Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7424-2:2004 Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài mòn của vải

Số hiệu: TCVN7424-2:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 14/01/2005 Ngày hiệu lực:
ICS:59.080.01 Tình trạng: Đã biết

Seri thử

Số lần chà xát đến khi mẫu bị phá hủy

Chu kỳ thử (số lần chà xát)

A

≤ 5 000

Mỗi 1 000 lần

B

> 5 000 ≤ 20 000

Mỗi 2 000 lần

c

> 20 000 ≤ 40 000

Mỗi 5 000 lần

d

> 40 000

Mỗi 10 000 lần

CHÚ THÍCH

1 Với mục đích để dự đoán, chu kỳ thử cho mỗi seri thử có thể được giảm dần đến khi gần đạt đến điểm kết thúc.

2 Chu kỳ thử lựa chọn phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan.

9. Kết quả

Đối với mỗi mẫu thử, xác định chu kỳ thử mà tại thời điểm đó mẫu bị phá hủy (xem điều 8). Từ các giá trị riêng tính toán giá trị trung bình của kiểu dệt nền và vải nổi hoa văn và nếu cần thiết tính toán giới hạn tin cậy của giá trị này.

Nếu có yêu cầu, đánh giá sự thay đổi màu theo TCVN 5466: 2002 (ISO 105 - A02).

CHÚ THÍCH Xem TCVN 6910 (ISO 5725) về đánh giá theo thống kê hoặc kiểm tra vật liệu dệt bằng mắt có sử dụng các tính chất theo thứ tự

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) tình trạng mẫu, trình bầy và số liệu kỹ thuật của mẫu thử;

c) khối lượng và áp lực danh nghĩa sử dụng khi thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) những phép thử đặc biệt hoặc những kết quả được đánh giá cùng với những quan sát khác khi áp dụng, ví dụ:

- giá trị trung bình

- giới hạn tin cậy của giá trị trung bình;

- đánh giá sự thay đổi màu, nếu có (xem điều 9);

f) thủ tục ban đầu (ví dụ những thỏa thuận riêng về điều kiện thử hoặc sự đánh giá);

g) ngày tháng kiểm tra.

CHÚ THÍCH Thông tin về độ chính xác của phép thử đưa ra trong phụ lục B.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn bị mẫu với các loại vải đặc biệt

A.1 Vải đàn hồi

Đối với vải có chứa các sợi đàn hồi chuẩn bị mẫu thử như sau:

Cắt hoặc dập mẫu thử hình vuông kích thước 60 mm x 60 mm, cạnh song song với các mũi kim hoặc các sợi dệt. Điều hòa mẫu và đặt chúng lên bàn hình vuông gắn trên bàn thử, đo cạnh dài 45 mm x 45 mm với mặt mài quay xuống. Đặt một kẹp dài 30 mm trên mỗi cạnh của mẫu thử treo phía trên bàn này, phải kẹp chắc và treo một quả nặng trên mỗi kẹp mà không làm căng mẫu. Đặt bốn quả nặng trên một giá đỡ có thể hạ thấp xuống được. Khối lượng của mỗi quả nặng có cả kẹp phải là 10 g. Hạ xuống và nâng giá đỡ lên ba lần (cùng với quả nặng đặt trên đó) nhanh liên tiếp sao cho mẫu thử chịu tải trọng (giãn ra) ba lần do bốn quả nặng này và sau đó bỏ tải trọng này đi. Lại hạ thấp giá đỡ xuống, thay tải trọng mới (làm giãn) mẫu thử. Ở trạng thái nén này, dùng một miếng lót kích thước 50 mm x 50 mm có dán băng dính cả hai mặt và có một lỗ ở tâm có đường kính 30 mm đè lên mẫu đã giãn này và mẫu được dính bởi băng dính. Lại nâng giá đỡ lên. Bỏ bốn quả nặng ra khỏi mẫu, tháo mẫu ra khỏi dụng cụ gắn mẫu và dập mẫu có kích thước 38 mm để tiến hành thử độ mài mòn. Phải cẩn thận sao cho lỗ ở tâm có đường kính 30 mm của tấm lót là đúng tâm, như vậy mẫu dập này được giữ ở trạng thái căng nhẹ bởi một vành tròn tấm lót rộng 4 mm. Để tránh mất độ dính ở diện tích vòng tròn này ngay sau khi dập phải gắn ngay mẫu thử vào giá giữ mẫu. Xem hình A.1.

CHÚ THÍCH Tấm lót polyvinylclorua trong suốt dày 0,2 mm sử dụng đạt kết quả tốt. Trước khi dập thành hình vuông kích thước 50 mm x 50 mm, dán băng dính hai mặt (ví dụ băng dính thảm) trên một mặt của mẫu lót này và chỉ bóc vỏ ngoài của băng dính khi dán lên trên mẫu thử. Dập một lỗ đường kính 30 mm ở tâm của tấm lót hình vuông. Như vậy mặt trên của mẫu thử dính vào vòng tấm lót này tỳ trên giá giữ mẫu.

A.2 Vải nhung kẻ và vải có tuyết

Đối với vải nhung kẻ và vải có tuyết có khối lượng trên đơn vị diện tích lớn hơn 500 g.m-2 và thử không cần lót xốp, tiến hành xử lý sơ bộ mẫu như sau:

Mẫu phòng thí nghiệm có đường kính (hoặc chiều dài và chiều rộng) ít nhất là 140 mm với mặt trái qua lên trên được gắn lên bàn mài có phủ nỉ. Gắn vải mài có đường kính 38,0 +0,50 mm vào giá giữ mẫu và tấm lót xốp đỡ mẫu.

Đối với vải may mặc, mài mặt trái của vải đến 1 000 lần chà xát, đối với vải bọc đệm chịu đến 4 000 lần chà xát với tải trọng mài tương ứng là 595 g và 795 g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng vải mài mới cho mỗi lần xử lý sơ bộ.

Tùy thuộc vào cấu trúc và chất lượng của vải nhung kẻ và vải có tuyết, một lượng nhỏ hoặc một lượng lớn đáng kể tuyết của vải có thể bị mất đi trong quá trình xử lý sơ bộ và điều này có thể ảnh hưởng đến việc có tiếp tục thử nữa hay không. Trong trường hợp tiếp tục phép thử mài mòn thông thường, ghi lại bất cứ những thay đổi nào sau khi xử lý sơ bộ vào báo cáo thử nghiệm.

Trong trường hợp lớp tuyết bị mất đáng kể, động tác làm sau đó phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và được lấy làm cơ sở, ví dụ, ảnh hưởng bất lợi về mặt ngoại quan của bề mặt vải vượt qua giới hạn cho phép, hoặc một giới hạn về giảm khối lượng (tính bằng gam hoặc bằng phần trăm) của diện tích vải xử lý mài mòn sơ bộ.

Đối với vải có tuyết kết thúc phép thử khi lớp tuyết bị mòn hoàn toàn.

Kích thước tính bằng milimet

Chỉ dẫn

1 Bàn lắp mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Quả nặng

4 Giá điều chỉnh mẫu

Hình A.1 - Dụng cụ lắp mẫu cho các loại vải đàn hồi

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Độ chụm của phép thử

Vải mài chuẩn qui định trong 6.1 của TCVN 7424 - 1: 2004 (ISO 12947 - 1: 1998) được đưa ra để thử tập trung tại một phòng thí nghiệm và cũng được thử ở liên phòng thí nghiệm gồm 21 phòng. Cả hai thử nghiệm đều sử dụng ba loại vải len khác nhau, và trong bảng B.1 và B.2 đưa ra hệ số chênh lệch cho mỗi loại vải đối với thí nghiệm đơn phòng và thí nghiệm liên phòng.

Bảng B.1 và B.2 dựa trên những lỗi chuẩn cho mỗi loại vải và cho mỗi lần thí nghiệm. Các kết quả cho mỗi lỗi chuẩn (độ tin cậy 67 %) được trích dẫn trong bảng B.3 và B.4 và, nếu nó được thiết kế để làm việc đến mức tin cậy 95 % thì những con số này phải được nhân đôi. Các kết quả trên đây của thí nghiệm đơn phòng kết hợp cả sự sai lệch trên cùng một máy và sự sai lệch giữa các máy. Các kết quả của thí nghiệm liên phòng đưa ra sự sai lệch giữa các phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) khả năng thay đổi của vải khi thử;

b) thời điểm kết thúc phép thử càng lâu thì giá trị biểu thị thời điểm kết thúc càng lớn

c) tầm quan trọng của việc điều hòa mẫu chính xác trong phòng thí nghiệm;

d) sự đánh giá thời điểm kết thúc phép thử khác nhau giữa những người làm thí nghiệm và một số loại vải khó đánh giá, ví dụ vải bọc đệm làm từ vải pha polyeste / len;

e) số liệu được trích dẫn dựa trên ba loại vải 100 % len và không chứa các loại xơ khác.

Bảng B.1 - Hệ số chênh lệch (tính bằng phần trăm) dựa trên một sự đánh giá lỗi chuẩn

Mẫu thử

Thí nghiệm đơn phòng (10 máy thử trong phòng thí nghiệm)

Thí nghiệm liên phòng: 21 phòng thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giữa các phòng thí nghiệm

Vải 1

12,3

13,4

20,8

Vải 2

13,2

12,6

13,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,6

8,0

18,1

Bảng B.2 - Hệ số chênh lệch (tính bằng phần trăm trung bình của bốn mẫu thử dựa trên bảng B.1)

Mẫu thử

Thử trong một phòng thí nghiệm a

Thử trong một phòng thí nghiệm bất kỳb

Vải 1

6,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vải 2

6,6

14,7

Vải 3

3,8

18,5

Trung bình

5,5

18,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Trên cơ sở thí nghiệm liên phòng.

Bảng B.3 - Lỗi chuẩn đã được tính toán

Mẫu thử

Thí nghiệm đơn phòng (10 máy thử trong phòng thí nghiệm)

Lỗi chuẩn (SE)

Thí nghiệm liên phòng

Trong phòng thí nghiệm

SE

Giữa các phòng thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

3 300

3 400

5 100

2

1 300

1 110

1 160

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 700

3 900

Bảng B.4 - Lỗi chuẩn trung bình của bốn mẫu (dựa trên bảng B.3)

Mẫu thử

Thử trong một phòng thí nghiệm

Thử trong một phòng thí nghiệm bất kỳb

1

1 660

540

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

670

1 290

 3

810

4 000

a Trên cơ sở thí nghiệm đơn phòng. Các kết quả phải gần giống nhau nếu dựa trên lỗi chuẩn trong phòng thí nghiệm của thí nghiệm đơn phòng.

b Trên cơ sở thí nghiệm liên phòng.

CHÚ THÍCH

Lỗi chuẩn =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6910 -1: 2001 (ISO 5725 -1: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[2] TCVN 6910 - 2: 2001 (ISO 5725 - 2: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[3]  TCVN 6910 - 3: 2001 (ISO 5725 - 3: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[4] TCVN 6910 - 4: 2001 (ISO 5725 - 4: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[5] TCVN 6910 - 5: 2002 (ISO 5725 - 5: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 5: Các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[6] TCVN 6910 - 6: 2002 (ISO 5725 - 6: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7424-2:2004 (ISO 12947 - 2: 1998) về Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài mòn của vải bằng phương pháp Martindale - Phần 2: Xác định sự phá huỷ mẫu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.804

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.17.127
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!