ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1191/QĐ-SXD-VP
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TẠI PHÒNG
QUẢN LÝ KINH TẾ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB
ngày 28/02/1989 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây dựng cơ
bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 764/QĐ-SXD-TCCB
ngày 15/6/2011 của Sở Xây dựng về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
phòng Quản lý Kinh tế xây dựng - Sở Xây dựng thành phố;
Căn cứ Quyết định số
897/QĐ-SXD-VP ngày 17/9/2009 của Sở Xây dựng về ban hành Quy định về trách nhiệm
giải quyết hồ sơ, xử lý công văn đến và ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
646/QĐ-SXD-VP ngày 04/5/2011 của Sở Xây dựng về ban hành Quy chế làm việc tại Tổ
Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Sở và Trưởng phòng Quản lý Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này quy trình giải quyết hồ sơ tại phòng Quản lý
Kinh tế xây dựng, gồm:
1. Quy trình giải quyết văn bản hướng
dẫn, trả lời, góp ý của Sở Xây dựng, đối với yêu cầu của các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Chi phí đầu tư xây dựng;
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong xây dựng; Cấp Giấy phép thầu xây dựng cho nhà
thầu nước ngoài; Cấp chứng chỉ hành nghề trong xây dựng (Kiến trúc sư; Kỹ sư hoạt
động xây dựng, Kỹ sư định giá xây dựng).
2. Quy trình giải quyết hồ sơ đăng
ký cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư; Kỹ sư hoạt động xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Kinh tế xây dựng, Thủ trưởng các Phòng-Ban cơ
quan, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các PGĐ (để thực hiện);
- Văn phòng Sở (Tổ Công nghệ thông tin), Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ);
- Lưu: VPS, P.QLKTXD.
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Tấn Bền
|
QUY ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TẠI PHÒNG QUẢN LÝ
KINH TẾ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-SXD-VP ngày 16 tháng 11 năm
2011 của Giám đốc Sở Xây dựng)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng để quản
lý thời gian giải quyết hồ sơ thuộc chức năng của Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng,
gồm:
a) Quy trình giải quyết văn bản hướng
dẫn, trả lời, góp ý của Sở Xây dựng, đối với yêu cầu của các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Chi phí đầu tư xây dựng;
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong xây dựng; Cấp Giấy phép thầu xây dựng cho nhà
thầu nước ngoài; Cấp chứng chỉ hành nghề trong xây dựng (Kiến trúc sư; Kỹ sư hoạt
động xây dựng, Kỹ sư định giá xây dựng).
b) Quy trình giải quyết hồ sơ đăng
ký cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư; Kỹ sư hoạt động xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Lãnh đạo, chuyên viên của Phòng
Quản lý Kinh tế xây dựng, Sở Xây dựng.
b) Các Phó Giám đốc, lãnh đạo,
chuyên viên các phòng-ban thuộc Sở Xây dựng có liên quan đến các lĩnh vực nêu tại
khoản 1 của điều này.
Điều 2.
Nguyên tắc xác lập thời gian giải quyết
1. Thời gian giải quyết phải được
tuân thủ theo các quy định của pháp luật có liên quan; quy định tại Quyết định
số 897/QĐ-SXD-VP ngày 17/9/2009 của Sở Xây dựng về ban hành Quy định về trách
nhiệm giải quyết hồ sơ, xử lý công văn đến và ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Sở
Xây dựng; Quyết định số 646/QĐ-SXD-VP ngày 04/5/2011 của Sở Xây dựng về ban
hành Quy chế làm việc tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”.
2. Thời gian giải quyết được tính
theo ngày làm việc, và tính từ ngày phòng nhận được văn bản có bút phê của Lãnh
đạo Sở từ Văn phòng Sở chuyển đến. Riêng đối với hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ
hành nghề Kiến trúc sư; Kỹ sư hoạt động xây dựng, thời gian giải quyết được
tính theo ngày ghi trên biên nhận hồ sơ.
Trong quá trình giải quyết, được
yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp, bổ túc tài liệu, hoặc văn bản giải trình; được
hỏi ý kiến của các cơ quan, đơn vị khác, nhưng chỉ được yêu cầu bổ túc; hoặc hỏi
ý kiến một lần; và nội dung của văn bản yêu cầu bổ túc, ngoại trừ việc phù hợp
quy định về chuyên môn, không được có nội dung phát sinh thêm thủ tục hành
chính ngoài quy định pháp luật.
Thời gian từ lúc ban hành văn bản
yêu cầu bổ túc; văn bản hỏi ý kiến; hoặc từ lúc lập biên bản, đến khi nhận đủ
tài liệu bổ túc; hoặc văn bản trả lời, không tính trong thời gian giải quyết.
3. Khuyến khích việc rút ngắn thời
gian giải quyết, nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác; hợp chuẩn; hợp quy của văn bản
trả lời.
Điều 3. Thời
gian giải quyết tại Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng
1. Đối với các công văn, đơn đề nghị
hướng dẫn, trả lời, góp ý, thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc.
2. Đối với các công văn, đơn đề nghị
thẩm định, góp ý giá trị chi phí đầu tư xây dựng, thời gian giải quyết là: 25
ngày làm việc đối với dự án lập BCKTKT; 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm C;
40 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 55 ngày làm việc đối với dự án nhóm A.
3. Đối với hồ sơ đăng ký cấp chứng
chỉ hành nghề Kiến trúc sư; Kỹ sư hoạt động xây dựng, thời gian giải quyết là
23 ngày làm việc.
4. Đối với các công văn, đơn đề nghị
hướng dẫn, trả lời, góp ý, có bút phê lượng thời gian giải quyết của Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc phụ trách, thời gian giải quyết là toàn bộ thời gian theo bút
phê.
5. Đối với các công văn, đơn đề nghị
hướng dẫn, trả lời, góp ý, có bút phê “gấp” của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ
trách, thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc.
Chương 2.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC
CÔNG VĂN, ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỚNG DẪN, TRẢ LỜI, GÓP Ý; VÀ CÁC CÔNG VĂN, ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH, GÓP Ý GIÁ TRỊ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 4. Trình tự
giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng có trách
nhiệm tiếp nhận công văn, đơn đề nghị từ Văn phòng Sở vào thời điểm được quy định
tại Quyết định số 897/QĐ-SXD-VP ngày 17/9/2009 của Sở Xây dựng.
2. Thụ lý hồ sơ:
a) Trưởng phòng có trách nhiệm:
Phân công; Đề xuất hướng xử lý; Kiểm tra nội dung văn bản dự thảo có phù hợp với
quy định của pháp luật; Ký nháy văn bản dự thảo trước khi trình Phó Giám đốc phụ
trách hoặc Giám đốc Sở.
Trường hợp công văn, hoặc đơn đề
nghị thiếu các cơ sở pháp lý mà chỉ có tổ chức, cá nhân đề nghị hướng dẫn, mới
có thể cung cấp, hoặc cần có ý kiến của các phòng-ban trong Sở: Trưởng phòng được
thừa lệnh Giám đốc Sở ký ban hành văn bản đề nghị bổ túc hồ sơ gửi tổ chức, cá
nhân; hoặc văn bản hỏi ý kiến gửi các phòng-ban trong Sở.
Trường hợp cần phải có ý kiến của
các cơ quan chuyên ngành liên quan trong việc giải quyết công văn, hoặc đơn đề
nghị: Trưởng phòng ký nháy văn bản hỏi ý kiến, trình Giám đốc Sở hoặc Phó Giám
đốc phụ trách ký ban hành.
b) Phó Trưởng phòng có trách nhiệm
đề xuất hướng xử lý; kiểm tra hình thức và nội dung văn bản dự thảo có phù hợp
với quy định của pháp luật; ký nháy văn bản dự thảo trước khi trình Trưởng
phòng. Trường hợp Trưởng phòng đi vắng; hoặc được Trưởng phòng ủy quyền; hoặc
được Lãnh đạo Sở chỉ đạo trực tiếp, được ký trình trực tiếp Lãnh đạo Sở và phải
thông báo đến Trưởng phòng.
c) Chuyên viên thụ lý có trách nhiệm
kiểm tra, nhận xét, đối chiếu với các quy định pháp luật có liên quan để đề xuất
hướng giải quyết các nội dung đề nghị; dự thảo văn bản và ký nháy trước khi
trình Lãnh đạo Phòng. Trường hợp vướng mắc, phải trao đổi trực tiếp với Lãnh đạo
Phòng về hướng giải quyết.
3. Kết thúc hồ sơ
a) Sau khi văn bản được Lãnh đạo Sở
ký duyệt, Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng có trách nhiệm chuyển giao Văn phòng Sở
để thực hiện việc hoàn trả hồ sơ theo các điều, khoản có liên quan, đã được quy
định tại Quyết định số 897/QĐ-SXD-VP ngày 17/9/2009 của Sở Xây dựng.
b) Lưu hồ sơ tại phòng trong vòng một
năm, sau đó bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Sở (Trung tâm Thông tin và Dịch vụ
Xây dựng).
Điều 5. Phân bổ
thời gian giải quyết
1. Trường hợp đủ điều kiện giải quyết:
a) Đối với các công văn, đơn đề nghị
hướng dẫn, trả lời, góp ý:
Không quá 20 ngày làm việc, trong
đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 04 ngày làm việc.
b) Đối với các công văn, đơn đề nghị
thẩm định, góp ý giá trị chi phí đầu tư xây dựng:
Không quá 25 ngày làm việc đối
với dự án lập BCKTKT, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 15 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 04 ngày làm việc.
Không quá 30 ngày làm việc đối
với dự án nhóm C, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 04 ngày làm việc.
Không quá 40 ngày làm việc đối
với dự án nhóm B, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 30 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 04 ngày làm việc.
Không quá 55 ngày làm việc đối
với dự án nhóm A, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 45 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 04 ngày làm việc.
2. Trường hợp chưa đủ điều kiện giải
quyết:
a) Đối với các công văn, đơn đề nghị
hướng dẫn, trả lời, góp ý:
Thời gian dự thảo văn bản đề nghị bổ
túc hồ sơ; hoặc văn bản hỏi ý kiến, không quá 10 ngày làm việc, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 06 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 01 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 01 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 02 ngày làm việc.
Sau khi nhận được hồ sơ bổ túc; hoặc
văn bản phản hồi của cơ quan chuyên ngành, thời gian thụ lý được tính như điểm
a này.
b) Đối với các công văn, đơn đề nghị
thẩm định, góp ý giá trị chi phí đầu tư xây dựng, hoặc chi phí thanh-quyết
toán:
Thời gian dự thảo văn bản đề nghị bổ
túc hồ sơ; hoặc văn bản hỏi ý kiến, không quá 20 ngày làm việc, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 11 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi nhận được hồ sơ bổ túc; hoặc
văn bản phản hồi của cơ quan chuyên ngành, thời gian thụ lý được tính như sau:
Không quá 15 ngày làm việc đối
với dự án lập BCKTKT, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 09 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 02 ngày làm việc.
Không quá 20 ngày làm việc đối
với dự án nhóm C, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 11 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 03 ngày làm việc.
Không quá 30 ngày làm việc đối
với dự án nhóm B, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 21 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 03 ngày làm việc.
Không quá 45 ngày làm việc đối
với dự án nhóm A, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 36 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Phó trưởng
phòng: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Trưởng phòng:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 03 ngày làm việc.
Chương 3.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 6. Trình tự
giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư
hoạt động xây dựng (lĩnh vực thiết kế, khảo sát hoạt động xây dựng) từ Văn
phòng Sở vào thời điểm được quy định tại Quyết định số 646/QĐ-SXD-VP ngày
04/5/2011 của Sở Xây dựng về ban hành Quy chế làm việc tại Tổ Tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”.
2. Thụ lý hồ sơ:
a) Trưởng phòng có trách nhiệm:
Phân công; Xem xét các đề xuất của chuyên viên thụ lý; Ký báo cáo đề xuất trình
Hội đồng tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề (cấp hoặc không cấp):
Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề:
Sau khi có ý kiến chấp thuận cấp chứng
chỉ hành nghề của Hội đồng tư vấn, Trưởng phòng ký nháy dự thảo Quyết định về
danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề và Chứng chỉ hành nghề cho từng
cá nhân được cấp, để trình Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành.
Đối với trường hợp chưa đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề:
Trường hợp thông tin của cá nhân
chưa đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc Hội đồng tư vấn yêu cầu bổ
sung tài liệu hoặc không đồng ý cấp Chứng chỉ hành nghề: Trưởng phòng được thừa
lệnh Giám đốc Sở ký ban hành văn bản đề nghị cá nhân bổ túc hồ sơ làm rõ; hoặc
văn bản thông báo ý kiến của Hội đồng tư vấn.
Trường hợp cần phải có ý kiến của
các cơ quan chuyên ngành liên quan: Trưởng phòng ký nháy văn bản hỏi ý kiến,
trình Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành.
b) Phó Trưởng phòng, khi được Trưởng
phòng phân công theo dõi trực tiếp việc cấp chứng chỉ một lĩnh vực ngành nghề,
có trách nhiệm thực hiện theo nội dung của điểm a khoản 2 này.
c) Chuyên viên thụ lý có trách nhiệm:
Kiểm tra tính pháp lý của các tài liệu, văn bản trong hồ sơ đăng ký cấp chứng
chỉ hành nghề; Kiểm tra chức năng, năng lực của đơn vị xác nhận Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn của cá nhân; Đánh giá sự phù hợp của hồ sơ so với
các điều kiện quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề tại Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề:
Lập báo cáo đề xuất (theo mẫu Phụ lục
1a, 1b đính kèm Quy định này), trình Lãnh đạo Phòng ký chuyển Hội đồng tư vấn cấp
chứng chỉ hành nghề xem xét, cho ý kiến.
Soạn thảo Quyết định về danh sách
các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề và Chứng chỉ hành nghề cho từng cá
nhân được cấp, trình Lãnh đạo Phòng ký nháy trước khi trình Giám đốc Sở hoặc
Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành.
Chuyển Văn phòng Sở danh sách các
cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề, để đăng trên trang thông tin điện tử của
Sở.
Đối với trường hợp chưa đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề:
Dự thảo văn bản hướng dẫn (theo mẫu
Phụ lục 2 đính kèm Quy định này), trình Lãnh đạo Phòng ký ban hành.
Sau khi cá nhân bổ túc, trường hợp
vẫn chưa đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, lập báo cáo đề xuất (theo mẫu
Phụ lục 1a, 1b đính kèm Quy định này), trình Lãnh đạo Phòng ký chuyển Hội đồng
tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề xem xét, cho ý kiến.
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng tư vấn,
chuyên viên thụ lý dự thảo văn bản hướng dẫn (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm Quy định
này); hoặc văn bản trả hồ sơ (theo mẫu Phụ lục 3 đính kèm Quy định này); hoặc
Chứng chỉ hành nghề (theo mẫu quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng), trình lãnh đạo phòng kiểm tra, ký nháy, trước khi
trình Lãnh đạo Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành.
3. Kết thúc hồ sơ
a) Sau khi Quyết định về danh sách
các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề và Chứng chỉ hành nghề cho từng cá
nhân, được Lãnh đạo Sở ký duyệt, Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng có trách nhiệm
chuyển giao Văn phòng Sở để thực hiện việc hoàn trả hồ sơ theo các điều, khoản
có liên quan, đã được quy định tại Quyết định số 646/QĐ-SXD-VP ngày 04/5/2011 của
Sở Xây dựng.
b) Lưu hồ sơ tại Phòng trong vòng một
năm, sau đó bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Sở (Trung tâm Thông tin và Dịch vụ
Xây dựng).
Điều 7. Phân bổ
thời gian thụ lý
a) Đối với trường hợp đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề:
Không quá 23 ngày làm việc, trong
đó:
Thời gian của chuyên viên thụ lý:
không quá 07 ngày làm việc, trong đó, có 05 ngày để thụ lý hồ sơ và 02 ngày để
dự thảo Quyết định; Chứng chỉ hành nghề.
Thời gian xem xét của Lãnh đạo Phòng:
không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Hội đồng tư vấn:
không quá 12 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 02 ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp chưa đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
Thời gian dự thảo văn bản hướng dẫn;
hoặc văn bản hỏi ý kiến, từ 05 đến 07 ngày làm việc, trong đó:
Thời gian của Chuyên viên thụ lý:
không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Lãnh đạo
phòng: không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở
(nếu có): không quá 02 ngày làm việc.
Sau khi nhận được hồ sơ bổ túc; hoặc
văn bản phản hồi của cơ quan chuyên ngành: Không quá 20 ngày làm việc, trong
đó:
Thời gian của chuyên viên thụ lý:
không quá 04 ngày làm việc, trong đó, 02 ngày để thụ lý hồ sơ và 02 ngày để dự thảo
Quyết định; Chứng chỉ hành nghề; hoặc văn bản thông báo ý kiến của Hội đồng tư
vấn cấp Chứng chỉ hành nghề.
Thời gian xem xét của Lãnh đạo
Phòng: không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian xem xét của Hội đồng tư vấn:
không quá 12 ngày làm việc.
Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở:
không quá 02 ngày làm việc.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách
nhiệm của Văn phòng Sở
1. Thực hiện việc tiếp nhận và hoàn
trả hồ sơ do Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng giải quyết, theo các điều, khoản có
liên quan, đã được quy định tại Quyết định số 897/QĐ-SXD-VP ngày 17/9/2009; Quyết
định số 646/QĐ-SXD-VP ngày 04/5/2011 của Sở Xây dựng.
2. Thông báo thời hạn trả kết quả
theo Quy định này, và phải phù hợp cho từng loại công việc thực hiện tại Phòng
Quản lý Kinh tế xây dựng.
3. Niêm yết các văn bản hướng dẫn
do Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng soạn thảo và được Lãnh đạo Sở chỉ định niêm yết;
Danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư-Kỹ sư hoạt động
xây dựng, trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
4. Theo dõi tiến độ giải quyết hồ
sơ và báo cáo Giám đốc Sở các trường hợp trễ hạn.
5. Phối hợp với Phòng Quản lý Kinh
tế xây dựng, Trung tâm Thông tin và Dịch vụ Xây dựng tổ chức thực hiện việc lưu
trữ hồ sơ.
Điều 9. Trách
nhiệm của Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng
1. Đảm bảo nội dung văn bản được thẩm
định đúng quy định, chính xác và đảm bảo thời gian giải quyết đúng hạn theo quy
định.
2. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở về nội dung thẩm định không chính xác, hoặc thời gian giải quyết quá quy định.
3. Phối hợp kịp thời với Văn phòng
Sở và các phòng-ban có liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan
đến công tác của Phòng, để báo cáo theo định kỳ hay khi có yêu cầu.
5. Cập nhật tiến trình giải quyết hồ
sơ vào hệ thống Phần Mềm Lõi của Sở để được kiểm soát, việc cập nhật phải được
thực hiện xuyên suốt, từ lúc tiếp nhận đến khi kết thúc hồ sơ.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng
Quản lý Kinh tế xây dựng, Thủ trưởng các phòng-ban và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy trình này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc cần chỉnh sửa, bổ sung nội dung Quy trình, Trưởng phòng
Quản lý Kinh tế xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo bằng văn bản để Giám
đốc Sở xem xét, quyết định./.