ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 06/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ MỨC
HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Dạy nghề, ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết
định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
"Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính
- Bộ Lao động TB và XH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
"Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành kèm theo
Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết
định số 191/QĐ-UBND, ngày 23/5/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Xét đề nghị
của Sở Lao động TB và XH, tại Tờ trình số 307/TTr-SLĐTBXH, ngày 10/5/2011 về việc
ban hành Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ
chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ
chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với những
nội dung chủ yếu sau:
I- Mức chi
phí đào tạo nghề: (Có phụ lục 01 kèm Quyết định này)
II- Hỗ trợ
chi phí học nghề:
1- Đối tượng
và điều kiện người lao động được hỗ trợ học nghề:
a) Đối
tượng:
- Lao động
nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác;
- Lao động
nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo;
- Lao động
nông thôn khác.
b) Điều
kiện:
- Trong độ tuổi
lao động (nữ từ 16-55 tuổi; nam từ 16-60 tuổi), có nhu cầu học nghề, có trình độ
học vấn (riêng những người không biết đọc, viết có thể tham gia học những nghề
phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề…) có sức khoẻ phù hợp với
ngành nghề cần học.
- Có hộ khẩu
thường trú trên địa bàn tỉnh.
Mỗi lao động
nông thôn chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo Quy định này. Những người đã được
hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước thì không được hỗ trợ học
nghề theo chính sách này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất
việc làm do nguyên nhân khách quan thì UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục
hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo Quy định này nhưng tối đa không quá
03 lần.
2. Thời
gian, hình thức đào tạo: Thời gian đào tạo từ 01 đến 03 tháng.
3. Quy mô
đào tạo: Quy mô của một lớp học tối đa không quá 35 học viên/01 lớp.
4. Trình độ
người học sau đào tạo:
Hoàn thành
khoá học, học viên được kiểm tra, đánh giá, nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng
chỉ nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Nghề
đào tạo:
Nghề đào tạo
được xác định theo nhu cầu chuyển dịch lao động việc làm, nhu cầu học nghề và
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Đơn vị
thực hiện dạy nghề:
Các cơ sở dạy
nghề và cơ sở đào tạo khác có tham gia dạy nghề trên địa bàn tỉnh, có giấy đăng
ký hoạt động dạy nghề. Khuyến khích các hình thức dạy nghề lưu động để tạo điều
kiện thuận lợi và giảm chi phí cho người học nghề.
7. Mức hỗ
trợ: (Có phụ lục 02 kèm Quyết định này)
Riêng lao động
nông thôn thuộc (mức 1) diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất
canh tác được hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền
đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá
học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
8. Nội
dung chi phí đào tạo cho từng nghề bao gồm:
Quy định tại
Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính
- Bộ Lao động TB và XH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
"Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành kèm theo
Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Mức chi phí cụ
thể cho từng nội dung giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp
với Sở Tài chính xem xét thẩm định.
9. Nguồn
kinh phí:
Kinh phí thực
hiện hàng năm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020" và Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động TB và XH hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020".
10. Quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí:
Các đơn vị trực
tiếp sử dụng kinh phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích,
đúng đối tượng, có hiệu quả và quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Lao
động TB và XH chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này. Hướng dẫn, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đào tạo
nghề cho lao động nông thôn theo quy định hiện hành.
Tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động TB và XH theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Các Ông (Bà):
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Dạy nghề;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL;
- Đ/c Bí thư Tỉnh uỷ;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TH, VX (100).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Bích Việt
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ THEO TỪNG NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 5 năm 2011 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nghề
đào tạo
|
Thời
gian đào tạo (tháng)
|
Quy
mô lớp (học viên/lớp)
|
Kinh
phí đào tạo (nghìn/người/khoá)
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
1
|
Gò
|
3
|
35
|
1.650
|
2
|
Hàn
|
3
|
35
|
1.650
|
3
|
Điện dân dụng
|
3
|
35
|
1.650
|
4
|
Điện tử dân
dụng
|
3
|
35
|
1.650
|
5
|
Điện công
nghiệp
|
3
|
35
|
1.650
|
6
|
Điện tử
công nghiệp
|
3
|
35
|
1.650
|
7
|
Cắt gọt kim
loại
|
3
|
35
|
1.650
|
8
|
Sửa chữa, lắp
ráp xe máy
|
3
|
35
|
1.650
|
9
|
Công nghệ ô
tô
|
3
|
35
|
1.650
|
10
|
Các nghề
khác tương tự
|
3
|
35
|
1.650
|
|
Nhóm II
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa và
lắp ráp máy vi tính
|
3
|
35
|
1.500
|
2
|
Tin học văn
phòng
|
3
|
35
|
1.500
|
3
|
Cấp thoát
nước
|
3
|
35
|
1.500
|
4
|
Kỹ thuật
máy nông nghiệp
|
3
|
35
|
1.500
|
5
|
Vận hành
máy nông nghiệp
|
3
|
35
|
1.500
|
6
|
Nề
|
3
|
35
|
1.500
|
7
|
Thêu ren kỹ
thuật
|
3
|
35
|
1.500
|
8
|
Sản xuất
hàng mây, tre, đan
|
3
|
35
|
1.500
|
9
|
May thời
trang
|
3
|
35
|
1.500
|
10
|
Mộc dân dụng
|
3
|
35
|
1.500
|
11
|
Các nghề
khác tương tự
|
3
|
35
|
1.500
|
|
Nhóm III
|
|
|
|
1
|
Trồng cây
lương thực thực phẩm
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
2
|
Trồng cây
công nghiệp
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
3
|
Trồng cây
ăn quả
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
4
|
Trồng rau
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
5
|
Chăn nuôi
gia súc, gia cầm
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
6
|
Nuôi trồng
thuỷ sản nước ngọt
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
7
|
Bảo vệ thực
vật
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
8
|
Lâm sinh
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
9
|
Nghiệp vụ
nhà hàng
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
10
|
Kỹ thuật chế
biến món ăn
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
11
|
Chăm sóc sắc
đẹp
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
12
|
Các nghề
khác tương tự
|
1
|
35
|
450
|
|
|
3
|
35
|
1.350
|
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 5 năm 2011 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn
vị: Nghìn đồng
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG
|
Mức
hỗ trợ
|
Nghề
thuộc nhóm I
|
Nghề
thuộc nhóm II
|
Nghề
thuộc nhóm III
|
I
|
Trình độ
sơ cấp nghề (03 tháng):
|
|
|
|
1
|
Đối với
lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi
đất canh tác.
|
1.950
|
1.800
|
1.650
|
-
|
Mức chi phí
đào tạo.
|
1.650
|
1.500
|
1.350
|
-
|
Hỗ trợ thêm
nguyên vật liệu để nâng cao tay nghề trong thời gian đào tạo.
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Đối với
lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập hộ
nghèo
|
1.850
|
1.700
|
1.550
|
-
|
Mức chi phí
đào tạo.
|
1.650
|
1.500
|
1.350
|
-
|
Hỗ trợ thêm
nguyên vật liệu để nâng cao tay nghề trong thời gian đào tạo.
|
200
|
200
|
200
|
3
|
Đối với
lao động nông thôn khác
|
1.650
|
1.500
|
1.350
|
-
|
Mức chi phí
đào tạo.
|
1.650
|
1.500
|
1.350
|
II
|
Dạy nghề
dưới 3 tháng (01 tháng):
|
|
|
|
1
|
Đối với
lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi
đất canh tác.
|
|
|
550
|
-
|
Mức chi phí
đào tạo.
|
|
|
450
|
-
|
Hỗ trợ thêm
nguyên vật liệu để nâng cao tay nghề trong thời gian đào tạo.
|
|
|
100
|
2
|
Đối với
lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập hộ
nghèo
|
|
|
500
|
-
|
Mức chi phí
đào tạo.
|
|
|
450
|
-
|
Hỗ trợ thêm
nguyên vật liệu để nâng cao tay nghề trong thời gian đào tạo.
|
|
|
50
|
3
|
Đối với
lao động nông thôn khác
|
|
|
450
|
-
|
Mức chi phí
đào tạo.
|
|
|
450
|