Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 662/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành: 13/04/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 662/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN LUỒNG VÀ KIỂM TRA HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế;
Căn cứ Thông tư số 100/2010/TT-BTC ngày 09/07/2010 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định phân luồng và kiểm tra hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/04/2011. Bãi bỏ quy định phân luồng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và kiểm tra hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-TCHQ ngày 27/07/2010 của Tổng cục Hải quan.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lưu: VT, GSQL (5b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

QUY ĐỊNH

PHÂN LUỒNG VÀ KIỂM TRA HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo quyết định số 662/QĐ-TCHQ ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Điều 1. Quy định về phân luồng hàng hóa nhập khẩu và kiểm tra hải quan theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 100/2010/TT-BTC.

1. Hàng hóa luồng 1: gồm hàng hóa nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại; hàng hóa nhập khẩu được hưởng chế độ ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật; hàng hóa nhập khẩu không phải nộp thuế, bao gồm hàng nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, hàng nhập khẩu có thuế (là hàng không có hợp đồng giữa người gửi hàng và người nhận hàng) nhưng được miễn thuế theo quy định hiện hành của pháp luật, trừ hàng hóa quy định tại khoản 3 Điều này.

Về kiểm tra hải quan: hàng hóa luồng này được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 5% của cả luồng hàng. Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa bằng thiết bị máy soi hàng. Nếu phát hiện lô hàng có dấu hiệu vi phạm thì tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa bằng biện pháp thủ công đối với toàn bộ lô hàng.

2. Hàng hóa luồng 2: bao gồm hàng hóa nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá khai báo đến 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).

Về kiểm tra hải quan: hàng hóa luồng này thực hiện kiểm tra thực tế 100% hàng hóa bằng thiết bị máy soi hàng. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 3% đến 5% của cả luồng hàng bằng biện pháp thủ công.

3. Hàng hóa luồng 3: bao gồm hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành, hàng hóa nhập khẩu có điều kiện, hàng hóa nhập khẩu phải nộp thuế có trị giá khai báo trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng), hàng hóa nhập khẩu là mặt hàng thuộc diện kiểm tra trọng điểm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, hàng hóa chưa xác định được nội dung khai báo hải quan, hàng hóa có nghi ngờ về trị giá khai báo theo quy định của pháp luật.

Về kiểm tra hải quan: hàng hóa luồng này thực hiện kiểm tra thực tế 100% hàng hóa bằng biện pháp thủ công. Riêng đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, kinh doanh thì việc kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định riêng của từng loại hình hàng hóa nhập khẩu.

Điều 2. Quy định về phân luồng hàng hóa xuất khẩu và kiểm tra hải quan theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 100/2010/TT-BTC.

1. Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng hóa được hưởng chế độ ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật, hàng hóa không phải nộp thuế (bao gồm hàng xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật) được phân luồng hàng hóa và kiểm tra hải quan tương tự như hàng hóa luồng 1 theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

2. Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa phải nộp thuế, hàng hóa thuộc danh mục quản lý chuyên ngành, hàng hóa xuất khẩu có điều kiện, hàng hóa xuất khẩu là mặt hàng thuộc diện kiểm tra trọng điểm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa bằng thiết bị máy soi hàng. Lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định đối với lô hàng cần phải kiểm tra thực tế hàng hóa bằng biện pháp thủ công.

Điều 3. Quy định dán giấy màu lên gói hàng, kiện hàng để thực hiện phân luồng thực tế hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm 1.1, khoản 1, Điều 7 Thông tư số 100/2010/TT-BTC.

Căn cứ quyết định của Chi cục Hải quan đối với nội dung khai hải quan để thực hiện luồng thực tế hàng hóa. Từng luồng hàng hóa nhập khẩu được đánh dấu bằng việc dán giấy màu khác nhau lên từng kiện hàng, gói hàng trước khi kết thúc việc phân luồng thực tế hàng hóa, cụ thể như sau:

- Hàng hóa luồng 1: dán giấy màu xanh (trừ tài liệu, chứng từ thương mại);

- Hàng hóa luồng 2: dán giấy màu vàng;

- Hàng hóa luồng 3: dán giấy màu đỏ;

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

1. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết.

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 662/QD-TCHQ

Hanoi, April 13, 2011

 

DECISION

ON SELECTIVITY AND CUSTOMS INSPECTION APPLICABLE TO IMPORTS AND EXPORTS SENT VIA INTERNATIONAL AIR EXPRESS

DIRECTOR GENERAL OF GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to Law on Customs dated 2001 and Law on amendments to Law on Customs dated 2005;

Pursuant to Decree No. 154/2005/ND-CP dated December 15, 2005 of the Government providing guidance on Law on Customs on customs procedures, customs supervision and inspection;

Pursuant to Decision No. 02/2010/QD-TTg dated January 15, 2010 of the Prime Minister defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of General Department of Customs affiliated to Ministry of Finance;

Pursuant to Decision No. 78/2010/QD-TTg dated November 30, 2010 of the Prime Minister on the level of value of imports sent via the express delivery services eligible for duty exemption;

Pursuant to Circular No. 100/2010/TT-BTC dated July 9, 2010 of the Ministry of Finance on customs procedures applicable to imports and exports sent via international air express;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECIDES

Article 1. Promulgating together with this Decision a Regulation on selectivity and customs inspection applicable to imports and exports sent via international air express.

Article 2. This Decision comes into force from April 15, 2011. The Regulation on selectivity and customs inspection applicable to imports and exports issued together with Decision No. 1807/QD-TCHQ dated July 27, 2010 of General Department of Customs.

Article 3. Heads of units affiliated to General Department of Customs shall implement this Decision./.

 

 

 

PP. DIRECTOR GENERAL
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Vu Ngoc Anh

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON SELECTIVITY AND CUSTOMS INSPECTION APPLICABLE TO IMPORTS AND EXPORTS SENT VIA INTERNATIONAL AIR EXPRESS
(Issued together with Decision No. 662/QD-TCHQ dated April 13, 2011 of Director General of General Department of Customs)

Article 1. Selectivity and customs inspection applicable to imports prescribed in Article 5 of Circular No. 100/2010/TT-BTC.

1. Imports of channel 1: including materials and commercial documents; imports eligible for regime of privileges and immunities as prescribed; imports not liable to import duties, including non-dutiable imports and imports liable to duty (without agreements between consignors and consignees) but eligible for duty exemption as prescribed in regulations of law in force, other than imports prescribed in Clause 3 of this Article.

Customs inspection: the imports in this Channel shall be eligible for physical verification exemption. If necessary, the Head of Sub-department of Customs shall carry out random physical verification of between 1% and 5% of the whole channel. The physical verification shall be carried out using cargo scanners. If there is any violation in terms of a consignment, the physical verification shall be carried out manually for the whole consignment.

2. Imports of channel 2: including imports liable to import duties, with declared value of up to VND 20 million.

Customs inspection: all imports shall be undergone physical verification using cargo scanners. If necessary, the Head of Sub-department of Customs shall carry out physical verification of between 3% and 5% of the whole channel.

3. Imports of channel 3: including imports mentioned in the list of imports under specialized management, imports with conditions, imports liable to import duty, with declared value of up to VND 20 million, imports subject to major inspection prescribed by specialized agencies, goods with unidentified declaration, and goods in doubt about declared value as prescribed.

Customs inspection: all imports shall be undergone physical verification manually. Regarding imports in the form of investments, processing, production for export, and business shall be undergone physical verification in conformity with their types of imports.

Article 2. Selectivity and customs inspection applicable to exports prescribed in Article 5 of Circular No. 100/2010/TT-BTC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Exports being exports liable to export duty, exports mentioned in the list of goods under specialized management, exports with conditions, exports subject to major inspection prescribed by specialized agencies shall be undergone physical verification using cargo scanners. The Head of Sub-department of Customs shall consider deciding the consignments that are undergone physical verification manually.

Article 3. Sticking color papers on parcels and packages for selectivity applicable to imports prescribed in Point 1.1, Clause 1 Article 7 of Circular No. 100/2010/TT-BTC.

Pursuant to the Decision of Sub-department of Customs on contents of customs declaration for good selectivity, each channel of imports shall be marked by sticking different color papers on each parcel and package before completion of the selectivity, in particular:

- Imports of channel 1: blue/green papers (other than materials or commercial documents);

- Imports of channel 2: yellow papers;

- Imports of channel 3: red papers;

Article 4. Implementation

1. Directors of Customs Departments of relevant provinces and cities shall implement this Regulation.

2. If there is any difficulty beyond the competence of Directors of Customs Departments of the provinces or cities during the implementation, they shall report to the General Department of Customs for guidance.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 662/QĐ-TCHQ ngày 13/04/2011 về Quy định phân luồng và kiểm tra hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế do Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.246

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.111.9
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!