Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
  1. Sắc luật 02/SL năm 1976 quy định việc bắt, giam, khám người, khám nhà ở, khám đồ vật do Hội đồng Chánh phủ ban hành
  2. Săc lệnh số 18-SL về đặt thể lệ lưu chiểu văn hóa phẩm trong nước Việt nam do Chính Phủ Lâm Thời ban hành.
  3. Sắc lệnh số 051-SL về việc bãi bỏ Điều 5 và Điều 6 Sắc lệnh số 53-SL ngày 20-10-1945 và Sắc lệnh số 25-SL ngày 25-02-1946 quy định về Quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
  4. Sắc lệnh số 036/SL về việc trao quân hàm cấp tướng cho một số cán bộ quân đội do Chủ tịch nước ban hành
  5. Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành
  6. Sắc lệnh số 017/SL về việc quy định nhiệm vụ và tổ chức Uỷ ban dân tộc do Chủ tịch nước ban hành
  7. Sắc lệnh số 016/SL về việc thành lập Uỷ ban Khoa học Nhà nước thuộc Hội đồng Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành
  8. Sắc lệnh số 015/SL về việc cho phép Ngân hàng Quốc gia phát hành tiền mới thay đổi bằng tiền đang lưu hành do Chủ tịch nước ban hành
  9. Sắc lệnh số 005/SL về việc trả huyện Đông triều về tỉnh Hải dương do Chủ tịch nước ban hành
  10. Sắc lệnh số 001/SL về việc bổ nhiệm ông Trần Mạnh Quỳ giữ chức Phó tổng thanh trung ương do Chủ tịch nước ban hành
  11. Sắc lệnh số 095/SL về việc để ông Hoàng Phương Thảo được từ chức Uỷ viên UBHC Liên khu bốn do Chủ tịch nước ban hành
  12. Sắc lệnh số 094/SL về việc để ông Bùi Thuỷ được từ chức Uỷ viên UBHC Khu Hồng Quảng do Chủ tịch nước ban hành
  13. Sắc lệnh số 093/SL về việc để ông Trịnh Đình Cung và Bùi Công Bằng được thôi chức Uỷ viên UBHC Khu Tả Ngạn của Chủ tịch nước ban hành
  14. Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  15. Sắc lệnh số 090/SL về việc cho ông Trần Cung được từ chức Phó chủ tịch UBHC Khu Tả Ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  16. Sắc lệnh số 088/SL về việc cho ông Nguyễn Năng Hách được từ chức Chủ tịch Uỷ ban hành chính Khu Tả Ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  17. Sắc lệnh số 081/SL về việc bổ nhiệm thiếu tướng Lê Hiến Mai giữ chức Chính uỷ Bộ tư lệnh pháo binh do Chủ tịch nước ban hành
  18. Sắc lệnh số 069/SL về việc bổ nhiệm ông Đàm Quang Trung giữ chức Phó tư lệnh Quân khu Tả Ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  19. Sắc lệnh số 068/SL về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Trọng Vĩnh giữ chức Chính uỷ Quân khu bốn do Chủ tịch nước ban hành
  20. Sắc lệnh số 067/SL về việc bổ nhiệm ông Chu Huy Mân giữ chức Chính uỷ Quân khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành
  21. Sắc lệnh số 066/SL về việc bổ nhiệm ông Vũ Nhất giữ chức Phó chính uỷ Quân khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành
  22. Sắc lệnh số 065/SL về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Vịnh giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục cán bộ thuộc Bộ quốc phòng tổng tư lệnh do Chủ tịch nước ban hành
  23. Sắc lệnh số 064/SL về việc bổ nhiệm ông Trần Văn Quang giữ chức Tổng tham mưu trưởng kiêm Cục trưởng Cục tác chiến do Chủ tịch nước ban hành
  24. Sắc lệnh số 061/SL về việc bổ nhiệm thiếu tướng Hoàng Văn Thái, Chủ nhiệm Tổng cục quân huấn, Trần Văn Trà giữ chức Phó chủ nhiệm do Chủ tịch nước ban hành
  25. Sắc lệnh số 060/SL về việc thành lập Tổng cục Quân huấn trực thuộc Bộ Quốc phòng - Tổng tư lệnh do Chủ tịch nước ban hành
  26. Sắc lệnh số 059/SL về việc cho bà Nguyễn Thị Nghiên được từ chức Uỷ viên UBHC Liên khu bốn do Chủ tịch nước ban hành
  27. Sắc lệnh số 054/SL về việc đặt Huân chương "Quân giải phóng Việt nam", Huân chương "Chiến thắng" và Huy chương "Quân giải phóng Việt nam", Huy chương "Chiến thắng" do Chủ tịch nước ban hành
  28. Sắc lệnh số 50/SL về việc chỉ định các ông Hoàng Bắc Dũng, Nguyễn Thưởng, Lục Vĩnh, Dương Lâm, Vương Quỳnh Sơn làm Trưởng ban, Phó ban và Uỷ viên Ban cán sự Lào Hà Yên do Chủ tịch nước ban hành
  29. Sắc lệnh số 49/SL về việc chuẩn y cho ông Chu Văn Đỗ được từ chức uỷ viên UBHC Liên khu 3 do Chủ tịch nước ban hành
  30. Sắc lệnh số 47/SL về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Vịnh giữ chức Phó chủ nhiệm Tổng cục cán bộ thuộc Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước ban hành
  31. Sắc lệnh số 46/SL về việc thành lập tổng cục cán bộ trực thuộc Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước ban hành
  32. Sắc lệnh 104-SL/L6 về việc cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế do Chủ tịch nước Ban bố Nghị quyết ngày 14/9/1957 của Quốc hội chuẩn y Sắc luật số 001/SLT ngày 19/4/1957 cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế
  33. Sắc lệnh số 107-SL/L9 về việc ban bố Nghị quyết ngày 14-9-1957 của Quốc hội chuẩn y Sắc luật số 004- SLt ngày 20-7-1957 quy định thể lệ bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp do Chủ Tịch nước ban hành
  34. Sắc lệnh số 106-SL/L8 về việc ban bố Nghị quyết ngày 14-9-1957 của Quốc hội chuẩn y Sắc luật số 003-SLt ngày 18-6-1957 quy định chế độ xuất bản do Chủ Tịch nước ban hành
  35. Sắc lệnh số 105-SL/L7 về việc ban bố Nghị quyết ngày 14-9-1957 của Quốc hội chuẩn y Sắc luật số 002- SLt ngày 18-6-1957 quy định những trường hợp phạm pháp quả tang và những trường hợp khẩn cấp, và bổ sung điều 10 của Luật số 103-L5 ngày 20-5-1957 về việc khám người phạm pháp quả tang do Chủ Tịch nước ban hành
  36. Sắc lệnh số 41/SL về việc chỉ định ông Trần Cung làm Phó Chủ tịch UBHC khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  37. Sắc lệnh số 40/SL về việc cho ông Nguyễn Văn Lộc chủ tịch UBHC Liên khu 3 từ chức doChủ tịch nước ban hành
  38. Sắc lệnh số 38/SL về việc chỉ định ông Phạm Hùng, ông Nguyễn Văn Trí, Ngộ Đức Đệ vào ban thống nhất do Chủ tịch nước ban hành
  39. Sắc lệnh số 37/SL về việc sát nhập Ban quan hệ Bắc Nam và Ban Thống nhất thành Ban Thống nhất do Chủ tịch nước ban hành
  40. Sắc luật số 004/SLT về việc về bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp do Chủ tịch nước ban hành
  41. Sắc lệnh số 35/SL về việc cho ông Nguyễn Ngọc Đàm từ chức Chủ tịch UBKC Hồng Quảng và chỉ định các ông vào Ủy ban hành chính khu Hồng Quảng do Chủ tịch nước ban hành
  42. Sắc lệnh số 34/SL về việc chỉ định ông Thái Tiện làm uỷ viên UBHC khu Tả ngạn thay ông Phạm Ngọc Ang từ chức do Chủ tịch nước ban hành
  43. Sắc lệnh số 33/SL về việc uỷ nhiệm thủ tướng Chính phủ Phạm Văn Đồng thay mặt Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà giải quyết công việc thường xuyên trong khi Chủ tịch nước đi vắng do Chủ tịch nước ban hành
  44. Sắc luật số 003/SLT về việc về quyền tự do xuất bản do Chủ tịch nước ban hành
  45. Sắc luật số 002/SLT về việc quy định những trường hợp phạm pháp quả tang, những trường hợp khẩn cấp và những trường hợp khám người phạm pháp quả tang do Chủ tịch nước ban hành
  46. Sắc lệnh số 29/SL về việc bổ nhiệm ông Phạm Ngọc Hồ làm chính uỷ quân khu Đông bắc do Chủ tịch nước ban hành
  47. Sắc lệnh số 28/SL về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Đôn làm tư lệnh quân khu 4 do Chủ tịch nước ban hành
  48. Sắc lệnh số 027/SL về việc bổ nhiệm ông Trần Độ làm chính uỷ quân khu Hữu ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  49. Sắc lệnh số 26/SL về việc bổ nhiệm ông Vương Thữa Vũ làm tư lệnh quân khu Hữu ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  50. Sắc lệnh số 25/SL về việc bổ nhiệm ông Bằng Giang làm tư lệnh quân khu Tây bắc do Chủ tịch nước ban hành
  51. Sắc lệnh số 24/SL về việc bổ nhiệm ông Vũ Nhất làm chính uỷ quân khu Tây bắc do Chủ tịch nước ban hành
  52. Sắc lệnh số 23/SL về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Quyết làm phó Chính uỷ quân khu tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  53. Sắc lệnh số 22/SL về việc bổ nhiệm ông Hoàng Sâm làm tư lệnh quân khu tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  54. Sắc lệnh số 21/SL về việc bổ nhiệm ông Thanh Phong làm Phó tư lệnh quân khu Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  55. Sắc lệnh số 20/SL về việc bổ nhiệm ông Lê Quảng Ba làm tư lệnh quân khu Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  56. Sắc lệnh số 19/SL về việc bổ nhiệm ông Lê Đình Thiệp làm phó Chính uỷ quân khu Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  57. Sắc lệnh số 18/SL về việc bổ nhiệm thiếu tướng Chu Văn Tấn làm chính uỷ quân khu Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  58. Sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập các quân khu Việt bắc, Tây bắc, Đông bắc, Tả ngạn, Hữu ngạn và Quân khu 4 do Chủ tịch nước ban hành
  59. Sắc lệnh số 100SL/L.002 về việc ban bố luật về chế độ báo chí do Chủ tịch nước ban hành
  60. Sắc luật số 001/SLT về việc cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế do Chủ tịch nước ban hành
  61. Sắc lệnh số 14/SL về việc chỉ định các vị vào UBHC khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  62. Sắc lệnh số 012-SL về việc đổi tên các Tòa án nhân dân khu, thành phố, Tòa án nhân dân sơ thẩm thành phố và sửa đổi thẩm quyền xét xử những vụ phạm pháp về chính trị của các Tòa án nhân dân do Phủ chủ tịch ban hành
  63. Sắc lệnh số 12/SL về việc đổi tên Toà án nhân dân khu là Toà án nhân dân phúc thẩm, và sửa đổi thẩm quyền xét xử những vụ phạm pháp về chính trị do Chủ tịch nước ban hành
  64. Sắc lệnh số 09/SL về việc bổ nhiệm các ông vào uỷ viên Ban thanh tra Trung ương Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành
  65. Sắc lệnh số 284/SL về việc bãi bỏ Toà án nhân dân đặc biệt do Chủ tịch phủ ban hanh
  66. Sắc lệnh số 282/SL về chế độ báo chí do Quốc hội ban hành
  67. Sắc lệnh số 282/SL về việc quy định chế độ báo chí do Chủ tịch nước ban hành
  68. Sắc lệnh số 280/SL về việc chỉ định ông Hoàng Hữu Nhân, Vũ Trọng Khánh, Tô Duy làm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hải phòng do Chủ tịch phủ ban hành
  69. Sắc lệnh số 278/SL về việc chuẩn y danh sách các uỷ viên UBHC khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch ban hành
  70. Sắc lệnh số 269B/SL về việc chỉ định ông Phạm Văn Trại làm Uỷ viên Ủy ban hành chính thành phố Hải Phòng do Chủ tịch phủ ban hành
  71. Sắc lệnh số 268B/SL về việc chỉ định ông Hồ Đắc Điềm làm Uỷ viên UBHC thành phố Hà Nội do Chủ tịch phủ ban hành
  72. Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  73. Sắc lệnh số 267/SL về việc trừng trị những âm mưu và hành động phá hoại tài sản của Nhà nước và nhân dân cản trở việc thực hiện chính sách, kế hoạch Nhà nước do Chủ tịch nước ban hành
  74. Sắc lệnh số 263/SL về việc bổ nhiệm tổng thanh tra và phó tổng thanh tra của Ban thanh tra Chính phủ do Chủ tịch phủ ban hành
  75. Sắc lệnh số 262/SL về việc để cụ Bùi Kỷ và ông Nguyễn Văn Xước được từ chức uỷ viên Ủy ban hành chính liên khu 3 do Chủ tịch phủ ban hành
  76. Sắc lệnh số 261/SL về việc thành lập Ban Thanh tra Trung ương của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành
  77. Sắc lệnh số 257/SL về việc trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an do Chủ tịch phủ ban hành
  78. Sắc lệnh số 256/SL về việc chỉ định các uỷ viên và Ủy ban hành chính liên khu 3, khu tả ngạn, Liên khu Việt bắc, khu Hồng quảng do Chủ tịch phủ ban hành
  79. Sắc lệnh số 254-SL về việc ban bố mẫu quốc huy nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do Chủ tịch nước ban hành
  80. Sắc lệnh số 249/SL về việc sửa đổi Quốc kỳ và Quốc ca do Chủ tịch nước ban hành
  81. Sắc lệnh số 243/SL về việc thăng cấp thiếu tướng cho đại tá Phan Trọng Tuệ do Chủ tịch phủ ban hành
  82. Sắc lệnh số 234/SL về việc chỉ định các ông vào uỷ ban Hành chính thành phố Hải phòng do Chủ tịch nước ban hành
  83. Sắc lệnh số 223/SL về việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng do Chủ tịch nước ban hành
  84. Sắc lệnh số 233/SL về việc thành lập các toà án nhân dân đặc biệt ở những nơi phát động quần chúng do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi Điều 3, 4 Sắc lệnh số 150-SL ngày 12-4-1953 thành lập các toà án nhân dân đặc biệt ở những nơi phát động quần chúng
  85. Sắc lệnh số 232/SL về việc bổ nhiệm một số đồng chí vào Bộ quốc phòng tổng tư lệnh do Chủ tịch nước ban hành
  86. Sắc lệnh số 231/SL về việc điều chỉnh địa giới 2 tỉnh Lào cai và Yên bái do Chủ tịch phủ ban hành
  87. Sắc lệnh số 228/SL về việc chỉ định các cán bộ vào uỷ viên UBHC liên khu 4 do Chủ tịch phủ ban hành
  88. Sắc lệnh số 227/SL về việc chỉ định các ông vào Ủy ban kháng chiến hành chính khu Hồng Quảng do Chủ tịch nước ban hành
  89. Sắc lệnh số 226 về việc chỉ định các ông vào Uỷ ban quân chính Hải phòng do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  90. Sắc lệnh số 229 về chính sách dân tộc của Chính phủ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  91. Sắc lệnh số 230/SL về việc ban hành quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo do Chủ tịch nước ban hành
  92. Sắc lệnh số 235/SL về việc chỉ định các ông vào uỷ viên Ủy ban hành chính tỉnh Lạng sơn, uỷ viên Ủy ban hành chính liên khu 3 do Chủ tịch phủ ban hành
  93. Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành
  94. Sắc lệnh số 217/SL về việc không trừng phạt những người đã hợp tác với đối phương trong thời gian chiến tranh do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  95. Sắc lệnh số 217/SL về việc thăng cấp thiếu tướng cho đồng chí Vương Thừa Vũ do Chủ tịch nước ban hành
  96. Sắc lệnh số 210/SL về việc ấn định người ở bộ đội địa phương cũng coi như bộ đội chủ lực do Chủ tịch nước ban hành
  97. Sắc lệnh số 205/SL về việc chỉ định chủ tịch, uỷ viên Ủy ban kháng chiến hành chính khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành
  98. Sắc lệnh số 198/SL về việc chỉ định ông Trần Kiên làm uỷ viên Ủy ban kháng chiến hành chính khu tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành
  99. Sắc lệnh số 197/SL về việc ban hành Luật cải cách ruộng đất do Chủ tịch nước ban hành
  100. Sắc lệnh số 192/SL về việc cho ngân hàng Quốc gia Việt nam phát hành loại giấy bạc 5000đ do Chủ tịch nước ban hành