ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
49/2011/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 14 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
của tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2011
của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh trong việc xây dựng, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn tỉnh
(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm thực hiện công khai các thủ tục
hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Thẩm
quyền, phạm vi trình công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Việc công bố thủ tục hành
chính được thực hiện dưới hình thức Quyết định theo quy định tại Điều 15 của
Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
- Phạm vi công bố, công khai thủ
tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định
63/2010/NĐ-CP.
2. Các Sở, ban, ngành có trách
nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương và của tỉnh) thuộc phạm
vi quản lý của ngành có quy định việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm tiếp nhận, thẩm tra, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục
hành chính của các Sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban
hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Quy trình phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh có trách nhiệm dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
a) Trên cơ sở văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành; các Sở, ban, ngành
thực hiện:
- Thống kê thủ tục hành chính:
Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã) và ghi (điền) đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung trong phần 2
phụ lục kèm theo Dự thảo Quyết định công bố (theo mẫu kèm theo Quy chế này) cho
từng thủ tục hành chính. Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
phải ghi chú cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ và những
nội dung của bộ phận cấu thành thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi so với
quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Xây dựng Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP; Tờ trình về Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
b) Thời gian trình Dự thảo Quyết
định công bố:
- Đối với những văn bản quy phạm
pháp luật của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương có quy định về thủ tục hành
chính mà không giao địa phương phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật để hướng
dẫn thực hiện, thì chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính đến ngày các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
- Đối với những văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND
tỉnh thì dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính phải được trình đồng thời
với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
c) Hồ sơ, tài liệu trình công bố
thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành gồm:
- Tờ trình đề nghị công bố thủ tục
hành chính (theo mẫu kèm theo quy chế này).
- Dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản cứng và file mềm).
- Các tài liệu đính kèm (cả bản
cứng và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo
Quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính:
2.1. Khi nhận được hồ sơ trình
công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm:
a) Kiểm soát chất lượng nội dung
dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14,
Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ
quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải bổ sung thông
tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trong các trường
hợp sau:
- Số lượng thủ tục hành chính
chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Nội dung dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, chưa đạt yêu cầu, còn
thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng,
chưa đủ, chưa chính xác...
- Thiếu các tài liệu kèm theo
như: các văn bản quy định về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính, phí, lệ phí và các văn bản liên
quan khác...
2.2. Khi Dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Điều 4. Hình
thức công khai
Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch
UBND tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:
1. Thông tin về thủ tục hành
chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp
cận, dễ khai thác, sử dụng.
2. Hình thức công khai:
a) Hình thức công khai bắt buộc:
- Niêm yết công khai tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức công khai bắt
buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các
hình thức sau đây:
- Đăng tải trên cổng thông tin
điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Các hình thức khác.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành
chính
1. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục
hành chính để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục
hành chính theo đúng quy định tại Điểm 1, Điều 3 Quy chế này. Nếu không trình
công bố kịp thời theo quy định, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành phải chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ
tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc, trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi
hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính.
c) Đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm
vi giải quyết của ngành.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực
hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực
hiện thủ tục hành chính của các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực
quản lý.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện,
cấp xã:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ
tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc, trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liên quan. Chịu trách nhiệm giải
quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính.
b) Tuyên truyền, thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (đài truyền thanh - truyền
hình, trang thông tin điện tử của huyện, xã...) về thủ tục hành chính và các
quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để
nhân dân biết, thực hiện.
c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực
hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) UBND cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành
chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại
UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm của Văn phòng
UBND tỉnh:
a) Đôn đốc các Sở, ban, ngành
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy định. Báo cáo kịp
thời Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những Sở, ban, ngành
không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành
chính theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
b) Đăng tải công khai thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn
phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ
thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành
chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh Văn phòng
ký thừa lệnh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục
hành chính tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình
Nghệ An, Báo Nghệ An dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ
tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi
về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉnh sửa cho
phù hợp.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực
thuộc.
3. Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc công khai
và thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND
các xã, phường, thị trấn.
4. Việc thực hiện đúng quy định
về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu
chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng./.
Mẫu 1: Tờ
trình đề nghị công bố TTHC của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
UBND
TỈNH NGHỆ AN
SỞ……..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TTr-
|
Nghệ
An, ngày tháng năm 20…
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Nghệ An
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Thực hiện ..... , Sở/ngành…. tỉnh
Nghệ An đã dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ một số thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản
lý của Sở.
Sở/ngành… trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Dự thảo Quyết định công bố như sau:
I. VỀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
Thực hiện quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; căn cứ các quy định về thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành sau đây:
Căn cứ.... (tên văn bản QPPL có
liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Sở …. đã tổ chức thống kê, xây dựng
Dự thảo Quyết định công bố các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật nêu trên.
II. NỘI DUNG DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
Kèm theo Dự thảo Quyết định công
bố gồm …. Phụ lục.
- Phụ lục 1 về ….;
- Phụ lục 2 về …..
Nội dung chủ yếu, gồm:
Tổng số thủ tục công bố:….,
trong đó:
1. Số TTHC công bố mới … (số lượng
TTHC)…thủ tục (có phụ lục kèm theo).
2. Số TTHC công bố sửa đổi, bổ
sung….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
3. Số TTHC thay thế….(số lượng
TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
4. Số TTHC công bố bãi bỏ… (số
lượng TTHC)… thủ tục (có phụ lục kèm theo).
Trên đây là những nội dung chủ yếu
của Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi thẩm quyền của Sở/ngành/UBND
….. Kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính).
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2: Quyết
định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/UBND cấp xã
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ……….
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
………….. và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (hoặc: thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày… (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND
- TT UBND tỉnh;
- VP Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, KSTTHC
|
CHỦ
TỊCH
|
PHỤ LỤC 1:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của
UBND tỉnh Nghệ An)
Phần
I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
Thủ tục n
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục d
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………….
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
PHỤ LỤC 2:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của
UBND tỉnh Nghệ An)
Phần
I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đăng ký kết hôn với
người nước ngoài
|
- Sửa thời hạn giải quyết
(hoặc bổ sung thêm….)
- Sửa trình tự giải quyết
- Sửa mẫu đơn
|
2
|
Thủ tục b
|
Sửa thời hạn giải quyết
- Sửa trình tự giải quyết
- Sửa điều kiện
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 3:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của
UBND tỉnh Nghệ An)
Phần
I. Danh mục các Thủ tục hành chính được hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Sô,
ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên CSDLQG
|
Văn
bản QPPQ có quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực
|
1
|
Cấp giấy phép lái xe
|
T-NAN-19325
|
Nghị định số….NĐ/CP ngày tháng
năm
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối vớí
các thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành
chính theo phần I, không cần phải làm tiếp phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính)