TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6514-7 : 1999
AS
2070-7 : 1993 (E)
VẬT
LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
PHẦN 7: POLYVINYLIDEN CLORUA (PVDC)
Plastics materials
for food contact use –
Part 7:
Poly(vinylidene chloride) (PVDC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với vật
liệu chất dẻo hợp chất poly(vinyliden clorua) PVDC dạng hạt hoặc dạng bột (điều
3) hoặc phân tán (điều 4) dùng để sản xuất vật dụng sử dụng tiếp xúc với thực
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) PVDC dạng hạt và dạng bột dùng để sản xuất
các sản phẩm nhựa như màng mỏng và thùng chứa
2) PVDC phân tán dùng để ép phủ như giấy bìa,
màng mỏng, tấm và các vật liệu được tạo thành trước dùng trong sản xuất túi chất
dẻo, giấy gói và các sản phẩm bao gói khác.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc
với thực phẩm – Phần 6: Chất mầu.
TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc
với thực phẩm - Phần 8: Chất phụ gia.
3. PVDC dạng hạt và dạng
bột
3.1. Thành phần của hợp chất PVDC
3.1.1. Khái quát
Hợp chất PVDC phải được sản xuất từ nhựa PVDC
(như qui định ở 3.2) và một hoặc nhiều phụ gia qui định ở TCVN 6514 - 8. Cũng
có thể sử dụng các polyme, chất tạo huyền phù và chất mầu qui định ở 3.2.4,
3.2.8 và 3.2.11 trong sản xuất hợp chất PVDC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng monome trong hợp chất PVDC phải như
sau:
a) Monome vinyliden clorua: Hàm lượng monome
vinyliden clorua của hợp chất PVDC (ở dạng hạt hoặc dạng bột) không được quá 20
mg/kg.
b) Các monome khác: Nếu ở các tiêu chuẩn khác
trong bộ tiêu chuẩn này có qui định hàm lượng monome riêng biệt còn dư lại, thì
mức thấp nhất được qui định cho monome riêng cũng phải áp dụng cho hợp chất
PVDC.
3.2. Thành phần của nhựa PVDC
3.2.1. Khái quát
Nhựa PVDC tiếp xúc với thực phẩm phải được sản
xuất từ các chất qui định ở 3.2.3 đến 3.2.11.
3.2.2. Tỷ lệ phần trăm mắt xích vinyliden
clorua
Nhựa PVDC phải chứa không ít hơn 50 % mắt
xích vinyliden clorua tính theo khối lượng polyme.
3.2.3. Monome cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Actylamit
b) Acrylic, itaconic và metacrilic este của
2,3-epoxypropanol
c) Axit acrylic, axit fumaric, axit itaconic,
axit maleic, axit metacrylic và các este của chúng với rượu đơn chức, mạch thẳng
no C1–C18
d) Acrylonitril
e) Butadien
f) Dianyl phtalat (tối đa đến 5 % theo khối
lượng của tổng monome)
g) Divinylbenzen
h) Etylen, propylen, hoặc mono-olefin mạch thẳng
i) 2-hydroxyetylmetacrylat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) N-hydroxymetylmetacrylamid
l) N-metacrylamid
m) Metacrylonitril
n) Mono-và dieste acrylic và metacrylic với
rượu hai chức mạch thẳng no C2 – C6
o) Poly(etylen oxit) dimetacrylat
p) Styren
q) 2-sunfoetyl metacrylat (tối đa đến 2,5 %
theo khối lượng của tổng monome)
r) Vinyl axetat và các este đồng đẳng
s) Vinyl clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Polyme cho phép
Có thể sử dụng những polyme sau đây ở tất cả
các bước sản xuất nhựa PVDC
a) Homopolyme từ các monome liệt kê ở 3.2.3
b) Copolyme từ 2 hoặc nhiểu monome liệt kê ở
3.2.3
c) Polyolefin đã clo hóa với điều kiện tổng
lượng clo không quá 56 % theo khối lượng của vật liệu polyme
d) Copolyme của butyl acrylat và
vinylpyrrolidon butyl acrylat chiếm không quá 95 % tính theo khối lượng.
e) Polyuretan có khối lượng phân tử ở khoảng
40 000 và 100 000 và có chứa ít hơn 0,01 % khối lượng của isoxyanat hoặc amin bậc
nhất và được sản xuất từ bất kỳ hỗn hợp nào qui định ở (i) với bất kỳ hỗn hợp
nào qui định ở (ii) dưới đây:
i) 1,6-Hexan diisoxynat, 2,4-toluen diisoxyanat,
2,6 toluen diisoxyanat
ii) 1,4-Butandiol, polyeste của axit adipic với
etylen glycol, trimetylolpropan, sản phẩm cộng hợp của propylen oxit hoặc
etylen oxit với etandiol, 1,2-propandiol, glyxerol, trimetylolpropan,
pentaerytriol hoặc socbitol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.1. Khái quát
Có thể sử dụng các chất xúc tác và chất khơi
mào qui định ở 3.2.5.2 và 3.2.5.3, với điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong
nhựa PVDC không được quá 0,7 % tính theo khối lượng.
3.2.5.2. Ngoài các yêu cầu ở 3.2.5.1, tổng hàm lượng chất
xúc tác và chất khơi mào sau chứa trong nhựa PVDC không được quá 0,5 % tính
theo khối lượng:
a) Axetyl xyclohexylsunfonyl peroxit
b) Amoni peroxydisunfat
c) Amoni pesunfat
d) Bis (2-butoxyetyl) peroxydicacbonat
e) Bis (4-tert-butylxyclohexyl)
peroxydicacbonat
f) Bis (2,4-diclobenzoyl) peroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tert-butyl hydroperoxit
i) Tert-butyl peroxypivalat
j) Diaxetyl peroxit
k) Diaxyl (C8–C14)
peroxit
l) Dibenzoyl peroxit
m) Di-tert-butyl peroxit
n) Dietyl peroxydicacbonat
o) Diisopropyl peroxydicacbonat
p) Dipropionyl proxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) Kali peroxydisunfat
s) Pereste có cấu tạo R1COOOR2
trong đó R1 và R2 là ankyl, aryl, ankylaryl, hoặc ankoxy hoặc
ankyl, aryl, ankylaryl hoặc ankoxy (C2-C10) thế bằng clo
và brom
t) Natri persunfat
3.2.5.3. Các loại khác
Ngoài các yêu cầu ở 3.2.5.1 tổng hàm lượng chất
xúc tác và chất khơi mào sau đây chứa trong chựa PVDC không được quá 0,7 % tính
theo khối lượng:
a) Axit acocbic
b) 2,2-azobis (isobutyronitril)
c) Natri hydroxymetylsunfinat (tổng mức sử dụng
tối đa 0,15 % theo khối lượng nhựa, xem 3.2.9)
d) Natri sunfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6. Chất ức chế phản ứng trùng hợp
Có thể sử dụng các chất ức chế sau đây với điều
kiện tổng hàm lượng của chúng trong nhựa PVDC không được quá 0,01 % tính theo
khối lượng:
a) Đồng naphthenat
b) 2,5-dihydroxy-1,4 benzoquinon
c) Diphenylamin
d) Hydroquinon
e) Axit metacrylic
f) 1,4-Naphtoquinon
g) Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Axit picric
j) p-tert-butylcatechol
k) Tributylamin
l) Trietanolamin
m) Trinitrobenzen
Có thể sử dụng 4-metoxyphenol làm chất ức chế
phản ứng trùng hợp cho monome vivyl clorua, với điều kiện lượng được sử dụng
không được quá 0,035 % tính theo khối lượng monome.
3.2.7. Chất tạo nhũ tương
Có thể sử dụng các chất tạo nhũ tương sau
đây, với điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong nhựa PVDC không được quá 4 %
tính theo khối lượng.
a) Ankyl và ankylaryl sunfat natri, kali và
amoni, nhóm ankyl có chứa C10 – C20;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ankyl và ankylaryl sunfonat natri, kali,
amoni, nhóm ankyl có chứa C10 – C20;
d) Ankyl diphenylete disunfonat chứa nhóm C8–C13
e) Muối natri, kali và amoni của axit
hydroxylic béo C12–C20 và sunfonyl của chúng hoặc các dẫn
xuất axetyl
f) Sản phẩm trùng ngưng của poly(etylen oxit)
20 sobitan với axit béo C7 – C20
g) Este socbitol hoặc socbitan với axit béo
no hoặc không no có tổng nguyên tử cacbon lớn hơn C7
h) Rượu béo C10 – C20
i) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc
oxit propylen với rượu đơn chức, mạch thẳng C12 – C20 và
muối natri và amoni sunfat của chúng
j) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc
propylen oxit với axit đơn chức, mạch thẳng C12 – C20 và
natri và amoni sunfat của chúng
k) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc
oxit propylen với ankylphenol có nhóm ankyl C7 hoặc lớn hơn, và
natri, amoni sunfat của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Natri 1-hydroxyoctadexylsunfonat
n) Muối natri, kali và amoni của axit
sunfo-suxinic và mono, dieste của chúng với rượu đơn chức, mạch thẳng no C4
– C20
o) Muối natri, kali và amoni của axit béo mạch
thẳng lớn hơn C7
3.2.8. Chất tạo huyền phù
Có thể sử dụng các chất tạo huyền phù sau đây
với điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong nhựa PVDC không quá 1 % tính theo
khối lượng.
a) Anginat và các muối natri và kali của
chúng
b) Copolyme và hỗn hợp polyme của
vinylpyrolydon, vinyl axetat hoặc vinyl propionat, phân tử lượng tương đối lớn
hơn 20 000
c) Hydroxyetylxenlulo
d) Hydroxypropylxenlulo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Metylxenlulo
g) Canxi, kali và natri photphat
h) Poly(vinyl axetat), thủy phân một phần
i) Poly(vinyl alcol) có độ nhớt ít nhất 20
mPa.s ở 20 0C trong dung dịch nước 4 %
j) Polyvinylpyrolidon có độ nhớt ít nhất 34
mPa.s ở 20 0C trong dung dịch nước 5 %
k) Natri cacboxymetylxenlulo
3.2.9. Chất chuyển mạch
Có thể sử dụng các chất chuyển mạch sau đây với
điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong nhựa PVDC không quá 0,5 % tính theo khối
lượng:
a) 1-Buten-3-ol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Diisopropyl xantogenat disunfit
d) Isobuten
e) Ankyl mạch thẳng hoặc có nhánh (C10
– C14) mercaptan
f) Pecloetylen
g) Kali dimetylditiocacbamat
h) Natri hydroxymetylsunfinat (tổng mức sử dụng
tối đa 0,15 % theo khối lượng nhựa (cũng xem ở 3.2.5)
3.2.10. Chất mang
Có thể sử dụng các chất mang sau đây để đưa
vào chất chuyển mạch, với điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong nhựa PVDC không
quá 0,1 % tính theo khối lượng:
a) Axeton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cacbon tetraclorua
d) Clorofom
e) Etanol
f) Etylen diclorua
g) 2-propanol
h) Metanol
i) Metyl etyl keton
j) Tetra hydrofuran
k) Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Xylen
3.2.11. Chất mầu
Chất mầu theo TCVN 6514 – 6 : 1999
3.2.12. Chất phụ gia
Có thể sử dụng các phụ gia liệt kê ở TCVN
6514 – 8 trong sản xuất nhựa PVDC, với điều kiện lượng phụ gia được sử dụng
không quá lượng phụ gia qui định cho hợp chất PVDC. Điều kiện và giới hạn sử dụng
phụ gia trong trường hợp chất PVDC cũng áp dụng cho nhựa PVDC.
4. Nhựa PVDC phân tán
4.1. Thành phần
4.1.1. Khái quát
PVDC phân tán dùng cho vật liệu phủ sử dụng
tiếp xúc với thực phẩm được sản xuất từ các chất qui định ở 4.1.3 đến 4.1.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVDC phân tán phải chứa không ít hơn 50 % mắt
xích vinyliden clorua tính theo khối lượng vật liệu polyme.
4.1.3. Monome cho phép
Có thể sử dụng riêng vinyl liden clorua hoặc
kết hợp với bất kỳ monome nào liệt kê ở 3.2.3 đến sản xuất PVDC phân tán.
Ngoài ra, PVDC phân tán cũng có thể chứa axit
2-acryl-amid-2-metylpropan sunfonic và muối natri của chúng (cao nhất đến 2,5%
khối lượng tổng monome).
4.1.4. Chất xúc tác và chất khơi mào
4.1.4.1. Khái quát
Có thể sử dụng chất xúc tác và chất khơi mào
qui định ở 4.1.4.2 và 4.1.4.3 với điều kiện tổng khối lượng của chúng trong
PVDC phân tán tính theo chất rắn không quá 0,7 %.
4.1.4.2. Các loại peroxit
Ngoài yêu cầu qui định ở 4.1.4.1 tổng hàm lượng
các chất xúc tác và chất khơi mào dưới đây không quá 0,5 % tính theo khối lượng
chất rắn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Amoni pesunfat
c) Diaxyl (C8 – C14)
peroxit
d) Dibenzoyl peroxit
e) Di-tert-butyl peroxit
f) Hydro peroxit
g) Pereste có cấu trúc R1COOOR2
ở đây R1 và R2 là ankyl, aryl, ankylaryl hoặc ankoxy hoặc
ankyl, aryl, ankylaryl, ankoxy (C1-C10) thế bằng clo và
brom
h) Kali peroxydisunfat
i) Natri pesunfat
j) Tert-butyl hydropeoxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.3. Các loại khác
Ngoài các yêu cầu ở 4.1.4.1 có thể sử dụng
các chất xúc tác và chất khơi mào liệt kê ở 3.2.5.3 để sản xuất PVDC phân tán với
cùng giới hạn sử dụng tính theo chất rắn.
4.1.5. Chất ức chế phản ứng trùng hợp
Có thể sử dụng các chất ức chế phản ứng trùng
hợp liệt kê ở 3.2.6 với điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong PVDC phân tán
tính theo chất rắn không được quá 0,01%.
Có thể sử dụng 4-metoxylphenol như chất ức chế
phản ứng trùng hợp cho monome vinyliden clorua với điều kiện tổng hàm lượng sử
dụng không quá 0,035% tính theo khối lượng monome.
4.1.6. Chất tạo nhũ tương
Có thể sử dụng các chất tạo nhũ tương ở 3.2.7
với điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong PVDC phân tán tính theo chất rắn
không được quá 4 %.
4.1.7. Chất tạo huyền phù
Có thể sử dụng các chất tạo huyền phù sau với
điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong hỗn hợp với bất kỳ chất làm đông đặc
nào liệt kê ở 4.1.8 khi phân tán đều không được quá 1 % tính theo khối lượng chất
rắn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Canxi, kali và natri photphat
c) Poly (vinyl axetat), thủy phân một phần
d) Poly(vinyl alcol) có độ nhớt ít nhất 20
mPa.s ở 20 0C trong dung dịch nước 4 %
e) Polyvinyl pyrolidon có độ nhớt ít nhất là
34 mPa.s ở 20 0C trong dung dịch nước 5 %
4.1.8. Chất làm đặc
Có thể sử dụng các chất làm đặc sau đây với
điều kiện tổng hàm lượng của chúng trong hỗn hợp với bất kỳ chất huyền phù nào
liệt kê ở 4.1.7 khi phân tán đều không được quá 1 % tính theo khối lượng chất rắn:
a) Amoni và muối kali, natri của chúng
b) Amoni acrylat
c) Amoni metalacrylat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hydroxyetylxenlulo
f) Hydroxypropylxenlulo
g) Hydroxypropylmetylxenlulo
h) Metylxenlulo
i) Natri acrylat
j) Natri cacboxymetyl xenlulo
k) Natri metalcrylat
4.1.9. Chất chuyển mạch
Có thể sử dụng các chất chuyển mạch liệt kê ở
3.2.9 trong PVDC phân tán với cùng một giới hạn sử dụng so với chất rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh sự tạo thành khối đặc của vật liệu
phủ thành phẩm có thể đưa các chất sáp và chất bôi trơn sau đây vào trong hỗn hợp
chất phân tán theo kinh nghiệm thực tế:
a) Axit béo, không nhánh (C6 – C22),
no và không no có nhiều nhất 1 % chất chống tạo xà phòng như amid, este
sacaroza, và sản phẩm mono, di và triglyxerit từ phản ứng của chúng với
glyxerol
b) Dầu thầu dầu hydro hóa (triglyxerit của
axit 12-hydroxystearic)
c) Sáp parafin, vi tinh thể hoặc chất rắn,
bao gồm cả loại tổng hợp
d) Sáp tạo ra từ axit montanic (C26
– C32) và este và muối canxi của chúng
e) Sáp ví dụ như sáp ong hoặc sáp carnauba (tự
nhiên từ cây cọ)
f) Kẽm stearat
4.1.11. Chất mầu
Chất mầu theo TCVN 6514 – 6 : 1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các phụ gia sau đây theo kinh
nghiệm thực tế trong sản xuất PVDC phân tán:
a) Amoni hydroxit
b) Muối canxi, natri của các axit benzoic,
xitric, clohydric, photphoric, socbic, và sunfuric
b) Nhóm oxit, canxi, magie, silic, titan, kẽm
d) Nhôm silicat, canxi, magie, kali, natri,
bao gồm cả (diatomaceous earth) cao lanh và mica
e) Natri hydroxit
f) Muối natri của EDTA
g) Nước (uống được).
5. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên, nhãn thương phẩm, dấu hiệu thích hợp
để nhận biết nhà sản xuất;
b) Mã hay số hiệu của từng mẻ, đợt sản xuất;
c) Tên và cấp loại hợp chất;
d) Nhãn ghi “tiếp xúc với thực phẩm” phải in
chữ không nhỏ hơn chữ dùng để ghi tên và cấp hạng hợp chất. Nhãn này phải đặt
ngay sau hoặc ngay dưới tên và cấp hạng hợp chất.