Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 về máy di động CDMA - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCN68-222:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 29/07/2004 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

 

Phép đo 1

Phép đo 2

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

Kênh 1

Kênh 2

dB

3 cho S1

0 cho S2

0 cho S1

3 cho S2

3 cho S1

-16,7 cho S2

0 cho S1

- 4,7 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

-12

-12

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

-55

Pilot Ec/I0

dB

-10 cho S1

-13 cho S2

-13 cho S1

-10 cho S2

-10 cho S1

-25 cho S2

-13

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 3.2.1.2-1: Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép thử 1)

Hình 3.2.1.2-2: Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép thử 2)

3.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong phép thử được cho bởi ∆PAG_7, với ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong thời gian thử.

MER của kênh nhắn tin được tính theo công thức:

MER = 1 -

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 1: Máy di động không được phép chuyển giao ở trạng thái rỗi. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải ≤ 0,1.

Phép thử 2: Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi phải bằng số lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải ≤ 0,1.

3.2.2 Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin

Phép thử này phải được thực hiện đối với các máy di động có thể hoạt động ở chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin.

3.2.2.1 Định nghĩa

Khi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện được ấn định trong khoảng các khe ấn định. Máy di động quyết định chuyển giao khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát.

Phép thử này xác định máy di động sẽ thực hiện chuyển giao bất cứ khi nào Ec/I0 của một hoa tiêu trong nhóm kênh hoa tiêu lân cận vượt quá Ec/I0 của nhóm kênh hoa tiêu đang sử dụng là 3 dB, khi đo tại đầu nối ăng ten, bằng cách đo số lần chuyển giao được thực hiện trong một khoảng thời gian cố định.

3.2.2.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản tin thông số hệ thống (chu kỳ mỗi khe dài 1,28 giây).

4. Gửi 5 bản tin mào đầu liên tục trên Kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại mục 6.5.2.

5. Gửi một Bản tin chung không có chứng thực bản tin có các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” tại đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định cho máy di động trong mỗi chu kỳ khe trên kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2.

6. Đặt các thông số phép thử như quy định tại bảng 3.2.2.2-1 và hình 3.2.2.2-1.

7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.

8. Thực hiện phép thử đúng 20 lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu của Kênh 1, bắt đầu và kết thúc với Ec/I0 hoa tiêu Kênh 1 ở mức -25 dB. Cho phép 3 giây sau chuyển tiếp cuối cùng trước khi thực hiện bước 9.

9. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.

Bảng 3.2.2.2-1: Các thông số phép thử đối với chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 1

Kênh 2

dB

3 cho S1

-16,7 cho S2

0 cho S1

-4,7 cho S2

Pilot Ea/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-10 cho S1

-25 cho S2

-13

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 3.2.2.2-1: Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin

3.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong một phép thử được cho bởi ∆PAG_7, với ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong thời gian phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.3 Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận và phát hiện không chính xác trong chuyển giao mềm

3.2.3.1 Định nghĩa

Phép thử này đo thời gian phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh hoa tiêu tại 3 giá trị hoa tiêu Ec/I0, đối với cấu hình phép thử ngưỡng bổ sung tĩnh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 nhất định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa kênh hoa tiêu này. Kiểm tra tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong tập kênh ứng cử được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực hiện.

Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 lớn hơn giá trị do T_ADD quy định. Giá trị của T_ADD được quy định ở mức 28 (-14 dB) như quy định tại 6.5.2. Phát hiện không chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 nhỏ hơn giá trị do T_ADD quy định.

3.2.3.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.

2. Đặt giá trị T_TDROP trong bản tin thông số hệ thống tại mức 1 (1 giây)

3. Đặt trạm gốc sao cho nó không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung để trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động yêu cầu.

4. Thực hiện một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu chỉ 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Gửi lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu như mô tả tại hình 3.2.3.2-1.

7. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

8. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2 như nêu tại bảng 3.2.3.2-2 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại hình 3.2.3.2-1 với T lớn hơn hoặc bằng 0,85 giây. Lặp lại các bước 6 và 7.

9. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 3 như quy định tại bảng 3.2.3.2-3 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như miêu tả tại hình 3.2.3.2-2 với T bằng 15 giây. Lặp lại các bước 6 và 7 cho 20 chu trình của Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 2.

Bảng 3.2.3.2-1: Các thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép thử 1)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

1,4 cho S1

-1,8 cho S2

0,4 cho S1

- cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- cho S2

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Bảng 3.2.3.2-2: Các thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép thử 2)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1,8 cho S2

2,3 cho S1

- cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

-11

-13,5 cho S1

- cho S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.2.3.2-3: Các thông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép thử 3)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dB

0,9 cho S1

-1,8 cho S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-7

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

-11

-16,5 cho S1

- cho S2

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 3.2.3.2-1: Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.2.3.2-2: Phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận

3.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật

Trừ P1 và P2, không kênh hoa tiêu nào được thông báo trong mọi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.

Phép thử 1:

1. Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời gian 0,8 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

2. Tất cả các bản bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu được gửi đi để trả lời lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu chỉ bao gồm P1.

3. Pha hoa tiêu PN được thông báo cho P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip tính từ độ dịch thực tế.

Phép thử 2:

Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời gian 0,85 giây phải lớn hơn 50% với độ tin cậy 95%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép thử không được phép có nhiều hơn một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa P2.

3.2.4 Phát hiện kênh hoa tiêu và phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh ứng cử trong chuyển giao mềm

3.2.4.1 Định nghĩa

Phép thử này đo thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn đối với cấu hình phép thử ngưỡng tĩnh so sánh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 xác định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu này. Thực hiện phép thử tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.

Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong được định nghĩa như là phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0 của một kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít nhất là 0,5 x T_COMP dB. Giá trị của T_COMP được đặt ở mức 5 (-2,5 dB) như quy định tại 6.5.2. Phát hiện không chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn được định nghĩa như là phát hiện được một kênh hoa tiêu với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0 của bất kỳ kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít hơn 0,5 x T_COMP.

3.2.4.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.

2. Đặt trạm gốc sao cho không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung để trả lời bản tin nhắn đo cường độ kênh hoa tiêu do máy điện thoại di động gửi tới.

3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1 như nêu tại bảng 3.2.4.2-1 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại hình 3.2.4.2-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại hình 3.2.4.2-1.

6. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu tại bảng 3.2.4.2-2 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại hình 3.2.4.2-2.

8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

9. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại hình 3.2.4.2-2.

10. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

Bảng 3.2.4.2-1: Các thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 2

dB

-3,1 cho S1

-4,8 cho S2

-0,1 cho S1

-4,8 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-14

-11 cho S1

-14 cho S2

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Bảng 3.2.4.2-2: Các thông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu của nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-4,2 cho S1

-4,8 cho S2

-2,7 cho S1

-4,8 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

-14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-14 cho S2

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 3.2.4.2-1: Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn (phép thử 1)

Hình 3.2.4.2-2: Phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn (phép thử 2)

3.2.4.3 Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

1. Tỷ lệ phát hiện chính xác trong 2,5 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2: Tỷ lệ phát hiện không chính xác trong 2,5 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%. Nói cách khác, xác suất bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu gửi đi có chứa P2 trong vòng 2,5 giây là 20% hoặc ít hơn với độ tin cậy 95%.

3.2.5 Phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động trong chuyển giao mềm

3.2.5.1 Định nghĩa

Phép thử này đo thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động đối với cấu hình phép thử mất ngưỡng tĩnh. Thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động là khoảng thời gian tính từ khi kênh hoa tiêu giảm tới mức Ec/I0 cho trước cho tới khi máy di động gửi đi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu thông báo kênh hoa tiêu này bị xoá đi từ nhóm cách kênh đang hoạt động. Kiểm tra tính chính xác của pha PN và cường độ của các kênh hoa tiêu của nhóm kênh đang hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực hiện.

Máy di động gửi đi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu khi giá trị Ec/I0 của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động giảm xuống dưới một giá trị T_DROP trong một chu kỳ thời gian T_TDROP. Giá trị của T_DROP được đặt ở 32 (-16 dB) như nêu trong 6.5.2. Giá trị của T_TDROP được đặt ở 3 (4 giây) như nêu trong 6.5.2.

3.2.5.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập trạm gốc để không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung nào trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi tới.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc dữ liệu 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Giá trị (thập phân)

PILOT_PN

P1

PILOT_PN

P2

5. Đặt các thông số cho phép thử 1 như bảng 3.2.5.2-1.

6. Ghi lại các bản tin kênh lưu lượng đường lên trong 5 phút.

7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng 3.2.5.2-2 và hình 3.2.5.2-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Giá trị (thập phân)

PILOT_PN

P1

PILOT_PN

P2

9. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

Bảng 3.2.5.2-1: Các thông số phép thử cho việc phát hiện không chính xác mất kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 1)

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 1

Kênh 2

dB

-0,5

-4,5

Pilot Ec/Ior

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Ec/Ior

dB

-7

-7

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-15

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

Bảng 3.2.5.2-2: Các thông số phép thử đối với phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 2)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,9 cho S2

-7,0 cho S1

2,9 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/I0

dB

-11

-17 cho S1

-11 cho S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.2.5.2-1: Phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động (phép thử 2)

3.2.5.3 Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1: Máy di động không được gửi bất kỳ bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu nào trong thời gian phép thử.

Phép thử 2:

1. Tỷ lệ phát hiện mất kênh hoa tiêu trong vòng 7 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%.

2. Pha hoa tiêu của PN cho P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip.

3. Giá trị Ec/I0 của kênh hoa tiêu ghi cho P1 và P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1,5 dB so với giá trị cài đặt.

3.2.6 Chuyển tần số làm việc ở trạng thái rỗi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.6.1 Định nghĩa

Khi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tìm tín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện tại. Máy di động sẽ quyết định chuyển trạng thái rỗi khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát. Tuy nhiên, có các cấu hình hệ thống trong đó một trạm gốc lân cận không thể sử dụng tần số CDMA hiện tại đang ấn định. Trong trường hợp này, bản tin danh sách lân cận mở rộng hoặc bản tin danh sách lân cận chung có thể chứa đựng nhận dạng của trạm gốc lân cận tại tần số CDMA khác. Máy di động cũng dò tần số CDMA này của trạm gốc lân cận.

Phép thử 1 cho thấy rằng máy di động nhanh chóng thực hiện chuyển giao sang một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định nào đó.

Phép thử 2 cho thấy rằng máy di động nhanh chóng thực hiện chuyển giao sang kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định nào đó và nhỏ hơn mức Ec/I0 của một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA khác.

Các phép thử sau đây có thể trực tiếp áp dụng tiếp đối với các máy di động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin. Đối với các máy di động không hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, cũng áp dụng các bước phép thử như vậy nhưng bản tin kiểm tra (Audit) phải được gửi trong chuỗi khe bất kỳ cách nhau 1,28 giây.

3.2.6.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu cuối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2. Trạm gốc 1 sử dụng tần số f1 bất kỳ và trạm gốc 2 sử dụng một tần số f2 bất kỳ khác.

2. Số kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 phải giống nhau. Đặt mức dữ liệu kênh nhắn của Kênh 1 và Kênh 2 tại mức 4800 bit/s.

3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản tin thông số hệ thống (mỗi vòng khe dài 1,28 giây). Đặt GEN_NGHBR_LIST ở mức 1 trong bản tin thông số hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

NGHBR_SRCH_MODE

1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm)

NGHBR_CONFIG_PN_INCL

1 (bao gồm dịch chuyển PN)

FREQ_FIELDS_INCL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

USE_TIMING

0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy)

NUM_NGHBR

7 (bẩy trạm lân cận)

NGHBR_CONFIG

0 (như hiện tại)

NGHBR_PN

P2

SEARCH PRIORITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FREQ_INCL

1 (bao gồm tần số)

NGHBR_BAND

x (x là loại băng tần)

NGHBR_FREQ

f2

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SEARCH_PRIORITY

3 (rất cao)

FREQ_INCL

0 (không bao gồm tần số)

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P4

SEARCH_PRIORITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P5

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P6

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_PN

P7

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

Đối với Kênh 2, Bản tin danh sách lân cận chung phải có các giá trị trường sau:

Trường

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm)

NGHBR_CONFIG_PN_INCL

1 (bao gồm dịch chuyển PN)

FREQ_FIELDS_INCL

1 (bao gồm tần số)

USE_TIMING

0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy)

NUM_NGHBR

7 (bẩy trạm lân cận)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 (như hiện tại)

NGHBR_PN

P1

SEARCH_PRIORITY

1 (trung bình)

FREQ_INCL

1 (bao gồm tần số)

NGHBR_BAND

x (x là loại băng tần)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f1

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P3

SEARCH_PRIORITY

3 (rất cao)

FREQ_INCL

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P4

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P5

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P7

SEARCH_PRIORITY

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P8

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi các thông số PAG_3 và PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.

7. Gửi một bản tin nhắn tin chung mà không có chứng thực bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin của máy di động trên kênh nhắn tin cơ bản của Kênh 1. Gửi một bản tin kiểm tra tới máy di động như là một bản tin yêu cầu xác nhận kế tiếp sau bản tin nhắn tin chung mà không ghi lại bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định của máy di động trên kênh nhắn tin cơ sở của Kênh 2.

8. Đặt các thông số đối với phép thử 1 như nêu tại bảng 3.2.6.2-1. Như trong hình 3.2.6.2-1, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải chuyển trong mỗi 2,56 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ hai của máy di động. Các mức này phải chuyển sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt đầu của khe ấn định tiếp theo.

9. Thực hiện phép thử it nhất 10 chu trình (20 chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.

10. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.

11. Đặt các thông số Kênh 1 ở mức giá trị tối đa đối với phép thử 2 trong bảng 3.2.6.2-2 (Ior/Ioc bằng 0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 ở các giá trị tối thiểu đối với phép thử 2 trong bảng 3.2.6.2-1 (Ior/Ioc bằng –6 dB).

12. Đặt các thông số đối với phép thử 2 như nêu tại bảng 3.2.6.2-1. Như trong hình 3.2.6.2_1, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải chuyển mỗi 10,24 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ tám của máy di động. Các mức này phải chuyển tiếp sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt đầu của khe ấn định tiếp theo.

13. Thực hiện phép thử ít nhất 8 vòng (16 chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.

14. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phép thử 1

Phép thử 2

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DB

Max = 0

Min = -18

Max = 0

Min = -18

Max = 0

Min = -6

Max = 0

Min = -6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DB

-7

-7

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-12

Ioc

dBm/1,23 MHz

-75

-75

Pilot Ec/Ior

dB

Max =-10

Min = -25,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -25,1

Max = -10

Min = -14,0

Max = -10

Min = -14,0

Paging Eb/Nt

dB

Max =12,1

Min = -5,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -5,9

Max =12,1

Min = 6,1

Max =12,1

Min = 6,1

Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 và bản tin Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

Hình 3.2.6.2-1: Chuyển tần số ở trạng thái rỗi (phép thử 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.6.3 Yêu cầu kỹ thuật

Số lần chuyển giao trong một phép thử do ∆PAG_7 xác định, trong đó ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong phép thử.

Số bản tin kiểm tra nhận được chính xác trên Kênh 2 trong một phép thử do ∆PAG_3 xác định, trong đó ∆PAG_3 là số gia của thông số PAG_3 trong phép thử.

Phép thử 1: Do thay đổi công suất kênh hoa tiêu xuất hiện khi máy di động hoạt động trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, có khả năng máy di động sẽ lỡ các bản tin được gửi trong khe đầu tiên sau chuyển tiếp. Tuy nhiên, máy di động phải nhận các bản tin trong khe thứ hai sau chuyển tiếp.

Số lần chuyển giao phải bằng với số lần chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.

Số lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính xác phải chiếm ít nhất một nửa số chuyển tiếp Ec/I0 của kênh hoa tiêu. Nếu chuyển tiếp xuất hiện được trước khe thứ nhất thì số bản tin kiểm tra đã nhận được chính xác của một máy di động không hoạt động trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin bằng với số chuyển tiếp Ec/I0 của kênh hoa tiêu.

Phép thử 2: Vì các mức đủ mạnh để nhận được chính xác các bản tin trên cả hai Kênh 1 và Kênh 2 nên máy di động phải nhận các bản tin trong tất cả các khe ấn định. Máy di động phải thực hiện các chuyển giao đến tần số có kênh hoa tiêu mạnh hơn.

Số lượng chuyển giao phải bằng với số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.

Số lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính xác phải bằng 4 lần số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.7.1 Định nghĩa

Máy di động được phép thực hiện một chuyển giao thăm dò truy nhập khi máy di động đang trong trạng thái trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.

Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống là phát hiện một kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 lớn hơn giá trị xác định bởi T_ADD. Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB) như nêu tại 6.5.2. Phát hiện không chính xác một sóng trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống được định nghĩa là phát hiện một kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 nhỏ hơn giá trị xác định bởi T_ADD.

3.2.7.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc vào đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Nguồn AWGN không được sử dụng trong phép thử này. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.

2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.

3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên nằm trong Bản tin danh sách lân cận, Bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận chung trên Kênh 1.

4. Đặt các tham số sau trong Bản tin thông số hệ thống mở rộng:

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_SET_ENTRY_INFO

0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập)

NGHBR_SET_ACCESS_INFO

1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy nhập)

ACCESS_HO

0 (Tắt)

ACCESS_PROBE_HO

1 (Bật)

ACC_HO_LIST_UPD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MAX_NUM_PROBE_HO

0 (Chỉ cho phép một chuyển giao thăm dò truy nhập trong quá trình đo cố gắng truy nhập)

NGHBR_SET_SIZE

1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên và duy nhất được liệt kê)

ACCESS_HO_ALLOWED

1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy nhập tới P2)

5. Đặt các thông số phép thử như bảng 3.2.7.2-1:

Bảng 3.2.7.2-1: Các thông số phép thử đối với chuyển giao thăm dò truy nhập

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-55

-58 cho S1

-45 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

Pilot Ec/Io

dB

-8,8 cho S1

-17,4 cho S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7,4 cho S2

Ghi chú: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công suất.

6. Thiết lập trạm gốc 1 bỏ qua tất cả các cố gắng truy nhập.

7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như trong hình 3.2.7.2-1.

8. Sau khi công suất được phát hiện trong một tín hiệu thăm dò truy nhập từ máy di động như trong hình 3.2.7.2-1, điều chỉnh công suất Kênh 2 về -45 dBm/1,23 MHz, các giá trị của trạng thái 2 nêu trong bảng 3.2.7.2-1.

Hình 3.2.7.2-1: Chuyển giao thăm dò truy nhập

3.2.7.3 Yêu cầu kỹ thuật

1. Pha PN hoa tiêu được thông báo cho P2 trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực. Nếu máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, pha PN hoa tiêu được thông báo cho P1 trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Nếu máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, xác suất mà máy di động gửi một tín hiệu thăm dò truy nhập tới trạm gốc 2 không muộn hơn 4 giây sau khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%. Máy di động phải gửi tất cả các tín hiệu truy nhập tới trạm gốc 2 sử dụng mã phù hợp với trạm gốc 2.

3.2.8 Chuyển giao truy nhập

3.2.8.1 Định nghĩa

Máy di động được phép thực hiện chuyển giao truy nhập để thu kênh nhắn tin có mức tín hiệu hoa tiêu mạnh nhất và một kênh truy nhập tương ứng. Máy di động cũng được phép thực hiện chuyển giao truy nhập trong khi đợi phản hồi từ trạm gốc hoặc trước khi phát trả lời trạm gốc. Chuyển giao truy nhập cũng được thực hiện sau khi cố gắng truy nhập ở các trạng thái trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.

Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB) như trong bảng 6.5.2.

3.2.8.2 Phương pháp đo:

1. Nối hai trạm gốc với một máy di động tại điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-3. Không dùng nguồn nhiễu AWGN trong phép đo này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P2 và gọi là Kênh 2.

2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 là 4800 bit/s.

3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên được liệt kê trong các bản tin Bản tin danh sách lân cận, bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận được gửi trên Kênh 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Giá trị (nhị phân)

NGHBR_SET_ENTRY_INFO

0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập)

NGHBR_SET_ACCESS_INFO

1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy nhập)

ACCESS_HO

1 (Bật)

ACCESS_HO_MSG_RSP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ACCESS_PROBE_HO

0 (Tắt)

NGHBR_SET_SIZE

1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên và duy nhất được liệt kê)

ACCESS_HO_ALLOWED

1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy nhập tới P2)

5. Đặt các thông số đo như chỉ ra trong bảng 3.2.8.2-1.

Bảng 3.2.8.2-1: Thông số phép thử cho chuyển giao truy nhập

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-55

-58 cho S1

-45 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Paging Ec/Io

dB

-12

-12

Pilot Ec/Io

dB

-8,8 cho S1

-17,4 cho S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7,4 cho S2

Ghi chú: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công suất.

6. Thiết lập trạm gốc 1 để xác nhận đăng ký chuyển giao mà không thiết lập kênh.

7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như trong bảng 3.2.8.2-1.

8. Sau khi nhận được bản tin trả lời nhắn tin và gửi bản tin xác nhận theo Kênh 1 như hình 3.2.8.2-1, điều chỉnh công suất Kênh 2 về –45 dBm/1,23 MHz, giá trị của trạng thái 2 nêu trong bảng 3.2.8.2-1.

9. Để trạm gốc 2 gửi một bản tin ấn định kênh đến máy di động sau 4 giây kể từ khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.

10. Kiểm tra xem máy di động có hoàn thành cuộc gọi ở trạm gốc 2 hay không.

Hình 3.2.8.2-1: Chuyển giao truy nhập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Tín hiệu hoa tiêu PN của P2 nêu trong bản tin “Page Response Message” gửi đi trước khi thực hiện chuyển giao truy nhập không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực. Tín hiệu hoa tiêu PN của P1 trong bản tin “Page Response Message” gửi đi sau khi thực hiện chuyển giao truy nhập cũng không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực.

2. Xác suất phát hiện hoa tiêu hợp lệ P2 trước khi thực hiện chuyển giao cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

3. Xác suất máy di động hoàn tất cuộc gọi tại trạm gốc 2 cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

3.3. Các yêu cầu về giải điều chế

3.3.1 Giải điều chế kênh nhắn tin chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục đối với tạp âm Gauss trắng cộng

Các phép thử này được thực hiện đối với máy di động có thể hoạt động trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục trong trạng thái chờ (Mobile Station Idle State), và được thực hiện đối với mỗi băng mà máy di động hỗ trợ.

3.3.1.1 Định nghĩa

Tiêu chuẩn giải điều chế kênh nhắn tin trong môi trường nhiễu AWGN (không có pha đinh hoặc hoặc nhiễu đa đường) được xác định bởi tỷ lệ lỗi bản tin. Tỷ số MER được đo ở tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3.3.1.2 Phương pháp đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Đặt tốc độ của kênh nhắn tin là 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số đo như nêu trong bảng 3.3.1.2-1.

4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trong một nhóm bản tin được đồng bộ trên kênh nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi bản tin được nêu trong mục 6.5.2.

5. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số PAG_1, PAG_2, PAG_4 và kết thúc cuộc gọi.

6. Thực hiện phép đo trong ít nhất 5 giây và cho đến khi đạt được độ tin cậy.

7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số PAG_1, PAG_2 và PAG_4.

Bảng 3.3.1.2-1: Thông số phép thử đối với kênh nhắn tin liên tục

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Sync Ec/Ior

dB

-16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-16,2

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Paging Eb/Nt

dB

3,9

Ghi chú: Giá trị Paging Eb/Nt được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số Eb/Nt sử dụng trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng 3.3.1.2-1.

Tỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo công thức:

MER = 1 -

trong đó ∆PAG_1, ∆PAG_2 và ∆PAG_4 tương ứng là độ tăng của PAG_1, PAG_2 và PAG_4 trong quá trình phép thử, còn phân số 5/10 là số bản tin trung bình trong vòng 10 ms.

MER không được vượt quá đường cong MER được vẽ bởi các điểm trong bảng 3.3.1.3-1 với độ tin cậy 95%.

Bảng 3.3.1.3-1: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin ở chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục trong môi trường nhiễu AWGN

Eb/Nt

MER

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,9

0,035

4,1

0,03

3.3.2 Giải điều chế kênh nhắn tin Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường AWGN

Phép đo này được thực hiện đối với máy di động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, đo với từng băng mà máy di động hoạt động.

3.3.2.1 Định nghĩa

Khi hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, máy di động bắt đầu quan sát kênh nhắn tin từ khe đầu tiên được ấn định. Phép đo này nhằm kiểm tra xem máy di động có chuyển sang chế độ hoạt động kịp thời và không bỏ qua phần đầu của kênh mà nó được ấn định hay không. Phép đo cũng xác định khả năng giải điều chế kênh nhắn tin trong môi trường AWGN (không tính tới pha đinh và nhiễu đa đường). Khả năng giải điều chế kênh nhắn tin được xác định bởi tỷ số lỗi bản tin (MER) được đo ở tốc độ 9600 bit/s.

3.3.2.2 Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Đặt tốc độ kênh nhắn tin là 9600 bit/s.

3. Đặt thông số MAX_SLOT_CYCLE_INDEX trong bản tin System Parameters Message là 0 (mỗi khe quay vòng trong 1,28 giây).

4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trên kênh nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi gói tin như mục 6.5.2.

5. Gửi lệnh kiểm tra mà lệnh này không cần lớp 2 xác nhận tới máy di động, tại phần đầu mỗi khe kênh nhắn tin, cho tất cả các vòng lặp. Lệnh này là một phần của bản tin lệnh có chiều dài 82 bit. Trong cùng một khe với bản tin lệnh, gửi bản tin nhắn tin chung mà không có địa chỉ cho máy di động, các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE và BROADCAST_DONE đều đặt là 1.

6. Đặt các thông số đo được nêu trong bảng 3.3.2.2-1.

7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số PAG_3 và kết thúc cuộc gọi.

8. Thực hiện phép đo trong ít nhất 2 phút để đảm bảo độ chính xác cần thiết.

9. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số PAG_3.

Bảng 3.3.2.2-1: Các thông số phép thử trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Sync Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-16

Paging Ec/Ior

dB

-16,2

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Paging Eb/Nt

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Giá trị Paging Eb/Nt được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được.

3.3.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số Eb/Nt sử dụng trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng 3.3.2.2-1.

Tỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo công thức:

MER = 1 -

trong đó ∆PAG_3 là độ tăng của PAG_3 trong thời gian đo và T là thời gian đo tính bằng giây.

Tỷ số MER không được vượt quá giá trị đường cong MER được vẽ dựa trên bảng 3.3.2.3-1 với độ tin cậy 95%.

Bảng 3.3.2.3-1: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường nhiễu AWGN

Eb/Nt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,5

0,055

3,9

0,035

4,1

0,03

3.3.3 Giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường AWGN

Phép thử này được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động hoạt động.

3.3.3.1 Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.3.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 1 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).

3. Thiết lập các thông số đo như bảng 3.3.3.2-1 cho Phép thử 1.

4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 2 trong bảng 3.3.3.2-1 và lặp lại bước 4.

6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 3 trong bảng 3.3.3.2-1 và lặp lại bước 4.

7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 4 trong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.

8. Thiết lập các thông số cho Phép thử 5 trong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu máy di động có hỗ trợ nhóm các tốc độ 2, thực hiện các bước sau:

1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 2 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).

3. Thiết lập các thông số đo như bảng 3.3.3.2-3 Phép thử 7.

4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Kiểm tra độ chính xác của các bit chỉ thị xoá thu được tại trạm gốc so với các khung tương ứng thu được tại máy di động.

6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 8 trong bảng 3.3.3.2-3 và lặp lại bước 4 và 5

7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 9 trong bảng 3.3.3.2-3 và lặp lại bước 4 và 5

8. Thiết lập các thông số cho Phép thử 10 trong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.Thiết lập các thông số cho Phép thử 12 trong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5

Nếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 1, thực hiện các bước:

1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 1 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 30) với tốc độ kênh mã cơ sở là 9600 bit/s.

3. Thiết lập các thông số đo như bảng 3.3.3.2-5 Phép thử 13.

4. Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 14 trong bảng 3.3.3.2-5 và lặp lại bước 4.

6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 15 trong bảng 3.3.3.2-5 và lặp lại bước 4.

Nếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã bổ sung Nhóm các tốc độ 2, thực hiện các bước:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng Nhóm các tốc độ 2 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 31) với tốc độ kênh mã cơ sở là 9600 bit/s.

3. Thiết lập các thông số đo như bảng 3.3.3.2-6 Phép thử 16.

4. Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 17 trong bảng 3.3.3.2-6 và lặp lại bước 4.

6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 18 trong bảng 3.3.3.2-6 và lặp lại bước 4.

Bảng 3.3.3.2-1: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 3

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-15,8

-15,6

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

9600

9600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Eb/Nt

dB

3,8

4,3

4,5

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực tiếp.

Bảng 3.3.3.2-2: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 5

Phép thử 6

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-19,1

-21,6

-24,5

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

4800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1200

Traffic Eb/Nt

dB

4,0

4,5

4,6

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

Bảng 3.3.3.2-3: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 7

Phép thử 8

Phép thử 9

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-13,0

-12,7

-12,4

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14400

14400

Traffic Eb/Nt

dB

5,3

5,6

5,9

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

Bảng 3.3.3.2-4: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Phép thử 10

Phép thử 11

Phép thử 12

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Ec/Ior

dB

-17,3

-20,8

-24,4

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7200

3600

1800

Traffic Eb/Nt

dB

4,0

4,1

3,5

2,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.3.3.2-5: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 13

Phép thử 14

Phép thử 15

dB

-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Supplemental Ec/Ior

dB

-17,0

-16,7

-16,1

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

9600

9600

9600

Supplemental Eb/Nt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

3,4

4,0

Lưu ý: Giá trị Supplemental Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

Bảng 3.3.3.2-6: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 16

Phép thử 17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Supplemental Ec/Ior

dB

-13,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-13,0

Traffic Ec/Ior

dB

-12

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14400

14400

Supplemental Eb/Nt

dB

4,6

4,8

5,3

Lưu ý: Giá trị Supplemental Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

3.3.3.3 Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2, giá trị của các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các khung nhận được thuộc loại 26 tại máy di động phải là 1. Giá trị các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các khung khác là 0.

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã cơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng 3.3.3.3-1 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã cơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng 3.3.3.3-2 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã bổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng 3.3.3.3-3 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng 3.3.3.3-4 với độ tin cậy 95%.

Bảng 3.3.3.3-1: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

Tốc độ

Eb/Nt [dB]

FER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,6

0,05

3,8

0,03

4,3

0,01

4,5

0,005

4,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4800 bit/s

3,6

0,03

4,0

0,01

4,2

0,005

2400 bit/s

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

0,01

4,8

0,005

1200 bit/s

3,9

0,03

4,6

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,005

Bảng 3.3.3.3-2: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Tốc độ

Eb/Nt [dB]

FER

14400 bit/s

5,2

0,05

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,8

0,01

6,0

0,005

6,2

0,003

7200 bit/s

3,7

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

4,4

0,005

3600 bit/s

3,1

0.03

3,6

0,01

3,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1800 bit/s

2,5

0,03

3,0

0,01

3,4

0,005

Bảng 3.3.3.3-3: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng nhóm các tốc độ 1 kênh mã bổ sung trong môi trường AWGN

Eb/Nt [dB]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

0,1

3,4

0,05

4,0

0,01

Bảng 3.3.3.3-4: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lượng nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung trong môi trường AWGN

Eb/Nt [dB]

FER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1

4,8

0,05

5,3

0,01

3.3.4 Giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong kênh pha đinh đa đường

Phép thử này được thực hiện với từng băng mà máy di động hỗ trợ.

3.3.4.1 Định nghĩa

Tiêu chuẩn giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường pha đinh đa đường được xác định bởi tỷ số lỗi khung (FER) hoặc tỷ lệ lỗi trong mỗi loại khung. Tỷ số này được tính toán trên từng tốc độ dữ liệu. Bảng sau đây tổng kết các phép đo suy giảm cần thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhóm các tốc độ

Số cấu hình máy mô phỏng kênh

1

1

1 (8km/h, 2 đường)

2

1

3 (30km/h, 1 đường)

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 (100km/h, 3 đường)

4

2

1 (8km/h, 2 đường)

5

2

3 (30km/h, 1 đường)

6

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp 1 và 4 đo tỷ số FER với tốc độ di chuyển 8 km/h, pha đinh 2 đường. Trường hợp 2 và 5 đo với tốc độ 30 km/h, một đường. Trường hợp 3 và 6, tốc độ 100 km/h, ba đường và đo FER của từng loại khung cung như FER chung của tất cả các loại.

3.3.4.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-1.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2).

3. Đặt các thông số đo cho phép thử 1 như bảng 3.3.4.2-1.

4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 2 như bảng 3.3.4.2-1 và lặp lại bước 4.

6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 3 như bảng 3.3.4.2-1 và lặp lại bước 4.

7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 4 như bảng 3.3.4.2-2 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 6 như bảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.

10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 7 như bảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.

11. Đặt các thông số đo cho Phép thử 8 như bảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.

12. Đặt các thông số đo cho Phép thử 9 như bảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.

13. Đặt các thông số đo cho Phép thử 10 như bảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.

14. Đặt các thông số đo cho Phép thử 11 như bảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.

15. Đặt các thông số đo cho Phép thử 12 như bảng 3.3.4.2-5 và lặp lại bước 4.

Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

Nếu máy di động hỗ trợ Nhóm các tốc độ 2, thực hiện tiếp các bước sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ tùy chọn 9).

3. Đặt các thông số đo cho phép thử 13 như bảng 3.3.4.2-6.

4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 14 như bảng 3.3.4.2-6 và lặp lại bước 4.

6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 15 như bảng 3.3.4.2-7 và lặp lại bước 4.

7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 16 như bảng 3.3.4.2-7 và lặp lại bước 4.

8. Đặt các thông số đo cho Phép thử 17 như bảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.

9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 18 như bảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.

10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 19 như bảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

12. Đặt các thông số đo cho Phép thử 21 như bảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.

Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

13. Đặt các thông số đo cho Phép thử 22 như bảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.

Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

14. Đặt các thông số đo cho Phép thử 23 như bảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.

Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

Bảng 3.3.4.2-1: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 1)

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

dB

8

Pilot Ec/Ior

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-16,1

-13,5

-11,5

dBm/1,23 MHz

-63

Tốc độ dữ liệu

bit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Eb/Nt

dB

6,8

9,4

11,4

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

1

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Đơn vị

Phép thử 4

Phép thử 5

dB

0

-4

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-6,2

-7,6

dBm/1,23 MHz

-55

-51

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bit/s

9600

Traffic Eb/Nt

dB

13,1

8,7

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.3.4.2-3: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 2)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 6

Phép thử 7

Phép thử 8

dB

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-12,3

-9,5

-7,5

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ dữ liệu

bit/s

9600

Traffic Eb/Nt

dB

12,8

15,6

17,6

Cấu hình máy mô phỏng kênh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

Bảng 3.3.4.2-4: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 2)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 9

Phép thử 10

Phép thử 11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-14,4

-17,5

-21,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-59

Tốc độ dữ liệu

bit/s

4800

2400

1200

Traffic Eb/Nt

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,6

12,8

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

3

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

Bảng 3.3.4.2-5: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 3)

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior (đối với 9600 bit/s)

dB

-14,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-57

Tốc độ dữ liệu

bit/s

biến đổi

Traffic Eb/Nt

dB

5,3

Cấu hình máy mô phỏng kênh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

Bảng 3.3.4.2-6; Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 4)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 13

Phép thử 14

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-13,1

-9,4

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ dữ liệu

bit/s

14400

Traffic Eb/Nt

dB

8,0

11,7

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

Bảng 3.3.4.2-7: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 5)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 15

Phép thử 16

dB

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-14,3

-9,3

dBm/1,23 MHz

-67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bit/s

14400

Traffic Eb/Nt

dB

17,0

22,0

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.3.4.2-8: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 5)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 17

Phép thử 18

Phép thử 19

dB

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-19,4

-24,1

-28,3

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ dữ liệu

bit/s

7200

3600

1800

Traffic Eb/Nt

dB

14,9

13,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

3

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

Bảng 3.3.4.2-9: Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 6)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 20

Phép thử 21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 23

dB

2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-15,7

-19,6

-23,4

dBm/1,23 MHz

-57

Tốc độ dữ liệu

bit/s

14400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3600

1800

Traffic Eb/Nt

dB

8,0

5,6

4,7

3,9

Cấu hình máy mô phỏng kênh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.

3.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật

Độ tin cậy tối thiểu là 95% đối với phép đo các tỷ số FER sau:

Trường hợp 1:

Giá trị Eb/Nt trong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong bảng 3.3.4.2-1 và 3.3.4.2-2.

Tỷ số FER đối với mỗi phép đo tại tốc độ 9600 bit/s không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các điểm trong bảng 3.3.4.3-1, 3.3.4.3-2 và 3.3.4.3-3.

Trường hợp 2:

Giá trị Eb/Nt trong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong bảng 3.3.4.2-3 và 3.3.4.2-4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp 3:

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-5 với sai số ±0,5 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi tốc độ dữ liệu không vượt quá đường quy định bởi các điểm cho trong bảng 3.3.4.3-5. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng quy định cho trong bảng 3.3.4.3.7.

Trường hợp 4:

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-6 với sai số ±0,5 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử tại tốc độ 14400 bit/s không vượt quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-9.

Trường hợp 5:

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-7 và 3.3.4.2-8 với sai số ±0,5 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-9 với sai số ±0,2 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho tốc độ dữ liệu không vượt quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-11. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng trong bảng 3.3.4.3-13.

Bảng 3.3.4.3-1: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 1, 2 và 3)

Eb/Nt [dB]

FER

6,0

0,04

6,8

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

11,4

0,005

11,9

0,004

Bảng 3.3.4.3-2: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 4)

Eb/Nt [dB]

FER

10,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,1

0,01

15,1

0,005

Bảng 3.3.4.3-3: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 5)

Eb/Nt [dB]

FER

5,3

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1

11,1

0,05

Bảng 3.3.4.3-4: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 2, phép thử 6, 7, 8, 9, 10 và 11)

Tốc độ (bit/s)

Eb/Nt [dB]

FER

9600

12,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,8

0,03

15,6

0,01

17,6

0,005

18,2

0,004

4800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,03

13,7

0,01

15,3

0,005

2400

11,1

0,03

13,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,2

0,005

1200

10,3

0,03

12,8

0,01

14,3

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Eb/Nt [dB]

FER

(9600 bit/s)

FER

(4800 bit/s)

FER

(2400 bit/s)

FER

(1200 bit/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,58 x 10-2

1,18 x 10-2

1,09 x 10-2

1,16 x 10-2

5,6

8,82 x 10-3

4,15 x 10-3

4,45 x 10-3

3,49 x 10-3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Loại khung thu được

Tốc độ truyền

9600 bit/s

4800 bit/s

2400 bit/s

1200 bit/s

9600 bit/s có các lỗi bit

Các lỗi bit không phát hiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

1,67 x 10-5

1,56 x 10-4

4,67 x 10-4

1,71 x 10-2

1,67 x 10-5

4800 bit/s

1,67 x 10-5

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,70 x 10-5

1,34 x 10-4

1,67 x 10-5

2400 bit/s

1,67 x 10-5

2,44 x 10-4

N/A

3,84 x 10-4

2,44 x 10-4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1200 bit/s

3,95 x 10-5

1,67 x 10-5

7,89 x 10-5

N/A

1,97 x 10-4

3,95 x 10-5

Bảng 3.3.4.3-9: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 4, phép thử 13 và 14)

Eb/Nt [dB]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,5

0,04

8,0

0,03

10,0

0,01

11,7

0,005

12,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.3.4.3-10: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 5, phép thử 15, 16, 17, 18 và 19)

Tốc độ (bit/s)

Eb/Nt [dB]

FER

14400

16,4

0,04

17,0

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

22,0

0,005

22,6

0,004

7200

12,7

0,03

14,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,1

0,005

3600

11,3

0,03

13,2

0,01

14,6

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,1

0,03

12,0

0,01

13,2

0,005

Bảng 3.3.4.3-11: Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)

FER

Eb/Nt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Eb/Nt

(7200 bit/s)

Eb/Nt

(3600 bit/s)

Eb/Nt

(1800 bit/s)

0,03

7,3

5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

0,005

8,5

5,9

5,0

4,3

Bảng 3.3.4.3-13: Khuyến nghị các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)

 

Loại khung thu được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14400 bit/s

7200 bit/s

3600 bit/s

1800 bit/s

Các lỗi bit không phát hiện

14400 bit/s

N/A

5,00 x 10-5

3,26 x 10-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00 x 10-5

7200 bit/s

4,66 x 10-5

N/A

1,19 x 10-4

8,58 x 10-3

4,00 x 10-5

3600 bit/s

1,35 x 10-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

4,72 x 10-5

1,35 x 10-5

1800 bit/s

1,44 x 10-5

1,13 x 10-5

1,24 x 10-4

N/A

5,64 x 10-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.5.1 Định nghĩa

Đặc tính giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm hai đường được xác định bởi chỉ tiêu lỗi khung (FER).

3.3.5.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và bộ AWGN tới đầu nối ăng ten máy di động theo hình 6.5.1-2, coi cả hai kênh dặt giống cấu hình 2 (xem bảng 6.4.1.1-1). Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Cài đặt các thông số kiểm tra như trong bảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc.

4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:

Thông số

Giá trị (thập phân)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P1

Pilot _PN

P2

5. Đếm số khung được truyền tại trạm gốc và số khung đã nhận tốt tại máy di động.

6. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2 theo bảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.

7. Đặt các thông số cho phép thử 3 theo bảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.

Bảng 3.3.5.2-1: Các thông số phép thử cho kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2

Phép thử 3

 và

dB

10

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-15,3

-13,9

-13

Ioc

dB/1,23 MHz

-65

Traffic Eb/Nt

dB

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,8

Lưu ý: Giá trị Eb/Nt lưu lượng được tính từ các thông số trong bảng. Đó là các thông số không thể đặt trực tiếp.

3.3.5.3 Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị nằm trong bảng 3.3.5.2-1 với sai số ±0,3 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt quá đường quy định cho trong bảng 3.3.5.3-1 với độ tin cậy 95%.

Bảng 3.3.5.3-1: Các yêu cầu đối với đặc tính kênh lưu lượng trong quá trình chuyển giao mềm

Eb/Nt [dB]

FER

5,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

0,03

6,9

0,01

7,8

0,005

8,1

0,004

3.3.6 Tác động của Bit điều khiển công suất cho các kênh thuộc về các nhóm điều khiển công suất khác nhau trong quá trình chuyển giao mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi đồng thời tiếp nhận các kênh thuộc về các nhóm điều khiển công suất khác nhau, máy di động sẽ tăng công suất phát của nó nếu tất cả bit điều khiển công suất hợp lệ nhận được lệnh của bộ điều khiển công suất chỉ ra yêu cầu tăng, và sẽ giảm công suất phát của nó nếu bất kỳ bit điều khiển công suất hợp lệ thu được lệnh của bộ điều khiển công suất chỉ ra yêu cầu giảm.

3.3.6.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối annten máy di động theo hình 6.5.1-3. Bộ AWGN không dùng trong trường hợp phép thử này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch bất kỳ PN hoa tiêu P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s giữa trạm gốc và máy di động.

3. Cài đặt thông số phép thử như trong bảng 3.3.6.2-1 cho cả hai trạm gốc.

4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:

Thông số

Giá trị (thập phân)

Use_Time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot_PN

P1

PWR_COMB_IND

0

Pilot_PN

P2 (không kết hợp với P1)

PWR_COMB_IND

0

5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng thời gửi định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất cho cả hai Kênh 1 và 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Gửi mẫu định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất ở Kênh 1. Gửi liên tục các bit “0” điều khiển công suất ở Kênh 2.

8. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten máy di động trong khoảng thời gian 80 nhóm điều khiển công suất (100 ms).

9. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp lại từ bước 2 đến bước 8 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 2 với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

Bảng 3.3.6.2-1: Phép thử các thông số cho ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho các bộ điều khiển công suất khác nhau

Thông số

Đơn vị

9,6 kbit/s

14,4 kbit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-55

-55

dBm/1,23MHz

-55

-55

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7,4

-7,4

dB

-17,8

-17,8

3.3.6.3 Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.7 Tác động của bit điều khiển công suất cho các kênh thuộc về nhóm điều khiển công suất giống nhau

3.3.7.1 Định nghĩa

Trong mỗi nhóm bit điều khiển công suất chứa giá trị các bit điều khiển hợp lệ, máy di động cần cung cấp các tổ hợp đa dạng của các phân kênh điều khiển công suất giống nhau và phải có được một bit điều khiển công suất từ mỗi nhóm phân kênh điều khiển công suất giống nhau. Phép thử này một phần xác nhận tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các phân kênh điều khiển công suất giống nhau và tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các đường khác nhau của cùng phân kênh điều khiển công suất.

3.3.7.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-2. Bộ AWGN và mô phỏng kênh không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số kiểm tra như quy định trong bảng 3.3.7.2-1 cho cả hai trạm gốc.

4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Use_Time

0 (không có thời điểm hoạt động)

Pilot_PN

P1

PWR_COMB_IND

0

Pilot_PN

P2

PWR_COMB_IND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Sau thời gian tối thiểu 160 ms, bắt đầu gửi xen kẽ một bit điều khiển công suất “0” sau đó là “1” ở Kênh 1 và tiếp các bit điều khiển công suất “1” ở Kênh 2.

6. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten máy di động ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất (50 ms) cho mỗi lần thử. Thực hiện ít nhất 11 lần.

7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp lại bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

Bảng 3.3.7.2-1: Kiểm tra các thông số ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho Bộ điều khiển công suất giống nhau

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-55

-58

dBm/1,23 MHz

-7

 

dB

-7,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-17,8 (Nhóm các tốc độ 1)
-21,0 (Nhóm các tốc độ 2)

-17,8 (Nhóm các tốc độ 1)
-26,1 (Nhóm các tốc độ 2)

Cấu hình kênh ảo

 

5

N/A

Chú thích: Các cấu hình kênh ảo được chỉ ra ở bảng 6.4.1.1-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong 90% số phép thử (mỗi lần ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất), công suất đầu ra máy di động, được đo tại đầu nối máy di động, phải theo mô hình gửi xen kẽ “0” và “1” bit điều khiển công suất ở Kênh 1, trong đó cho phép mỗi phép thử chỉ xuất hiện nhiều nhất một bit không tuân theo mô hình bit điều khiển công suất.

3.3.8 Giải điều chế của phân kênh điều khiển công suất trong quá trình chuyển giao mềm

3.3.8.1 Định nghĩa

Máy di động không được sử dụng phân kênh điều khiển công suất khi pilot Ec/I0  của kênh CDMA tương ứng là thấp. Phép thử này xác nhận máy di động ngừng sử dụng một phân kênh điều khiển công suất khi giá trị tỷ số pilot Ec/I0  của kênh CDMA tương ứng là thấp.

3.3.8.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc tới đâu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ AWGN không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt thông số kiểm tra như quy định trong bảng 3.3.8.2-1 và hình 3.3.8.2-1 cho cả hai trạm gốc.

Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị (thập phân)

Use_Time

0 (không có thời điểm hoạt động)

Pilot_PN

P1

PWR_COMB_IND

0

Pilot_PN

P2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 (không kết hợp với P1)

5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng thời gửi một bit “0” điều khiển công suất theo sau một bit “1” điều khiển công suất ở cả hai Kênh 1 và 2.

6. Đo công suất đầu ra máy di động tại đầu nối ăng ten máy di động ít nhất 22 giây, công suất đầu ra máy di động không liền nhau. Chu kỳ 22 giây phải bao gồm ít nhất 11 lần truyền từ trạng thái nơi Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 2 thay đổi từ –10 đảm bảo đến –20 dB.

7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác định, lặp lại từ bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

Bảng 3.3.8.2-1: Kiểm tra các thông số cho ảnh hưởng của kênh phụ điều khiển công suất trong quá trình chuyển giao mềm

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

Max = -52,2
Min = -55

Max = -55
Min = -65

dB

-7

-7

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-12,4 (Nhóm các tốc độ 1)

-9,2 (Nhóm các tốc độ 2)

dB

-17,8 (Nhóm các tốc độ 1)

-21,0 (Nhóm các tốc độ 2)

-22,8

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Max = -10
Min = -20

Chú thích: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Giá trị Pilot Ec/I0 có các thông số không thể cài đặt trực tiếp.

Hình 3.3.8.2-1: Giải điều chế của kênh phụ điều khiển công suất trong quá trình chuyển giao mềm

3.3.8.3 Yêu cầu kỹ thuật

Công suất đầu ra máy di động, đo tại đầu nối ăng ten máy di động, ở trạng thái ổn định 1, khi giá trị pilot Ec/I0 của Kênh 2 là -10 dB, và phải tuân theo mô hình mẫu bit điều khiển công suất “0” và “1” xen kẽ trong 85% giây của các trạng thái ổn định 1 với độ tin cậy 90%. Công suất đầu ra máy di động phải ở trạng thái sẵn sàng, gọi là trạng thái ổn định 2, muộn nhất là 40 ms sau khi giá trị pilot Ec/I0 của Kênh 2 xuống tới –20 dB trong 90 % cuộc thử nghiệm, phải theo mô hình bit điều khiển công suất “0” và “1” xen kẽ ở Kênh 1. Công suất đầu ra máy di động ở trạng thái sẵn sàng 2 phải không lớn hơn công suất đầu ra máy di động ở trạng thái 1 là -12 dB.

3.4. Các đặc tính của phần thu

3.4.1 Độ nhạy thu và khoảng động của phần thu

Phép thử phải được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động làm việc. Phép thử này có thể thực hiện bằng cách dùng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 hoặc nhóm các tốc độ 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nhạy thu của một máy di động là công suất nhỏ nhất thu được, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho với công suất đó tỷ lệ lỗi khung (FER) không vượt quá giá trị cho phép.

Khoảng động của máy thu là khoảng công suất đầu vào máy thu, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho trong khoảng đó tỷ lệ lỗi khung không vượt quá giá trị cho phép.

3.4.1.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với điểm nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Không sử dụng bộ tạo AWGN và CW trong phép thử này.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1 như nêu trong bảng 3.4.2.2-1.

4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung thu được tốt tại máy di động.

5. Đặt thông số cho Phép thử 2 như bảng 3.4.2.2-1 rồi lặp lại bước 4.

Bảng 3.4.1.2-1: Các thông số đo độ nhạy thu và khoảng động của phần thu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị đo

Phép thử 1

Phép thử 2

dBm/1,23 MHz

-104

-25

Pilot Ec/ Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Ec/ Ior

dB

-15,6 (nhóm các tốc độ 1)

- 12,3 (nhóm các tốc độ 2)

3.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ lệ lỗi khung FER trong các phép thử trên không được vượt quá 0,005 với độ tin cậy 95%.

3.4.2 Độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc

Phép thử phải được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động làm việc.

3.4.2.1 Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.2.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và 1 nguồn nhiễu CW với máy di động tại điểm nối ăng ten, như hình 6.5.1-4.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu trong bảng 3.4.2.2-1.

4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu trong bảng 3.4.2.2-1 và lặp lại bước 3 và 4.

Bảng 3.4.2.2-1: Các thông số đo độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc

Thông số

Đơn vị đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2

Độ lệch của nhiễu

kHz

+900

-900

Công suất nhiễu

dBm

-30

Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-101

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-15,6

3.4.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số FER trong mỗi phép thử không được vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.3.1 Định nghĩa

Độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế là phép đo khả năng thu của máy đối với tín hiệu CDMA tại một kênh tần số với sự có mặt hai tín hiệu nhiễu CW. Các tín hiệu nhiễu này riêng rẽ với kênh tần số ấn định và riêng rẽ với nhau sao cho tổ hợp bậc 3 của hai tín hiệu này có thể xảy ra trong các phần tử phi tuyến của máy thu, tạo ra tín hiệu nhiễu trong băng tần thu. Đặc tính này của máy thu được đo bằng tỷ lệ FER.

3.4.3.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và hai nguồn nhiễu CW với máy di động tại điểm nối ăng ten, như hình 6.5.1-4.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu trong bảng 3.4.3.2-1.

4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Đặt thông số cho phép thử 2 như bảng 3.4.3.2-1 rồi lặp lại bước 4.

6. Đặt thông số cho phép thử 3 như bảng 3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Đặt thông số cho phép thử 5 như bảng 3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.

9. Đặt thông số cho phép thử 6 như bảng 3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.

Bảng 3.4.3.2-1: Các thông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 1 và 2)

Thông số

Đơn vị đo

MS loại I

MS loại II & III

Phép thử 1

Phép thử 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2

Độ lệch của nhiễu 1

kHz

+900

-900

+900

-900

Công suất nhiễu 1

dBm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-43

Độ lệch của nhiễu 2

kHz

+1700

-1700

+1700

-1700

Công suất nhiễu 3

dBm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-43

dBm/1,23 MHz

-101

-101

Pilot Ec/ Ior

dB

-7

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-15,6

-15,6

Bảng 3.4.3.2-3: Các thông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 3 và 4)

Thông số

Đơn vị đo

Phép thử 3

Phép thử 4

Độ lệch của nhiễu 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+900

-900

Công suất nhiễu 1

dBm

-32

Độ lệch của nhiễu 2

kHz

+1700

-1700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm

-32

dBm/1,23MHz

-90

Pilot Ec/ Ior

dB

-7

Traffic Ec/ Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-15,6

Bảng 3.4.3.2-4: Các thông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 5 và 6)

Thông số

Đơn vị đo

Phép thử 5

Phép thử 6

Độ lệch của nhiễu 1

kHz

+900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất nhiễu 1

dBm

-21

Độ lệch của nhiễu 2

kHz

+1700

-1700

Công suất nhiễu 2

dBm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-79

Pilot Ec/ Ior

dB

-7

Traffic Ec/ Ior

dB

-15,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số FER trong các phép thử 1, 2, 5 và 6 phải không vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER trong các phép thử 3 và 4 không được quá 0,01 với độ tin cậy 95%.

3.5. Các giới hạn về phát xạ

3.5.1 Các phát xạ dẫn giả

3.5.1.1 Định nghĩa

Các phát xạ dẫn giả là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu, xuất hiện tại điểm nối ăng ten của máy di động.

3.5.1.2 Phương pháp đo

1. Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị kiểm tra tương đương) vào điểm nối ăng ten của máy di động

2. Bật bộ thu của máy di động sao cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không có kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

3.5.1.3.1 Băng mạng tế bào

Các phát xạ dẫn giả đối với máy di động làm việc trong băng 800 MHz phải đảm bảo:

1. Nhỏ hơn –81 dBm, đo với băng thông phân giải 1 MHz ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần thu của máy di động giữa 869 và 894 MHz.

2. Nhỏ hơn -61 dBm, đo trong 1 MHz phân giải băng thông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần thu của máy di động giữa 869 và 894 MHz.

3. Nhỏ hơn -47 dBm, đo trong 30 kHz phân giải băng thông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với các tần số thu trong các băng còn lại.

3.5.2 Các phát xạ giả bức xạ

3.5.2.1 Định nghĩa

Các phát xạ giả bức xạ là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong bộ thu và được bức xạ bởi các vật nối với máy thu như ăng ten, dây nạp nguồn và nhà cửa, các nút điều khiển, tai nghe...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bật máy thu di động trong chế độ CDMA sao cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không có kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu.

2. Sử dụng các bước đo đã nêu trong phần 2 để đo phát xạ giả bức xạ của bộ thu máy di động.

3.5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

Mức công suất phát xạ giả bức xạ của máy thu, đo được bằng các phép đo mô tả trong phần 2, không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 3.5.2.3-1.

Bảng 3.5.2.3-1: Các giá trị phát xạ giả bức xạ lớn nhất cho phép

Khoảng tần số (MHz)

EIRP lớn nhất cho phép (dBm)

25 tới 70

- 45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 41

130 tới 174

- 41 tới - 32*

174 tới 260

- 32

260 tới 470

- 32 tới - 26*

470 tới 1000 (Băng 800MHz)

- 21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6. Giám sát

3.6.1 Kênh nhắn tin

3.6.1.1 Định nghĩa

Khi trong trạng thái truy nhập hệ thống, máy di động phải giám sát kênh nhắn tin. Máy di động phải đặt lại định thời trong  giây bất cứ khi nào một bản tin hợp lệ được thu trên kênh nhắn tin, liệu có đúng là gửi tới máy di động hay không. Nếu quá hạn định thời, máy di động phải dừng mọi cố gắng phát truy nhập. Phép thử này xác định máy di động giám sát kênh nhắn tin khi nó trong trạng thái truy nhập hệ thống.

3.6.1.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử.

2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không trả lời mọi cố gắng truy nhập.

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 3.6.1.2-1.

4. Đặt các giá trị cho các thông số của bản tin thông số truy nhập như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị (thập phân)

NUM_STEP

15 (16 tín hiệu dò/chuỗi)

MAX_RSP_SEQ

15 (15 chuỗi)

5. Gửi một bản tin đến máy di động.

6. Đợi trong 2 giây và làm mất khả năng kênh nhắn tin.

7. Giám sát công suất ra máy di động.

Bảng 3.6.1.2-1: Thông số phép thử đối với giám sát kênh nhắn tin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-55

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-16

3.6.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Máy di động phải phát các cố gắng truy nhập như là trả lời cho nhắn tin. Máy di động phải ngừng phát các cố gắng truy nhập T40m (s) sau khi kênh nhắn tin bị làm mất khả năng.

3.6.2 Kênh lưu lượng đường xuống

3.6.2.1 Định nghĩa

Khi trong trại thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng, máy di động phải luôn giám sát kênh lưu lượng đường xuống. Nếu máy di động nhận được liên tục N2m khung xấu trên kênh lưu lượng đường xuống thì nó phải ngưng sự hoạt động của phần phát. Sau đó, nếu máy di động nhận được liên tục N3m khung tốt thì máy di động sẽ kích hoạt lại phần phát.

Máy di động phải thiết lập định thời giảm dần kênh lưu lượng đường xuống.

Bộ định thời phải được kích hoạt khi máy di động lần đầu tiên kích hoạt phần phát của nó trong trạng thái khởi tạo kênh lưu lượng của trạng thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng. Bộ định thời giảm dần phải được đặt lại trong T5m giây bất cứ khi nào nhận được N3m khung tốt liên tục trên kênh lưu lượng đường xuống.

Nếu quá hạn định thời, máy di động phải ngưng hoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt động phần phát của nó sau khi nhận được liên tục N2m khung xấu.

Phép thử 2:

Xác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống sau khi không nhận được liên tục N3m khung tốt trong chu kỳ T5m giây.

3.6.2.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình vẽ 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không rớt cuộc gọi.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

4. Đặt các thông số phép thử như bảng 3.6.2.2-1.

Bảng 3.6.2.2-1: Thông số phép thử đối với giám sát kênh lưu lượng đường xuống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-75

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-16

5. Gửi đúng N2m khung xấu trên kênh lưu lượng đường xuống.

6. Giám sát công suất ra máy di động (phép thử 1).

7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

8. Đặt các thông số phép thử như bảng 3.6.2.2-1.

9. Gửi lần lượt các khung tốt và xấu trên kênh lưu lượng đường xuống trong khoảng thời gian ít nhất là T5m giây, bắt đầu bằng khung xấu.

10. Giám sát công suất ra máy di động (phép thử 2).

11. Nếu có nhóm các tốc độ 2, làm lại từ bước 3 đến bước 10, thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ lựa chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

3.6.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy di động phải ngừng phần phát của nó trong khoảng N2m x 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung xấu đầu tiên. Máy di động phải kích hoạt lại phần phát của nó trong khoảng N2m x 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung tốt đầu tiên.

Phép thử 2:

Máy di động phải ngừng phần phát của nó trong khoảng N5m + 0,02 giây sau khi khung xấu đầu tiên được gửi đi. Máy di động không kích hoạt lại phần phát của nó.

4. Yêu cầu kỹ thuật cho phần phát CDMA

4.1. Các yêu cầu về tần số

4.1.1 Độ chính xác tần số

4.1.1.1 Định nghĩa

Độ chính xác tần số là khả năng của một máy phát hoạt động đúng tần số sóng mang được ấn định.

4.1.1.2 Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Tần số sóng mang của máy di động khi phát trong băng tần 824-849 MHz phải nằm trong phạm vi ± 300 Hz và thấp hơn 45 MHz so với tần số sóng mang của kênh CDMA đường xuống.

4.2. Chuyển giao

4.2.1 Chuyển giao cứng trong CDMA

4.2.1.1 Định nghĩa

Trạm gốc trực tiếp điều khiển máy di động thực hiện chuyển giao cứng bằng cách gửi một Bản tin hướng chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng chuyển giao chung tới máy di động. Chuyển giao cứng xảy ra khi máy di động di động giữa các trạm gốc không liên kết, nghĩa là các trạm gốc có tần số ấn định và độ dịch khung khác nhau. Tính chất của chuyển giao cứng là kênh lưu lượng bị gián đoạn tạm thời.

Tham số cần đo chính là thời gian để thực hiện một cuộc chuyển giao cứng giữa các kênh lưu lượng thuộc các trạm gốc khác nhau (khác nhau về chỉ số độ dịch kênh hoa tiêu) có tần số ấn định khác nhau. Phép thử cũng phải kiểm tra rằng máy di động không kích hoạt máy phát của nó trước khi chuyển tần số.

4.2.1.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.2.1.2-1

Bảng 4.2.1.2-1: Các thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

-7

dB

-7,4

-7,4

4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

PILOT_PN

P2

FREQ_INCL

1 (bao gồm cả tần số)

CDMA_FREQ

f2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo T2, khoảng thời gian từ thời điểm hoạt động đến thời điểm máy phát của máy di động được kích hoạt trên kênh tần số mới (kênh tần số sau khi chuyển giao).

4.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Công suất máy di động phải duy trì dưới mức điều khiển công suất vòng mở và vòng đóng tới thời điểm hoạt động. T1 phải nhỏ hơn 2 ms.

T2 phải nhỏ hơn T61m + (N11m + 2) x 20 ms = 140 ms.

4.2.2 Công suất phát sau khi chuyển giao cứng

4.2.2.1 Định nghĩa

Công suất ra của máy di động được cho bởi công thức sau:

Pout = offset power - Pin + NOM_PWR – 16 x NOM_PWR_EXT + INIT_PWR + step number x PWR_STEP +  + interference correction

Trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pin : Công suất thu máy di động (dBm), Offset power: –73,

step number: Số bước công suất cần thiết để sử dụng cho truy nhập,

Spcb: Tổng các bit điều khiển công suất từ lúc bắt đầu phát trên kênh lưu lượng.

interference correction: hiệu chỉnh nhiễu nền (xem mục 6.1.2.3.1 của TIA/EIA-95-B).

Khi thay đổi kênh từ kênh f1 (kênh trước khi chuyển giao) tới kênh f2 (kênh sau khi chuyển giao), công suất phát danh định có thể tính theo công thức sau:

Pout(f2) = offset power(f2) + Pin(f2) + NOM_PWR(f2) – 16 x NOM_PWR_EXT(f2) + INIT_PWR(f1) + step number x PWR_STEP(f1) + Spcb (f1) + interference correction(f1).

4.2.2.2 Phương pháp đo

Phép thử 1:

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN không được sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.2.2.2-1.

Bảng 4.2.2.2-1: Các thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

-7

dB

-7,4

-7,4

INIT_PWR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

NOM_PWR

dB

0

0

NOM_PWR_EXT

dB

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PWR_STEP

dB

0

0

4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số như sau:

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2

FREQ_INCL

1 (bao gồm cả tần số)

CDMA_FREQ

f2

5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp tục tiến hành trên kênh mới.

Phép thử 2:

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4.2.2.2-2: Các thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-75

-75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

-7

dB

-7,4

-7,4

INIT_PWR

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NOM_PWR

dB

+7

-8

NOM_PWR_EXT

dB

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

0

0

4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số như sau:

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

PILOT_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FREQ_INCL

1 (bao gồm cả tần số)

CDMA_FREQ

f2

5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp tục tiến hành trên kênh mới.

4.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

Công suất phát của máy di động, P, phải là: -8 dBm ± 10 dB

Phép thử 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.3 Tìm kiếm tần số ứng cử

4.2.3.1 Định nghĩa

Phép thử này đo độ tìm kiếm chính xác một hoa tiêu trong một nhóm tần số lân cận được đưa ra để lựa chọn. Độ tìm kiếm chính xác được xác định có dạng là một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0 lớn hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD. Giá trị của CF_T_ADD được đặt ở 28 (-14dB). Độ tìm kiếm không chính xác một hoa tiêu trong một nhóm lân cận tần số được đưa ra để lựa chọn được xác định dưới dạng một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0 nhỏ hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD.

Trạm gốc hướng dẫn máy di động thực hiện một tìm kiếm trong một nhóm tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn bằng cách gửi đi bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn. Máy di động báo cáo kết quả tìm kiếm với trạm gốc trong bản tin báo cáo kết quả tìm kiếm đưa ra để lựa chọn. Độ chính xác pha PN hoa tiêu cũng được kiểm tra.

4.2.3.2 Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.2.3.2-1.

Bảng 4.2.3.2-1: Các thông số phép thử (phép thử 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

/

dB

0

-2,6

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

dB

-7

N/A

Ioc

dBm/1,23 MHz

-55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-10

-11,5

Chú ý: giá trị Ec/I0 hoa tiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

4. Gửi một bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng với các thông số như sau:

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

SEARCH_TYPE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SEARCH_MODE

0 (CDMA)

CDMA_FREQ

f2

SF_TOTAL_EC_THRESH

31 (không thể)

SF_TOTAL_EC_IO_THRESH

31 (không thể)

CF_T_ADD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NUM_PILOTS

1 (1 hoa tiêu)

CF_NGHBR_SRCH_MODE

0 (không ưu tiên tìm kiếm hoặc xác định các cửa sổ tìm kiếm)

NGHBR_PN

P2

5. Ghi lại thời gian phát và nội dung của mỗi bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.

6. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng sau rồi lập lại các bước 4 và 5 cho 20 lần thử.

Bảng 4.2.3.2-2: Các thông số phép thử (phép thử 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

/

dB

0

-9,5

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

dB

-7

N/A

Ioc

dBm/1,23 MHz

-55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-10

-17

Chú ý: giá trị Ec/I0 tiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

4.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

1. Không một hoa tiêu nào khác ngoài P2 phải được báo cáo trong bất kỳ bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.

2. Tìm kiếm hợp lệ P2 phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95 %.

3. Báo cáo pha PN hoa tiêu cho P2 trong bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn không được lớn hơn ±1 chip kể từ độ dịch thực sự.

Phép thử 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Các yêu cầu về điều chế

4.3.1 Thời gian chuẩn

4.3.1.1 Định nghĩa

Thời gian chuẩn của máy di động được tạo ra từ thành phần đa đường đến sớm nhất mà đang sử dụng cho quá trình giải điều chế. Khi thu kênh lưu lượng đường xuống, thời gian chuẩn của máy di động phải được sử dụng như là thời điểm phát của kênh lưu lượng đường lên. Phép thử 1 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động trong các điều kiện tĩnh. Phép thử 2 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động tốc độ thay đổi.

4.3.1.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.3.1.2-1.

Bảng 4.3.1.2-1: Các thông số phép thử đối với chuẩn thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-75

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-14

4. Xác định sai số thời điểm phát của máy di động tại đầu nối ăng ten của máy di động sử dụng máy đo miêu tả trong 6.4.2.

5. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di độngnhư hình 6.5.1-1. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này. Bộ mô phỏng kênh phát định kỳ luân phiên giữa hai đường mà cách nhau 10 chip.

6. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

7. Đặt các thông số đo như bảng 4.3.1.2-1

8. Xác định thời điểm phát của máy di động tại đầu nối của ăng ten trong khoảng thời gian ít nhất là 2 phút và tính toán thời gian chuẩn tốc độ thay đổi.

4.3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật

Thời gian chuẩn của máy di động trong điều kiện trạng thái ổn định phải nằm trong khoảng ±1  của thời điểm xuất hiện thành phần đến máy thu sớm nhất trong các tín hiệu đa đường mà đang được sử dụng để giải điều chế, đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

Nếu như thời gian chuẩn của máy di động cần hiệu chỉnh thì nó phải được hiệu chỉnh sao cho không nhanh hơn 1/4 chip (203,451 ns) trong bất kỳ 20 chu kỳ và không chậm hơn 3/8 chip (305,18 ns) trong một giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.1 Định nghĩa

Hệ số chất lượng dạng sóng, , được đo trong phép thử này. Kết quả đo cũng cho phép xác định giá trị của f^ và ^. Giá trị của f^ được xác định từ khai triển biểu thức của  được sử dụng để đánh giá sai số tần số sóng mang. Giá trị của ^ được xác định từ khai triển biểu thức cực đại của  và được sử dụng để đánh giá sai số thời điểm phát.

4.3.2.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.3.2.2-1.

Bảng 4.3.2.2-1: Các thông số phép thử đối với chất lượng dạng sóng

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-75

dB

-7

dB

-7,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.3. Yêu cầu kỹ thuật

Hệ số chất lượng dạng sóng , phải không lớn hơn 0,944 (công suất dư nhỏ hơn 0,25 dB). Sai số tần số ∆f^ phải nằm trong khoảng ±300 Hz. Sai số thời điểm phát ^ nằm trong khoảng ±1 s.

4.4. Các yêu cầu về công suất ra cao tần

4.4.1 Phạm vi công suất ra vòng mở

4.4.1.1 Định nghĩa

Máy di động ước lượng công suất ra trung bình vòng mở từ công suất ra trung bình. Giá trị ước lượng được xác định như sau:

Công suất ra trung bình(dBm) = - công suất vào trung bình (dBm)

+ Độ dịch công suất

+ hiệu chỉnh nhiễu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ INIT_PWR. Với Độ dịch công suất được xác định như sau:

Băng tần

Độ dịch công suất

800 MHz

-73

4.4.1.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này.

2. Thiết lập các giá trị thông số trong bản tin các thông số truy nhập như sau:

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PAM_SZ

15 (15 khung)

MAX_RSP_SEQ

1 (1 chuỗi)

3. Đặt thông số cho phép thử 1 như bảng 4.4.1.2-1.

Bảng 4.4.1.2-1: Thông số phép thử  đối với công suất ra vòng mở

Loại máy di động

Đơn vị

Phép thử 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 3

Loại I

dBm/1,23 MHz

-25

-65

-103

Loại II

dBm/1,23 MHz

-25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-98,3

Loại III

dBm/1,23 MHz

-25

-65

-93,5

4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời bất kỳ một cuộc truy nhập nào.

5. Gửi một bản tin đến máy di động.

6. Đo công suất ra của máy di động tại đầu nối ăng ten trong thời gian tín hiệu thăm dò.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Đặt các thông số cho phép thử 3 như bảng 4.4.1.2-1 rồi lặp lại bước 5 và 6.

4.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Công suất ra của máy di động được quy định trong bảng 4.4.1.3-1.

Bảng 4.4.1.3-1: Yêu cầu đối với công suất ra vòng mở

Loại máy di động

Đơn vị

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-48 ±9,5

-8 ±9,5

27 ±9,5

Loại II

dBm/1,23 MHz

-48 ±9,5

-8 ±9,5

24 ±9,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-48 ±9,5

-8 ±9,5

20 ±9,5

4.4.2 Đáp ứng thời gian trong điều khiển công suất vòng mở

4.4.2.1 Định nghĩa

Khi công suất vào trung bình thay đổi một mức, công suất ra trung bình của máy di động cũng thay đổi, đó là kết quả của điều khiển công suất vòng mở. Phép thử này xác định đáp ứng thời gian điều khiển công suất vòng mở khi công suất vào trung bình thay đổi.

4.4.2.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Không cần nối thêm bộ tạo AWGN và bộ tạo CW.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.4.2.2-1.

Bảng 4.4.2.2-1: Các thông số đo thời gian đáp ứng của điều khiển công suất vòng mở

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

dB

-7,4

4. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất 0 và 1 trên kênh đường xuống.

5. Thay đổi công suất vào với từng bước +20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

6. Thay đổi công suất vào với từng bước -20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

7. Thay đổi công suất vào với từng bước -20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

8. Thay đổi công suất vào với từng bước +20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau mỗi bước thay đổi công suất vào trung bình, Pin, công suất ra trung bình của máy di động phải tiến tới giá trị cuối cùng của nó theo hướng trái ngược nhau về dấu với Pin, với độ lớn nằm giữa các mặt nạ giới hạn(1) được chỉ ra dưới đây:

(a) Giới hạn trên:

0 < t < 24 ms: max[1,2 x |∆Pin| x (t/24), |∆Pin| x (t/24) + 2,0dB] + 1,5dB.

t ≥ 24 ms: max[1,2 x |∆Pin|, |∆Pin| + 0,5dB] + 1,5dB.

(b) Giới hạn dưới:

t > 0: max[0,8 x |∆Pin| x[1-e(1,25-t)/36] - 2,0dB,0] - 1dB.

Hình 4.4.2.3-1: Giới hạn trên và giới hạn dưới của đáp ứng điều khiển công suất vòng mở cho ∆Pin = 20 dB

(1) Ghi chú: Mặt nạ giới hạn được tính toán gần đúng bằng phương pháp gần đúng tuyến tính theo kinh nghiệm. Mặt nạ này đã tính đến hiệu ứng thay đổi bit điều khiển công suất vòng kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.3 Công suất ra thăm dò truy nhập

4.4.3.1 Định nghĩa

Các thông số truy nhập cần xác định: độ dịch công suất danh định, độ dịch công suất ban đầu, độ tăng công suất giữa các lần thăm dò, số lần thăm dò truy nhập trong một chuỗi thăm dò và số chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập.

4.4.3.2. Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử này.

2. Đặt  tới giá trị –75/dBm/1,23 MHz.

3. Thông số MAX_RSP_SEQ trong bản tin các tham số truy nhập đặt giá trị 1.

4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời mọi cố gắng thăm dò truy nhập.

5. Gửi một bản tin đến máy di động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Thay đổi các giá trị của các thông số trong bản tin thông số truy nhập đến các giá trị như trong bảng sau. Lặp lại bước 5 và 6.

Tham số

Giá trị

NOM_PWR

3 (3 dB)

INIT_PWR

3 (3 dB)

PWR_STEP

1 (1 dB/bước)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 (5 lần thăm dò/ chuỗi)

MAX_RSP_SEQ

3 (3 chuỗi)

4.4.3.3 Yêu cầu kỹ thuật

Trong cố gắng truy nhập đầu tiên:

a. Công suất của các thăm dò truy nhập phải trong khoảng ±1 dB xung quanh giá trị mong đợi.

b. Số lượng thăm dò truy nhập trong một chuỗi thăm dò truy nhập phải là 5.

c. Phải có một chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập.

Trong cố gắng truy nhập thứ 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy nhập liên tiếp trong mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải là 1±0,5 dB.

c. Số lượng thăm dò truy nhập trong mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải là 5.

d. Số lượng chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập phải là 3.

e. Các thăm dò truy nhập phải là ngẫu nhiên.

4.4.4 Phạm vi điều khiển công suất vòng đóng

4.4.4.1 Định nghĩa

Máy di động điều chỉnh công suất vòng đóng để ước lượng công suất vòng mở. Sự hiệu chỉnh được thực hiện theo các bit điều khiển công suất hợp lệ mà máy di động thu được. Phạm vi điều chỉnh được xác định bằng độ sai lệch giữa công suất ra lớn nhất của máy di động với công suất vòng mở, và sai lệch giữa công suất ra nhỏ nhất của máy di động với công suất vòng mở.

4.4.4.2. Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

4. Thiết lập suy hao trên kênh đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (–15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

5. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục 100 bit “0” rồi đến 100 bit “1”, đều là các bit điều khiển công suất.

6. Đo công suất ra của máy di động (phép thử 1).

7. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (19 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di động và lặp lại các bước 5 và 6 (phép thử 1).

8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 4800 bit/s.

9. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (-15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, khi máy phát của máy di động ở trạng thái mở cổng.

10. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất hợp lệ “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục 100 bit “0” rồi đến 100 bit “1” rồi lại 100 bit “0”, đều là các bit điều khiển công suất hợp lệ, gán tất cả các bit không hợp lệ đều là bit “0”.

11. Đo công suất ra của máy di động (phép thử 3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 5).

14. Nếu máy di động có khả năng điều khiển công suất từng bước 0,5 dB, tiến hành các bước từ 15 - 19, nếu không thì kết thúc phép thử.

15. Đặt các bước điều khiển công suất có giá trị 0,5 dB.

16. Lặp lại các bước từ 3 đến 6 (phép thử 6).

17. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử 7).

18. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 8).

19. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 9).

20. Nếu máy di động có khả năng điều khiển công suất từng bước 0,25dB, tiến hành các bước từ 21 - 25, nếu không thì kết thúc phép thử.

21. Đặt các bước điều khiển công suất có giá trị 0,25 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử 11).

24. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 12).

25. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 13).

4.4.4.3 Yêu cầu kỹ thuật

Các yêu cầu về tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình được chỉ ra dưới đây được áp dụng cho công suất ra máy di động với 3 dB thấp hơn so với giới hạn dưới của công suất ra cực đại như bảng 4.4.5.3-1.

Phép thử 1:

a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 đảm bảo xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

b. Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của bit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất hợp lệ "0" tới thời điểm công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.

c. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12,8 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 19,2 dB trên 20 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2:

a. Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của bit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất hợp lệ "0" đến thời điểm công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.

Phép thử 3:

a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

b. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 5 ms.

c. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,4 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 9,6 dB trên 20 ms.

Phép thử 4:

a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

b. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 10 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 5:

a. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

b. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 20 ms.

c. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,6 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 2,4 dB trên 20 ms.

Phép thử 6:

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 20 dB trên 40 ms.

b. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,15 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.

Phép thử 7:

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,0 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 10 dB trên 40 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,0 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 5,0 dB trên 40 ms.

Phép thử 9:

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,5 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 2,5 dB trên 40 ms.

Phép thử 10:

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 11,2 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 20,8 dB trên 80 ms.

b. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,1 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.

Phép thử 11:

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 5,6 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 10,4 dB trên 80 ms.

Phép thử 12:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 13:

a. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,4 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 2,6 dB trên 80 ms.

4.4.5 Công suất ra cao tần cực đại

4.4.5.1 Định nghĩa

Công suất ra cao tần cực đại là công suất cực đại được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

4.4.5.2 Phương pháp đo

1. Đặt các thông số của bản tin các thông số truy nhập như sau:

Tham số

Giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 (7 dB)

INIT_PWR

15 (15 dB)

PWR_STEP

7 (7 dB/bước)

NUM_STEP

15 (16 lần thăm dò/chuỗi)

MAX_RSP_SEQ

15 (15 chuỗi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

4. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.4.5.2-1.

Bảng 4.4.5.2-1: Các thông số phép đo công suất đầu ra cao tần cực đại

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

dB

-7,4

5. Gửi chuỗi bit “0” điều khiển công suất liên tiếp tới máy di động

6. Đo công suất đầu ra của máy di động tại đầu nối ăng ten của máy di động

4.4.5.3 Yêu cầu kỹ thuật

Công suất ra cực đại của mỗi loại máy di động là công suất bức xạ cực đại của mỗi loại máy di động (có ăng ten) được nhà sản xuất khuyến nghị với các giới hạn được chỉ ra trong bảng 4.4.5.3-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại máy di động

Đo lường bức xạ

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

Loại I

ERP

1 dBW (1,25 W)

8 dBW (6,3 W)

Loại II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-3 dBW (0,5 W)

4 dBW (2,5 W)

Loại III

ERP

-7 dBW (0,2 W)

0 dBW (1,0 W)

4.4.6 Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất

4.4.6.1 Định nghĩa

Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất của máy di động là công suất ra được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, khi cả hai điều khiển công suất vòng đóng và điều khiển công suất vòng mở cho đầu ra nhỏ nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.4.6.2-1.

Bảng 4.4.6.2-1: Các thông số phép đo công suất đầu ra được điều khiển nhỏ nhất

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

dB

-7,4

4. Gửi chuỗi bit “1” điều khiển công suất liên tiếp tới máy di động

4.4.6.3 Yêu cầu kỹ thuật

Điều khiển công suất vòng kín và công suất vòng mở đặt giá trị nhỏ nhất, công suất đầu ra trung bình của máy di động phải nhỏ hơn –50 dBm/1,23 MHz, đo tại tần số trung tâm của kênh CDMA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.7.1 Định nghĩa

Công suất đầu ra trạng thái chờ là công suất đầu ra của máy di động khi các chức năng phát của máy di động không được kích hoạt (ví dụ: trong trạng thái khởi tạo khi bắt đầu bật máy, trạng thái rỗi và trong trạng thái truy cập hệ thống khi máy di động không phát các thăm dò truy nhập).

Khi hoạt động trong chế độ tốc độ dữ liệu thay đổi, máy di động phát tại mức công suất được điều khiển danh định và chỉ phát trong các khoảng thời gian mở cổng, mỗi khoảng thời gian được định nghĩa là một nhóm điều khiển công suất. Trong khoảng thời gian đóng cổng mức công suất phát sẽ giảm đi đáng kể. Tham số cần đo là đáp ứng thời gian công suất ra trung bình của một nhóm điều khiển công suất mở cổng tách biệt.

4.4.7.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.4.7.2-1.

Bảng 4.4.7.2-1: Các thông số đo thử trong phép đo công suất đầu ra cổng và công suất đầu ra trạng thái chờ

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-75

dB

-7

dB

-7,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Gửi một bản tin đến máy di động rồi đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten của máy di động, trong các khoảng thời gian giữa các tín hiệu phát thăm dò truy nhập.

5. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s.

6. Gửi chuỗi bit điều khiển công suất luân phiên “0” và “1” tới máy di động.

7. Đo đáp ứng thời gian của công suất ra máy di động, tính trung bình ít nhất trên 100 nhóm điều khiển công suất cổng mở. Công suất được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

4.4.7.3 Yêu cầu kỹ thuật

Công suất ra trạng thái chờ:

Khi máy phát không được kích hoạt, mật độ phổ công suất tạp âm của máy di động phải nhỏ hơn -61 dBm, đo ở băng thông phân dải 1 MHz tại đầu nối ăng ten của máy di động, cho các tần số trong băng tần phát của máy di động, 824 - 849 MHz.

Công suất ra cổng:

Tập hợp các nhóm điều khiển công suất cho cùng một giá trị công suất ra trung bình, đáp ứng thời gian trung bình của tập hợp phải nằm trong giới hạn được chỉ ra trong hình 4.4.7.3-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4.4.7.3-1: Mặt nạ đường bao phát (nhóm điều khiển công suất cổng mở trung bình)

Công suất ra trung bình của trung bình tập hợp là giá trị trung bình của công suất ra cổng mở được đo trong cửa sổ thời gian 1,25 ms. Khoảng đo của đáp ứng công suất ra trung bình, nằm giữa các điểm dưới mức 3 dB so với công suất ra trung bình, phải có độ rộng tối thiểu 1,247 ms nằm trong giới hạn chỉ ra trong hình 4.4.7.3-1. Mức công suất ra nằm ngoài cửa sổ thời gian 1,261 ms phải thấp hơn công suất ra trung bình của trung bình tập hợp ít nhất là 20 dB như trên hình 4.4.7.3-1.

4.4.8 Công suất ra với chức năng tăng công suất

Phép thử này được thực hiện nếu máy di động có chức năng tăng công suất.

4.4.8.1 Định nghĩa

Phép thử này xác định các tham số chức năng tăng công suất sau: khoảng thời gian tín hiệu thăm dò, độ lệch công suất khởi tạo, mức tăng công suất giữa các lần thăm dò liên tục, khoảng thời gian giữa các lần thăm dò liên tục, tổng số số lượng thăm dò chức năng tăng công suất (PUF) trong một cố gắng PUF và số lượng cực đại lần thăm dò toàn bộ công suất PUF.

4.4.8.2 Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Đặt trạm gốc ở chế độ ở trạng thái không trả lời mọi cố gắng chức năng lên công suất.

5. Gửi một bản tin chức năng tăng công suất đến máy di động có các giá trị được chỉ ra dưới đây.

Thông số

Giá trị (thập phân)

PUF_SETUP_SIZE

0 (1 nhóm điều khiển công suất)

PUF_PULSE_SIZE

15 (16 nhóm điều khiển công suất)

PUF_INTERVAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PUF_INIT_PWR

8 (8 dB)

PUF_PWR_STEP

1 (1 dB/bước)

TOTAL_PUF_PROBES

3 (4 thăm dò)

MAX_PWR_PUF

0 (một xung tại công suất cực đại)

PUF_FREQ_INCL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Đo công suất ra máy di động cho mỗi thăm dò chức năng lên công suất tại đầu nối ăng ten.

7. Gửi một bản tin chức năng lên công suất với các giá trị được chỉ ra dưới đây. Làm lại bước 6.

Thông số

Giá trị (thập phân)

PUF_SETUP_SIZE

0 (1 nhóm điều khiển công suất)

PUF_PULSE_SIZE

15 (16 nhóm điều khiển công suất)

PUF_INTERVAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PUF_INIT_PWR

16 (16 dB)

PUF_PWR_STEP

2 (2 dB/bước)

TOTAL_PUF_PROBES

7 (8 thăm dò)

MAX_PWR_PUF

2 (3 xung tại công suất cực đại)

PUF_FREQ_INCL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.8.3 Yêu cầu kỹ thuật

Tại cố gắng thăm dò lên công suất đầu tiên:

a. Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy nhập liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 1 ± 0,33 dB.

b. Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải trong khoảng 20 ms - 22,5 ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.

c. Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò PUF của dãy tiếp sau.

d. Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 4.

Trong phép thử thăm dò lên công suất thứ 2:

a. Công suất của thăm dò PUF của mỗi phép thử thăm dò PUF phải lớn hơn công suất của thăm dò PUF của phép thử thăm dò PUF đầu tiên là 8 ± 2,67 dB.

b. Mức tăng công suất giữa các thăm dò PUF liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 4 ± 1,33 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò PUF của dãy tiếp sau.

e. Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải ít hơn 8.

f. Máy di động không phát hơn 3 thăm dò PUF tại toàn bộ công suất.

4.5. Các giới hạn về phát xạ

4.5.1 Các phát xạ giả dẫn

4.5.1.1 Định nghĩa

Các phát xạ giả dẫn là các phát xạ tại các tần số nằm ngoài kênh CDMA được ấn định và được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động. Các phát xạ giả được đo trong suốt quá trình phát liên tục và phát gián đoạn.

4.5.1.2 Phương pháp đo

1. Đặt các thông số của bản tin các thông số truy cập như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị

NOM_PWR

7 (7 dB)

INIT_PWR

15 (15 dB)

PWR_STEP

7 (7 dB/bước)

NUM_STEP

15 (16 thăm dò/chuỗi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 (15 thăm dò)

2. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình vẽ dưới đây, nối một máy phân tích phổ (hoặc một thiết bị kiểm tra thích hợp khác) với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

4. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.5.1.2-1.

Bảng 4.5.1.2-1: Các thông số trong phép đo công suất cực đại của các phát xạ giả tại đầu ra cao tần

Thông số

Đơn vị

Giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-104

dB

-7

dB

-7,4

5. Gửi liên tục một chuỗi các bit “0” điều khiển công suất tới máy di động.

6. Đo mức phát xạ giả trong băng tần phát của máy di động trong dải 819 MHz và 854 MHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phát xạ giả trong dải 819 MHz và 854 MHz phải nhỏ hơn giới hạn được chỉ ra trong bảng 4.5.1.3-1.

Bảng 4.5.1.3-1: Giới hạn phát xạ giả của máy phát

|∆f| lớn hơn

Giới hạn bức xạ

885 kHz

Phải nhỏ hơn –42 dBc/30 kHz hoặc –54 dBm/1,23 MHz

1,98 MHz

Phải nhỏ hơn –54 dBc/30 kHz hoặc –54 dBm/1,23 MHz

3,125 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu ý: Tất cả các tần số trong băng thông đo phải giới hạn trong |∆f|, trong đó |∆f| = tần số trung tâm - tần số đo. Giới hạn phát xạ -13 dBm/100 kHz dựa trên các giới hạn phát xạ loại A của ITU.

4.5.2 Các phát xạ giả

Tuân theo các quy định về phát xạ giả trong "Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện" (Ban hành theo Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15/6/2001 của Tổng cục Bưu điện, nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông).

5. Các quy định về môi trường cho CDMA

5.1. Điện thế nguồn và nhiệt độ

5.1.1 Định nghĩa

Khoảng nhiệt độ và điện thế có nghĩa là khoảng nhiệt độ môi trường và điện thế nguồn trong đó máy di động sẽ làm việc và đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ trung bình của không khí ở xung quanh máy di động. Điện thế nguồn là điện thế được cấp tại đầu vào của máy di động. Nhà sản xuất phải định rõ khoảng nhiệt độ và điện thế nguồn làm việc của thiết bị. Để cung cấp các phương tiện thuận tiện cho nhà sản xuất nhằm diễn tả khoảng nhiệt độ tại đó máy di động tuân theo các yêu cầu kỹ thuật được khuyến nghị thì khoảng nhiệt độ được biểu thị bằng các chữ cái như trong bảng 5.1.1-1.

Bảng 5.1.1-1: Khoảng nhiệt độ

Khoảng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

-40oC tới + 70oC

B

-30oC tới + 60oC

5.1.2 Phương pháp đo

Máy di động phải được lắp đặt theo cấu hình bình thường (có nghĩa là đã được lắp đặt hoàn chỉnh khi đang gá lắp) và đặt trong phòng nhiệt độ. Phòng nhiệt độ phải được ổn định tại nhiệt độ hoạt động cao nhất theo quy định của nhà sản xuất và máy di động phải được vận hành trên dải điện thế nguồn theo quy định của nhà sản xuất hoặc ±10%, chọn mức cao hơn. Khi máy di động vận hành thì nhiệt độ phải được duy trì tại nhiệt độ thử quy định mà không cho phép luồng khí lưu động trong phòng trực tiếp ảnh hưởng tới máy di động. Sau đó phải thực hiện các bước đo nêu trong mục 5.1.3.

Tắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy di động đặt trong phòng bằng nhiệt độ phòng và thực hiện đo như nêu tại mục 5.1.3.

Tắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy di động đặt trong phòng tới nhiệt độ vận hành lạnh nhất theo quy định của nhà sản xuất và lặp lại các bước đo như nêu tại mục 5.1.3.

Thang nhiệt độ chung có thể được giảm xuống ngoài dải –30oC tới +60oC nếu nhà sản xuất sử dụng mạch tự động ngừng phát RF khi nhiệt độ vượt ra ngoài thang nhiệt độ thấp hơn đã quy định. Việc đo phải được thực hiện tại hai đầu của dải nhiệt độ theo quy định của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải kiểm tra xem phát RF đã được ngăn bên ngoài thang nhiệt độ quy định chưa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị máy di động phải đáp ứng tất cả các Yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4 theo các điều kiện môi trường chuẩn nêu trong mục 6.2. Trên thang nhiệt độ môi trường và nguồn điện do nhà sản xuất quy định việc vận hành thiết bị di động phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật sau:

1. Độ nhạy của máy thu và độ động như quy định tại mục 3.4.1 đối với máy di động, công suất thu CDMA  được dùng để đo độ nhạy của máy thu có thể tăng 2 dB tại 60oC hoặc cao hơn.

2. Độ chính xác tần số nêu tại 4.1.1.3.

3. Chất lượng dạng sóng nêu tại 4.3.2.3.

4. Khoảng công suất đầu ra vòng mở dự tính (xem 4.4.1). Công suất ra của máy di động phải đáp ứng được khung nêu trong bảng 5.1.3-1.

Bảng 5.1.3-1: Các yêu cầu kỹ thuật đối với các quy định công suất đầu ra RF

Băng tần

Loại máy di động

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2

Phép thử 3

800 MHz

Loại I

dBm/1,23 MHz

-48 +9,5/-12,5

-8 +9,5/-12,5

27 +9,5/-12,5

Loại II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-48 +9,5/-12,5

-8 +9,5/-12,5

24 +9,5/-12,5

Loại III

dBm/1,23 MHz

-48 +9,5/-12,5

-8 +9,5/-12,5

20 +9,5/-12,5

5. Dải hiệu chỉnh mạch vòng kín nêu tại 4.4.4.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Công suất đầu ra điều khiển tối thiểu nêu tại 4.4.6.3.

8. Phát xạ giả dẫn nêu tại 4.5.1.3.

5.2. Độ ẩm cao

5.2.1 Định nghĩa

Thuật ngữ “độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà tại đó máy di động hoạt động với đặc tính tiêu chuẩn.

5.2.2 Phương pháp đo

Máy di động, sau khi vận hành bình thường dưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được đặt, không hoạt động trong một phòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức

2

Việc đo các thông số ghi trong mục 3.4.1 (độ nhạy của máy thu và dải động) và 4.3.2 (chất lượng dạng sóng) phải được thực hiện. Không được phép điều chỉnh lại máy di động trong quá trình phép thử.

Tắt máy di động, đặt lại vào phòng với các điều kiện chuẩn trong 6 giờ, và thực hiện đo các thông số ghi trong các mục 9 và 10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3.4.1.3 và 4.3.2.3 trong điều kiện độ ẩm cao. Khi trở về điều kiện chuẩn máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4.

5.3. Độ ổn định rung

5.3.1 Định nghĩa

Độ ổn định rung là khả năng máy di động có thể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu rung.

5.3.2 Phương pháp đo

Một quét dao động dạng hình sin với gia tốc quét 1,5 g tần số tăng dần trong phạm vi 5 tới 500 Hz với tốc độ 0,1 octave/giây phải được áp dụng với máy di động tại 3 hướng vuông góc với nhau (tuần tự). Tiếp theo một quét tần số giảm dần.

5.3.3 Yêu cầu kỹ thuật

Thiết bị trạm phát phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4 sau khi chịu các phép thử nêu trên.

5.4. Độ ổn định sốc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ổn định sốc là khả năng máy di động có thể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu sốc.

5.4.2 Phương pháp đo

Máy di động phải chịu 3 tác động của bàn đo theo 3 hướng vuông góc với nhau, tổng cộng là 18 va chạm. Trong tất cả các trường hợp, máy phải được cố định vào bàn thử bằng bộ gá lắp thông thường của nó. Mỗi tác động phải là nửa sóng hình sin, kéo dài từ 7 ms tới 11 ms với gia tốc đỉnh tối thiểu là 20 g.

5.4.3 Yêu cầu kỹ thuật

Máy di động phải đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn nêu trong các mục 3 và 4 và phải không bị hư hỏng gì về mặt cơ học sau khi chịu các phép thử sốc nêu trên.

6. Các điều kiện thử nghiệm chuẩn

6.1. Thiết bị mẫu chuẩn

6.1.1 Thiết bị cơ bản

Thiết bị phải được lắp ráp hoàn chỉnh và bất cứ sự điều chỉnh cần thiết nào để có chế độ hoạt động như yêu cầu đều phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.2 Các phụ kiện kèm theo

Trong quá trình phép thử, máy di động có thể bao gồm các phụ kiện kèm theo, miễn là các phụ kiện kèm theo này thường được sử dụng khi máy di động hoạt động khi phép thử. Các phụ kiện của máy di động có thể bao gồm nguồn cung cấp, cài máy, bộ sạc, cáp điều khiển và cáp pin...

6.2. Điều kiện môi trường thử nghiệm chuẩn

Các phép đo trong điều kiện môi trường chuẩn phải được thực hiện trong sự tổ hợp của các điều kiện sau:

+ Nhiệt độ: +15oC đến +35oC.

+ Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%.

+ Áp suất không khí: 860 mbar đến 1060 mbar.

Nếu muốn, các kết quả đo đạc có thể được hiệu chỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu chuẩn ở 25oC và áp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar.

6.3. Điều kiện chuẩn về nguồn sơ cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp chuẩn sử dụng trong phép thử phải được các nhà sản xuất chỉ rõ, hoặc loại tương đương giống hệt nguồn được khuyến nghị sử dụng về điện áp, điện trở và dung lượng (nếu thích hợp cho phép thử).

6.3.2 Điện áp một chiều chuẩn được cấp từ ắc-quy nạp

Điện áp một chiều chuẩn (hay danh định) do nhà sản xuất chỉ ra phải ngang bằng với điện áp chuẩn của bộ ắc-quy, nhân số lượng pin của bộ ắc-quy, trừ đi giá trị suy hao trung bình của cáp nguồn một chiều, mà nhà sản xuất quy định có thể được sử dụng trong một thiết lập cho trước. Như vậy ắc-quy có thể ở hoặc không ở tình trạng nạp điện hoặc đang xả điện khi thiết bị hoạt động, nhà sản xuất cũng có thể thực hiện phép thử thiết bị ở điện áp cao hoặc thấp được định trước so với điện áp chuẩn. Điện áp phải không được lệch so với giá trị định trước 2% khi các phép đo được thực hiện là một phần của một phép thử trên cùng một thiết bị.

6.3.3 Tần số và điện áp của nguồn xoay chiều chuẩn

Đối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn xoay chiều, điện áp xoay chiều chuẩn phải ngang bằng với điện áp danh định được nhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp có công tắc lựa chọn nguồn vào, một nguồn vào danh định sẽ phải được sử dụng. Tần số và điện áp của nguồn chuẩn phải không được lệch khỏi giá trị danh định quá 2%.

Thiết bị phải hoạt động tốt trong điều kiện điện áp cung cấp được phép suy giảm tới 10%, và phải duy trì độ ổn định tần số phát khi điện áp đầu vào thay đổi lên tới 15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị hoạt động phải được nhà sản xuất chỉ rõ.

6.4. Thiết bị chuẩn

6.4.1 Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn

Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ các thông số kênh như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Mô hình pha đinh là Rayleigh. Hàm xác suất phân bố công suất, F(P), của mức công suất tín hiệu P là:

F (P) =

1

,

P > 0

0

 

P ≤ 0

trong đó Pave là mức công suất trung bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L(P) =

,

P > 0

0

P ≤ 0

trong đó fd là độ lệch tần số Dopler do tốc độ của xe mô phỏng và được tính như sau:

fd = fc

trong đó fc là tần số sóng mang, v là tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng trong chân không.

+ Mật độ phổ công suất s(t):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,

Trường hợp khác

+ Hệ số tự tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của , là :

Trong đó J0() là hàm Bessel bậc không của thứ hạng đầu tiên.

Hệ số tự tương quan này được chỉ ra trong hình 6.4.1-1.

Hình 6.4.1-1: Hệ số tự tương quan của pha

Các điều kiện chuẩn và dung sai sau đây của các thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng kênh hỗ trợ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

fd của máy di động 6,53 Hz ± 5%.

+ Tốc độ của xe, v: 30 km/h.

fd của máy di động 24,5 Hz ± 5%.

+ Tốc độ của xe, v: 100 km/h.

fd của máy di động 81,67 Hz ± 5%.

+ Hàm phân bố công suất F(P):

1. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±1 dB của giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so với mức công suất trung bình.

2. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±5 dB của giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.

+ Dung sai:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Mật độ phổ công suất đo được, S(f), xung quanh sóng mang fc;

1. Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB.

2. Đối với độ lệch tần số |f - fc| > 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc) ít nhất là 30 dB.

+ Tần số mô phỏng Doppler, fd, phải được tính toán từ giá trị S(f) đo được:

fd =

+ Hàm tự tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p đo được, (t) là:

1. Tại trễ 0,05/fd, (t) phải là 0,8 ± 0,1.

2. Tại trễ 0,15/fd, (t) phải là 0,5 ± 0,1.

6.4.1.1 Các cấu hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6.4.1.1-1: Cấu hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn

Cấu hình thiết bị mô phỏng kênh

1

2

3

4

5

Tốc độ xe (km/h)

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

100

0

Số đường truyền

2

2

1

3

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(so sánh với đường truyền 1)

0

0

N/A

0

0

Công suất đường truyền 3 (dB)

(so sánh với đường truyền 1)

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

-3

N/A

Trễ từ đường truyền 1 tới đầu vào (ms)

0

0

0

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

N/A

2

2

Trễ từ đường truyền 3 tới đầu vào (ms)

N/A

N/A

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

6.4.2 Thiết bị đo chất lượng của dạng sóng

1. Đồng hồ đo rho

Phần phát của máy di động phát ra tín hiệu O-QPSK

Tín hiệu của phần phát lý tưởng như sau:

s(t) =

Trong đó R(t) là đường bao hoàn chỉnh của tín hiệu phần phát và w0 là tần số góc của sóng mang.

Mẫu của R(t) tại thời điểm t =kTs như sau:

R(kTs) =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ chip 1/Tc là 1,2288 Mcps. Tốc độ lấy mẫu 1/Ts tương đương với 4/Tc.

Độ chính xác điều chế là khả năng của phần phát có thể phát ra tín hiệu lý tưởng, s(t).

Dạng sóng của phần phát thực tế như sau:

x(t) = C0

Trong đó t là độ lệch thời gian của tín hiệu phát thực tế so với thời gian đối với R(t); C0 = hằng số phức đại diện cho biên độ của tín hiệu phát A0, là pha ngẫu nhiên, q0;  là độ lệch tần số góc của sóng mang thực tế so với tần số của sóng mang lí tưởng; và E(t) là đường bao hoàn chỉnh của lỗi so với mô hình lý tưởng của tín hiệu phát thực tế.

Lỗi tần số và thời gian của tín hiệu phát thực tế được hiệu chỉnh bằng cách nhân với nhân tố ảo để tạo ra

y(t) = x

 là sự đánh giá lỗi thời gian phát và lỗi tần số phát của tín hiệu phát thực tế so với độ chính xác được chỉ ra ở dưới. Lỗi tần số góc  được chuyển thành lỗi tần số với đơn vị là Hz bằng công thức

=  /2p.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Z(t) thể hiện đầu ra thực tế của bộ lọc.

Độ chính xác điều chế được đo bằng cách xác định công suất tương quan tiêu chuẩn giữa dạng sóng thực tế và dạng sóng chuẩn được lấy mẫu tại điểm tk= 2(k - 1)Ts = (k - 1)Tc/2, và là một khái niệm về nhân tố chất lượng dạng sóng phát,  được xác định như sau:

 =

trong đó Zk = Z(tk) là mẫu thứ k của tín hiệu phát bù trong khoảng thời gian đo; Rk = R(tk) là mẫu thứ k của tín hiệu lý tưởng trong khoảng thời gian đo; M là khoảng thời gian đo trong các khoảng thời gian 1/2 chip và phải ít nhấp nhỏ hơn 1229 khoảng thời gian nửa chip (0,5 ms).

Giá trị của ∆ tìm thấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi tần số sóng mang.

Giá trị của  tìm thấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi thời gian phát.

Độ chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng sóng phải như sau:

+ Hệ số chất lượng dạng sóng (): ±0,003 trong khoảng 0,9-1,00.

+ Lỗi tần số: ±30 Hz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị phải có thể điều chỉnh tần số trong toàn bộ băng tần dành cho di động tế bào và hoạt động trong dải biên độ từ –50 đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết bị.

6.4.3 Thiết bị trạm gốc

6.4.3.1 Thiết bị phần phát

Phần phát của trạm gốc phải có khả năng phát ra các kênh ở mức công suất ra danh định (so với công suất ra tổng):

+ Kênh hoa tiêu: -5 đến –10 dB hoặc tắt.

+ Kênh nhắn tin: -7 đến –20 dB hoặc tắt.

+ Kênh đồng bộ: -7 đến –20 dB hoặc tắt.

+ Kênh lưu lượng: -7 đến –20 dB hoặc tắt cho công suất ra ở tốc độ cao nhất. Tốc độ thấp sẽ giảm công suất kênh lưu lượng để duy trì năng lượng không đổi trên mỗi bit.

+ Công suất kênh điều khiển con: luôn luôn được phát tại cùng công suất khi tốc độ bit thoại cao nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thêm vào đó, phần phát của trạm gốc phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.

+ Độ phân giải tần số: 10 Hz.

+ Công suất ra: 0 đến -110 dBm/1,23 MHz.

+ Độ phân giải biên độ: 0,1 dB cho tất cả các kênh.

+ Độ chính xác công suất ra (mức so sánh giữa hai kênh bất kỳ): ± 0,1 dB, có thể yêu cầu đánh giá bổ sung.

+ Độ chính xác tuyệt đối đầu ra: ±2,0 dB.

+ Hệ số chất lượng dạng sóng (): lớn hơn 0,966 (công suất vượt quá mức quy định nhỏ hơn 0,15 dB).

+ Nguồn VSWR: 2,0 : 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dải công suất vào –50 đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết bị.

Khả năng nhận biết được các khoảng thời gian tín hiệu tới với độ phân giải 1/8 chu kỳ chip hoặc ngắn hơn.

6.4.3.3 Hỗ trợ về giao thức

Trạm gốc phải có khả năng cung cấp các giao thức yêu cầu trong tiêu chuẩn này.

6.4.3.4 Tín hiệu định thời

Trạm gốc phải cung cấp các tín hiệu định thời hệ thống sau đây liên quan đến cổng ăng ten trạm gốc để sử dụng như là một khoá điều khiển trong thiết bị đo khác:

+ Khung thời gian 20 ms.

+ Đồng hồ 26,67 ms: thời gian chuyển ngắn.

+ Đồng hồ 80 ms: chỉnh khung đồ hồ và đồng hồ 26,67 ms lệch không PN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Đồng hồ nhóm điều chỉnh công suất 1,25ms.

Đồng bộ tín hiệu theo các sự kiện sau:

+ Chèn các khung lỗi (hoặc các khung bị xóa).

+ Bắt đầu chuỗi bit điều khiển công suất.

6.4.4 Bộ tạo AWGN

Bộ tạo AWGN phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

+ Độ rộng băng tần nhiễu tương đương tối thiểu: 1,8 MHz.

+ Độ phân giải tần số: 1 kHz.

+ Độ chính xác đầu ra: ±2 dB cho các đầu ra lớn hơn hoặc tương đương – 80 dB/1,23 MHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Dải ra: -20 đến –95 dBm/1,23 MHz.

+ Bộ tạo AWGN phải không tương quan với tín hiệu máy phát lý tưởng, xem 6.4.3.1.

6.4.5 Bộ tạo CW

Bộ tạo CW phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

+ Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải tần ứng dụng của máy.

+ Độ chính xác tần số: ±10 ppm.

+ Độ phân giải tần số: 1 kHz.

+ Dải công suất ra: -50 dBm đến –10 dBm và tắt.

+ Độ chính xác đầu ra: ±1 dB cho dải công suất đầu ra và tần số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Tạp âm pha đầu ra: như yêu cầu.

6.4.6 Máy phân tích phổ

Máy phân tích phổ phải cung cấp các chức năng sau:

+ Các phép đo chung trong miền tần số.

+ Các phép đo công suất kênh tích hợp (mật độ phổ công suất trong 1,25 MHz).

Máy phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

+ Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải tần ứng dụng của máy.

+ Khả năng đặt tần số: 1 kHz.

+ Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Độ tin cậy của vạch chia độ: ±1 dBm trên toàn bộ dải hiển thị động.

+ Dải đo biên độ cho các tín hiệu từ 10 MHz đến 2,6 GHz.

1. Công suất được đo trong trong độ phân giải tần số 30 kHz: -90 đến + 20 dBm.

2. Công suất Kênh 1,23 MHz tích hợp: -70 đến + 40 dBm.

3. Nền nhiễu: -140 dBm/Hz.

4. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng tại phía cao của dải công suất và được xem xét như là một phần của thiết bị.

+ Độ chính xác biên độ tuyệt đối trong băng tần phát và thu CDMA (cho phép đo công suất kênh tích hợp)

1. ±1 dB trên toàn dải từ -40 dBm đến +20 dBm.

2. ± 1,3 dB trên toàn dải từ -70 dBm đến +20 dBm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Độ phân giải của bộ lọc độ rộng băng: điều chỉnh đồng bộ hoặc Gauss (tại ít nhất 3 cực) với chọn lọc 3 dB có độ rộng băng 1 MHz, 300 kHz, 100 kHz, và 30 kHz.

+ Các bộ lọc tách sóng vị trí video: Có thể lựa chọn trong thang thập phân từ 100 Hz đến ít nhất 1 MHz.

+ Chế độ tách sóng: Chọn lựa giữa tách sóng đỉnh và tách sóng mẫu.

+ Trở kháng RF vào: danh định 50 W.

Máy phân tích phổ cũng có thể cung cấp các chức năng đo trong miền thời gian với khả năng định rõ các giá trị công suất thực trung bình. Nếu chức năng này được cung cấp, máy phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu bổ sung sau:

Thời gian quét trong miền thời gian: Có thể lựa chọn từ 50 ms tới 100 ms.

Khóa quét trễ: Có thể lựa chọn từ 5 ms tới 40 ms.

Khóa quét ngoài.

Độ rộng băng đủ lớn để thực hiện các phép đo trong miền thời gian.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đồng hồ đo công suất phải cung cấp các chức năng sau đây:

+ Các chức năng đo mức công suất trung bình.

+ Tách sóng RMS thực cho cả tín hiệu hình sin và không phải hình sin.

+ Có các đơn vị chỉ công suất tuyệt đối tuyến tính (W) và logarit (dBm).

+ Công suất (lệch) tương đối và đơn vị phần trăm.

+ Tự động đánh giá và tự động về không.

+ Tính trung bình nhiều chỉ số.

Đồng hồ đo công suất phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

+ Dải tần số: từ 10 MHz đến 1 GHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ cảm biến khác có thể được yêu cầu sử dụng để tối ưu việc đo dải công suất này. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng việc đo ở phía công suất cao và có thể được xem như là một phần của thiết bị.

+ Độ chính xác của công suất tuyệt đối và tương đối: ±0,2 dB (5%)

Giá trị này không bao gồm lỗi của bộ cảm biến và ghép nối không cân xứng, các lỗi về không (lỗi này là đáng kể tại giá trị dưới trong dải làm việc của bộ cảm biến).

- Độ phân giải đo công suất: có thể chọn lựa giữa 0,1 hoặc 0,01 dB.

- Bộ cảm biến: VSWR: 1,15:1.

6.5. Thiết lập sơ đồ chức năng đo

6.5.1 Sơ đồ chức năng

Các hình từ 6.5.1-1 đến 6.5.1-4 mô tả sơ đồ chức năng của các phép đo khác nhau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6.5.1-2: Sơ đồ phép thử kênh lưu lượng khi chuyển giao mềm

Hình 6.5.1-3: Sơ đồ phép thử máy dò khi chuyển giao mềm

Hình 6.5.1-4: Sơ đồ phép thử không có pha đinh

6.5.2 Các chú thích chung

Các chú thích sau đây áp dụng cho tất cả các phép thử CDMA:

1. Kênh lên CDMA có thể bao gồm kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin, kênh lưu lượng và các kênh trực giao khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Điều chỉnh độ tăng ích của OCNS làm cho tỷ lệ công suất (Ec/Ior) của tất cả các kênh đường lên được chỉ ra bằng 1.

4. Chỉ số lệch chuỗi PN hoa tiêu được thể hiện bằng Pi (i = 1, 2, 3...). Các giả thiết sau giữ nguyên trừ khi chỉ ra các giả thiết khác:

0 ≤ Pi ≤ 511

Pi ¹ Pj nếu i ¹ j

Pi mod PILOT_INC = 0

5. Trạm gốc được thiết lập cho chế độ hoạt động ở chế độ bình thường trừ phi có yêu cầu khác cho một phép thử cụ thể nào đó.

6. Trừ phi chỉ ra điều kiện khác, kênh lưu lượng xuống nên hoạt động ở mức có Eb/N0 đủ cao để đảm bảo tỷ lệ lỗi không là không đáng kể (ví dụ ≤ 10-5 ).

7. Với máy di động có ăng ten tích hợp, nhà sản xuất phải cung cấp bộ nối ghép cao tần đã được kiểm tra để kết nối với các thiết bị kiểm tra.

8. Các trường bản tin mào đầu là cần thiết cho hoạt động bình thường của trạm gốc trừ khi có các yêu cầu dưới đây hoặc cho một phép thử cụ thể nào đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường

Giá trị (thập phân)

REG_PRD

0 (tắt đăng ký định thời)

SRCH_WIN_A

8 (60 chip)

SRCH_WIN_N

8 (60 chip)

SRCH_WIN_R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_MAX_AGE

0 (thời tồn tại tối thiểu của nhóm lân cận)

PWR_THRESH_ENABLE

0 (tắt thông báo ngưỡng)

PWR_PERIOD_ENABLE

0 (tắt thông báo định kỳ)

T_ADD

28 (-14 dB Ec/I0)

T_DROP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T_COMP

5 (2,5 dB)

T_TDROP

3 (4 giây)

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin các thông số hệ thống mở rộng.

Trường

Giá trị (thập phân)

SOFT_SLOPE

0 (0)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường

Giá trị (thập phân)

NOM_PWR

0 (0 dB)

NOM_PWR_EXT

0 (0 dB)

INIT_PWR

0 (0 dB)

PWR_STEP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NUM_STEP

4 (5 lần dò cho 1 chuỗi)

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 1.

Trường

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

NGHBR_SRCH_MODE

0 (không ưu tiên hoặc cửa sổ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 (8 lân cận)

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P2

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P4

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P5

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P6

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P7`

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P9

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 2.

Trường

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

NGHBR_SRCH_MODE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NUM_NGHBR

8 (8 lân cận)

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P1

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P4

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P5

NGHBR_CONFIG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_PN

P6

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P7`

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P9

Giá trị của một vài giới hạn và hằng số về thời gian liệt kê dưới đây để tham khảo:

Hằng số

Giá trị

Đơn vị

N1M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

khung

N2m

12

khung

N11m

1

khung

T5m

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T40m

3

giây

T61m

0,08

giây

T72m

1

giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phương tiện phải được cung cấp tại giao diện thuê bao nhằm mục đích sau:

7.1. Các chức năng điều khiển

+ Máy di động phải có chức năng điều khiển nguồn ắc-qui chính. Chức năng điều khiển bật tắt phải được thiết kế hạn chế tối đa trường hợp bật/tắt ngoài ý muốn.

+ Chức năng thiết lập cuộc gọi.

+ Chức năng kết thúc cuộc gọi.

+ Khi bất kỳ hai hoặc nhiều phím được bấm cùng một lúc, dữ liệu được thiết bị đưa ra phải là giá trị trống hoặc là mã của phím được bấm đầu tiên, nhưng không được là mã sai.

7.2. Các phương tiện hiển thị

Phương tiện hiển thị phải được cung cấp để báo cho thuê bao biết là có cuộc gọi đến. Thêm vào đó, các hiển thị sau được khuyến khích dùng:

+ Đang bật máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Ngoài vùng phủ sóng.

+ Chuyển vùng.

7.3. Bảo vệ tai

Để bảo vệ người sử dụng khỏi bị ảnh hưởng tới tai khi sử dụng máy, âm ra của loa máy không được vượt quá 120 dBSPL khi tới tai như được đo theo tiêu chuẩn IEEE 269-1992 với ngoại lệ là bộ ghép nối âm thanh 6 cm3 phải được thay thế bằng bộ ghép nối đo âm thanh của IEC.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 về máy di động CDMA - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.837

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.144.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!