhân của đơn vị.
Sửa đổi, bổ sung:
Sửa “Đơn đăng ký sáng kiến (do tác
giả viết): 01 bản
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Quyết định
12/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định hoạt động
sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy
chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai
- Đơn vị phối hợp: Ban Thi đua khen
thưởng tỉnh Lào Cai
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lào Cai
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh
|
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Lệ phí thay đổi nội dung ghi trong
giấy phép 50.000 đồng
Sửa đổi, bổ sung:
Sửa thành “Không”
Trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày
20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến
của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết
định 12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định
về công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý Nhà nước, Mặt trận Tổ
quốc và Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai không quy định phí và lệ phí khi
thực hiện thủ tục
|
Trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày
20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai và Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009
của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đăng ký sáng kiến
- Bản kết luận về giải pháp đăng ký
sáng kiến
- Công văn: 569/SKHCN ngày 24/12/2007
về việc hướng dẫn thủ tục xét công nhận sáng kiến.
Sửa đổi, bổ sung:
Bỏ “Công văn: 569/SKHCN ngày 24/12/2007
về việc hướng dẫn thủ tục xét công nhận sáng kiến”
|
Không quy định trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND
ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng
kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Những sáng kiến được cấp giấy chứng
nhận sáng kiến cấp tỉnh đều đảm bảo tính mới, tính sáng tạo, khả năng áp dụng
và lợi ích thu được từ sáng kiến.
- Nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm, dịch vụ; giảm chi phí sản xuất, hoặc lợi ích xã hội, đời sống
tinh thần
- Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ tỉnh đề ra.
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm
2000;
- Nghị định 31/CP ngày 23/01/1981
của Chính phủ ban hành Điều lệ về cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất và sáng
chế;
- Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND của
UBND tỉnh ngày 12/9/2006 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định hoạt động
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và sáng chế trên địa bàn
tỉnh Lào Cai
- Công văn: 569/SKHCN ngày 24/12/2007
về việc hướng dẫn thủ tục xét công nhận sáng kiến.
Sửa đổi, bổ sung:
Thay bằng:
- Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày
20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến
của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày
28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về công nhận sáng kiến trong
công tác Đảng, quản lý Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
|
- Quyết định 78/2006/QĐ-UBND đã hết
hiệu lực và thay thế bằng Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ
chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Văn bản 596/SKHCN không quy định
trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ
SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)
I. Lĩnh
vực: Khoa học và Công nghệ
|
1. Cấp
Giấy chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định (Đến Sở Khoa học và Công nghệ lấy mẫu đơn hoặc tải trên
cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ: http://skhcn.laocai.gov.vn
(mẫu đơn) để điền các thông tin theo mẫu).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức thẩm định hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng
được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Doanh nghiệp nhận Giấy chứng
nhận và ký vào sổ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu điện, bưu chính
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị chứng nhận Doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (Theo mẫu).
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Bản sao có công chứng).
- Dự án sản xuất, kinh doanh.
(Đối với trường hợp thành lập mới
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ)
- Quyết định phê duyệt Đề án chuyển
đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, kèm theo đề án chuyển đổi
được phê duyệt (Bản sao có công chứng).
(Đối với trường hợp Doanh nghiệp
KH&CN được thành lập từ việc chuyển đổi Tổ chức khoa học và công nghệ
công lập)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Giấy đề nghị chứng nhận Doanh nghiệp
khoa học và Công nghệ (có mẫu kèm theo)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Doanh nghiệp được công nhận là doanh
nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp
KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả KH&CN được
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực; Công nghệ thông tin - truyền
thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; Công nghệ sinh học, đặc biệt công
nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ tự động hóa;
Công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; Công nghệ bảo vệ môi trường;
Công nghệ năng lượng mới, Công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực
tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ theo quy định trên.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000
và Luật Doanh nghiệp năm 2005;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007
của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007
của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu
có):
- Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo
tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:
.............................................................................................................
- Số chứng minh
nhân dân: .....................do..........cấp ngày ... tháng .... năm.......
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................
4. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: ........ngày ........ tháng.... năm ... do........... cấp.
5. Quyết định phê duyệt
đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu
có) số ngày ... tháng ... năm ..... do ....... cấp.
(Chỉ yêu cầu đối
với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
6. Kết quả KH&CN
thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả: ...................................
Nguồn gốc: .................... Lĩnh vực: ...............
- Các giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao
quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, Hợp đồng....
7. Quá trình ươm tạo
và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc
sử dụng kết quả KH&CN như sau:
- Tự nghiên cứu hoặc
nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển
giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc
nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển
giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc
nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm thủ công nghệ và trực
tiếp sản suất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản
phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Doanh
nghiệp……………. xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ. Nếu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ. Doanh nghiệp ………….. cam đoan hoạt động đúng quy định của pháp luật, đúng
nội dung đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của Doanh nghiệp
trước pháp luật.
|
....., ngày ..... tháng ..... năm ........
Đại diện doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh
vực Công nghệ
|
1. Cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
xem xét hồ sơ:
+ Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được
các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Trong trường hợp không cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ đến Phòng Quản
lý Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi
tắt là thông tư số 25/2010/TT-BKHCN). (tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo
đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN theo quy định tại Phụ lục I của Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP) kèm theo bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh.
- Danh sách phương tiện vận chuyển,
người điều khiển phương tiện, người áp tải theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
- Danh mục lịch trình vận chuyển,
loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển
theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
- Bản cam kết của doanh nghiệp theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
- Lệnh điều động vận chuyển (đối với
giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) theo
mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
- Bản cam kết của người vận tải (trong
trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp khác).
- Phiếu an toàn hóa chất quy định
tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu
của người điều khiển phương tiện, người áp tải:
+ Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động
của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện
hành của Nhà nước kèm theo chứng chỉ chứng nhận đó được huấn luyện an toàn
hóa chất do Bộ Công thương cấp;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe
của người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương
tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn
thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) cấp.
Trường hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương
tiện vận chuyển, doanh nghiệp phải nộp kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê
vận chuyển trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển
(loại phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm
định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực
(đối với các dụng cụ chứa chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa
khác, doanh nghiệp phải nộp kèm theo hồ sơ bản sao hợp lệ các tài liệu sau:
+ Tiêu chuẩn áp dụng đối với dụng
cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố;
+ Phiếu kết quả thử nghiệm phù hợp
với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức thử
nghiệm đó đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư số
08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Các tổ chức cá nhân có các hoạt
động sau phải thực hiện TTHC:
- Vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5
và loại 8 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: các chất ôxy hóa,
các hợp chất ô xít hữu cơ (loại 5) và các chất ăn mòn (loại 8) quy định tại
Phụ lục I kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Thông tư 25/2010/TT-BKHCN ngày 31
tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất hữu ô xít hữu cơ
và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-----------------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:..............................
|
..........ngày.......tháng......năm..............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
vận
chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận chuyển loại hàng hoá nào thì ghi tên loại hàng hoá đó)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép: ................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Điện
thoại:...................................................................................................................
Fax:
.................................................-
E-mail:..............................................................
Giấy đăng
ký kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi
cấp:...............
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên
hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt đầu
vận
chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng
hàng hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
....
...........................................................................(tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại diện doanh nghiệp
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
2. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí
thẩm định đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
xem xét hồ sơ:
+ Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được
các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Trong trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp gửi Hồ sơ đến Phòng Quản
lý Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao có công chứng
hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt; Hợp đồng phải được các bên ký
kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang
của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị đăng ký Hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Các tổ chức cá nhân có các hoạt
động chuyển giao công nghệ nếu có nhu cầu thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận
hợp đồng chuyển giao công nghệ thì thực hiện TTHC này.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật chuyển giao công nghệ số
80/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật chuyển
giao công nghệ.
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính
gửi:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) …
|
I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển
giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel:
; Email: ;
Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
Tên người đại diện:
; Chức danh:
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel:
; Email: ;
Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
Tên người đại diện:
; Chức danh:
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao
công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển
giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn
cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội
dung
|
Có
|
Không
|
Ghi
chú
|
+ Bí quyết công nghệ
|
*
|
*
|
|
+ Tài liệu kỹ thuật
|
*
|
*
|
|
+ Đào tạo
|
*
|
*
|
|
+ Trợ giúp kỹ thuật
|
*
|
*
|
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công
nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …)
|
|
|
Số đăng ký:
|
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề
nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt
|
* số lượng bản: ….
|
- Hợp đồng bằng tiếng (nước
ngoài) …………
|
* số lượng bản: ….
|
- Các văn bản khác:
|
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …)
của các bên tham gia hợp đồng.
|
*
|
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của
người đại diện các bên tham gia hợp đồng
|
*
|
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có
sử dụng vốn nhà nước)
|
*
|
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp
ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công nghệ)
|
*
|
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM.
CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ
trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
Hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ
từ
Việt Nam ra nước ngoài
|
Lưu ý: Đối với ô trống *, nếu
có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.